Professional Documents
Culture Documents
Sổ Tay Ngữ Pháp Tiếng Anh (1)
Sổ Tay Ngữ Pháp Tiếng Anh (1)
Khái niệm và cách dùng: để diễn tả một hành động chung chung hay 1 thói
quen lặp đi lặp lại nhiều lần trong đời sống hàng ngày; hoặc một chân lý,
sự thật hiển nhiên; hoặc một hành động/ sự kiện được diễn ra trong thời
điểm hiện tại.
Cấu trúc: (Form)
Cấu trúc hiện tại với to be
Dấu hiệu khi sử dụng hiện tại đơn: Các trạng từ chỉ tần suất (always,
sometimes,usually, …. ) hoặc các cụm từ chỉ tần suất khác.
1. Cách dùng
- Để nhấn mạnh/ nói về sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
- Để chỉ hành động đang diễn ra nhưng không phải tại thời điểm nói, mang tính tạm
thời.
- Diễn tả sự thay đổi của một vật, trạng thái.
- Diễn tả sự việc trong tương lai được lên lịch và sắp xếp sẵn.
- Diễn tả sự phàn nàn của một việc gì đó khi cứ lặp lại, thường dùng với always.
2. Cấu trúc.
Câu khẳng định:
S ( chủ thể số ít/ số nhiều) + to be (am/is/are) + V.ing + O (tân ngữ)
Câu phủ định:
S ( chủ thể số ít/ số nhiều) + to be (am/is/are) + not + V.ing + O (tân ngữ)
Câu nghi vấn:
Yes/No questions: To be + S + V.ing + O ?
W/ H questions: W/H + To be + S + V.ing + O?
3. Quy tắc thêm -ing sau động từ:
Chỉ cần thêm ing vào đuôi động từ. Ngoại trừ một số trường hợp sau:
- Động từ tận cùng là MỘT chữ e → bỏ ‘e’ thêm ‘ing’
- Động từ có một âm tiết, tận cùng là nguyên âm và 1 phụ âm → Nhân đôi phụ âm +
ing
- Tận cùng là “ie” → thành y + ing.
1. Cách dùng
- Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm KHÔNG XÁC ĐỊNH trong quá khứ,
- Diễn tả hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.
- Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài tới hiện tại và có thể tiếp tục trong
tương lai.
2. Cấu trúc
- Câu khẳng định:
S ( chủ thể số ít/ số nhiều) + have/ has + V phân từ + O
- Câu phủ định:
S ( chủ thể số ít/ số nhiều) + have/ has + not + V phân từ + O
- Câu nghi vấn:
Yes/No questions: Have/Has + S + V phân từ + O ?
W/ H questions: W/H + have/ has + S + V phân từ + O?
*** Với thì hoàn thành sẽ cần nắm được khái niệm động từ quá khứ và động từ quá khứ
phân từ ( có quy tắc và bất quy tắc) - Xem kĩ ở phần động từ ***
1. Cách dùng
- Diễn tả sự việc kết thúc trong quá khứ và có thời gian cụ thể.
- Diễn tả hành động lặp lại trong quá khứ nhưng giờ không còn diễn ra nữa.
- Diễn tả hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
- Diễn tả hành động chen ngang hoạt động khác trong quá khứ.
2. Cấu trúc
Chú ý:
was not = wasn’t
were not = weren’t
Chú ý:
Did not = Didn’t
Cách chia động từ theo quá khứ: Gồm có quy tắc ( + ed) + bất quy tắc ( xem/ tra
bảng bất quy tắc)
1. Cách dùng
- Hành động diễn ra ở thời điểm cụ thể trong quá khứ
- Hành động diễn ra liên tục trong thời điểm quá khứ
- Hành động đang diễn ra thì có hành động xen vào trong quá khứ.
- Hai hay nhiều hoạt động diễn ra song song trong quá khứ.
2. Cấu trúc
Câu khẳng định: S + was/were + V.ing + O
Câu phủ định: S + was/were + not + V.ing + O
Câu nghi vấn: (W/H) + Was/were + S + V.ing + O?
1. Cách dùng
- Diễn tả một hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ
hoặc trước thời điểm xác định trong quá khứ.
- Hành động là điều kiện tiên quyết cho hành động khác.
- Dùng với câu điều kiện loại 3/ wish.
2. Cấu trúc
Câu khẳng định: S + had + Vpp + O
Câu phủ định: S + had not + Vpp + O
Câu nghi vấn: (W/H) + had + S + Vpp + O?
1. Cách dùng
- Diễn tả một quyết định nhất thời nảy ra tại thời điểm nói
- Diễn tả một dự đoán ko có căn cứ
- Diễn tả một lời đề nghị hoặc lời hứa.
- Sử dụng câu điều kiện I, có thể xảy ra ở tương lai
2. Cấu trúc
Câu khẳng định: S + will + V + O
Câu phủ định: S + will not/ won’t + V + O.
Câu nghi vấn: Will + S + V + O?
1. Cách dùng
- Dự định trong tương lai
- Dự đoán có căn cứ, một kế hoạch rõ ràng.
2. Cấu trúc
Câu khẳng định: S + to be (am/is/are) + going to + V + O
Câu phủ định: S + to be + not + going to + V + O
Câu nghi vấn: To be + S + going to + V + O ?
CÂU
1. Cấu trúc cơ bản của một câu trong Tiếng Anh
Chủ ngữ (S) - Động từ (Verb) - Tân ngữ /Bổ ngữ (O/C) - Thông tin thêm (Further
information)
b, Động từ
Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ.
I love you. (chỉ hành động)
Chilli is hot. (chỉ trạng thái)
He is running. (auxiliary: am; main verb: going)
Định nghĩa: Câu đơn là câu chỉ gồm mệnh đề độc lập, tức là gồm chủ ngữ và tân ngữ.
Ngoài ra, trong câu có thể có thêm các thành phần phụ khác như tân ngữ và bổ ngữ
(complement).
Cấu trúc: S + V + O + C
Ví dụ:
Định nghĩa: Câu ghép là câu có ít nhất hai mệnh đề. Các mệnh đề được nối với nhau
bằng các liên từ (conjunction) hoặc bằng dấu chấm phẩy.
Ví dụ
● It's late, but he still came home (Đã muộn nhưng anh ấy vẫn về nhà).
● I came back home, and then watched TV (Tôi về nhà, và rồi xem tivi).
● He likes singing; I like cooking (Anh ấy thích ca hát; tôi thích nấu nướng).
● Jane doesn’t like cooking, nor does she like eating fast food (Jane không
thích nấu ăn, cô ấy cũng không thích đồ ăn nhanh).
● Liên từ kết hợp: and, but, nor, or, so, for, yet…
● Trạng từ liên kết: however, meanwhile, moreover, otherwise…
● Liên từ tương quan: either - or, neither - now, both - and, not only - but
also, no sooner - than…
Định nghĩa: Câu phức là câu có ít nhất một mệnh đề chính và một hoặc nhiều hơn
một mệnh đề phụ. Các mệnh đề được liên kết bằng liên từ hoặc các đại từ quan hệ.
Mệnh đề phụ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu đứng trước, hai mệnh
đề phải cách nhau bằng dấu phẩy. Ngược lại, nếu câu phức bắt đầu bằng mệnh đề
chính thì không có dấu phẩy.
Ví dụ:
● He don't know why he loves her (Anh ấy không biết vì sao anh yêu cô ấy).
● Do you know how this machine works (Bạn có biết cái máy này hoạt động như
nào không).
● If you don't hurry up, you will be late (Nếu bạn không nhanh, bạn sẽ bị muộn).
Ví dụ:
(Mặc dù tôi nhớ bố mẹ, tôi không thể về nhà vì tôi bận làm việc).
Định nghĩa: Câu trần thuật là câu dùng để truyền tải thông tin, đưa ra một tuyên bố
hoặc kể về một sự việc nào đó. Câu trần thuật có dạng khẳng định và phủ định.
● The sun rises in the East (Mặt trời mọc ở đằng đông).
● He goes to school every day (Anh ấy đi học mỗi ngày).
● My mother likes to go shopping (Mẹ tôi thích đi mua sắm).
● She doesn't like drinking coffee (Cô ấy không thích uống cà phê).
● Hardly could I understand her (Tôi chẳng bao giờ hiểu được cô ấy).
● He failed to pass the driving test (Anh ấy trượt kỳ thi lái xe).
Định nghĩa: Câu nghi vấn dùng để đưa ra một câu hỏi, thường bắt đầu bằng từ để hỏi
và kết thúc bằng dấu hỏi chấm.
Câu hỏi Yes/ No thường bắt đầu bằng một trợ từ. Người trả lời có thể nói Yes (đúng)
hoặc No (không).
Ví dụ:
● Can you go to the party? (Bạn có thể đến bữa tiệc không?)
=> Yes, I can (Được, tôi có thể).
Còn gọi là câu hỏi lấy thông tin, bắt đầu bằng các từ để hỏi như who, what, where,
which, when, why, how…
Ví dụ:
Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn ở cuối câu trần thuật hoặc mệnh lệnh, dùng để làm rõ
hoặc xác nhận lại thông tin. Câu hỏi đuôi có 2 dạng là khẳng định và phủ định.
● It is a good book, isn't it? (Đây là quyển sách hay, phải không).
● He is Tom, isn’t he? (Anh ấy là Tom, phải không).
● She will come, won't she (Cô ấy sẽ đến, phải không).
● You don't like fish, do you (Anh ấy không thích cá, phải không).
● She isn't available on Sunday, is she? (Cô ấy không rảnh vào chủ nhật, phải
không).
● Sam is not going to Italy, is he? (Sam không đến Ý, phải không).
Câu hỏi lựa chọn bao gồm ít nhất hai lựa chọn và được nối với nhau bằng từ or
(hoặc).
Ví dụ:
● What do you prefer, milk or tea? (Bạn thích trà hay cà phê).
● Do you want to live in the city or countryside (Bạn thích sống ở thành phố hay
nông thôn).
● Are you a student or worker? (Bạn là học sinh hay là người đi làm).
Ví dụ:
Câu hỏi tu từ là dạng câu hỏi mà người hỏi không yêu cầu một câu trả lời cụ thể. Nó
dùng để mở đầu cuộc đối thoại, khẳng định quan điểm, ý kiến của người nói hoặc
dùng như một biện pháp tu từ để khiến đoạn văn hấp dẫn hơn.
Ví dụ:
Câu hỏi gián tiếp là dạng câu hỏi bao gồm một câu hỏi khác và được nối bằng một từ
để hỏi.
Ví dụ:
● Do you know why he left? (Bạn có biết vì sao anh ấy rời đi không?).
● Can you tell me how far the hospital is from the hotel? (Bạn có biết bệnh viện
cách khách sạn bao xa không?).
● Do you know how long the vacation lasts? (Bạn có biết kỳ nghỉ kéo dài bao lâu
không?).
Câu mệnh lệnh dùng để đưa ra một yêu cầu, mệnh lệnh, lời cảnh báo hoặc chỉ dẫn.
Câu mệnh lệnh có thể kết thúc bằng dấu chấm hoặc dấu chấm than nếu mang ý
nhấn mạnh.
Ví dụ:
Ví dụ:
TỪ LOẠI
DANH TỪ
Danh từ - Noun (n) là những từ chỉ sự vật, sự việc, địa điểm, con người.
- Each/Every + N số ít - N and N
Either of + N số ít/Neither Hoa and Minh like playing football
e.g: Each person receives a gift.
a, Sử dụng ‘s (danh từ sở hữu là người hay những sinh vật có trị giác)
TÍNH TỪ
Tính từ chỉ tính chất, đặc điểm của người hoặc vật
2. Trật tự tính từ
ĐỘNG TỪ
1. Phân loại động từ
a, Động từ thường
Là các động từ chỉ hành động, trạng thái, ví dụ: listen, play, sleep, sing,...
- Động từ thường khi là động từ chính thì phải chia theo chủ ngữ và theo thì.
e.g: She goes to school every day.
- Trong câu phủ định phải mượn trợ động đứng trước động từ thường.
e.g: She didn’t go to work yesterday.
- Động từ thường không là động từ chính thì chia theo cấu trúc
e.g: She likes listening to music.
b, Động từ “to be”
- Các dạng của “to be”
+ Nguyên thể: be
+ Hiện tại: is/am/are
+ Qúa khứ: was/were
+ Qúa khứ phân từ: been
- Động từ “to be” chia theo chủ ngữ và theo thì.
e.g: He is at school.
c, Trợ động từ
- Là những từ đi kèm với động từ chính để “trợ giúp” cho động từ chính.
Nhóm 1: be, do, have
Đây là những trợ động từ cơ bản, rất thông dụng, rất phổ biến. Ngoài chức năng là trợ động
từ, chúng còn có thể làm động từ chính và không cần trợ động từ đi kèm.
Nhóm 2: can, could, will, would, shall, should, may, might, must, have (to), ought (to),
need (to), needn’t
Các trợ động từ này còn được gọi là những động từ khuyết thiếu (modal verbs), được kết
hợp với các động từ khác để thể hiện sự cần thiết, xác suất xảy ra, ý định, hoặc khả năng.
e.g: She will come back to her hometown tomorrow
Liên động từ Ví dụ
be She is a doctor
do to do doing done
hear to hear hearing heard
study to study studying studied
look to look looking looked
search to search searching searched
Các trợ động từ nhóm 1 có thể kết hợp với nhiều dạng thức của động từ để diễn tả những
thì, những dạng khác nhau:
• be + Vg: thì tiếp diễn
• be + VpII: thể bị động
• have + Vi: thể hiện sự cần thiết
• have + VPII: thì hoàn thành
• do + V: nhấn mạnh, hoặc đặt câu hỏi
Các động từ khuyết thiếu ở nhóm 2 chỉ kết hợp với dạng thức Infinitive (động từ nguyên
thể).
a, Hai động từ đứng liền nhau thì động từ phía sau có thể chuyển thành Ving hoặc to V
Những động từ theo sau là “to V”
- S+V1+to V2
Những V1 sau đây sẽ có V2 ở dạng “to V”:
agree, attempt, claim, decide, demand, desire, expect, fail, forget, hesitate, hope, intend,
learn, need, offer, plan ,prepare, pretend, refuse, seem, strive, tend, want, wish.
e.g: We intend to go to Australia next year.
- S + V1 + O +to V2
Nếu muốn thành lập thể phủ định cho các động từ trên thì phải đặt not trước nguyên
thể hoặc verb - ing.
b, Những động từ có ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó
là một động từ nguyên thể hoặc verb - ing.
1) Stop to do smt: dừng lại để làm gì
e.g: On the way to California, they suddenly stopped to look at an ancient castle.
2) Stop doing smt: dừng làm việc gì
e.g: He will stop smoking when he becomes a father.
3) Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì
I remember to send a letter at the post office tomorrow morning.
4) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì
I remember locking the door before leaving, but now I can't find the key.
5) Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì
I forgot to pick up my child after school
6) Forget doing smt: (Chỉ được dùng trong các mẫu câu phủ định.
7) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải làm gì (thường báo tin xấu)
We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because
of the bad weather.
8) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã làm gì
He regrets leaving school early. It's a big mistake.
+ Trong nhiều trường hợp tính từ lại đòi hỏi sau nó là một động từ nguyên thể.
anxious, boring, dangerous, hard, eager, easy, good, strange, pleased, prepared, ready,
able, usual, common, difficult
e.g: Will she be able to cope with the work?
TRẠNG TỪ (adv)
Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, 1 trạng từ khác, tính từ hay cả câu
+ Một số tính từ cũng có tận cùng là đuôi ly (lovely, friendly) nên để thay thế cho phó từ của
các tính từ
này, người ta dùng: in a + Adj + way/ manner
He is a friendly man. He behaved me in a friendly way.
+ Các từ sau cũng là trạng từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too.
2. Phân loại trạng từ
Một số loại trạng từ hay gặp
Về thứ tự, các trạng từ cùng bổ nghĩa cho một động từ thường xuất hiện theo thứ tự:
manner, place, time.
e.g: The old woman sits quietly by the fire for hours.
b, Adverb of place
- Trạng từ chỉ nơi chốn thường xuất hiện cuối câu.
I had lunch in the canteen.
- Trong một số mẫu câu đảo vị trí của chủ ngữ và động từ, nó có thể đứng đầu câu:
Here comes the train.
c, Adverb of time:
Trạng từ chỉ thời gian lại được phân làm 2 loại.
- Loại 1 (e.g: yesterday, tonight, on Sunday,in December...) → Có thể xuất hiện bất cứ vị trí
nào trong câu, miễn sao không đứng giữa động từ và các trợ động từ. Tuy nhiên, nó
thường đứng đầu câu hoặc cuối câu.
I didn't go cycling yesterday.
In 1987 she was working for a bank in Manchester.
- Loại 2 (e.g:recently, already,...) → vị trí giống như đối với phó từ chỉ cách thức của hành
động
d, Adverb of frequency:
- Loại 1 (e.g: once a week, twice a month, …) → thường đứng cuối câu.
- Loại 2 (e.g: always, nearly always, usually, often, quite often, sometimes, occasionally,
hardly ever, never) → thường đứng giữa câu, sau chủ ngữ và trước động từ chính (nhưng
sau động từ be, sau trợ động từ )
I don't often go to the cinema.
Sally always gets here on time.
Fred is sometimes late for class.
- Hầu hết các trạng từ tần suất (trừ always, hardly, ever và never) có thể được đặt ở đầu
câu hay cuối câu. Nếu được đặt ở đầu câu, trạng từ tần suất sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh.
Ví dụ:
e, Adverbs of degree
- Trước động từ thường
She absolutely believes in him.
- Sau trợ động từ, trước động từ chính
She doesn't absolutely believe in him
- Trước tính từ
She sings extremely well
ĐẠI TỪ
1. Phân loại đại từ
Ngôi Số ít Số nhiều
Thứ nhất I We
- Thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ
so sánh như than, as, that…
She went to the hospital yesterday.
The people who were invited to the party were Jane, Helen and I
It was he who called you.
b, Đại từ nhân xưng làm tân ngữ
I Me
You You
We Us
They Them
He Him
She Her
It It
- Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ).
+ Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động)
+ Tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động.
She invited me to the party last night.
They are looking for him.
c, Đại từ sở hữu
I Mine
You Yours
We Ours
They Theirs
He His
She Hers
It Its
- Dùng đại từ sở hữu để tránh phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.
Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; ... Do vậy đại từ sở hữu có thể
thay thế cho danh từ.
e.g:
This is my phone; that is yours. (yours = your phone)
Your shirt is brown and mine is red. (mine = my shirt)
I Myself
You Yourself (số ít)
We Ourselves
They Themselves
He Hiself
She Herself
It Itself
- Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận tác
động của hành động đó.
Hoa bought herself a bunch of flowers.
- Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay
sau chủ ngữ hoặc sau từ by.
I myself believe that there is no God.
He did the job by himself.
e, Đại từ quan hệ
- Đại từ quan hệ (WHO, WHICH, THAT,WHOM, WHEN, WHERE, WHY, WHOSE) dùng kết
nối 2 câu lại với nhau và tránh việc lặp lại các từ/cụm từ.
e.g: The movie which I saw last week was very interesting.
- Dùng để chỉ ra hoặc định vị cụ thể vị trí của người hoặc vật trong không gian hoặc thời
gian. Các đại từ chỉ định thông dụng trong tiếng Anh: “this,” “that,” “these,” và “those.”
- “This” (chỉ vật ở dạng số ít), “These” (chỉ vật ở dạng số nhiều) dùng để chỉ người/vật có
khoảng cách gần với người nói hoặc dùng để giới thiệu về sự vật/ ai đó ở gần người nói
(Đây, này)
e.g: This is my sister.
- “That” (chỉ vật ở dạng số ít), “Those” (chỉ vật ở dạng số nhiều) dùng để nói về người hoặc
vật ở cách xa so với người nói/ giới thiệu/ xác định một điều gì đó ở xa. (Kia, đó)
e.g: Those are expensive cars. (Kia là những chiếc ô tô đắt tiền)
MẠO TỪ
1. Mạo từ không xác định a/an
- Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được.
- Dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
A dog is cute.
a, an
- an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (để chính xác nhất thì cần xét cách phát
âm, không xem xét mặt chữ). Bao gồm:
+ Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o, u (uể oải): an umbrella, an orange, an easy
question
+ Một số từ bắt đầu bằng h câm: an heir, an hour
b, a
- Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm.
e.g: a house, a person,
- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a
dozen.
- Dùng trước những số đếm nhất định: a/one hundred - a/one thousand.
- Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half
- Dùng với các đơn vị phân số như 1/6 a/one sixth - 1/5 a /one fifth.
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 70 kilometers an hour, 3 times
a week.
- Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng the nếu
nói chung.
Chocolate is delicious. (Chỉ các loại socola nói chung)
The chocolate on the table is delicious. (Cụ thể là socola ở trên bàn)
- Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật
cùng loại thì cũng không dùng the.
Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung)
- The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl - Không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast,
in red , the Tower of London lunch, dinner:
- Dùng trước only hoặc trong công thức so We ate breakfast at 8 am this morning.
sánh nhất: The only way, the best day. Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể:
- Dùng cho những khoảng thời gian xác The dinner I ate at your house was
định (thập niên): In the 1980s delicious.
- The + adj: Tượng trưng cho một nhóm - Không dùng "the" trước một số danh từ
người, được xem là các danh từ số nhiều. như home, bed, church, court, jail, prison,
The hospital, school, class, college, university ...
old = The old people khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ
- The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích
tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích
Titanic chính.
- The + họ của một gia đình ở số nhiều = Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì
gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith mục đích chính thì dùng "the".
and children. He was taken to hospital.
- Dùng “the” để chỉ quốc tịch the British, the His mom went to the hospital to take care of
Americans, the Vietnamese... him
- Dùng “the” trước tên sông, dãy núi, biển, - Không dùng “the” trước tên của môn thể
quần đảo: the Thames, the Himalayas, the thao
Pacific, the Philippines... play badminton
- Dùng “the” trước tên nhóm các nước -Không dùng the trước tên của
thống nhất: the USA, the UK, the UAE... - Châu lục: Europe, Asia, Africa…
- Đứng trước tên nhạc cụ: the piano, the - Đất nước, thành phố, phố: Vietnam,
violin... England, Hanoi,...
- Ngọn núi, hồ: Everest, West Lake...
LIÊN TỪ
Liên từ (conjunctions), là một loại từ được sử dụng để kết nối các từ, cụm từ, hay câu với
nhau ⇒ Tạo ra mối quan hệ logic, phụ thuộc hoặc tương quan giữa các phần của câu.
1. Liên từ kết hợp
Liên từ kết hợp dùng để nối các từ, nhóm từ, cụm từ cùng loại, nối các mệnh đề ngang
hàng
nhau.
Những liên từ kết hợp được dùng phổ biến gồm: FANBOYS ( for, and, nor, but, or, yet, so)
For: giải thích lý do hoặc I do morning exercise every day, for I want to
mục đích (dùng stay healthy.
giống because)
(đứng giữa câu, sau “for”
là 1 mệnh đề, trước “for”
dùng dấu phẩy
But: dùng để diễn tả sự đối He tried his best, but the result was not good.
lập, trái nghĩa
Or: dùng để trình bày thêm You can play sports or watch TV.
một lựa chọn
khác
Yet: Diễn tả ý trái ngược She's very poor, yet she keeps adopting
với mệnh đề trước đó orphans.
(tương tự như “but”).
So: Dùng để nói về kết quả My knee started hurting so I stopped running.
hay sự ảnh hưởng của sự
việc hay hành động được
nêu trước đó.
either …or … (hoặc…hoặc) You can either come with me now or walk home.
neither … nor … Neither they nor Lily knows to use this washing
(không….cũng không) machine.
not only … but also … Mary was not only upset but also angry.
(Không những mà còn )
⇒ Động từ chia theo danh từ gần nhất
(danh từ số 2)
both …and… Both my mother and I are going to attend his
(cả …. và …) party
Diễn tả lý do
while: trong khi She was singing while he was playing the
guitar.
before: trước khi She had to give the doorman a tip before he
would help her with her suitcases
after: sau khi I'll call you after I've spoken to them.
as soon as: ngay khi As soon as I saw her, I knew there was
something wrong.
Diễn tả mục đích
In order that (để, để mà) He checked all his figures again in order
that the report might be as accurate as
possible.
So that (để, để mà) We left a message with his neighbor so that
he would know we’d called.
as long as: miễn là You can have a dog as long as you promise
to take care of it.
unless: trừ khi, nếu không You can't get a job unless you have
experience (= you can only get a job if you
have experience).
GIỚI TỪ
Giới từ (prepositions) là một từ hoặc nhóm từ được sử dụng trước một danh từ, đại từ hoặc
cụm danh từ để chỉ phương hướng, thời gian, địa điểm, vị trí, mối quan hệ không gian hoặc
để giới thiệu một đối tượng.
during trong suốt một khoảng thời gian during the night
since kể từ một mốc thời gian nào đó bắt đầu since 2020
hành động hay sự việc
for trong một khoảng thời gian xảy ra hành for 2 days
động hoặc sự việc
before trước một mốc thời gian xác định before 2020
after sau một mốc thời gian xác định after school
from…to / till / đánh dấu bắt đầu và kết thúc của from Monday to/till Sunday
until… khoảng thời gian
under thấp hơn, nằm dưới, hoặc bị bao phủ The cat is under the bed
bởi vật khác
below thấp hơn ( so sánh về vị trí) so với vật Do you usually wear your
khác skirts above or below the
knee?
above cao hơn (so với vị trí) vật khác There's a mirror above the
sink.
by, next to, bên cạnh Come and sit here beside
beside me.