Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

KẾ TOÁN THUẾ_KIỂM TRA GIỮA KỲ

4. Trong kỳ có 1 nhân viên chịu thuế thu nhập cá nhân với tổng thu nhập là 38.000.000 (biết rằng
nhân viên này có 2 người phụ thuộc, các khoản trích theo lương của nhân viên này đã được trích
tính theo mức 20.000.000). Hãy tính thuế thu nhập cá nhân theo qui định của nhân viên này?

A. Tất cả đều sai


B. 1.360.000 đồng
C. 1.665.000 đồng
D. 805.000 đồng

5.Công ty có một chiếc xe ôtô 7 chỗ, chở người có nguyên giá là 2.000.000.000, thời gian khấu
hao theo đường thẳng của xe là 20 năm. Xe đã khấu hao luỹ kế tới hết năm 2019 là
1.920.000.000, năm nay công ty khấu hao 110.000.000. Hỏi chi phí khấu hao được chấp nhận là
chi phí hợp lệ năm nay là bao nhiêu?

A. 10.000.000 đồng
B. 80.000.000 đồng
C. 110.000.000 đồng
D. Đáp án khác

6. Tháng 2 năm N, Nhân viên A bị bệnh đã phát s h tiền viện phí là 2.500.000 đồng, có hoá đơn
chứng từ đầy đủ, Bảo hiểm xã hội thanh toán 1.000.000 đồng, công ty thanh toán 1.000.000
đồng, Hỏi thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của nhân viên này là?

A. 1.000.000
B. 500.000
C. Tất cả đều sai
D. 0

7. Doanh nghiệp phát s h nghiệp vụ như sau: mua văn phòng phẩm cho phòng kế toán trị giá
20.000.000 đồng, thuế GTGT 2.000.000 đồng. công ty đã thanh toán bằng tiền mặt cho phiếu thu
của nhà cung cấp. Có hóa đơn cho nghiệp vụ này. Kế toán ghi?

A. Nợ TK 642: 2.000.000, nợ TK 133: 200.000/ Có TK 111: 2.200.000đ


B. Nợ TK 641(chi tiết cho các trường hợp không hợp lệ): 22.000.000/ Có TK 111:
22.000.000đ
C. Nợ TK 641: 2.000.000, nợ TK 133: 200.000/ Có TK 111: 2.200.000đ
D. Nợ TK 642(chi tiết cho các trường hợp không hợp lệ): 22.000.000/ Có TK 111:
22.000.000đ

8. Công ty An Bình hạch toán phát s h trong kỳ như sau:


a) Nợ TK 112 66.000.000
Có Tk 511 60.000.000
Có TK 3331 6.000.000
b) Nợ TK 632 40.000.000
Có Tk 156 40.000.000
c) Nợ TK 635 5.000.000 (chi phí lãi vay của phần góp vốn còn thiếu)
Có Tk 112 5.000.000 (chi phí lãi vay của phần góp vốn còn thiếu)
Tính thuế TNDN phải nộp trong kỳ biết thuế suất TNDN là 20%.
A. 2.000.000
B. 4.000.000
C. 3.000.000
D. Số khác

9. Ông Ken là cá nhân không cư trú tại Việt Nam, ông Ken đã nhận được doanh thu từ hoạt
động k h doanh hàng hóa là 55.000.000 đồng. Hỏi thuế thu nhập cá nhân mà ông Ken phải đóng
là?

A. 2.750.000 đồng
B. 550.000 đồng
C. 550.000 đồng
D. Số khác

10. Thuế GTGT mua vào dùng chung cho cả doanh thu chịu thuế và không chịu thuế là
40.000.000 đồng. Doanh thu trong kỳ bán ra chịu thuế là 70.000.000 đồng, doanh thu bán ra
không chịu thuế là 30.000.000 đồng, hàng gửi đại lý bán ngang giá trong kỳ là 10.000.000 đồng.
Hỏi thuế GTGT mua vào được khấu trừ kỳ này là bao nhiêu?
A. 36.000.000 đồng
B. Số khác
C. 28.000.000 đồng
D. 29.090.909 đồng

11.Công ty Farm là công ty buôn bán trái cây và cung cấp thức uống, trong kỳ công ty mua trái
cây từ hộ nông dân trồng và làm s h tố trái cây bán cho học s h, giá trị chưa thuế của việc bán s h
tố trái cây là 60.000.000 đồng. Hỏi thuế GTGT trong trường hợp này là bao nhiêu?

A. 6.000.000 đồng
B. 0 đồng
C. Số khác
D. 3.000.000 đồng

12.Ngày 20/8/N có hạch toán trong kỳ như sau:


a) Nợ TK 156 (NCC M h Anh): 19.000.000
Nợ TK 133 1.900.000
Có TK 111 20.900.000
b) Nợ TK 641 (NCC Hoa Hoa) 9.000.000
Nợ TK 133: 900.000
Có TK 111 9.900.000
c) Nợ TK 156 (NCC M h Anh) 7.000.000
Nợ TK 133 700.000
Có TK 112 7.700.000
Hãy cho biết thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ này là bao nhiêu?
A. 3.500.000 đồng
B. 900.000 đồng
C. Số khác
D. 1.600.000 đồng

13. Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ k h
tế phát s h sau: Giả sử cuối kỳ thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ 1.000.000đ, được phép
tính vào giá vốn hàng bán, kế toán ghi?
A. Nợ TK 3331/ Có TK 632: 1.000.000đ
B. Hạch toán khác
C. Nợ TK 133/ Có TK 632: 1.000.000đ
D. Nợ TK 632/ Có TK 133: 1.000.000đ

14. Ông A có thu nhập từ tiền lãi ngân hàng là 10.000.000 đồng và tiền thu được do thuê nhà trọ
là 60.000.000 đồng. Hỏi thu thập chịu thuế của ông A là:

A. 60.000.000 đồng
B. 15.000.000 đồng
C. 70.000.000 đồng
D. Tất cả đều sai

15. Năm nay là năm 2021 công ty có lỗ là 100.000.000 đồng, công ty có số lãi năm 2018 là
150.000.000 đồng. Năm nay công ty được kết chuyển lỗ là bao nhiêu?

A. 100.000.000
B. 0
C. 150.000.000
D. 50.000.000

16. Công ty Lê Phát hạch toán phát s h trong kỳ như sau:


a) Nợ TK 112 88.000.000
Có Tk 511 80.000.000
Có TK 3331 8.000.000
b) Nợ TK 632 60.000.000
Có Tk 156 60.000.000
c) Nợ TK 112 10.000.000 (thu tiền nợ khách hàng bằng ngoại tệ)
Nợ Tk 635 1.000.000
Có TK 131 11.000.000
d) Nợ TK 635 5.000.000 (Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tiền ngoại tệ cuối năm)
Có Tk 413 5.000.000
Tính thuế TNDN phải nộp trong kỳ biết thuế suất TNDN là 20%.

A. Tất cả đều sai


B. 3.800.000
C. 4.000.000
D. 2.800.000
17. Nộp tiền phạt vi phạm kế toán bằng tiền gửi ngân hàng là 7.000.000đ, Kế toán ghi?

A. Nợ TK 811/ Có TK 112: 7.000.000đ


B. Nợ TK 331/ Có TK 112: 7.000.000đ
C. Nợ TK 642/ Có TK 3338: 7.000.000đ
D. Nợ TK 112/ Có TK 3339: 7.000.000đ

18. Trong kỳ doanh nghiệp có đóng tiền phạt do vi phạm hợp đồng k h doanh 2.000.000 đồng
hỏi trên báo cáo tờ khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp chỉ tiên này được ghi vào chỉ
tiêu nào sau đây

A. B3
B. B10
C. Đáp án khác
D. B4

19. Ngày 24/04/2022- Công ty Hoa An bán hàng công nợ cho công ty Bình Vương trị giá hàng
trước thuế là 18.000.000 đồng, thuế GTGT là 1.800.000 đồng. Ngày 30/5/2022 công ty Bình
Vương bán hàng cho công ty Hoa An là 7.000.000 đồng, thuế suất 700.000 đồng. Trong ngày
công ty Bình Vương đã thanh toán số tiền còn chênh lệch bằng tiền mặt cho công ty Hoa An. Hỏi
thuế GTGT được khấu trừ của công ty Bình Vương quí 2 là bao nhiêu?

A. 1.200.000
B. 700.000 đồng
C. 1.800.000 đồng
D. Tất cả đều sai

20. Năm 2022, công ty có số liệu tập hợp được trên các tài khoản kế toán như sau: tài khoản 511
là 1.000.000.000 đồng, 632 là 800.000.000 đồng, 515 là 150.000.000 đồng, 635 là 100.000.000
đồng, 641 là 90.000.000 đồng, 642 là 20.000.000 đồng, 711 là 40.000.000 đồng, 811 là
30.000.000 đồng. Biết toàn bộ chi phí của tài khoản 811 là chi phí không có chứng từ hợp lệ,
thuế suất thuế TNDN là 20%. Hỏi lợi nhuận sau thuế TNDN của công ty năm nay là bao nhiêu?

A. Tất cả đều sai


B. 126.000.000
C. 114.000.000
D. 150.000.000

21. Công ty mua xe tải trị giá trước thuế là 1.200.000.000 đồng, phát s h lệ phí trước bạ là
12.000.000 đồng. Kế toán ghi?

A. Tất cả các câu đều sai


B. Nợ TK 211/ Có TK 111: 12.000.000đ
C. Nợ TK 211/ Có TK 3339: 12.000.000đ
D. Nợ TK 3339/ Có TK 111: 12.000.000đ
22.Trong kỳ doanh nghiệp có hạch toán như sau:
a) Nợ TK 242 (thuê nhà chú Hải 10 tháng): 9.000.000
Nợ TK 133 900.000
Có TK 112 9.900.000
b) Nợ TK 642 (thuê nhà chú Hải 10 tháng): 3.000.000
Có TK 242 3.000.000
c) Nợ TK 642 (chí phí tiếp khách không có hóa đơn): 20.000.000
Có TK 111 20.000.000
Chi phí tính thuế TNDN trong kỳ là bao nhiêu?

A. Hạch toán khác


B. 3.000.000 đồng
C. 25.000.000 đồng
D. 32.000.000 đồng

23.Năm nay công ty TNHH Một Thành Viên Hoà Bình có chi lương cho giám đốc là anh
Nguyễn Văn Ánh với mức lương là 10.000.000 đồng/1 tháng, biết anh Ánh là thành viên góp
vốn của công ty và tham gia điều hành công ty. Năm nay chi phí lương được chấp nhận khi tính
thuế thu nhập doanh nghiệp trong trường hợp này là?

A. 10.000.000 đồng
B. Số khác
C. 120.000.000 đồng
D. 0 đồng

24.Doanh nghiệp A trong kỳ phát s h trị giá hàng mua vào là 150.000.000 đồng, thế giá trị gia
tăng đầu vào là 15.000.000 đồng. biết rằng trong đó có 1 hóa đơn mua hàng trị giá chưa thuế là
15.000.000 đồng và thuế GTGT là 1.500.000 đồng, hóa đơn này dùng cho hàng hóa bán ra
không chịu thuế GTGT. Hỏi hạch toán khấu trừ thuế nào sau đây là đúng. Biết thuế GTGT đầu
ra là 18.000.000 đồng.

A. Nợ TK 133/Có TK 3331: 15.000.000


B. Nợ TK 3331/Có TK 133: 13.500.000
C. Nợ TK 3331/Có TK 133: 15.000.000
D. Hạch toán khác

25. Trong năm nay doanh nghiệp có các hạch toán như sau:
a) Hóa đơn mua hàng hóa
Nợ TK 156 : 30.000.000
Nợ TK 133 3.000.000
Có TK 112 33.000.000
b) Nợ TK 641 (hoá đơn mua văn phòng phẩm): 2.000.000
Nợ TK 133 200.000
Có TK 111 2.200.000
c) Chi phí lương phát s h trong kỳ
Nợ TK 642 : 30.000.000
Có TK 334 30.000.000
d) Nợ TK 635 5.000.000 (Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tiền ngoại tệ cuối năm)
Có Tk 413 5.000.000
Thuế TNDN trong kỳ là bao nhiêu? Biết doanh thu trước thuế là 100.000.000 đồng, thuế suất
thuế TNDN là 20%.

A. Nợ TK 821/ Có TK 334: 12.600.000đ


B. Nợ TK 821/ Có TK 3334: 6.600.000đ
C. Tất cả đều sai
D. Nợ TK 821/ Có TK 3334: 13.600.000đ

26.
Trong tháng 01/2023, Cty đã kê khai thiếu 1 tờ hóa đơn mua vào một mặt hàng trị giá chưa có
thuế GTGT là: 10.000.000, thuế GTGT là: 1.000.000, Giám đốc đã thanh toán bằng tiền chuyển
khoản thông qua tài khoản cá nhân của giám đốc. Hỏi tháng 05/2023 công ty kê hoá đơn này thì
được khấu trừ GTGT là bao nhiêu?

A. 11.000.000 đồng
B. 1.000.000 đồng
C. Số khác
D. 0 đồng

27.
Nhập khẩu lô hàng giá mua 3.000USD/CIF.HCM, chưa thanh toán tiền, thuế tiêu thụ đặc biệt
là 15%, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, tỷ giá mua/bán lần lượt tại NHTM lần lượt là:
22.550/22.900 VND/USD, Tính thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp này, Biết tỷ giá tính thuế
là 23.000VND/USD?

A. Số khác
B. 11.335.000 đồng
C. 10.350.000 đồng
D. 11.385.000 đồng

28.
Lãi chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản phải thu cuối năm đã đưa vào doanh thu là 20.000.000
đồng. Hỏi giá trị chênh lệch này được tính vào doanh thu hay chi phí không hợp lệ trong kỳ khi
tính thuế TNDN?

A. Chi phí hợp lệ


B. Các câu khác đều sai
C. Doanh thu không hợp lệ.
D. Chi phí không hợp lệ

29.
Tháng 2 năm N, Cô A và ông B đã may mắn trúng giải đặc biệt trong Tiệc Tất Niên cuối năm
của Công Ty. Giải thưởng là 1 chiếc xe hơi có giá trên thị trường 890.000.000 đồng. Số tiền thuế
TNCN cô A phải đóng từ thu nhập này là:
A. 44.000.000 đồng
B. 44.500.000 đồng
C. 90.000.000 đồng
D. 88.000.000 đồng

30. Có 1 nhân viên lương làm theo giờ là 140.000 đồng/1 giờ, trong kỳ này nhân viên có làm
tăng ca 10 giờ, biết 1 giờ tăng ca được nhận thù lao là 200.000 đồng/1 giờ. Khoản tiền được
miễn thuế khi tính thuế TNCN trong kỳ cho nhân viên này là?

A. Tất cả đều sai


B. 600.000 đồng
C. 140.000
D. 200.000 đồng

31.Trong năm doanh nghiệp đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 2.000.000 đồng, Khi làm
tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh có số thuế TNDN phải nộp là 20.000.000 đồng. Thời hạn
nộp thuế TNDN chậm nộp là 136 ngày, lãi suất chậm nộp là 0.03% /1 ngày . Hỏi tiền chậm nộp
thuế là bao nhiêu?

A. 816.000 đồng
B. 734.400 đồng
C. Số khác
D. 571.200 đồng

32.Năm 2014, Công ty bị lỗ là: 2.000.000.000 đồng; năm 2015, Công ty đã chuyển lỗ là:
500.000.000 đồng; năm 2016, công ty chuyển lỗ là: 700.000.000 đồng, năm 2017: công ty
chuyển lỗ 100.000.000 đồng. năm 2018 công ty có lỗ là 200.000.000 đồng. hỏi năm 2020 công
ty lãi 300.000.000 đồng. Vậy công ty có thể kết chuyển lỗ bao nhiêu?

A. 200.000.000
B. 100.000.000
C. Số khác
D. 300.000.000

33.Công ty An Phước có hạch toán trong kỳ như sau:


a) Nợ TK 156 (NCC JOTUN): 100.000.000
Có TK 331 100.000.000
b) Nợ TK 133 : 9.000.000
Có TK 33312 9.000.000
c) Nợ TK 33312: 9.000.000
Có TK 112 9.000.000
d) Nợ TK 642 (NCC GIA): 7.000.000
Nợ TK 133 700.000
Có TK 112 7.700.000
e) Nợ Tk 641 (NCC Lê Phát): 18.500.000
Nợ TK 133: 1.850.000
Có TK 111: 20.350.000
Hãy cho biết thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ này là bao nhiêu?
A. 8.850.000 đồng
B. 9.700.000 đồng
C. Số khác
D. 11.550.000 đồng

34.Doanh nghiệp có quỹ tiền lương là 300.000.000 đồng, trong kỳ sau khi trừ các khoản theo
đúng qui định doanh nghiệp có lợi nhuận là 39.000.00 đồng. doanh nghiệp trích lập dự phòng
tiền lương theo số nào sau đây là hợp lệ?

A. 60.000.000đ
B. Số khác
C. 40.000.000đ
D. 51.000.000đ

35. Công ty Mi Mi có lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2020 là 50.000.000 đồng, trong năm có 1
số tài liệu bổ sung như sau:
- Trong năm có một số hóa đơn khong cắn thuế gtgt 2.200.000
- Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ cuối năm là 20.000.000 đồng.
Hỏi thuế TNDN phải nộp năm nay là bao nhiêu, biết thuế suất TNDN là 20%?

A. 14.000.000
B. 13.560.000
C. Số khác
D. 6.440.000

36. Nộp thuế giá trị gia tăng 6.300.000 đồng (trong đó 300.000 đồng là tiền phạt chậm nộp tiền
thuế) bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi?

Nợ TK 3331 : 6.000.000đ Nợ TK 811: 300.000đ Có TK 112: 6.300.000đ


Nợ TK 133 : 6.000.000đ Nợ TK 338: 300.000đ Có TK 112: 6.300.000đ
Nợ TK 3331/ Có TK 112: 6.300.000đ
Nợ TK 133 : 6.000.000đ Nợ TK 811: 300.000đ Có TK 112: 6.300.000đ

37.Trong kỳ doanh nghiệp có hạch toán như sau:


a) Nợ TK 242 (thuê nhà chú Hải 10 tháng): 9.000.000
Nợ TK 133 900.000
Có TK 112 9.900.000
b) Nợ TK 642 (thuê nhà chú Hải 10 tháng): 3.000.000
Có TK 242 3.000.000
c) Nợ TK 642 (chí phí tiếp khách không có hóa đơn): 20.000.000
Có TK 111 20.000.000
Chi phí tính thuế TNDN trong kỳ là bao nhiêu?

A. 25.000.000 đồng
B. Hạch toán khác
C. 3.000.000 đồng
D. 32.000.000 đồng

38. Công ty An Bình hạch toán phát s h trong kỳ như sau:


a) Nợ TK 112 66.000.000
Có Tk 511 60.000.000
Có TK 3331 6.000.000
b) Nợ TK 632 40.000.000
Có Tk 156 40.000.000
c) Nợ TK 635 5.000.000 (chi phí lãi vay của phần góp vốn còn thiếu)
Có Tk 112 5.000.000 (chi phí lãi vay của phần góp vốn còn thiếu)
Tính thuế TNDN phải nộp trong kỳ biết thuế suất TNDN là 20%.

A. 4.000.000 đồng
B. Số khác
C. 2.000.000 đồng
D. 3.000.000 đồng

39.Công ty có thuế GTGT đầu vào phát s h trong kỳ là 20.000.000 đồng (biết 5.000.000 đồng là
thuế GTGT mua vào không có hoá đơn), thuế giá trị gia tăng bán ra phát s h kỳ này là
30.000.000 đồng, thuế GTGT kỳ trước còn được khấu trừ là 5.000.000 đồng. Định khoản khấu
trừ thuế GTGT kỳ này là định khoản nào sau đây?

A. Nợ TK 3331/ Có TK 133: 20.000.000 đồng


B. Nợ TK 3331/ Có TK 133: 30.000.000 đồng
C. Hạch toán khác
D. Nợ TK 133/ Có TK 3331: 25.000.000 đồng

40.Trong năm nay 2022 DN có các hạch toán như sau:


a)Hóa đơn mua đồng phục cho 5 người lao động
Nợ TK 642 30.000.000
Nợ TK 133 3.000.000
Có TK 112: 33.000.000
b) Nợ TK 641 (hoá đơn mua văn phòng phẩm): 2.000.000
Nợ TK 133 200.000
Có TK 111 2.200.000
c) Chi phí chi trang phục cộng vào lương năm 2022 cho 5 lao động
Nợ TK 642 : 30.000.000
Có TK 334 30.000.000
Nợ TK 334: 30.000.000
Có TK 111 30.000.000
Thuế TNDN trong kỳ là bao nhiêu? Biết lợi nhuận kế toán trước thuế là 100.000.000 đồng, thuế
suất thuế TNDN là 20%.

A. 19.000.000 đồng
B. 21.000.000 đồng
C. Số khác
D. 20.000.000 đồng
41. Công ty Mi Mi có chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp với số tiền là 1.000.000.000
đồng, phí giao dịch của chuyển khoản này phải thanh toán cho ngân hàng là 200.000 đồng. Hỏi
chi phí này có chịu thuế GTGT không?

A. Chịu thuế GTGT theo mức thuế suất 10%


B. Chịu thuế GTGT theo mức thuế suất 5%
C. Không chịu thuế GTGT
D. Tất cả đều sai

42. Công ty A có trả lãi vay trong kỳ là 70.000.000 đồng cho khoản vay 800.000.000 đồng trong
kỳ, Vốn điều lệ trên giấy phép k h doanh là 1.000.000.000 đồng. Vốn đã góp là 600.000.000
đồng. Hỏi chi phí lãi vay này trong kỳ được chấp nhận bao nhiêu khi tính thuế thu nhập doanh
nghiệp?

A. 70.000.000
B. Tất cả đều sai
C. 35.000.000
D. 0

43. Công ty năm 2022 có lợi nhuận kế toán trước thuế là 160.000.000 đồng, Tính Thuế TNDN
năm nay? Biết trong kỳ có phát s h tiền lãi chênh lệch đánh giá lại ngoại tệ cuối năm là
10.000.000 đồng, có chứng từ đầy đủ, thuế suất thuế TNDN là 20%.

A. 30.000.000
B. 32.000.000
C. 34.000.000
D. Tất cả đều sai

You might also like