Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

GDH đại cương

Câu 1. Giáo dục học là gì?


A. Khoa học nghiên cứu về quá trình giáo dục con người B. Khoa học nghiên cứu về con người
C. Môn học về các chương trình giáo dục ở các bậc học D. Quá trình giáo dục tổng thể
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của giáo dục học là gì?
A. Con người B. Quá trình giáo dục C. Hoạt động dạy và học D. Quá trình dạy học
Câu 3. Tại sao nói giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt?
A. Vì giáo dục xuất hiện và phát triển cùng sự xuất hiện và phát triển của xã hội loài người
B. Vì chỉ có trong xã hội loài người, giáo dục mới nảy sinh, hình thành, phát triển và tồn tại vĩnh hằng
C. Vì truyền thụ và lĩnh hội những kinh nghiệm xã hội lịch sử là nét đặc trưng cơ bản của giáo dục
D. Vì cả A, B và C
Câu 4. Giáo dục nảy sinh và phát triển trong trường hợp nào?
A. Trong quá trình học tập B. Trong quá trình lao động sản xuất và trong đời sống con người
C. Trong quá trình dạy học D. Cả A và C đều đúng Câu 5. Nét đặc trưng cơ bản của
giáo dục với tư cách là một hiện tượng xã hội là gì?
A. Truyền đạt những kinh nghiệm lịch sử - xã hội loài người
B. Truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm lịch sử – xã hội loài người
C. Truyền đạt và lĩnh hội nền văn hoá của xã hội loài người
D. Lĩnh hội những kinh nghiệm lịch sử - xã hội loài người
Câu 6. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên tắc cơ bản do Uỷ ban quốc tế về giáo dục cho
thế kỉ XXI đề ra cho các nhà quản lí giáo dục, các lực lượng giáo dục?
A. Xã hội hoá giáo dục B. Đổi mới mạnh mẽ quản lí giáo dục
C. Giáo dục suốt đời D. Giáo dục là trách nhiệm của toàn xã hội, của tất cả mọi người
Câu 7. Đối với Giáo dục học, Triết học là:
A. Cơ sở phương pháp luận B. Cơ sở khoa học tự nhiên
C. Cơ sở khoa học xã hội D. Là phương tiện để ứng dụng
Câu 8. Đối với Giáo dục học, Tâm lý học:
A. Cung cấp tri thức về cơ chế, diễn biến và các điều kiện tổ chức quá trình bên trong của sự hình thành nhân
cách con người
B. Vận dụng lí thuyết về điều khiển học để xây dựng lí thuyết Giáo dục học
C. Cơ sở khoa học xã hội
D. Là phương tiện để ứng dụng
Câu 9. Giáo dục hướng con người đến những cái hay, cái đẹp, cái tốt, phát huy những yếu tố tích cực
trong mỗi con người nhằm phát triển và hoàn thiện nhân cách mỗi người. Đó là tính chất nào
của giáo dục?
A. Tính giai cấp B. Tính vĩnh hằng C. Tính nhân văn D. Tính xã hội-lịch sử
Câu 10. Thời kỳ công xã nguyên thủy: giáo dục mang tính đơn giản và tự phát. Thời kỳ xã hội chiếm hữu nô
lệ: giáo dục truyền đạt bằng kinh nghiệm, bằng lời nói. Thời kỳ xã hội phong kiến: giáo dục mang
tính giáo điều. Thời kỳ xã hội tư bản: giáo dục mang tính thông giáo, giải thích minh họa. Giáo dục
hiện đại ngày nay có đặc điểm là nêu vấn đề, chương trình hóa, cá biệt hóa, công nghệ hóa … “Trích
từ điển bách khoa mở Wikipedia”. Đoạn trích trên thể hiện tính chất nào của giáo dục trong các tính
chất sau:
A.Tính xã hội - lịch sử B. Tính giai cấp C.Tính phổ biến D. Tính nhân văn
Câu 11. Chức năng kinh tế-sản xuất của giáo dục thể hiện tập trung nhất thông qua việc ________
A. Nâng cao dân trí B. Đào tạo nhân lực C. Bồi dưỡng nhân tài D. Cả A, B và C
1
Câu 12. Ý nào sau đây thể hiện chức năng kinh tế - sản xuất của giáo dục?
A. Trang bị cho thế hệ trẻ năng lực để tham gia vào quá trình lao động sản xuất
B. Trang bị cho thế hệ trẻ năng lực để thay đổi vị trí xã hội
C. Trang bị cho thế hệ trẻ tri thức để góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội
D. Trang bị cho thế hệ trẻ năng lực cần thiết để nâng cao trình độ văn hóa xã hội
Câu 13. Để thực hiện tốt chức năng kinh tế-sản xuất, công tác giáo dục-đào tạo cần quan tâm đến vấn đề
nào sau đây?
A. Gắn kết giáo dục với sự phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển của đất nước
B. Xây dựng hệ thống cơ cấu ngành nghề đào tạo phù hợp sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước (Xây
dựng hệ thống giáo dục quốc dân cân đối, đa dạng)
C. Quan tâm thích đáng đến việc đào tạo đội ngũ cán bộ giảng dạy ở các trường dạy nghề, trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng và đại học
D. Cả A, B và C Câu 14. Hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) hay hoạt động sư phạm bao gồm:
A. Hoạt động dạy học và giáo dục (nghĩa hẹp) B. Hoạt động dạy học và tự học
C. Hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp) và tự giáo dục D. Hoạt động tự học và tự giáo dục
Câu 15. Mục đích của quá trình giáo dục (nghĩa hẹp) là gì?
A. Phát triển kỹ năng giao tiếp cho người học
B. Truyền thụ và lĩnh hội hệ thống tri thức, kĩ năng - kĩ xảo
C. Trau dồi học vấn cho người học
D. Hình thành niềm tin, thái độ, hành vi, cách ứng xử… cho người học Câu 16. Chức năng trội của quá
trình dạy học là gì?
A. Hình thành, phát triển những phẩm chất đạo đức cho người học
B. Hình thành, phát triển thế giới quan khoa học cho người học
C. Trau dồi học vấn, truyền thụ hệ thống tri thức khoa học … cho người học
D. Cả A, B và C
Câu 17. Quá trình hoạt động nhằm tạo ra cơ sở khoa học của thế giới quan, lý tưởng đạo đức, thái độ
thẩm mỹ…là:
A. Quá trình giáo dục thể chất B. Quá trình giáo dục đạo đức
C. Quá trình giáo dục thẩm mỹ D. Quá trình giáo dục (nghĩa hẹp)
Câu 18. Hãy nối các khái niệm cho phù hợp
a. Giáo dục (nghĩa rộng) 1. Quá trình cá nhân tự trau dồi, tiếp thu cái tốt, loại trừ ảnh hưởng xấu.
b. Giáo dục (nghĩa hẹp) 2. Quá trình tổ chức các hoạt động nhận thức, giúp người học lĩnh hội kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo.
c. Dạy học 3. Quá trình tổ chức các hoạt động để hình thành thái độ, niềm tin, hành vi, cách ứng xử cho
người học.
d. Tự giáo dục 4. Quá trình hình thành nhân cách con người.
A. a.4 /b.3/c.2/d.1 B. a.4/b.2/c.3/d.1 C. a.2 /b.3/c.4/d.1 D. a.1/b.3/c.2/d.4
Câu 19. Trong bất kỳ một chế độ xã hội hay một giai đoạn lịch sử nào, mục đích của giáo dục vẫn là: A.
Chăm sóc, dạy dỗ, đào tạo con người
B. Truyền thụ cho thế hệ trẻ những kinh nghiệm XH, giá trị văn hóa, tinh thần của loài người và dân tộc
C. Làm cho thế hệ trẻ có khả năng tham gia mọi mặt vào cuộc sống xã hội
D. Cả A, B và C
Câu 20. Đặc điểm xã hội hiện đại đã đặt ra những yêu cầu mới và xu thế phát triển mới đối với giáo dục
là đặc điểm nào sau đây?
A. Xu thế toàn cầu hóa B. Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ
C. Phát triển nền kinh tế tri thức D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 21. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch từ sản xuất vật chất sang hoạt động dịch vụ, xử lý thông tin là
chủ đạo. → Đây là một trong số những đặc trưng cơ bản của đặc điểm xã hội hiện đại nào?
2
A. Xu thế toàn cầu hóa B. Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ
C. Phát triển nền kinh tế tri thức D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 22. Trong sự phát triển nhân cách của con người, giáo dục nhà trường giữ vai trò gì?
A. Nền tảng cho giáo dục nhà trường và giáo dục xã hội
B. Định hướng cho giáo dục gia đình và giáo dục xã hội
C. Hỗ trợ và thúc đẩy những tác động của gia đình và nhà trường
D. Cả A, B và C
Câu 23. Lòng thương yêu con người, thương yêu đồng loại, không làm điều ác nhằm hãm hại thân thể,
vật chất, tinh thần của người khác để đem lại lợi ích bất chính cho mình, đó là một trong những
phẩm chất nhân cách con người Việt Nam cần gìn giữ và phát huy. Phẩm chất đó là________
A. Lòng yêu nước B. Tinh thần đoàn kết C. Lòng nhân ái D. Hiếu thảo
Câu 24. Trong sự hình thành và phát triển nhân cách, yếu tố môi trường giữ vai trò gì?
A. Là tiền đề vật chất B. Là điều kiện C. Chủ đạo D. Quyết định
Câu 25. Cá nhân được hiểu như thế nào?
A. Một đơn vị hoàn chỉnh đại diện cho giống loài nhưng mang những nét đặc thù riêng
B. Một con người, là một thành viên trong xã hội loài người
C. Một “tồn tại thần bí tiền định” của Thượng đế
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 26. Cá nhân là một con người, là một thành viên trong xã hội loài người, có những nét chung với
các thành viên khác trong một tập thể, cộng đồng.
A. Đúng B. Sai
Câu 27. Đứa bé mới sinh ra đã có nhân cách.
A. Đúng B. Sai
Câu 28. Nhân cách là gì?
A. Phẩm chất và năng lực của con người B. Tư cách, đạo đức của con người
C. Thể chất và đạo đức của con người D. Trí tuệ và thẩm mỹ của con người
Câu 29. Người có nhân cách tốt phải là người như thế nào?
A. Có phẩm chất đạo đức tốt B. Có khả năng giải quyết công việc tốt
C. Có kiến thức sâu, rộng D. Cả A,B và C
Câu 30. Sự phát triển nhân cách là gì?
A. Biểu hiện ở những biến đổi về chiều cao, trọng lượng, cơ bắp, … và sự phối hợp vận động cơ thể
B. Thể hiện ở sự hình thành những thuộc tính tâm lý mới của cá nhân
C. Thể hiện ở những biến đổi trong thái độ cư xử với người xung quanh
D. Quá trình tăng trưởng, tích lũy, hoàn thiện về mặt thể chất, tâm lý và xã hội của cá nhân
Câu 31. Môi trường xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách bao gồm:
A. Môi trường gia đình, nhà trường B. Môi trường XH lớn, môi trường XH nhỏ
C. Các tổ chức xã hội D. Bạn bè, khu phố
Câu 32. Yếu tố bẩm sinh di truyền có vai trò gì đối với sự phát triển nhân cách?
A. Là yếu tố chủ đạo đối với sự hình thành nhân cách
B. Là yếu tố quyết định trực tiếp sự phát triển nhân cách
C. Là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển nhân cách
D. Là yếu tố tiền đề vật chất tạo điều kiện để nhân cách phát triển toàn diện
Câu 33. Điền vào chỗ trống. Yếu tố giáo dục ________ cho sự phát triển của nhân cách.
A. Quyết định B. Là tiền đề C. Định hướng, dẫn dắt D. Bổ trợ
Câu 34. Tại sao sinh viên vừa phải rèn luyện đạo đức, vừa phải học tri thức? Vì:

3
A. Quá trình đào tạo ở đại học (ĐH,CĐ) là quá trình hình thành nhân cách toàn diện cho sinh viên B.
Xã hội yêu cầu con người phải hội đủ hai mặt phẩm chất và năng lực (đức và tài)
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều KHÔNG đúng
Câu 35. Hãy ghép các yếu tố phù hợp với vai trò của chúng đối với sự phát triển của cá nhân.
1. Bẩm sinh, di truyền a. Quyết định trực tiếp
2. Môi trường b. Là những tiền đề vật chất
3. Giáo dục c. Là điều kiện
4. Hoạt động và giao tiếp d. Giữ vai trò chủ đạo
A. 1.b /2.a /3.d /4.c B. 1.b /2.d /3.c /4.a C. 1.a /2.c /3.d /4.b D. 1.b /2.c /3.d /4.a Câu
36. Trong điều kiện nào dưới đây thì con người sẽ trở thành tài năng trong một lĩnh vực nào đó? A.
Có tư chất di truyền thuận lợi B. Có điều kiện xã hội thuận lợi
C. Có hoạt động giao tiếp cá nhân tích cực D. Cả A, B và C
Câu 37. Trong bài thơ “Nửa đêm” (tập Nhật ký trong tù), Bác Hồ có viết: “Hiền, dữ phải đâu là tính
sẵn, Phần nhiều do giáo dục mà nên”. Hai câu thơ trên đã đề cập tới vai trò của yếu tố nào tới sự
phát triển nhân cách?
A. Bẩm sinh, di truyền B. Môi trường C. Giáo dục D. Hoạt động cá nhân
Câu 38. Ý nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Yếu tố di truyền, bẩm sinh không quyết định trước sự phát triển nhân cách
B. Di truyền, bẩm sinh là tiền đề vật chất của sự phát triển tâm lý, nhân cách
C. Không nên coi nhẹ hoặc đánh giá quá cao vai trò của yếu tố di truyền, bẩm sinh
D. Cha mẹ di truyền cho thế hệ sau những phẩm chất và năng lực của nhân cách
Câu 39. Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển nhân cách?
A. Ảnh hưởng vô cùng mạnh mẽ B. Ảnh hưởng trực tiếp
C. Ảnh hưởng gián tiếp D. Không có ảnh hưởng gì
Câu 40. Môi trường xã hội là nguồn gốc của sự phát triển tâm lí cá nhân, vì:
A. Là điều kiện phát triển cho những tư chất có tính người
B. Góp phần tạo mục đích, động cơ, phương tiện, điều kiện cho hoạt động, giao lưu của cá nhân C. Là
môi trường trao đổi tri thức, kinh nghiệm sống
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 41. Giáo dục làm cho ________
A. Nhu cầu và năng lực của con người ngày càng phong phú và đa dạng
B. Nhân cách con người được phát triển ngày càng đầy đủ và hoàn thiện
C. Sức mạnh tinh thần và sức mạnh thể chất của con người ngày càng tăng lên
D. Cả A, B và C Câu 42. Hoạt động giao tiếp là gì?
A. Là sự tác động qua lại giữa người với người trong xã hội, thông qua đó con người trao đổi với nhau về
thông tin, về cảm xúc, tri giác và ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
B. Là quá trình con người thực hiện mối quan hệ với tự nhiên, với xã hội, với người khác và bản thân.
C. Là quá trình tác động vào thế giới khách quan, làm biến đổi thế giới để tạo ra những sản phẩm theo nhu
cầu
của con người D. Cả 3 ý trên Câu 43. Sự phát triển nhân cách học sinh Tiểu học (6-11 tuổi ) thể hiện
ở đặc điểm nào sau đây? A. Tính hồn nhiên, vui tươi hướng về những cảm xúc tích cực; hay bắt chước
những người gần gũi, có uy tín B. Sự hình thành nhân cách lệ thuộc nhiều vào khuôn mẫu hành vi của người
lớn mà trẻ em tiếp xúc
C. Sự phát triển vượt trội về mặt thể chất
D. Cả A, B và C
Câu 44. Hoạt động cá nhân là yếu tố _______ đối với sự hình thành và phát triển nhân cách
4
A. Quyết định trực tiếp B. Tiền đề vật chất C. Điều kiện D. Chủ đạo
Câu 45. Giáo dục có khả năng can thiệp, điều chỉnh yếu tố di truyền, bẩm sinh như thế
nào?
A. Thúc đẩy sự hoàn thiện của các giác quan và vận động cơ thể
B. Khắc phục những khiếm khuyết cơ thể để hạn chế những khó khăn của người khuyết tật
C. Phát hiện những tư chất của cá nhân và tạo điều kiện để phát huy năng khiếu thành năng lực cụ thể
D. Cả A, B và C Câu 46. Môi trường xã hội lớn bao gồm:
A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, pháp luật, nhà nước B. Gia đình, nhà trường, khu dân cư
C. Địa hình, thời tiết, khí hậu D. Cả A, B và C
Câu 47. Điều kiện để giáo dục giữ vai trò chủ đạo đối với sự phát triển nhân cách là gì?
A. Nhà giáo dục phải có phẩm chất và năng lực để làm tốt công tác giáo dục
B. Các yếu tố trong quá trình giáo dục phải thống nhất với nhau; nhà giáo dục giữ vai trò chủ đạo, người
được giáo dục thể hiện vai trò chủ động
C. Công tác dự báo về xu hướng phát triển của xã hội phải định hướng đúng đắn; nội dung, phương pháp
giáo dục phải hiện đại, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của học sinh
D. Cả A, B và C
Câu 48. Nói “Giáo dục có vai trò chủ đạo đối với sự phát triển nhân cách”, điều đó có nghĩa là:
A. GD vạch ra mục đích, phương hướng cho nhân cách phát triển
B. GD tổ chức, hướng dẫn nhân cách phát triển theo mục đích, phương hướng đã vạch ra
C. GD điều chỉnh, can thiệp các yếu tố khác nhằm tạo sự thuận lợi cho quá trình phát triển nhân cách
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 49. Phải thực hiện phổ cập giáo dục, nâng cao dân trí vì:
A. Nhu cầu phát triển của nhân dân cao B. Nhân dân ta vốn có truyền thống hiếu học
C. Do yêu cầu của công cuộc xây dựng đất nước D. Cả A, B và C
Câu 50. Ý nào sau đây KHÔNG phải là nội dung của nguyên lý giáo dục?
A. Học đi đôi với hành B. lí luận gắn liền với thực tiễn
C. Phương thức thực hiện mục đích giáo dục D. Nhà trường gắn với gia đình và xã hội
Câu 51. Nguyên lý giáo dục là gì?
A. Luận điểm cơ bản của lí luận giáo dục (nghĩa hẹp) B. Luận điểm cơ bản của dạy học
C. Luận điểm khái quát của lí luận giáo dục (nghĩa rộng) D. Cả A, B và C đều đúng Câu 52. Trong
bất kỳ một chế độ XH hay một giai đoạn lịch sử nào, mục đích của giáo dục vẫn là: A. Chăm sóc,
dạy dỗ, đào tạo con người
B. Truyền thụ cho thế hệ trẻ những kinh nghiệm XH, giá trị văn hóa, tinh thần của loài người và dân tộc
C. Làm cho thế hệ trẻ có khả năng tham gia mọi mặt vào cuộc sống xã hội
D. Cả A, B và C
Câu 53. Mô hình nhân cách con người mà mỗi thời đại cần giáo dục đào tạo được phản ánh tập trung ở
yếu tố nào sau đây?
A. Mục đích giáo dục B. Mục tiêu giáo dục
C. Nội dung giáo dục D. Phương pháp GD
Câu 54. Chức năng công cụ của mục đích giáo dục là gì?
A. Là tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm đào tạo
B. Qui định tính chất, phương hướng tổ chức hệ thống giáo dục
C. Qui định nhiệm vụ, nội dung, phương pháp và các con đường giáo dục
D. Không có ý nào đúng Câu 55. Chức năng định hướng của mục đích giáo dục là gì?
A. Điều chỉnh nội dung, phương pháp giáo dục
5
B. Là tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm đào tạo
C. Qui định việc lựa chọn nội dung, chương trình, phương pháp và các hình thức tổ chức giáo dục D. Cả A,
B và C
Câu 56. Mục tiêu giáo dục là gì?
A. Sự cụ thể hoá mục đích giáo dục vào trong các hoạt động giáo dục
B. Sự cụ thể hoá mục đích giáo dục vào các cấp học, bậc học, ngành học
C. Sự cụ thể hoá mục đích giáo dục vào nội dung, phương pháp giáo dục
D. Tất cả những điều nói trên đều không đúng
Câu 57. Mục đích giáo dục được hiểu như thế nào?
A. Kết quả mong muốn của quá trình giáo dục B. Sản phẩm dự kiến của hoạt động giáo dục
C. Nhân cách của học sinh D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 58. Mục tiêu giáo dục tổng quát đối với sự phát triển cá nhân ở nước ta hiện nay là gì? A.
Phát triển toàn diện nhân cách, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
B. Nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài
C. Đào tạo nhân lực, phát triển toàn diện nhân cách
D. Nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài, đào tạo nhân lực.
Câu 59. Mục đích giáo dục được xây dựng dựa trên những cơ sở nào?
A. Chiến lược phát triển xã hội, kinh tế, khoa học và công nghệ quốc gia
B. Yêu cầu của đất nước, thời đại;xxu thế phát triển của nền giáo dục quốc gia và quốc tế C. Điều
kiện kinh tế, văn hóa xã hội, những kinh nghiệm và truyền thống giáo dục, …
D. Cả A, B và C
Câu 60. Nhiệm vụ giáo dục là:
A. Chăm sóc, nuôi dạy thế hệ trẻ từ lọt lòng đến tuổi trưởng thành
B. Thực hiện phổ cập giáo dục, nâng cao dân trí
C. Chuẩn bị nghề và đào tạo nghề cho thế hệ trẻ và những người lao động
D. Cả A, B và C
Câu 61. Mục tiêu của giáo dục tiểu học hiện nay là:
A. Giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách
B. Hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, năng lực của học sinh;
chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học trung học cơ sở
C. Giúp HS củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở
D. Giúp HS củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục THCS, hoàn thiện học vấn phổ thông và …
để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống
lao động
Câu 62. Tính giai cấp của giáo dục thể hiện tập trung nhất ở yếu tố nào?
A. Mục đích giáo dục B. Nội dung giáo dục
C. Phương pháp giáo dục D. Hình thức tổ chức giáo dục
Câu 63. “Đảm bảo tính mềm dẻo, liên tục, liên thông” là một trong những …
A. Yêu cầu của quá trình giáo dục B. Nguyên tắc xây dựng hệ thống giáo dục quốc dân
C. Tính chất của các bậc học D. Đặc điểm của giáo dục đại học
Câu 64. Hệ thống giáo dục quốc dân là tập hợp _______
A. Các loại hình nhà trường, các loại hình giáo dục B. Tất cả các trường công và dân lập
C. Tất cả các trường công và trường quốc tế D. Tất cả các trường công
Câu 65. Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam hiện nay gồm có những bậc học nào?
A. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông
B. Giáo dục phổ thông và Giáo dục nghề nghiệp
C. Giáo dục đại học và sau đại học
D. Giáo dục mầm non, phổ thông, nghề nghiệp và giáo dục đại học
6
Câu 66. Để làm tốt công tác phối hợp giáo dục gia đình và nhà trường, người giáo viên cần phải có yêu cầu
nào sau đây?
A. Kiến thức về giáo dục nhà trường
B. Hiểu biết về giáo dục của gia đình và xã hội
C. Có tri thức và kĩ năng trong việc tổ chức phối hợp giáo dục cùa nhà trường với gia đình và xã hội
D. Cả A, B và C
Câu 67. Ai là người chủ trì sự phối hợp giáo dục giữa nhà trường với gia đình học sinh?
A. Hiệu trưởng B. Giáo viên chủ nhiệm
C. Hiệu phó chuyên môn D. Hội trưởng hội cha mẹ học sinh
Câu 68. Năng lực sư phạm của người thầy giáo là gì?
A. Khả năng thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục với chất lượng cao
B. Thay mặt cho xã hội điều khiển quá trình dạy học
C. Là tấm gương về đạo lí, tác phong cho các em học sinh
D. Là người biết giúp đỡ học sinh của mình tiến bộ nhanh trên con đường tự học
Câu 69. Lao động sư phạm có ý nghĩa như một yếu tố xã hội, góp phần tái sản xuất mở rộng sức lao
động xã hội. Đây là đặc điểm nào của lao động sư phạm?
A. Đối tượng B. Sản phẩm C. Không gian/ thời gian D. Mục đích
Câu 70. Lựa chọn nào sau đây là đối tượng lao động của giáo viên?
A. Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo B. Nhân cách của học sinh
C. Nhân cách của giáo viên D. A, B đều đúng
Câu 71. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất → Đối tượng lao động của giáo viên tiểu học là:
A. Trẻ em vừa qua tuổi mẫu giáo B. Con người
C. Nhân cách của giáo viên D. Cả A,B, C đều đúng
Câu 72. “Nhân cách của học sinh” là:
A. Công cụ lao động sư phạm B. Đối tượng của lao động sư phạm
C. Sản phẩm của lao động sư phạm D. Cả B và C đều đúng
Câu 73. Nội dung nào sau đây thuộc về chức năng của người giáo viên tiểu học? A.
Tổ chức hướng dẫn các hoạt động học tập, lao động, vui chơi của học sinh
B. Truyền thụ tri thức cho học sinh
C. Thương yêu, tôn trọng và đối xử công bằng với học sinh
D. Cả A, B đều đúng Câu 74. Anh chị hiểu thế nào về Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên phổ thông?
A. Là căn cứ để GV tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất,
bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
B. Làm căn cứ để cơ sở giáo dục phổ thông đánh giá phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của GV;
xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của GV.
C. Làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dụng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển
đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; lựa chọn, sử dụng đội ngũ giáo viên cơ sở GDPT cốt cán.
D. Cả A, B và C
Câu 75. “Phong cách nhà giáo” là tiêu chí thuộc tiêu chuẩn nào của chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông?
A. Phẩm chất nhà giáo B. Phát triển chuyên môn nghiệp vụ
C. Xây dựng môi trường giáo dục D. Phát triển MQH giữa nhà trường, GĐ & XH
Câu 76. Giáo viên tiểu học hiện nay được đánh giá theo văn bản nào sau đây?
A. QĐ 14/2007/QĐ-BGDĐT B. Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT
C. Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT D. Kết hợp cả 3 văn bản trên
Câu 77. Chuẩn nghề nghiệp Giáo viên tiểu học hiện nay có tiêu chuẩn nào sau đây?
A. Phẩm chất nhà giáo, Phát triển chuyên môn nghiệp vụ
B. Xây dựng môi trường giáo dục, Phát triển MQH giữa nhà trường, GĐ & XH
7
C. Sử dụng NN/tiếng dân tộc, ứng dụng CNTT, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong DH, GD
D. Cả A, B và C
Câu 78. Ý nào sau đây thuộc nội dung tổ chức lao động sư phạm của người giáo viên?
A. Lựa chọn và hoàn chỉnh bộ máy tự quản của lớp
B. Kế hoạch hóa công việc dạy học và giáo dục
C. Tạo điều kiện học tập, rèn luyện thuận lợi cho học sinh
D. Cả A, B, C đều đúng

You might also like