Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN Bài KHTN – Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:.................................................................


Số báo danh:..........................................................................

Câu 81: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển khí?
A. Ếch đồng. B. Châu chấu. C. Giun đất. D. Cá voi.
Câu 82: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là
A. tỉ lệ giới tính. B. kích thước quần thể. C. nhóm tuổi. D. mật độ cá thể
Câu 83: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi
thức ăn này, sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là
A. Nhái. B. Diều hâu. C. Sâu ăn lá ngô. D. Cây ngô.
Câu 84: Lấy đi H hoặc OH khi các ion này xuất hiện trong máu giúp ổn định pH là vai trò của
+ -

A. phổi. B. hệ đệm. C. thận. D. gan.


Câu 85: Quần xã sinh vật trên cạn nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Đồng rêu hàn đới. B. Rừng Taiga. C. Rừng rụng lá ôn đới. D. Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 86: Mối quan hệ nào sau đây không có trong quần thể sinh vật?
A. Kí sinh cùng loài. B. Cạnh tranh. C. Hỗ trợ. D. Cộng sinh.
Câu 87: Do cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên các cá thể của các loài khác nhau không thể giao phối
với nhau. Đây là dạng cách li
A. tập tính. B. thời gian. C. cơ học. D. nơi ở.
Câu 88: Một quần thể có tần số kiểu gen là 50%AA : 50%aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể là
A. 0,5. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,7.
Câu 89: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép
lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao?
A. Aa × aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. Aa × Aa.
Câu 90: Một phụ nữ trong tế bào sinh dưỡng có 45 NST, trong đó chỉ có 1 NST giới tính X. Người này bị
bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây?
A. Tớcnơ. B. Đao. C. Phêninkêto niệu. D. Ung thư máu.
Câu 91: Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (1) và (4). D. (3) và (4).
Câu 92: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen, alen A quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cơ thể có kiểu gen XaXa có kiểu hình là
A. cái mắt trắng. B. đực mắt trắng. C. cái mắt đỏ. D. đực mắt đỏ.
Câu 93: Nếu mạch mã gốc của gen chỉ được cấu tạo từ các loại nuclêôtit là A, T và G thì khi phiên mã,
môi trường không cần cung cấp loại nuclêôtit nào sau đây?
A. X. B. G. C. U. D. A.
Câu 94: Thành tựu nào sau đây được tạo ra từ công nghệ tế bào?
A. Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống.
B. Dâu tằm tam bội.
C. Dưa hấu đa bội.
D. Cừu Dolly.
Câu 95: Trong cơ chế hoạt động Operon Lac ở vi khuẩn E. coli, enzim ARN pôlimeraza bám vào thành
phần nào sau đây để khởi động phiên mã các gen cấu trúc?
A. Gen cấu trúc Z. B. Vùng khởi động. C. Vùng vận hành. D. Prôtêin ức chế.
Câu 96: Phương pháp tạo giống thực vật nào sau đây có thể tạo ra cá thể mới mang đặc điểm của hai loài?
A. Nuôi cấy mô. B. Lai khác dòng. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Lai tế bào xôma.
Câu 97: Thể đột biến nào sau đây là thể lệch bội?
A. Tứ bội. B. Thể song nhị bội. C. Tam bội. D. Thể ba.
Câu 98: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 99: Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp đất đá của vỏ Trái
Đất thuộc loại bằng chứng tiến hóa nào sau đây?
A. Cơ quan thoái hóa. B. Hóa thạch. C. Tế bào học. D. Sinh học phân tử.
Câu 100: Trong thí nghiệm so sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá, người ta đã sử dụng giấy lọc có tẩm
hóa chất nào sau đây?
A. 5 - Brôm uraxin. B. Oocxêin axetic. C. Cônsixin. D. Côban clorua.
Câu 101: Trong quá trình dịch mã sinh vật nhân thực, phức hợp aa - tARN nào sau đây gắn bổ sung với
côđon mở đầu?
A. Leu - tARN. B. Ser - tARN. C. Val - tARN. D. Met - tARN.
Câu 102: Quần thể sinh vật không có kiểu phân bổ nào sau đây?
A. Ngẫu nhiên. B. Đồng đều.
C. Theo chiều thẳng đứng. D. Theo nhóm.
Câu 103: Enzim nào sau đây nối các đoạn Okazaki trong quá trình nhân đôi ADN?
A. Ligaza. B. Restrictaza. C. ARN pôlimeraza. D. ADN pôlimeraza.
Câu 104: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh
vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật phân giải.
C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 105: Ở đậu Hà Lan, tính trạng nào sau đây tương phản với tính trạng hạt vàng?
A. Hạt xanh. B. Hạt trơn. C. Hạt tròn. D. Hạt nhăn.
Câu 106: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến
hóa?
A. Thường biến. B. Đột biến NST. C. Biến dị tổ hợp. D. Đột biến gen.
Câu 107: Ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic nào sau đây làm khuôn cho qua trình dịch mã?
A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. rARN.
Câu 108: Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập
cư (J) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước quần thể giảm xuống?
A. B = D, I > E. B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B + I < D + E.
Câu 109: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A. Sắt. B. Môlipđen. C. Magiê. D. Kẽm.
Câu 110: Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hợp tác. B. cạnh tranh. C. hội sinh. D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 111: Hình bên dưới mô tả mối quan hệ giữa gen - ARN và tính trạng ở sinh vật nhân sơ. X và Y là các
quá trình của cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Mạch 1 của gen D là mạch làm khuôn của quá trình X.


II. Nhờ quá trình X và Y mà vật liệu di truyền được truyền lại cho đời sau.
III. Một đột biến thay thế xảy ra trong trình tự nuclêôtit ở hình trên của gen D làm cho côđon 5’UGG3’
trên mARRN được phiên mã từ gen D trở thành côđon 5’UGA3’ trên mARN được phiên mã từ gen đột
biến thì chuỗi pôlipeptit do gen đột biến quy định khác với chuỗi pôlipeptit do gen D quy định tổng hợp 1
axit amin.
IV. Nếu chỉ xét trong đoạn trình tự nuclêôtit của gen D ở hình trên thì có tối đa 3 trường hợp đột biến
thay thế một cặp nuclêôtit làm xuất hiện mã kết thúc sớm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112: Một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng.
Gen nằm trên NST thường. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có 90% cá thể lông đen và 10% cá thể lông
trắng. Sau 1 thế hệ, quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 87,5% lông đen và 12,5% lông trắng. Biết trong quần thể
chỉ những cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác
và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Ở quần thể P, tần số alen A là 0,6.
II. Ở P, trong tổng số cá thể màu lông đen, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
III. Ở F1, số cá thể có màu lông đen thuần chủng chiếm 62,5%.
IV. Nếu F1 có quá trình giao phối giống như ở P thì ở F2 tỉ lệ các cá thể có màu lông đen sẽ giảm.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 113: Giả sử một tế bào có 2 cặp NST tương đồng, trên đó có các
gen kí hiệu như hình bên. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây không
đúng?
A. Có 2 nhóm gen liên kết.
B. Số lần phiên mã của gen E và O luôn giống nhau.
C. Gen B và M phân li độc lập với nhau trong giảm phần.
D. Số lần nhân đôi của gen A, B, C, D, E, M, N, O, P luôn bằng
nhau.
Câu 114: Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Biết
không có hiện tượng di - nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường khác nhau, thu
được kết quả như sau:
Quần thể I II III IV
Diện tích môi trường (ha) 25 30 35 40
Mật độ cá thể (cá thể/ha) 1,0 0,9 0,8 0,5
Theo lí thuyết, quần thể nào có nguy cơ bị diệt vong?
A. Quần thể III. B. Quần thể II. C. Quần thể IV. D. Quần thể I.
Câu 115: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên xét một gen có hai alen, trong đó cặp alen AA quy định
hoa đỏ, Aa hoa hồng, aa hoa trắng. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát của có thành phần kiểu
gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá thì ở F1 số cá thể mang alen a chiếm 64%.
II. Nếu xảy ra di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn không thay đổi.
III. Nếu các cây hoa trắng không sinh sản thì ở F1 tỉ lệ cây hoa trắng là 6,25%.
IV. Nếu F1 có tỉ lệ 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa thì chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 116: Sơ đồ phả hệ bên mô tả sự di truyền của một bệnh. Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của
một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, phát
biểu nào sau đây đúng?

A. Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
B. Xác định chính xác được kiểu gen của 12 người trong phả hệ.
C. Những người không mắc bệnh đều không mang alen gây bệnh.
D. Cặp vợ chồng II6 và II7 có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.

Câu 117: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn.
Cho các phép lai sau:
AB AB AB Ab Ab aB AB Ab
I.  II.  III.  IV. 
ab ab ab ab ab ab Ab aB
Theo lí thuyết, phát biêu nào sau đây đúng ở đời con của các phép lai trên?

A. Có 2 phép lai cho tối đa 4 loại kiểu hình. B. Có 3 phép lai cho tối đa 4 loại kiểu gen.
C. Có 1 phép lai cho tối đa 7 loại kiểu gen. D. Có 2 phép lai cho tối đa 3 loại kiểu hình.
Câu 118: Các nhà khoa học thực hiện nghiên cứu về
sự ảnh hưởng của ấu trùng cánh lông (Helicopsyche
borealis) thường dùng tảo làm thức ăn. Ấu trùng sống
ở suối Bắc Mỹ, thường xây dựng tổ di động từ các hạt
cát. Chúng ăn tảo và vi khuẩn trên đá, đòi hỏi chúng
phải thường xuyên di chuyền nơi ở để tránh khỏi các
mối đe dọa. Các nhà khoa học đã thực hiện khảo sát về
ảnh hưởng của H. borealis tới nguồn thức ăn của nó
trong môi trường sinh sống. Các nhà khoa học đã thực
hiện thí nghiệm bằng cách đặt các tấm gạch dưới đáy
của dòng suối và theo đõi sự xâm chiếm của tảo và H.
borealis trên các bề mặt nhân tạo này trong khoảng 7 tuần. Dựa vào kết quả nghiên cứu có bao nhiêu kết
quả sau đây đúng?
I. Sinh khối tảo tăng nhanh trong 2 tuần đầu tiên của thí nghiệm và suy giảm khi ấu trùng H. borealis
xâm chiếm các bề mặt nhân tạo ở 3 tuần tiếp theo.
II. Ấu trùng làm giảm độ phong phú về nguồn thức ăn đối với các loài sử dụng tảo làm thức ăn của quần
xã này.
III. Mối quan hệ giữa ấu trùng cánh lông và tảo giống mối quan hệ giữa tảo giáp và các loài cá, tôm nhỏ
ở cùng vùng biển.
IV. Ở 2 tuần cuối số lượng loài H. borealis suy giảm cho thấy nguồn dinh dưỡng cạn kiệt, tạo điều kiện
cho sinh khối của tảo tăng nhanh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 119: Ở một loài, khi cho một cây F1 lai với 3 cây X, Y, Z có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2
phần tính như sau:
Kiểu hình thân tính ở F1
Phép lai
Cây cao Cây thấp
F1 × cây X 485 162
F1 × cây Y 235 703
F1 × cây Z 271 211
Biết gen trên NST thường và không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng chiều cao thân cây di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
II. F1 và cây Z đều dị hợp tử về 2 cặp gen phân li độc lập.
III. Cây X có kiểu gen gồm 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội.
IV. Cho cây X lai với cây Y thu được thế hệ lai có thể có tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây cao : 1 cây thấp.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 120: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d, mỗi gen quy định 1 tính trạng. Lai 2 cá thể ruồi có
kiểu hình trội vê 3 tính trạng với nhau thu được F1 gồm 28 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi đực mang
kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái F1, ruồi thuần chủng về 3 tính trạng
chiếm tỉ lệ
A. 7,5%. B. 5%. C. 2,5%. D. 1,25%.
----Hết----

You might also like