Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

THÌ

Các thì cơ bản:


1. Thì hiện tại:

Hiện tại đơn:

Khái niệm và cách dùng: để diễn tả một hành động chung chung hay 1 thói
quen lặp đi lặp lại nhiều lần trong đời sống hàng ngày; hoặc một chân lý,
sự thật hiển nhiên; hoặc một hành động/ sự kiện được diễn ra trong thời
điểm hiện tại.
Cấu trúc: (Form)
Cấu trúc hiện tại với to be

- Câu khẳng định:


S (chủ thể số ít/ số nhiều) + to be (am/is/are) + O ( Tân ngữ)
Trong đó:
I đi với am
S số ít đi với is
S số nhiều đi với are

- Câu phủ định:


S (chủ thể số ít/ số nhiều) + to be (am/is/are) + not + O ( Tân ngữ)
Trong đó:
I đi với am
S số ít đi với is
S số nhiều đi với are
Chú ý:
is not = isn’t
are not = aren’t

- Câu nghi vấn:


To be (Am/is/are) + S ( chủ thể số ít, số nhiều) + O ( tân ngữ)

Cấu trúc hiện tại với động từ thường:

Câu khẳng định:


S (số ít) + V(s/es) ( chia động từ) + O ( tân ngữ)
S (số nhiều) + V ( nguyên thể) + O ( Tân ngữ)

Câu phủ định


S (số ít) + does not + V + O ( tân ngữ)
S (số nhiều) + do not + V + O ( Tân ngữ)
Chú ý:
Do not = Don’t
Does not = Doesn’t

Câu nghi vấn

Yes/No questions: Do/ Does + S ( số ít/ số nhiều) + V + O?


W/H questions: W/H + do/does + S ( số ít/ số nhiều) + V + O?

Quy tắc thêm s/es sau động từ:


1. Tận cùng là -s, -sh, -ch, -z, -x, -o + es
2. Tận cùng là y:
- Nếu trước “y” là nguyên âm (u,e,o,a,i) → giữ nguyên + s
- Nếu trước “y” là phụ âm → đổi thành “i” + es.
3. Còn lại thêm + s.

Cách phát âm đuôi -s và -es:


- Khi tận cùng là các chữ cái s, ce, z, sh, ge, ch, x,.. → phát âm là /iz/.
- Khi tận cùng là các phụ âm vô thanh → phát âm là /s/.
- Khi tận cùng là các nguyên âm và phụ âm hữu thanh → phát âm là /z/

Dấu hiệu khi sử dụng hiện tại đơn: Các trạng từ chỉ tần suất (always,
sometimes,usually, …. ) hoặc các cụm từ chỉ tần suất khác.

Hiện tại tiếp diễn

1. Cách dùng
- Để nhấn mạnh/ nói về sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
- Để chỉ hành động đang diễn ra nhưng không phải tại thời điểm nói, mang tính tạm
thời.
- Diễn tả sự thay đổi của một vật, trạng thái.
- Diễn tả sự việc trong tương lai được lên lịch và sắp xếp sẵn.
- Diễn tả sự phàn nàn của một việc gì đó khi cứ lặp lại, thường dùng với always.
2. Cấu trúc.
Câu khẳng định:
S ( chủ thể số ít/ số nhiều) + to be (am/is/are) + V.ing + O (tân ngữ)
Câu phủ định:
S ( chủ thể số ít/ số nhiều) + to be (am/is/are) + not + V.ing + O (tân ngữ)
Câu nghi vấn:
Yes/No questions: To be + S + V.ing + O ?
W/ H questions: W/H + To be + S + V.ing + O?
3. Quy tắc thêm -ing sau động từ:
Chỉ cần thêm ing vào đuôi động từ. Ngoại trừ một số trường hợp sau:
- Động từ tận cùng là MỘT chữ e → bỏ ‘e’ thêm ‘ing’
- Động từ có một âm tiết, tận cùng là nguyên âm và 1 phụ âm → Nhân đôi phụ âm +
ing
- Tận cùng là “ie” → thành y + ing.

4. Dấu hiệu nhận biết:


- Trạng từ chỉ thời gian: Right now, now, …
- Mệnh lệnh: Look!, Listen!,. ..

Hiện tại hoàn thành

1. Cách dùng
- Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm KHÔNG XÁC ĐỊNH trong quá khứ,
- Diễn tả hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.
- Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài tới hiện tại và có thể tiếp tục trong
tương lai.
2. Cấu trúc
- Câu khẳng định:
S ( chủ thể số ít/ số nhiều) + have/ has + V phân từ + O
- Câu phủ định:
S ( chủ thể số ít/ số nhiều) + have/ has + not + V phân từ + O
- Câu nghi vấn:
Yes/No questions: Have/Has + S + V phân từ + O ?
W/ H questions: W/H + have/ has + S + V phân từ + O?
*** Với thì hoàn thành sẽ cần nắm được khái niệm động từ quá khứ và động từ quá khứ
phân từ ( có quy tắc và bất quy tắc) - Xem kĩ ở phần động từ ***

2. Thì quá khứ

Quá khứ đơn

1. Cách dùng
- Diễn tả sự việc kết thúc trong quá khứ và có thời gian cụ thể.
- Diễn tả hành động lặp lại trong quá khứ nhưng giờ không còn diễn ra nữa.
- Diễn tả hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
- Diễn tả hành động chen ngang hoạt động khác trong quá khứ.
2. Cấu trúc

Với động từ to be:

Câu khẳng định:


S (chủ thể số ít/ số nhiều) + to be (was/ were) + O ( Tân ngữ)
Trong đó:
S số ít đi với was
S số nhiều đi với were
- Câu phủ định:
S (chủ thể số ít/ số nhiều) + to be (was/were) + not + O ( Tân ngữ)

Chú ý:
was not = wasn’t
were not = weren’t

- Câu nghi vấn:


To be (Was/Were) + S ( chủ thể số ít, số nhiều) + O ( tân ngữ)

Cấu trúc quá khứ đơn với động từ thường:

Câu khẳng định:


S + Ved + O ( tân ngữ)

Câu phủ định


S + did not + V + O ( tân ngữ)

Chú ý:
Did not = Didn’t

Câu nghi vấn


( từ để hỏi) + did not/ didn’t + V + O?
(Từ để hỏi) + did + V + not + (O)?

Cách chia động từ theo quá khứ: Gồm có quy tắc ( + ed) + bất quy tắc ( xem/ tra
bảng bất quy tắc)

Cách phát âm -ed:


- Tận cùng /t/, /d/ → /id/
- Tận cùng phụ âm gió/ rít → /t/
- Tận cùng là các âm còn lại → /d/

Quá khứ tiếp diễn

1. Cách dùng
- Hành động diễn ra ở thời điểm cụ thể trong quá khứ
- Hành động diễn ra liên tục trong thời điểm quá khứ
- Hành động đang diễn ra thì có hành động xen vào trong quá khứ.
- Hai hay nhiều hoạt động diễn ra song song trong quá khứ.

2. Cấu trúc
Câu khẳng định: S + was/were + V.ing + O
Câu phủ định: S + was/were + not + V.ing + O
Câu nghi vấn: (W/H) + Was/were + S + V.ing + O?

Quá khứ hoàn thành

1. Cách dùng
- Diễn tả một hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ
hoặc trước thời điểm xác định trong quá khứ.
- Hành động là điều kiện tiên quyết cho hành động khác.
- Dùng với câu điều kiện loại 3/ wish.

2. Cấu trúc
Câu khẳng định: S + had + Vpp + O
Câu phủ định: S + had not + Vpp + O
Câu nghi vấn: (W/H) + had + S + Vpp + O?

3. Thì tương lai

Tương lai đơn

1. Cách dùng
- Diễn tả một quyết định nhất thời nảy ra tại thời điểm nói
- Diễn tả một dự đoán ko có căn cứ
- Diễn tả một lời đề nghị hoặc lời hứa.
- Sử dụng câu điều kiện I, có thể xảy ra ở tương lai
2. Cấu trúc
Câu khẳng định: S + will + V + O
Câu phủ định: S + will not/ won’t + V + O.
Câu nghi vấn: Will + S + V + O?

Tương lai gần (be going to)

1. Cách dùng
- Dự định trong tương lai
- Dự đoán có căn cứ, một kế hoạch rõ ràng.

2. Cấu trúc
Câu khẳng định: S + to be (am/is/are) + going to + V + O
Câu phủ định: S + to be + not + going to + V + O
Câu nghi vấn: To be + S + going to + V + O ?
CÂU
1. Cấu trúc cơ bản của một câu trong Tiếng Anh
Chủ ngữ (S) - Động từ (Verb) - Tân ngữ /Bổ ngữ (O/C) - Thông tin thêm (Further
information)

S V O/C Further information

She bought a sandwich yesterday


a, Chủ ngữ
- Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb).
Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một
nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được
bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia
động từ.
- Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ
được ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = Đứng im!).
The dog is cute. (một danh từ)
- Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai
trò chủ ngữ giả.
It is a nice day today.
There were 35 students in the class.

b, Động từ
Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ.
I love you. (chỉ hành động)
Chilli is hot. (chỉ trạng thái)
He is running. (auxiliary: am; main verb: going)

c, Tân ngữ/Bổ ngữ


Object (tân ngữ) là một thành phần cú pháp trong câu, thường là người hoặc vật mà hành
động của động từ hướng đến, tác động lên hoặc ảnh hưởng đến.
She bought a book.
Complement (bổ ngữ) là một thành phần của câu được sử dụng để hoàn thành hoặc mở
rộng ý nghĩa của động từ hoặc tính từ.
She is a doctor.

d, Thông tin thêm


Có thể bổ sung thông tin chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động.
Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đi sau cùng.
John bought a book yesterday.

Các loại câu trong tiếng Anh

Simple sentences (câu đơn)

Định nghĩa: Câu đơn là câu chỉ gồm mệnh đề độc lập, tức là gồm chủ ngữ và tân ngữ.
Ngoài ra, trong câu có thể có thêm các thành phần phụ khác như tân ngữ và bổ ngữ
(complement).
Cấu trúc: S + V + O + C

Ví dụ:

● He smiled (S + V) (Anh ấy cười)


● She finished her homework (S + V + O) (Cô ấy đã hoàn thành bài tập)
● The film made me bored (S + V + O + C) (Bộ phim khiến tôi thấy buồn chán)

Compound sentences (câu kép/ ghép)

Định nghĩa: Câu ghép là câu có ít nhất hai mệnh đề. Các mệnh đề được nối với nhau
bằng các liên từ (conjunction) hoặc bằng dấu chấm phẩy.

Cấu trúc: S + V, conj, S+V.

Ví dụ

● It's late, but he still came home (Đã muộn nhưng anh ấy vẫn về nhà).
● I came back home, and then watched TV (Tôi về nhà, và rồi xem tivi).
● He likes singing; I like cooking (Anh ấy thích ca hát; tôi thích nấu nướng).
● Jane doesn’t like cooking, nor does she like eating fast food (Jane không
thích nấu ăn, cô ấy cũng không thích đồ ăn nhanh).

Một số loại liên từ trong tiếng Anh:

● Liên từ kết hợp: and, but, nor, or, so, for, yet…
● Trạng từ liên kết: however, meanwhile, moreover, otherwise…
● Liên từ tương quan: either - or, neither - now, both - and, not only - but
also, no sooner - than…

Complex sentences (câu phức)

Định nghĩa: Câu phức là câu có ít nhất một mệnh đề chính và một hoặc nhiều hơn
một mệnh đề phụ. Các mệnh đề được liên kết bằng liên từ hoặc các đại từ quan hệ.

Mệnh đề phụ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu đứng trước, hai mệnh
đề phải cách nhau bằng dấu phẩy. Ngược lại, nếu câu phức bắt đầu bằng mệnh đề
chính thì không có dấu phẩy.

Ví dụ:

● He don't know why he loves her (Anh ấy không biết vì sao anh yêu cô ấy).
● Do you know how this machine works (Bạn có biết cái máy này hoạt động như
nào không).
● If you don't hurry up, you will be late (Nếu bạn không nhanh, bạn sẽ bị muộn).

Compound-complex sentences (câu phức tổng hợp)


Định nghĩa: Câu phức tổng hợp là câu kết hợp giữa câu ghép và câu phức, có ít nhất
hai mệnh đề chính và một hay nhiều mệnh đề phụ. Các mệnh đề trong câu được nối
với nhau bằng liên từ hoặc đại từ quan hệ.

Ví dụ:

● I got up late, so my mother took me to school and was able to go there on


time.(Tôi thức dậy muộn, nên mẹ tôi đưa tôi đến trường và đã đến đó đúng
giờ).
● Though she likes romantic films, she chose comedy and enjoyed it so much.
(Mặc dù cô ấy thích phim lãng mạn, cô ấy chọn phim hài và rất thích nó).
● Although I miss my parents, I can not return home because I was busy
working.

(Mặc dù tôi nhớ bố mẹ, tôi không thể về nhà vì tôi bận làm việc).

Câu trần thuật (declarative sentences)

Định nghĩa: Câu trần thuật là câu dùng để truyền tải thông tin, đưa ra một tuyên bố
hoặc kể về một sự việc nào đó. Câu trần thuật có dạng khẳng định và phủ định.

Ví dụ dạng khẳng định:

● The sun rises in the East (Mặt trời mọc ở đằng đông).
● He goes to school every day (Anh ấy đi học mỗi ngày).
● My mother likes to go shopping (Mẹ tôi thích đi mua sắm).

Ví dụ dạng phủ định:

● She doesn't like drinking coffee (Cô ấy không thích uống cà phê).
● Hardly could I understand her (Tôi chẳng bao giờ hiểu được cô ấy).
● He failed to pass the driving test (Anh ấy trượt kỳ thi lái xe).

Câu nghi vấn (interrogative sentences)

Định nghĩa: Câu nghi vấn dùng để đưa ra một câu hỏi, thường bắt đầu bằng từ để hỏi
và kết thúc bằng dấu hỏi chấm.

Câu hỏi có – không (yes – no question)

Câu hỏi Yes/ No thường bắt đầu bằng một trợ từ. Người trả lời có thể nói Yes (đúng)
hoặc No (không).

Ví dụ:

● Do you like this meal? (Bạn có thích bữa ăn này không?).

=> Yes, I like it (Có, tôi thích nó).

● Can you go to the party? (Bạn có thể đến bữa tiệc không?)
=> Yes, I can (Được, tôi có thể).

● Is he your friend? (Anh ấy là bạn của cậu à?)

=> No, he isn't (Không, anh ấy không phải).

Câu hỏi Wh- (wh-questions)

Còn gọi là câu hỏi lấy thông tin, bắt đầu bằng các từ để hỏi như who, what, where,
which, when, why, how…

Ví dụ:

● When will you go on vacation? (Khi nào cậu đi nghỉ?).


● What happened last night? (Tối qua xảy ra chuyện gì thế?)
● Who is his girlfriend? (Ai là bạn gái của anh ấy?).
● How long does the course last? (Khoá học kéo dài bao lâu?).

Câu hỏi đuôi (tag questions)

Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn ở cuối câu trần thuật hoặc mệnh lệnh, dùng để làm rõ
hoặc xác nhận lại thông tin. Câu hỏi đuôi có 2 dạng là khẳng định và phủ định.

Ví dụ câu hỏi đuôi phủ định:

● It is a good book, isn't it? (Đây là quyển sách hay, phải không).
● He is Tom, isn’t he? (Anh ấy là Tom, phải không).
● She will come, won't she (Cô ấy sẽ đến, phải không).

Ví dụ câu hỏi đuôi khẳng định:

● You don't like fish, do you (Anh ấy không thích cá, phải không).
● She isn't available on Sunday, is she? (Cô ấy không rảnh vào chủ nhật, phải
không).
● Sam is not going to Italy, is he? (Sam không đến Ý, phải không).

Câu hỏi lựa chọn (choice questions/alternative questions)

Câu hỏi lựa chọn bao gồm ít nhất hai lựa chọn và được nối với nhau bằng từ or
(hoặc).

Ví dụ:

● What do you prefer, milk or tea? (Bạn thích trà hay cà phê).
● Do you want to live in the city or countryside (Bạn thích sống ở thành phố hay
nông thôn).
● Are you a student or worker? (Bạn là học sinh hay là người đi làm).

Câu hỏi trần thuật (declarative questions)


Với câu hỏi trần thuật, người nói sẽ phải lên giọng ở cuối câu. Kiểu câu này dùng để
bày tỏ sự ngạc nhiên hoặc xác nhận lại thông tin.

Ví dụ:

● She is married? (Cô ấy kết hôn rồi)


● You took my book? (Bạn lấy quyển sách của tôi à)
● He really came to the party (Anh ấy thực sự đến bữa tiệc à)

Câu hỏi tu từ (rhetorical questions)

Câu hỏi tu từ là dạng câu hỏi mà người hỏi không yêu cầu một câu trả lời cụ thể. Nó
dùng để mở đầu cuộc đối thoại, khẳng định quan điểm, ý kiến của người nói hoặc
dùng như một biện pháp tu từ để khiến đoạn văn hấp dẫn hơn.

Ví dụ:

Is it cold? (Trời có lạnh không).

Are you kidding me? (Bạn đang đùa tôi à).

Is she beautiful? (Cô ấy đẹp nhỉ).

Câu hỏi gián tiếp (indirect questions)

Câu hỏi gián tiếp là dạng câu hỏi bao gồm một câu hỏi khác và được nối bằng một từ
để hỏi.

Ví dụ:

● Do you know why he left? (Bạn có biết vì sao anh ấy rời đi không?).
● Can you tell me how far the hospital is from the hotel? (Bạn có biết bệnh viện
cách khách sạn bao xa không?).
● Do you know how long the vacation lasts? (Bạn có biết kỳ nghỉ kéo dài bao lâu
không?).

Câu mệnh lệnh (imperative sentences)

Câu mệnh lệnh dùng để đưa ra một yêu cầu, mệnh lệnh, lời cảnh báo hoặc chỉ dẫn.
Câu mệnh lệnh có thể kết thúc bằng dấu chấm hoặc dấu chấm than nếu mang ý
nhấn mạnh.

Ví dụ:

● Come on! (Nhanh lên).


● Please open your book (Hãy mở sách ra).
● Have a cup of coffee (Cho tôi một cốc cà phê).

Câu cảm thán (exclamatory sentences)


Câu cảm thán dùng để bày tỏ cảm xúc, thái độ và thường kết thúc bằng dấu chấm
than.

Cấu trúc câu cảm thán:

What + (a/ an) + adj/ adv + N

How + adj/ adv + N + to be

Ví dụ:

● What a cute boy! (Đứa trẻ dễ thương quá).


● How nice she is! (Cô ấy tốt bụng quá).
● How quickly he runs! (Anh ấy chạy nhanh quá)

TỪ LOẠI

DANH TỪ
Danh từ - Noun (n) là những từ chỉ sự vật, sự việc, địa điểm, con người.

1. Vị trí của danh từ


Danh từ là chủ ngữ (subject), đứng trước động từ chính.
e.g: The child bought a book.
S( noun) V O
Danh từ là tân ngữ (direct object), đứng sau động từ chính.
e.g.: She bought a book.
S( noun) V O (noun)
Danh từ đứng trong cụm giới từ.
e.g: I met him at the bookstore

2. Phân loại danh từ

2.1. Phân loại dựa vào tính chất, đặc điểm


- Danh từ cụ thể
Danh từ chung: Chỉ tên chung cho một loại đối tượng, vật dụng…(book, table, dog, cat,....)
Danh từ riêng: Chỉ tên riêng của người, địa điểm, vật. Chữ cái đầu viết hoa.(Long, Hanoi,
Vietnam, London,...)
- Danh từ trừu tượng: Chỉ những thứ trừu tượng không nhìn thấy được mà cảm nhận
được(happiness, sadness, knowledge,...)
2.2. Phân loại dựa vào số lượng
- Danh từ đếm được:
+ Thường có cả 2 dạng số ít và số nhiều (a dog, three dogs).
+ Có những danh từ chỉ có dạng số nhiều (clothes, scissors, jeans)
+ Có thể được chia động từ số ít và số nhiều.
This table is too old.
These table are too old
+ Có thể được thay thế bằng đại từ số ít hoặc số nhiều.
I love dogs because they’re very cute
Those cars are nice. They look expensive.
+ Có thể đếm được bằng con số (3 dogs, 2 people)
+ Dạng số ít của danh từ có thể đứng sau các mạo từ a, an (a chair, an hour)
- Danh từ không đếm được:
+ Không đếm được trực tiếp, phải thông qua đơn vị đo lường thích hợp (a glass of
water, a piece of bread)
+ Thường chỉ ở dạng số ít (information, không phải informations). Tuy nhiên, có một số
danh từ không đếm được có dạng số nhiều (news, maths, physics)
+ Chia động từ số ít.
+ Chỉ có thể được thay thế bằng đại từ số ít.
I don’t like Maths. It gives me headaches.
+ Không thể đứng sau các mạo từ a, an (knowledge, không phải a knowledge)

3. Cách thành lập danh từ số nhiều


a, Thêm “s/es” vào sau danh từ
a dog → many dogs
house → two houses
potato → two potatoes
Note: thêm “es” khi danh từ kết thúc bằng “s,ss, x, ch, sh,o”

b, Danh từ kết thúc bằng phụ âm + y → biến y thành i rồi thêm es


country → countries

c, Danh từ kết thúc bằng f/fe → đổi f/fe thành ves


housewife → housewives

4. Cách chia động từ khi danh từ là chủ ngữ

Động từ chia số ít Động từ chia số nhiều

- Each/Every + N số ít - N and N
Either of + N số ít/Neither Hoa and Minh like playing football
e.g: Each person receives a gift.

– Everyone/everybody/everything - The + tính từ


Anyone/anybody/anything The rich (= rich people) have more money
No one/nobody/nothing than the poor.
e.g: Everyone has their own ideas about the
best way to bring up children.
- Danh từ không đếm được
e.g: Clean water is becoming increasingly
scarce.

5. Hình thức sở hữu của danh từ

a, Sử dụng ‘s (danh từ sở hữu là người hay những sinh vật có trị giác)

- Thêm "s"vào sau danh từ sở hữu.


Hoa’s books (những quyển sách CỦA Hoa)
+ Với những danh từ sở hữu ở dạng số nhiều có tận cùng bằng s thì chỉ thêm dấu' mà
không thêm “s” vào sau nữa.
teachers’ room

b, Sở hữu với "of" (danh từ sở hữu là vật vô tri vô giác)

Cấu trúc: the + N1 + of + N2


→ N1 của N2
The Queen of England

TÍNH TỪ
Tính từ chỉ tính chất, đặc điểm của người hoặc vật

1. Vị trí của tính từ


- Đứng trước danh từ → bổ nghĩa cho danh từ
e.g: This is an interesting book.
- Đứng sau các động từ: be, become, get, seem, appear, look, smell, taste, feel…
e.g: After giving up smoking, he became fat and irritable.
- Sau keep / make/find
The news made me happy.
- Sau too (be + too + adj)
e.g: That house is too small.
- Trước enough (be + dj + enough)
e.g: This room is not large enough.
- A, an, the, this, that, his, her, their, my, ... + (Adj) + Noun
e.g: My book is blue.
- Trong câu cảm thán:
How + adj + S + V
What + (a / an) + adj + N
e.g:
How beautiful the girl is!
What an interesting film!
Note: adj-ed - adj-ing
- Hình thức hiện tại phân từ (-ING): Diễn tả nhận thức của người nói về người/việc gì đó.
E.g: That book is interesting. (Bộ phim đó hay.) (Người xem nhận thấy quyển sách hay.)
- Hình thức quá khứ phân từ (-ED): Diễn tả cảm giác của người nói do người/việc gì đó đem
lại.
E.g: I am confused about the question. (Tôi bị bối rối về câu hỏi.) (Câu hỏi làm tôi bối rối.)

2. Trật tự tính từ

Op (1) S (2) A (3) Sh (4) C (5) O (6) M (7) P (8)

Opinion Size Age Shape Color Origin Material Purpose

beautiful, big, old, round orange, Japanes metal cleaning


wonderfu small, young, square yellow, e, wood cooking
l, long, old, new triangular light America plastic cutting
terrible... short, tall blue, n, British,
dark Vietnam
brown ese

a black leather handbag


5 7
She was a beautiful, tall, young, Vietnamese woman.
1 2 3 6

ĐỘNG TỪ
1. Phân loại động từ

a, Động từ thường
Là các động từ chỉ hành động, trạng thái, ví dụ: listen, play, sleep, sing,...
- Động từ thường khi là động từ chính thì phải chia theo chủ ngữ và theo thì.
e.g: She goes to school every day.
- Trong câu phủ định phải mượn trợ động đứng trước động từ thường.
e.g: She didn’t go to work yesterday.
- Động từ thường không là động từ chính thì chia theo cấu trúc
e.g: She likes listening to music.
b, Động từ “to be”
- Các dạng của “to be”
+ Nguyên thể: be
+ Hiện tại: is/am/are
+ Qúa khứ: was/were
+ Qúa khứ phân từ: been
- Động từ “to be” chia theo chủ ngữ và theo thì.
e.g: He is at school.

c, Trợ động từ
- Là những từ đi kèm với động từ chính để “trợ giúp” cho động từ chính.
Nhóm 1: be, do, have
Đây là những trợ động từ cơ bản, rất thông dụng, rất phổ biến. Ngoài chức năng là trợ động
từ, chúng còn có thể làm động từ chính và không cần trợ động từ đi kèm.

Trợ động từ Động từ chính

be She is studying. I am a student.


is: trợ động từ trong thì
HTTD
study: động từ chính

do I don’t know. I did my homework.


don’t: trợ động từ trong thì
hiện tại đơn
know: động từ chính

have She has had a lot of money He has a car.


recently.
has: trợ động từ trong thì
HTHT
had: động từ chính

Nhóm 2: can, could, will, would, shall, should, may, might, must, have (to), ought (to),
need (to), needn’t
Các trợ động từ này còn được gọi là những động từ khuyết thiếu (modal verbs), được kết
hợp với các động từ khác để thể hiện sự cần thiết, xác suất xảy ra, ý định, hoặc khả năng.
e.g: She will come back to her hometown tomorrow

2. Động từ khuyết thiếu


HIỆN TẠI
Could, May, Might + Verb in simple form: Có lẽ, có thể.
- Chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại nhưng người nói không dám chắc.
It might rain tomorrow.
Should + Verb in simple form
- Nên : diễn đạt một lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc nhưng không mạnh lắm.
- Có khi, có lẽ : Diễn đạt người nói mong muốn điều đó sẽ xảy ra. (Expect)
- Các thành ngữ had better, ought to, be supposed to đều mang nghĩa tương đương với
should với điều kiện động từ to be trong thành ngữ be supposed to phải chia ở thời hiện tại.
John ought to study tonight.
John is supposed to study tonight.
Lưu ý: Thành ngữ be supposed to ngoài ra còn mang nghĩa: quy định phải, bắt buộc phải.
We are supposed to have a science test this afternoon, but it was postponed because the
teacher had to
attend a conference.
Must + Verb in simple form
- Phải: mang nghĩa bắt buộc rất mạnh.
George must call his insurance agent today.
- Hẳn là: chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật ở hiện tại.
John's lights are out. He must be asleep.
- Người ta dùng have to thay cho must trong các trường hợp sau
+ Quá khứ = had to.
Mrs.Kinsey had to pass an examination before she could practice law.
+ Tương lai = will have to.
We will have to take an exam next week.
+ Hiện tại: Have to được dùng thay cho must để hỏi xem bản thân mình bắt buộc phải làm
gì hoặc để diễn đạt sự bắt buộc do khách quan đem lại. Giảm nhẹ tính bắt buộc của must.
Guest: Do I have to leave a deposit?
Receptionist: No, you needn't. But you have to leave your I.D card number written down in
this
QUÁ KHỨ
Could, may, might + have + PII: có lẽ đã
- Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
It may have rained last night, but I'm not sure.
Could have + PII : lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)
He could have gotten the ticket for the concert last night.
Might have been + V-ing: có lẽ lúc ấy đang
I didn't hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.
Should have + PII: lẽ ra phải, lẽ ra nên
- Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không
Should have + PII: was/ were supposed to
Maria shouldn't have called John last night. (She did call him)
Must have + P2 = hẳn là đã
- Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
The grass is wet. It must have rained last night.
Must have been V-ing: hẳn lúc ấy đang
I didn't hear you knock, I must have been gardening behind the house

3. Liên động từ (Linking verbs)


Liên động từ dùng để thể hiện mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu, không thể
hiện hành động.
Đứng đằng sau liên động từ có thể là tính từ hoặc danh từ khác đóng vai trò làm vị ngữ
trong câu.
Một số liên động từ

Liên động từ Ví dụ

be She is a doctor

get It’s getting dark.

become He becomes better day by day.

turn The weather has suddenly turned cold.

appear The problem appears to be more complex


than we initially thought.

stay The room still stays cool 2 hours after the


air conditioner is turned off.

feel My eyes feel really sore.

remain He remained silent.

seem The candidate seemed to be a perfect fit for


the job.

look That dress looks nice on you.

smell The coffee in the morning smells so inviting.

sound Your job sounds really interesting.

taste This sauce tastes strange.

grow He grew bored of the countryside.

4. Các dạng của động từ

Bare infinitive Infinitive Gerund Past participle


(V) (Vi) (Vg) (VpII)

do to do doing done
hear to hear hearing heard
study to study studying studied
look to look looking looked
search to search searching searched

Các trợ động từ nhóm 1 có thể kết hợp với nhiều dạng thức của động từ để diễn tả những
thì, những dạng khác nhau:
• be + Vg: thì tiếp diễn
• be + VpII: thể bị động
• have + Vi: thể hiện sự cần thiết
• have + VPII: thì hoàn thành
• do + V: nhấn mạnh, hoặc đặt câu hỏi
Các động từ khuyết thiếu ở nhóm 2 chỉ kết hợp với dạng thức Infinitive (động từ nguyên
thể).

a, Hai động từ đứng liền nhau thì động từ phía sau có thể chuyển thành Ving hoặc to V
Những động từ theo sau là “to V”
- S+V1+to V2
Những V1 sau đây sẽ có V2 ở dạng “to V”:
agree, attempt, claim, decide, demand, desire, expect, fail, forget, hesitate, hope, intend,
learn, need, offer, plan ,prepare, pretend, refuse, seem, strive, tend, want, wish.
e.g: We intend to go to Australia next year.
- S + V1 + O +to V2

Những V1 sau đây sẽ có 1 Tân ngữ rồi cộng to V2:


advise, ask, command, encourage, forbid, get, help, intend,leave, mean, oblige, permit,
prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct,
invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.
e.g: He is trying to persuade local and foreign businesses to invest in the project.

Những động từ theo sau là “ Ving”: S + V1 + V2-ing


admit, advise, allow, anticipate, appreciate, avoid, confess, consider, deny, delay, detest,
dislike, enjoy, escape, excuse, face, fancy, finish, give up, imagine, involve, justify, keep on,
leave off, mention, mind, miss, permit, postpone, quit, recommend, resent, resist, resume,
risk, save, tolerate, suggest, recollect, stop, pardon, can't resist, can't stand, can't help,
understand.
e.g: She admitted making a mistake.

Nếu muốn thành lập thể phủ định cho các động từ trên thì phải đặt not trước nguyên
thể hoặc verb - ing.

b, Những động từ có ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó
là một động từ nguyên thể hoặc verb - ing.
1) Stop to do smt: dừng lại để làm gì
e.g: On the way to California, they suddenly stopped to look at an ancient castle.
2) Stop doing smt: dừng làm việc gì
e.g: He will stop smoking when he becomes a father.
3) Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì
I remember to send a letter at the post office tomorrow morning.
4) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì
I remember locking the door before leaving, but now I can't find the key.
5) Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì
I forgot to pick up my child after school
6) Forget doing smt: (Chỉ được dùng trong các mẫu câu phủ định.
7) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải làm gì (thường báo tin xấu)
We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because
of the bad weather.
8) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã làm gì
He regrets leaving school early. It's a big mistake.

c, Các động từ đứng sau giới từ


- Tất cả các động từ đứng sau giới từ đều phải ở dạng V-ing
- Một số các động từ thường đi kèm với giới từ to. Cần phân biệt giới từ này với to của động
từ nguyên thể.
+ Verb + prepositions + V-ing
approve of, count on, depend on, give up, insist on, keep on, put off. rely on succeed in,
think about, think of, worry about, object to, look forward to, confess to
e.g: He is really looking forward to his holiday.

+ Adjective + prepositions + V-ing


accustomed to, afraid of, capable of, fond of, intent on, interested in, successful in, tired of
e.g: For some reason, she seems to be intent on destroying their friendship.

+ Noun + prepositions + V-ing


choice of, excuse for, intention of, method for, possibility of, reason for
e.g: The reason for the disaster was engine failure, not human error.

+ Trong nhiều trường hợp tính từ lại đòi hỏi sau nó là một động từ nguyên thể.
anxious, boring, dangerous, hard, eager, easy, good, strange, pleased, prepared, ready,
able, usual, common, difficult
e.g: Will she be able to cope with the work?

TRẠNG TỪ (adv)
Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, 1 trạng từ khác, tính từ hay cả câu

1. Cách thành lập trạng từ


- Thông thường, các tính từ có thể biến đổi thành trạng từ bằng cách thêm đuôi -ly vào tính
từ.
He is a careful driver. He always drives carefully.
- Tuy nhiên, có một số tính từ không theo quy tắc trên:
+ Một số tính từ đặc biệt: good → well; hard → hard; fast → fast; ...
Don't drive so fast! (adv)
a fast car/horse (adv)

+ Một số tính từ cũng có tận cùng là đuôi ly (lovely, friendly) nên để thay thế cho phó từ của
các tính từ
này, người ta dùng: in a + Adj + way/ manner
He is a friendly man. He behaved me in a friendly way.
+ Các từ sau cũng là trạng từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too.
2. Phân loại trạng từ
Một số loại trạng từ hay gặp

ADVERB OF EXAMPLE TELL US

manner happily, sadly how something happens

degree totally, completely how much something


happens, often go with an
adjective

frequency sometimes, often how often something


happens

time recently, just when things happen

place here, there where things happen

Về thứ tự, các trạng từ cùng bổ nghĩa cho một động từ thường xuất hiện theo thứ tự:
manner, place, time.
e.g: The old woman sits quietly by the fire for hours.

3. Vị trí của trạng từ


a, Adverb of manner
- Các trạng từ chỉ cách thức của hành động có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu.
He angrily slammed the door.
He slammed the door angrily.
Angrily he slammed the door.
- Khi đứng giữa câu, phó từ đứng trước hoặc sau động từ chính, nhưng đứng sau trợ động
từ hoặc động từ be nếu có.
Ina had carefully placed the vase on the table.
Ina had been carefully arranging the flowers.

b, Adverb of place
- Trạng từ chỉ nơi chốn thường xuất hiện cuối câu.
I had lunch in the canteen.
- Trong một số mẫu câu đảo vị trí của chủ ngữ và động từ, nó có thể đứng đầu câu:
Here comes the train.

c, Adverb of time:
Trạng từ chỉ thời gian lại được phân làm 2 loại.
- Loại 1 (e.g: yesterday, tonight, on Sunday,in December...) → Có thể xuất hiện bất cứ vị trí
nào trong câu, miễn sao không đứng giữa động từ và các trợ động từ. Tuy nhiên, nó
thường đứng đầu câu hoặc cuối câu.
I didn't go cycling yesterday.
In 1987 she was working for a bank in Manchester.
- Loại 2 (e.g:recently, already,...) → vị trí giống như đối với phó từ chỉ cách thức của hành
động

d, Adverb of frequency:
- Loại 1 (e.g: once a week, twice a month, …) → thường đứng cuối câu.
- Loại 2 (e.g: always, nearly always, usually, often, quite often, sometimes, occasionally,
hardly ever, never) → thường đứng giữa câu, sau chủ ngữ và trước động từ chính (nhưng
sau động từ be, sau trợ động từ )
I don't often go to the cinema.
Sally always gets here on time.
Fred is sometimes late for class.
- Hầu hết các trạng từ tần suất (trừ always, hardly, ever và never) có thể được đặt ở đầu
câu hay cuối câu. Nếu được đặt ở đầu câu, trạng từ tần suất sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh.

Ví dụ:

Usually my mother cooks for dinner

e, Adverbs of degree
- Trước động từ thường
She absolutely believes in him.
- Sau trợ động từ, trước động từ chính
She doesn't absolutely believe in him
- Trước tính từ
She sings extremely well

ĐẠI TỪ
1. Phân loại đại từ

a, Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ

Ngôi Số ít Số nhiều

Thứ nhất I We

Thứ hai You You

Thứ ba He, she, it They

- Thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ
so sánh như than, as, that…
She went to the hospital yesterday.
The people who were invited to the party were Jane, Helen and I
It was he who called you.
b, Đại từ nhân xưng làm tân ngữ

I Me

You You

We Us

They Them

He Him

She Her

It It

- Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ).
+ Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động)
+ Tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động.
She invited me to the party last night.
They are looking for him.

c, Đại từ sở hữu

I Mine

You Yours

We Ours

They Theirs

He His

She Hers

It Its

- Dùng đại từ sở hữu để tránh phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.
Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; ... Do vậy đại từ sở hữu có thể
thay thế cho danh từ.
e.g:
This is my phone; that is yours. (yours = your phone)
Your shirt is brown and mine is red. (mine = my shirt)

d, Đại từ phản thân

I Myself
You Yourself (số ít)

You Yourselves (số


nhiều)

We Ourselves

They Themselves

He Hiself

She Herself

It Itself

- Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận tác
động của hành động đó.
Hoa bought herself a bunch of flowers.
- Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay
sau chủ ngữ hoặc sau từ by.
I myself believe that there is no God.
He did the job by himself.

e, Đại từ quan hệ
- Đại từ quan hệ (WHO, WHICH, THAT,WHOM, WHEN, WHERE, WHY, WHOSE) dùng kết
nối 2 câu lại với nhau và tránh việc lặp lại các từ/cụm từ.
e.g: The movie which I saw last week was very interesting.

g, Đại từ chỉ định

- Dùng để chỉ ra hoặc định vị cụ thể vị trí của người hoặc vật trong không gian hoặc thời
gian. Các đại từ chỉ định thông dụng trong tiếng Anh: “this,” “that,” “these,” và “those.”
- “This” (chỉ vật ở dạng số ít), “These” (chỉ vật ở dạng số nhiều) dùng để chỉ người/vật có
khoảng cách gần với người nói hoặc dùng để giới thiệu về sự vật/ ai đó ở gần người nói
(Đây, này)
e.g: This is my sister.
- “That” (chỉ vật ở dạng số ít), “Those” (chỉ vật ở dạng số nhiều) dùng để nói về người hoặc
vật ở cách xa so với người nói/ giới thiệu/ xác định một điều gì đó ở xa. (Kia, đó)
e.g: Those are expensive cars. (Kia là những chiếc ô tô đắt tiền)

h, Đại từ bất định


Đại từ bất định không chỉ cụ thể một đối tượng hay vật nào đó mà chỉ nói chung chung,
chưa được xác định.
- Đại từ bất định làm chủ ngữ
e.g: Everyone is sitting in that room.
- Đại từ bất định đóng vai trò là tân ngữ
e.g: She found something interesting in the book.
- Đại từ bất định đứng sau giới từ
e.g: She was talking to someone at the party.

i, Đại từ nghi vấn: Who, Whom, whose, what, which…


- Làm chủ ngữ: Which book is yours?
- Làm tân ngữ: Which coffee do you prefer?

MẠO TỪ
1. Mạo từ không xác định a/an
- Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được.
- Dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
A dog is cute.
a, an
- an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (để chính xác nhất thì cần xét cách phát
âm, không xem xét mặt chữ). Bao gồm:
+ Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o, u (uể oải): an umbrella, an orange, an easy
question
+ Một số từ bắt đầu bằng h câm: an heir, an hour

b, a
- Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm.
e.g: a house, a person,
- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a
dozen.
- Dùng trước những số đếm nhất định: a/one hundred - a/one thousand.
- Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half
- Dùng với các đơn vị phân số như 1/6 a/one sixth - 1/5 a /one fifth.
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 70 kilometers an hour, 3 times
a week.

2. Mạo từ xác định The


- Dùng the trước một danh từ cụ thể đã được xác định hoặc đã được đề cập đến trước đó,
cả người nói và người nghe đều biết đó là danh từ nào, hoặc 1 đối tượng là duy nhất.
The boy standing out there is my brother. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cậu bé
nào)

- Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng the nếu
nói chung.
Chocolate is delicious. (Chỉ các loại socola nói chung)
The chocolate on the table is delicious. (Cụ thể là socola ở trên bàn)
- Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật
cùng loại thì cũng không dùng the.
Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung)

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP DÙNG “THE” VÀ KHÔNG DÙNG


“THE”

Dùng “the” Không dùng ‘the”

- The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl - Không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast,
in red , the Tower of London lunch, dinner:
- Dùng trước only hoặc trong công thức so We ate breakfast at 8 am this morning.
sánh nhất: The only way, the best day. Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể:
- Dùng cho những khoảng thời gian xác The dinner I ate at your house was
định (thập niên): In the 1980s delicious.
- The + adj: Tượng trưng cho một nhóm - Không dùng "the" trước một số danh từ
người, được xem là các danh từ số nhiều. như home, bed, church, court, jail, prison,
The hospital, school, class, college, university ...
old = The old people khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ
- The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích
tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích
Titanic chính.
- The + họ của một gia đình ở số nhiều = Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì
gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith mục đích chính thì dùng "the".
and children. He was taken to hospital.
- Dùng “the” để chỉ quốc tịch the British, the His mom went to the hospital to take care of
Americans, the Vietnamese... him
- Dùng “the” trước tên sông, dãy núi, biển, - Không dùng “the” trước tên của môn thể
quần đảo: the Thames, the Himalayas, the thao
Pacific, the Philippines... play badminton
- Dùng “the” trước tên nhóm các nước -Không dùng the trước tên của
thống nhất: the USA, the UK, the UAE... - Châu lục: Europe, Asia, Africa…
- Đứng trước tên nhạc cụ: the piano, the - Đất nước, thành phố, phố: Vietnam,
violin... England, Hanoi,...
- Ngọn núi, hồ: Everest, West Lake...

LIÊN TỪ
Liên từ (conjunctions), là một loại từ được sử dụng để kết nối các từ, cụm từ, hay câu với
nhau ⇒ Tạo ra mối quan hệ logic, phụ thuộc hoặc tương quan giữa các phần của câu.
1. Liên từ kết hợp
Liên từ kết hợp dùng để nối các từ, nhóm từ, cụm từ cùng loại, nối các mệnh đề ngang
hàng
nhau.
Những liên từ kết hợp được dùng phổ biến gồm: FANBOYS ( for, and, nor, but, or, yet, so)

For: giải thích lý do hoặc I do morning exercise every day, for I want to
mục đích (dùng stay healthy.
giống because)
(đứng giữa câu, sau “for”
là 1 mệnh đề, trước “for”
dùng dấu phẩy

And: thêm, bổ sung vào I go swimming and play badminton on


weekends.

Nor: dùng để bổ sung một I don’t speak Chinese nor English.


ý phủ định vào ý
phủ định đã được nêu
trước đó

But: dùng để diễn tả sự đối He tried his best, but the result was not good.
lập, trái nghĩa

Or: dùng để trình bày thêm You can play sports or watch TV.
một lựa chọn
khác

Yet: Diễn tả ý trái ngược She's very poor, yet she keeps adopting
với mệnh đề trước đó orphans.
(tương tự như “but”).

So: Dùng để nói về kết quả My knee started hurting so I stopped running.
hay sự ảnh hưởng của sự
việc hay hành động được
nêu trước đó.

2. Liên từ tương quan


Liên từ tương quan (Correlative conjunctions): là liên từ luôn luôn xuất hiện theo cặp, nhằm
mô tả mối quan hệ giữa những ý tưởng được thể hiện trong những thành phần câu khác
nhau.

either …or … (hoặc…hoặc) You can either come with me now or walk home.
neither … nor … Neither they nor Lily knows to use this washing
(không….cũng không) machine.
not only … but also … Mary was not only upset but also angry.
(Không những mà còn )
⇒ Động từ chia theo danh từ gần nhất
(danh từ số 2)
both …and… Both my mother and I are going to attend his
(cả …. và …) party

…. as well as ….. We need to think about the timing as well as the


(A cũng như B) cost.

3. Liên từ phụ thuộc


Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions) để bắt đầu một mệnh đề phụ thuộc, gắn kết
mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. Trong một câu, mệnh đề phụ có thể đứng trước
hoặc sau mệnh đề chính nhưng phải được bắt đầu bởi liên từ phụ thuộc.

Diễn tả lý do

because: bởi vì We can’t go to Julia’s party because we’re


going away that weekend.

since: bởi vì As it was getting late, I decided to book into


a hotel.

as: bởi vì Since we've got a few minutes to wait for


the train, let's have a cup of coffee.

Diễn tả sự nhượng bộ (mặc dù)


although He decided to go, although I begged him
though not to.
even if/though

Diễn tả thời gian


when: khi I went there when I was a child.

while: trong khi She was singing while he was playing the
guitar.

since: kể từ khi I've known her since we were at school


together.

before: trước khi She had to give the doorman a tip before he
would help her with her suitcases

after: sau khi I'll call you after I've spoken to them.

as soon as: ngay khi As soon as I saw her, I knew there was
something wrong.
Diễn tả mục đích
In order that (để, để mà) He checked all his figures again in order
that the report might be as accurate as
possible.
So that (để, để mà) We left a message with his neighbor so that
he would know we’d called.

Diễn tả sự đối lập


while/whereas: trong khi Your hair has a natural wave whereas
mine's just straight and boring.

Diễn tả điều kiện

if: nếu If anyone calls, just say I'll be back in the


office at four o'clock.

provided that: với điều kiện là ILO conventions allow schoolchildren to


work during their holidays and free time
provided that strict safety measures are
taken.

as long as: miễn là You can have a dog as long as you promise
to take care of it.

unless: trừ khi, nếu không You can't get a job unless you have
experience (= you can only get a job if you
have experience).

GIỚI TỪ
Giới từ (prepositions) là một từ hoặc nhóm từ được sử dụng trước một danh từ, đại từ hoặc
cụm danh từ để chỉ phương hướng, thời gian, địa điểm, vị trí, mối quan hệ không gian hoặc
để giới thiệu một đối tượng.

Phân loại giới từ

GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN

Giới từ Cách sử dụng Ví dụ

in tháng/ năm/ mùa in May, in 2024, in (the)


summer
các buổi trong ngày in the morning
khoảng thời gian in a few minutes, in the
future, in the past

on thứ trong tuần on Sunday


ngày và tháng on April 14th

at thời điểm cụ thể at 10 p.m., at night, at lunch


time, at sunrise
at + the weekend

during trong suốt một khoảng thời gian during the night

since kể từ một mốc thời gian nào đó bắt đầu since 2020
hành động hay sự việc

for trong một khoảng thời gian xảy ra hành for 2 days
động hoặc sự việc

before trước một mốc thời gian xác định before 2020

after sau một mốc thời gian xác định after school

from…to / till / đánh dấu bắt đầu và kết thúc của from Monday to/till Sunday
until… khoảng thời gian

till / until cho đến khi Shouldn't we wait until


Antony's here?

by đến một mốc thời gian nào đó She had promised to be


back by five o'clock.

GIỚI TỪ TỪ CHỈ VỊ TRÍ

in thị trấn, thành phố, quốc gia in Hanoi, in China


vị trí bên trong một không gian in the kitchen, in the park
xe ô tô, xe taxi in the car, in a taxi
sách, báo, tạp chí in a book
phương hướng in the west

on trên tầng của 1 tòa nhà on the second floor


cho phương tiện công cộng on a bus, on a train
trên bề mặt on the table
bên trái, bên phải on the right
cho television, radio on TV

under thấp hơn, nằm dưới, hoặc bị bao phủ The cat is under the bed
bởi vật khác

below thấp hơn ( so sánh về vị trí) so với vật Do you usually wear your
khác skirts above or below the
knee?

above cao hơn (so với vị trí) vật khác There's a mirror above the
sink.
by, next to, bên cạnh Come and sit here beside
beside me.

You might also like