Professional Documents
Culture Documents
Sở Nam Định
Sở Nam Định
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN Bài KHTN – Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 81: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển khí?
A. Ếch đồng. B. Châu chấu. C. Giun đất. D. Cá voi.
Câu 82: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là
A. tỉ lệ giới tính. B. kích thước quần thể. C. nhóm tuổi. D. mật độ cá thể
Câu 83: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi
thức ăn này, sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là
A. Nhái. B. Diều hâu. C. Sâu ăn lá ngô. D. Cây ngô.
Câu 84: Lấy đi H hoặc OH khi các ion này xuất hiện trong máu giúp ổn định pH là vai trò của
+ -
Câu 116: Sơ đồ phả hệ bên mô tả sự di truyền của một bệnh. Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của
một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
B. Xác định chính xác được kiểu gen của 12 người trong phả hệ.
C. Những người không mắc bệnh đều không mang alen gây bệnh.
D. Cặp vợ chồng II6 và II7 có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.
Câu 117: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn.
Cho các phép lai sau:
AB AB AB Ab Ab aB AB Ab
I. II. III. IV.
ab ab ab ab ab ab Ab aB
Theo lí thuyết, phát biêu nào sau đây đúng ở đời con của các phép lai trên?
A. Có 2 phép lai cho tối đa 4 loại kiểu hình. B. Có 3 phép lai cho tối đa 4 loại kiểu gen.
C. Có 1 phép lai cho tối đa 7 loại kiểu gen. D. Có 2 phép lai cho tối đa 3 loại kiểu hình.
Câu 118: Các nhà khoa học thực hiện nghiên cứu về
sự ảnh hưởng của ấu trùng cánh lông (Helicopsyche
borealis) thường dùng tảo làm thức ăn. Ấu trùng sống
ở suối Bắc Mỹ, thường xây dựng tổ di động từ các hạt
cát. Chúng ăn tảo và vi khuẩn trên đá, đòi hỏi chúng
phải thường xuyên di chuyền nơi ở để tránh khỏi các
mối đe dọa. Các nhà khoa học đã thực hiện khảo sát về
ảnh hưởng của H. borealis tới nguồn thức ăn của nó
trong môi trường sinh sống. Các nhà khoa học đã thực
hiện thí nghiệm bằng cách đặt các tấm gạch dưới đáy
của dòng suối và theo đõi sự xâm chiếm của tảo và H.
borealis trên các bề mặt nhân tạo này trong khoảng 7 tuần. Dựa vào kết quả nghiên cứu có bao nhiêu kết
quả sau đây đúng?
I. Sinh khối tảo tăng nhanh trong 2 tuần đầu tiên của thí nghiệm và suy giảm khi ấu trùng H. borealis
xâm chiếm các bề mặt nhân tạo ở 3 tuần tiếp theo.
II. Ấu trùng làm giảm độ phong phú về nguồn thức ăn đối với các loài sử dụng tảo làm thức ăn của quần
xã này.
III. Mối quan hệ giữa ấu trùng cánh lông và tảo giống mối quan hệ giữa tảo giáp và các loài cá, tôm nhỏ
ở cùng vùng biển.
IV. Ở 2 tuần cuối số lượng loài H. borealis suy giảm cho thấy nguồn dinh dưỡng cạn kiệt, tạo điều kiện
cho sinh khối của tảo tăng nhanh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Ở một loài, khi cho một cây F1 lai với 3 cây X, Y, Z có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2
phần tính như sau:
Kiểu hình thân tính ở F1
Phép lai
Cây cao Cây thấp
F1 × cây X 485 162
F1 × cây Y 235 703
F1 × cây Z 271 211
Biết gen trên NST thường và không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng chiều cao thân cây di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
II. F1 và cây Z đều dị hợp tử về 2 cặp gen phân li độc lập.
III. Cây X có kiểu gen gồm 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội.
IV. Cho cây X lai với cây Y thu được thế hệ lai có thể có tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây cao : 1 cây thấp.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 120: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d, mỗi gen quy định 1 tính trạng. Lai 2 cá thể ruồi có
kiểu hình trội vê 3 tính trạng với nhau thu được F1 gồm 28 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi đực mang
kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái F1, ruồi thuần chủng về 3 tính trạng
chiếm tỉ lệ
A. 7,5%. B. 5%. C. 2,5%. D. 1,25%.
----Hết----