Professional Documents
Culture Documents
BÀI 1 DANH TỪ
BÀI 1 DANH TỪ
BÀI 1 DANH TỪ
Danh từ trong tiếng Anh (Noun/N) dùng diễn tả người, sự vật, sự việc, địa điểm, hiện
tượng, khái niệm hoặc tên riêng của một đối tượng nào đó.
Ví dụ:
Danh từ chỉ người: singer (ca sĩ), mother (mẹ), engineer (kỹ sư),…
Danh từ chỉ con vật: pet (thú cưng), cat (con mèo), dolphin (cá heo),…
Danh từ chỉ đồ vật trong tiếng Anh: refrigerator (tủ lạnh), television (tivi),
knife (con dao)
Danh từ chỉ hiện tượng: earthquake (động đất), hurricane (cơn bão), storm
(cơn bão),…
Danh từ chỉ địa điểm: zoo (sở thú), hospital (bệnh viện), museum (viện bảo
tàng),…
Danh từ chỉ khái niệm: culture (văn hóa), tradition (truyền thống), diligence
(đạo đức),…
Danh từ đứng sau mạo từ a/an/the. Trong một số trường hợp, bạn có thể thêm tính từ giữa
danh từ và mạo từ để mô tả chi tiết hơn về danh từ được đề cập.
Ví dụ:
Trang 1
A doctor (một vị bác sĩ) -> “Doctor” là danh từ.
Danh từ còn được đặt sau các tính từ sở hữu như my, your, his, her, its, our, their. Tương
tự trường hợp trên, bạn cũng có thể thêm tính từ giữa tính từ sở hữu và danh từ để bổ
nghĩa cho danh từ đó.
Ví dụ:
My new shirt (chiếc áo mới của tôi) -> “New” là tính từ bổ nghĩa cho danh từ
“shirt”.
Danh từ có thể đứng sau một số lượng từ (từ chỉ số lượng) như few, little, some,
any, many, all…
Ví dụ:
Danh từ có thể đứng sau các giới từ như in, on, at, under, with,… để bổ nghĩa cho giới từ.
Ví dụ:
Trang 2
This case is under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra.)
Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both, all,…
Ví dụ:
Danh từ thường đóng vai trò chủ ngữ, tức đối tượng chính được nhắc đến trong câu.
Ví dụ:
Trang 3
The teacher received a lot of flowers on her birthday. (Cô giáo nhận được rất
nhiều hoa vào ngày sinh nhật.)
Danh từ cũng đóng vai trò tân ngữ của động từ trong câu và chịu tác động của động từ
đó, có thể là trực tiếp hoặc gián tiếp. Theo đó, tân ngữ được chia làm hai loại:
Danh từ theo sau giới từ đóng vai trò tân ngữ của giới từ đó.
Trang 4
Ví dụ:
I have talked to the doctor about my broken leg. (Tôi đã nói chuyện với bác sĩ
về cái chân gãy của tôi.)
She is going on a trip with Jack. (Cô ấy đang đi du lịch với Jack.)
Danh từ ở vai trò này được dùng để miêu tả chủ ngữ, thường đứng sau động từ
“tobe” hoặc các động từ liên kết như become, feel, seem,…
Ví dụ:
He will become a famous actor soon. (Anh ấy sẽ sớm trở thành diễn viên nổi
tiếng.)
Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ là những danh từ đứng sau miêu tả tân ngữ. Vai trò này
của danh từ thường xuất hiện trong những câu có chứa các động từ sau:
Call (gọi)
Trang 5
Recognize (công nhận)
Ví dụ:
The coach recognized John as the best member of the team. (Huấn luyện
viên đã công nhận John là thành viên xuất sắc nhất đội.)
-> “The best member of the team” là danh từ đóng vai trò bổ ngữ cho tân ngữ “John”.
They call Japan the land of rising sun. (Họ gọi Nhật Bản là đất nước mặt trời
mọc.)
-> “The land of rising sun” là danh từ đóng vai trò bổ ngữ cho tân ngữ “Japan”.
Danh từ trong tiếng Anh được phân loại dựa theo các tiêu chí khác nhau. Sau đây là 5
cách phân loại danh từ phổ biến:
Trang 6
Loại danh từ Khái niệm Ví dụ
Danh từ số ít Là danh từ đếm được có đơn vị số đếm là một banana, candy, chilly, elephant
Danh từ số Là danh từ đếm được có đơn vị số đếm từ hai trở bananas, candies, chilies,
nhiều lên elephants
Trang 7
Loại danh
Khái niệm Ví dụ
từ
France (Pháp)
Tokyo (Thành phố
Danh từ Là danh từ chỉ tên riêng của người, địa danh, con
Tokyo)
riêng đường, hiện tượng,…
Jane -> tên riêng một
người
Loại danh
Khái niệm Ví dụ
từ
Jack (tên
riêng)
Danh từ cụ Là danh từ dùng để chỉ người, sự vật tồn tại dưới dạng vật chất mà
food (đồ ăn)
thể ta có thể nhìn thấy, sờ thấy, nghe thấy và cảm nhận được
pillow (cái
gối)
Danh từ trừu Là danh từ dùng để chỉ những sự vật không thể nhìn thấy, không thể sadness (nỗi
Trang 8
Loại danh
Khái niệm Ví dụ
từ
Loại
Khái niệm Ví dụ
danh từ
Một trong những dấu hiệu nhận biết danh từ khi làm bài tập tiếng Anh đó là dựa vào đuôi
của từ. Đuôi danh từ trong tiếng Anh có rất nhiều loại đa dạng và phong phú. Sau đây là
một số đuôi danh từ phổ biến trong tiếng Anh:
Trang 9
Đuôi danh từ Ví dụ
Trang 11
Cụm danh từ trong tiếng Anh là một tổ hợp từ do danh từ và một số thành phần khác tạo
thành, trong đó danh từ là thành phần chính. Chức năng của cụm danh từ tương tự như
một danh từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.
Ví dụ:
Từ hạn định + bổ ngữ đứng trước + danh từ chính + bổ ngữ đứng sau
Trong đó:
Danh động từ (Gerund) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi “-ing” vào sau
động từ. Chức năng của danh động từ trong câu tương tự như danh từ – làm chủ ngữ
hoặc bổ ngữ trong câu.
Ví dụ:
=> “Listening to music” là một cụm danh động từ được sử dụng làm chủ ngữ trong câu.
The most interesting part of our trip was laying in the sun.
Trang 12
(Phần thú vị nhất trong chuyến đi của chúng tôi là nằm dài trên bãi biển.)
⇒ “Laying in the sun” là cụm danh động từ được sử dụng làm bổ ngữ trong câu.
Sở hữu cách là một hình thức chỉ sự sở hữu của một người, một loài vật, hoặc một quốc
gia,… đối với một người hoặc sự vật nào đó.
Sở hữu cách của danh từ thường được cấu tạo theo công thức sau:
Ví dụ:
Trang 13
Trường hợp lưu ý Cách thêm ‘s Ví dụ
a man’s job
Danh từ số ít và danh từ số nhiều mà
Thêm ‘s vào sau danh từ women’s
không tận cùng là “s”
clothes
the students’
Danh từ số nhiều tận cùng là “s” Chỉ thêm dấu ‘ exam
the eagles’ nest
Ms. John’s
house
Đối với danh từ chỉ tên riêng Thêm ‘s vào sau danh từ
Duong’s
birthday
Trang 14
6. LUYỆN TẬP
Task 1. Viết sang dạng danh từ số nhiều của các danh từ trong câu
10. Most (housewife) ___________ work more than ten hours a day at home.
Task 3. Phân chia các danh từ sau thành hai loại danh từ đếm được và danh từ
không đếm được để điền vào bảng bên dưới.
Person, smoke, water, sugar, car, tomato, dog, tea, apple, class, beer, soup, doctor,
butter, cheese, house, housework, pen, cup, bread, happiness, bus, map, help,
information, book, orange, window, advice, boy, hair, news, box, piano, boy, leaf.
Trang 16
5. There are a lot of beautiful (pictures/ picture).
1. foot 9. photo
____________________________________________
____________________________________________
Trang 17
3. My / in / lives / New York. / aunt /
____________________________________________
____________________________________________
____________________________________________
____________________________________________
____________________________________________
____________________________________________
____________________________________________
____________________________________________
Trang 18
Task 10:
1. Con sư tử đã sẵn sàng vồ.
2. Nữ diễn viên diễn xuất khá tốt trong phim.
3. Dì tôi sống ở New York.
4. Mẹ tôi làm việc ở cơ quan chính phủ.
5. Người phụ nữ đưa cho tôi sô-cô-la này.
6. Nữ hoàng cai trị bằng sự chân thành.
7. Ông là công tước của Stanford.
8. Cô phục vụ mang đồ ăn cho chúng tôi.
9. Công chúa kế vị mẹ.
10. Con gà mái bắt đầu kêu vào lúc bình minh.
Task 1. Viết sang dạng danh từ của nhiều danh từ trong câu
1. Những (người) ___________ này đang phản đối tổng thống.
2. (Người phụ nữ) ___________ đằng kia muốn gặp người quản lý.
3. Con tôi ___________ ghét ăn mì ống.
4. Tôi bị ốm. (Chân) ___________ của tôi bị đau.
5. Người Hồi giáo giết (cừu) ___________ trong một lễ kỷ niệm tôn giáo.
6. Tôi đánh răng ___________ ba lần một ngày.
7. (Học sinh) ___________ hiện đang làm bài tập.
8. (Cá) ___________ tôi mua đang ở trong tủ lạnh.
9. Họ đang cử một số (người đàn ông) ___________ đến sửa mái nhà.
10. Hầu hết (bà nội trợ) ___________ làm việc hơn mười giờ một ngày ở nhà.
Task 4
Bài 4. Khoanh tròn từ đúng.
1. Tôi cần một đôi (giày/giày) mới.
Trang 19
2. Tôi thích (quần jeans/quần jean) của bạn. Nơi mà bạn đã mua nó?
3. Cô ấy mặc (pyjama/ pyjama) của anh ấy và đi ngủ.
4. Tôi không thích (chuột/chuột). Tôi sợ họ.
5. Có rất nhiều (hình ảnh/hình ảnh) đẹp.
6. Alex đã kết hôn và có hai con (con/con) đáng yêu.
7. Trong xe có một đứa trẻ với hai người (phụ nữ/ đàn bà).
8. Bạn có bao nhiêu (sổ ghi chép) trong túi xách?
9. Có hai (người đàn ông/người đàn ông) trong cửa hàng.
10. Bạn có đang đeo (kính/kính) không?
Task 3
Người, hút thuốc lá, Nước, đường, xe hơi, cà chua, chó, trà, táo, lớp học, bia, Súp, Bác sĩ,
bơ, phô mai, nhà ở, công việc nhà, cây bút, Tách, bánh mỳ, Hạnh phúc, xe buýt, bản đồ,
Cứu giúp, thông tin, cuốn sách, màu cam, cửa sổ, lời khuyên, cậu bé, tóc, tin tức, cái hộp,
đàn piano, cậu bé, chiếc lá.
Trang 20