Professional Documents
Culture Documents
C8. Phuong Trinh Vi Phan Va Sai Phan (1)
C8. Phuong Trinh Vi Phan Va Sai Phan (1)
1
11/30/2023
2
11/30/2023
3
11/30/2023
Ví dụ:
4
11/30/2023
y = C. e
p ( x ).dx
(7.10)
+ y = 0 cũng là nghiệm và là một nghiệm riêng của nghiệm tổng quát trên ứng
với C = 0.
Vậy: Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là: y = C. e
p ( x ).dx
5
11/30/2023
6
11/30/2023
e
p ( x ).dx
ở dạng: y = C(x).
Ta có: y = C. e
p ( x ).dx
y’= C’. e
p ( x ).dx
- C.p(x) e
p ( x ).dx
C’. e
p ( x ).dx
= q(x) C’ = q(x). e
p ( x ).dx
C = q( x ).e
p ( x ) dx dx + K (K là hằng số tuỳ ý)
7
11/30/2023
Thay vào (*), ta được: y = q ( x ).e
p ( x ) dx dx K . e p ( x ).dx
e
p ( x ).dx p ( x ).dx p ( x ) dx dx
y = K. +e . q( x ).e
Kết luận: Nghiệm tổng quát của phương trình (*) là:
p ( x ).dx p ( x ) dx dx
e
p ( x ).dx
y = K. +e . q( x ).e
Phương pháp giải trên được gọi là phương pháp biến thiên hằng số Lagrange.
Tóm lại:
+ Nghiệm tổng quát của phương trình tuyến tính không thuần nhất bằng
nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng cộng với một nghiệm riêng
nào đó của phương trình không thuần nhất.
+ Để giải phương trình tuyến tính không thuần nhất: y’ + p(x).y = q(x) ta làm
như sau:
Xét phương trình thuần nhất tương ứng: y’ + p(x).y = 0
Tìm nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng:
y = C. e
p ( x ).dx
8
11/30/2023
y’= C’. e
p ( x ).dx
- C.p(x) e
p ( x ).dx
C’. e
p ( x ).dx
- C.p(x). e
p ( x ).dx
+ p(x).C. e
p ( x ).dx
= q(x)
e
p ( x ).dx
C’ = q(x). Tìm được C
Kết luận: Thay C vừa tìm được vào nghiệm tổng quát của phương trình thuần
nhất tương ứng, ta được nghiệm tổng quát của phương trình ban đầu.
9
11/30/2023
10
11/30/2023
11
11/30/2023
12
11/30/2023
13
11/30/2023
2
Ví dụ : Giải phương trình y' y (1 x)3 y 2 0
x 1
14
11/30/2023
Do vế trái của (11) thỏa mãn điều kiện (12) nên Mdx + Ndy là vi phân toàn
phần của một hàm số u(x, y) nào đó, tức là du Mdx Ndy .
u
=M
u u x
Mặt khác du dx dy nên ta có hệ
x y u = N
y
Từ hệ trên, ta tìm được hàm số u = u(x, y).
Do du Mdx Ndy nên (7.4) du 0 u C
Vậy nghiệm của phương trình (11) là u ( x, y ) C .
15
11/30/2023
16
11/30/2023
17
11/30/2023
18
11/30/2023
19
11/30/2023
20
11/30/2023
21
11/30/2023
2 arcsin x C1
Suy ra: p
1 x2
2arcsinx C1
Vậy y 1 x2
dx (arcsinx) 2 C1 arcsinx C2 (C1 , C2 là hằng số)
22
11/30/2023
23
11/30/2023
y C1 C 2 1 C1
2C1 4C1
24
11/30/2023
Định lí: Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất (4) bằng tổng của
nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng (5) với một nghiệm riêng
nào đó của phương trình không thuần nhất (4).
Vấn đề đặt ra là làm sao tìm được một nghiệm riêng của phương trình (4) khi đã biết
nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất (5)? Vấn đề này sẽ được giải quyết nhờ
phương pháp “Biến thiên hằng số” sau đây:
25
11/30/2023
26
11/30/2023
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
1. Phương trình thuần nhất:
Cho phương trình: y '' py ' qy 0 (6)
trong đó p, q là hai hằng số. Ta biết rằng, muốn tìm nghiệm tổng quát của nó, chỉ cần
tìm hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính. Ta sẽ tìm nghiệm riêng của nó dưới dạng
y e kx trong đó, k là một hằng số nào đó mà ta sẽ tìm.
Ta có y ' kekx ; y '' k 2ekx
Thế vào phương trình (6), ta được :
ekx (k 2 pk q) 0
Vì e kx 0 nên ta có: k 2 pk q 0 (*)
Suy ra: nếu k thoã mãn phương trình (*) thì hàm số y e là một nghiệm của
kx
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
1. Phương trình thuần nhất:
Phương trình đặc trưng là một phương trình bậc hai, nó có hai nghiệm k1, k2
thực hay phức. Có thể xảy ra ba trường hợp :
Nếu hai số k1 , k2 thực khác nhau: Khi ấy phương trình (6) có hai
nghiệm: y1 ek1x ; y2 ek2 x
y1
Hai nghiệm ấy độc lập tuyến tính vì e( k1 k2 ) x khác hằng số.
y2
Suy ra: nghiệm tổng quát của phương trình (6) là:
y C1ek1x C2ek2 x với C1 , C2 là hai hằng số tuỳ ý.
Ví dụ: Tìm nghiệm của phương trình y" y' 2 y 0
27
11/30/2023
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
Giải:
Phương trình đặc trưng của phương trình đã cho là k 2 k 2 0, nó có hai
nghiệm phân biệt k 1 1 ; k 2 2.
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là y C1e x C2 e 2 x .
Suy ra: y' C1e x 2C2 e 2 x .
C C 2 0 1 1
Từ các điều kiện ban đầu ta được: 1 C1 ; C2
C1 2C 2 1 3 3
1 x 1 2 x
Vậy: nghiệm riêng phải tìm là y e e
3 3
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
1. Phương trình thuần nhất:
Nếu k1 = k2 là hai số thực trùng nhau: Ta đã có một nghiệm riêng của
phương trình (6) là y1 e k1x .
Ta sẽ tìm một nghiệm riêng y2 độc lập tuyến tính với y1 dưới dạng:
y 2 y1.u(x) u(x) e k x
1
28
11/30/2023
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
1. Phương trình thuần nhất:
Vì k1 là nghiệm kép của phương trình đặc trưng: k 12 pk 1 q 0
p
nên ta có: k 1 2k 1 q 0
2
Suy ra: e k1 x u" 0 u" 0
u = Ax + B, trong đó A, B là những hằng số tuỳ ý.
Chọn A = 1, B = 0 ta được : u = x y 2 ( x ) xe k1 x
Như vậy hai nghiệm độc lập tuyến tính của (6) là:
y1 (x) e k1 x và y 2 (x) x e k x .
1
Kết luận: Nghiệm tổng quát của phương trình (6) là:
y ek 1 x
(C1 C2 x )
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
1. Phương trình thuần nhất:
Ví dụ: Giải phương trình y" 6 y' 9 y 0
Giải:
Phương trình đặc trưng của nó là k 2 6k 9 0 , nó có một nghiệm kép k = 3
nghiệm tổng quát của nó là: y e3x (C1x C2 ).
29
11/30/2023
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
1. Phương trình thuần nhất:
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
1. Phương trình thuần nhất:
30
11/30/2023
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
1. Phương trình thuần nhất:
Giải:
Phương trình đặc trưng của là k 4k 29 0 , có hai nghiệm là k1,2 2
2
5i .
Do đó nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là:
y e2x (C1cos5x C2 sin 5x)
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
1. Phương trình thuần nhất:
Bài 1. Giải các phương trình vi phân tuyến tính cấp hai thuần nhất hệ số
hằng:
a) y” - 7y’ + 6y = 0 g) y” + 9y = 0
b) y” - 3y’ = 0 h) y” - 2y’ + 3y = 0
c) y” + 4y = 0 i) y” + 2y’ + y = 0
d) y” - 9y’ + 20y = 0 j) y” + 4y’ - 5y = 0
e) y” + 2y’ + 5y = 0 k) y” + y = 0
f) y” - 3y’ = 0 l) y” + y = 0
31
11/30/2023
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
2. Phương trình không thuần nhất:
Ở trên, ta đã tìm được nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng
(6). Vậy chỉ việc áp dụng phương pháp biến thiên hằng số để tìm nghiệm tổng quát
của phương trình không thuần nhất (7). Nhưng đối với một số dạng đặc biệt của vế
phải f ( x ) , ta có thể tìm được một nghiệm riêng của phương trình (7) mà không cần
một phép tính tích phân nào. Chỉ cần cộng nghiệm riêng ấy vào nghiệm tổng quát của
phương trình thuần nhất tương ứng (6), ta sẽ được nghiệm tổng quát của (7).
Ta sẽ tìm nghiệm riêng của (7) trong hai trường hợp sau:
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
2. Phương trình không thuần nhất:
Trường hợp 1: f (x) e x . Pn (x) trong đó Pn(x) là một đa thức bậc n, là
một hằng số.
o Nếu không phải là nghiệm của phương trình đặc trưng của (6), ta tìm
một nghiệm riêng của (7) có dạng: y e x .Qn ( x)
trong đó Qn(x) là một đa thức bậc n.
Muốn xác định Qn(x) ta phải xác định (n + 1) hệ số của nó và được xác định như sau:
Ta có Y' Q n (x)e x Q'n (x)e x
Y" 2 Q n (x)e x 2Q'n (x)e x Q'n (x)e x .
Thế vào (7), ta được:
e x Q"n (x) (2 p)Q 'n (x) ( 2 p q)Q n (x) e x Pn (x)
Q"n (x) (2 p)Q 'n (x) ( 2 p q)Q n (x) Pn (x) (*)
32
11/30/2023
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
2. Phương trình không thuần nhất:
Vì không là nghiệm của phương trình đặc trưng của phương trình thuần nhất
(6), nên 2 p q 0 , do đó vế phải của đẳng thức (*) cũng là một đa thức bậc n,
cùng bậc với đa thức ở vế phải Pn(x).
Bằng cách đồng nhất hệ số của các số hạng cùng bậc ở hai vế của đẳng thức (*),
ta được (n + 1) phương trình bậc nhất của (n + 1) ẩn, với ẩn là các hệ số của Qn(x).
Phương pháp tìm các hệ số của Qn(x) nêu trên được gọi là phương pháp hệ số
bất định.
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
2. Phương trình không thuần nhất:
o Nếu là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng thì
2 p q 0 2 p 0
Khi đó vế trái của đẳng thức (*) là một đa thức bậc (n – 1). Ta nâng bậc của nó
lên một đơn vị mà không tăng số các hệ số của nó, muốn vậy chỉ việc thay Qn(x) bởi
x.Qn(x). Trong trường hợp này, ta sẽ tìm một nghiệm riêng của (7) có dạng:
y xe x .Qn ( x)
33
11/30/2023
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
2. Phương trình không thuần nhất:
o Nếu là nghiệm kép của phương trình đặc trưng thì
2 p q 0 2 p 0
Vế trái của đẳng thức (*) là một đa thức bậc (n - 2). Ta nâng bậc của nó lên
2 đơn vị mà không tăng số các hệ số của nó, muốn vậy chỉ việc thay Qn(x) bởi
x2.Qn(x). Trong trường hợp này, ta tìm một nghiệm riêng của (7) có dạng:
y x 2e x .Qn ( x)
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
2. Phương trình không thuần nhất:
Giải:
Phương trình đặc trưng k 2 3k 4 0 có hai nghiệm đơn k1 = 1 và k2 = - 4.
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng là
y C1e x C 2 e 4 x
34
11/30/2023
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
2. Phương trình không thuần nhất:
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
2. Phương trình không thuần nhất:
Ví dụ : Tìm nghiệm tổng quát của phương trình: y’’ – y’ = ex( x+1 ).
Giải:
Phương trình đặc trưng k2 – k = 0 có hai nghiệm k1 = 0 , k2 = 1
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng là
y = C1 + C2ex.
Vế phải của phương trình đã cho có dạng e x P1(x)
Vì = 1 là một nghiệm đơn của phương trình đặc trưng nên ta tìm một nghiệm riêng
của phương trình đã cho có dạng:
Y = xex(Ax + B) = ex(Ax2 + Bx).
35
11/30/2023
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
2. Phương trình không thuần nhất:
Ví dụ : Tìm nghiệm tổng quát của phương trình: y’’ – y’ = ex( x+1 ).
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
2. Phương trình không thuần nhất:
Ví dụ : Giải phương trình y” – 6y’ + 9y = xe3x
Giải:
Phương trình đặc trưng có nghiệm kép k1 = k2 = 3
nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng là:
y = (C1x + C2)e3x
Vế phải của phương trình đã cho có dạng e x P1(x)
Vì = 3 là một nghiệm kép của phương trình đặc trưng nên ta tìm một nghiệm
riêng của phương trình đã cho có dạng: Y = x2e3x(Ax + B) = e3x(Ax3 + Bx2)
36
11/30/2023
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
2. Phương trình không thuần nhất:
Ví dụ : Giải phương trình y” – 6y’ + 9y = xe3x
Ta có : Y’ = 3e3x(Ax3 + Bx2) + e3x(Ax2 + Bx),
Y” = 9e3x(Ax3 + Bx2) + 6 e3x(3Ax2 + 2Bx) + e3x(6Ax + 2Bx).
Thế vào phương trình đã cho, ta được: e3x[(6A - 10B) x + 2B] = xe3x
1
Suy ra: 6A - 10B = 1 , B = 0 A = , B=0
6
x 3 3x
Y= e
6
Nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là:
x3 3x
y = y + Y = (C1x + C2)e3x + e
6
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
2. Phương trình không thuần nhất:
37
11/30/2023
8.3.4. Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính với hệ số hằng
2. Phương trình không thuần nhất:
Bài 2. Giải các phương trình vi phân tuyến tính cấp hai không thuần nhất hệ số hằng:
a) y” + 9y = (2x - 3) e3x e) y” - 3y’ = (x2 - 1) e2x
b) y” + 2y’ + y = (2x + 5)e-x f) y” - 4y’ + 20y = x2e4x
c) y” + 4y’ - 5y = (2x – 3)ex g) y” + y = 2x - x2
d) y” - 3y’ = x + 1
38
11/30/2023
39
11/30/2023
40
11/30/2023
8.5.1. Tìm hàm cầu khi biết hệ số co dãn của cầu theo giá
8.5.1. Tìm hàm cầu khi biết hệ số co dãn của cầu theo giá
Ví dụ:
41
11/30/2023
8.5.1. Tìm hàm cầu khi biết hệ số co dãn của cầu theo giá
Ví dụ:
8.5.1. Tìm hàm cầu khi biết hệ số co dãn của cầu theo giá
42
11/30/2023
8.5.2. Biến động của giá trên thị trường theo thời gian
8.5.2. Biến động của giá trên thị trường theo thời gian
43
11/30/2023
8.5.2. Biến động của giá trên thị trường theo thời gian
Ví dụ:
8.5.2. Biến động của giá trên thị trường theo thời gian
44
11/30/2023
8.5.2. Biến động của giá trên thị trường theo thời gian
8.5.2. Biến động của giá trên thị trường theo thời gian
Ví dụ:
45
11/30/2023
8.5.2. Biến động của giá trên thị trường theo thời gian
8.5.2. Biến động của giá trên thị trường theo thời gian
46
11/30/2023
47