Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

MÔN HỌC:

HÀNH VI TỔ CHỨC

Giảng viên: Vương Thị Hồng


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HÀNH VI TỔ
CHỨC
 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ CÁC CHỨC
NĂNG CỦA HÀNH VI TỔ CHỨC
1. Đối tượng nghiên cứu của môn học
 Hành vi tổ chức là môn khoa học nghiên cứu một
cách có hệ thống về các hành vi và thái độ của con
2 hành
người trong một tổ chức và sự tương tác giữa
vi của con người với tổ chức.
Các cấp độ nghiên cứu về Hành vi tổ chức

Cấp độ hệ thống tổ chức

Cấp độ nhóm

Cấp độ cá nhân 3
 2. Các chức năng của hành vi tổ chức
 a. Chức năng giải thích
 Vai trò giải thích của hành vi tổ chức giúp các nhà
quản lý tìm cách lý giải những hành vi của cá
nhân, nhóm hay tổ chức. Muốn hiểu được một hiện
tượng chúng ta phải bắt đầu bằng cách tìm ra lời
giải thích cho hiện tượng đó, tiếp đó là xác định
nguyên nhân của hiện tượng 4

 (Chẳng hạn, trong doanh nghiệp đột nhiên có một số


nhân viên xin thôi việc)
 b. Chức năng dự đoán
 Dự đoán là nhằm vào các sự kiện diễn ra trong tương
lai. Nó tìm cách xác định một hành động cho trước sẽ
dẫn đến những kết cục nào
 (Chẳng hạn, khi một doanh nghiệp định đưa các thiết
bị tự động để thay thế lao động thủ công, nhà quản lý
phải suy nghĩ về phản ứng của người lao động sẽ diễn
5
ra theo các hướng nào)
 c. Chức năng kiểm soát
 Kiểm soát là tác động đến người khác để đạt được
những mục tiêu nhất định.
 Khi một nhà quản lý đặt câu hỏi : “Tôi có thể làm gì
để cho cậu A nỗ lực hơn trong công việc?” là khi nhà
quản lý đã quan tâm đến thực hiên vai trò kiểm soát.
 Vai trò kiểm soát cũng bao gồm cả việc đưa ra6các
quyết định, chính sách để định hướng hành vi của
người lao động. .
QUAN HỆ GIỮA MÔN HVTC VỚI CÁC
MÔN KHOA HỌC KHÁC

Cá nhân

Sự năng động của nhóm


Chuẩn mực
Xã hội học Thông tin
Địa vị, … HVTC
Nhóm

Xung đột
Quyền lực
Chính trị học Quan hệ chính trị giửa
các tổ chức
Tổ chức
Những giá trị
Nhân chủng học Những thái độ
Văn hóa, … 7
III. HVTC VỚI NHỮNG THÁCH THỨC VÀ CƠ
HỘI CHO CÁC NHÀ QUẢN LÝ
1. Đòi hỏi nâng cao năng suất và chất lượng:
Người lao động có vai trò quan trọng, đôi khi là ngườiquyết
dịnh việc nâng cao năng suất và cải tiến chất lượng. HVTC
đưa ra những gợi mở quan trọng giúp các nhà quản lý thực
hiện những thay đổi này.
2. Đòi hỏi nâng cao kỹ năng của người lao động: 8
Kỹ năng có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả
công việc và năng suất lao động. HVTC giúp các nhà quản lý
và những người sẽ làm công tác quản lý phát triển các kỹ năng
của người lao động
 3. Sự đa dạng nguồn nhân lực
 - Sự đa dạng của ngồn nhân lực có nghĩa là nguồn
nhân lực trong tổ chức đang trở nên ngày càng một
phong phú, phức tạp hơn xét về mặt văn hóa, giới
tính, chủng tộc.
 - Sự đa dạng này cho thấy ngày càng có nhiều người
có những dặc điểm khác với những gì được9 coi là
“chuẩn mực” đang tồn tại trong một tổ chức. Điều này
ảnh hưởng đến năng suất, sự sáng tạo trong công viêc,
xung đột trong tổ chức, tỷ lệ bỏ việc...
4. Xu hướng toàn cầu hóa
 Thế giới đã trở thành một thị trường toàn cầu, các
nhà quản lý buộc phải có khả năng làm việc trong
những môi trường kinh doanh khác nhau, với những
con người (các nhà đầu tư, đồng nghiệp, cấp dưới...)
có nền văn hóa khác nhau, với những vùng địa lý
khác nhau.
10
 5. Phân quyền cho nhân viên cấp dưới
 Ngày nay, trong nhiều tổ chức, các nhà quản lý trở
thành các huấn luyện viên, cố vấn, họ coi nhân viên
là đồng nghiệp, là cộng sự và thực hiện phân quyền
tích cực hơn.
 Các nhà quản lý đang học cách từ bỏ bớt việc ra
quyết định và giữa lấy quyền kiểm soát, buộc
11 các
nhân viên phải chịu trách nhiệm về những gì họ làm
và giúp họ đưa ra các quyết định phù hợp.
 6. Quản lý trong môi trường luôn thay đổi
 Ngày nay, sự thay đổi diễn ra liên tục ở các công
việc, ở các nhân viên, các nhà quản lý, ở nhóm và ở
cả tổ chức.
 HVTC có thể cung cấp cho các nhà quản lý những
hiểu biết về một thế giới không ngừng thay đổi. Nó
cho biết cách khắc phục, sự phản kháng với12những
thay đổi và tạo lập một tổ chức năng động, phát triển
nhờ thay đổi.
 7. Sự trung thành của nhân viên với tổ chức giảm
sút
 Kết quả nhiều cuộc điều tra, khảo sát cho thấy lòng trung
thành của nhân viên đối với doanh nghiệp ngày càng giảm sút
nhanh chóng.
 Ở Việt Nam, …………
 HVTC sẽ giúp các nhà quản lý đưa ra được các biện pháp
thích hợp khuyến khích động lực của người lao động, tạo ra
13
sự gắn bó với doanh nghiệp hơn.

- Hành vi tổ chức và tầm quan trọng của hành vi tổ
chức
- Các chức năng của hành vi tổ chức
- Những thách thức và cơ hội đối với các nhà quản
lý trong việc vận dụng khoa học hành vi tổ chức
- Đối tượng và nội dung cơ bản của môn học hành
vi tổ chức
- Quan hệ hành vi tổ chức với các môn học khác

14

You might also like