Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Trường:…………… Họ và tên giáo viên:

Tổ:………………….

BÀI 6: HIỆU HAI BÌNH PHƯƠNG. BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT TỔNG HAY
MỘT HIỆU

Môn học: Toán; Lớp: 8

Thời gian thực hiện: 02 tiết

TIẾT 1: HẰNG ĐẲNG THỨC. HIỆU HAI BÌNH PHƯƠNG

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Khái niệm hằng đẳng thức.
- Hiệu hai bình phương.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng được hằng đẳng thức hiệu hai
bình phương để viết biếu thức dưới dạng tích ( Nhiệm vụ 5).
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Phân tích được biểu thức đã cho dưới
dạng hiệu hai bình phương.( Hoạt động Luyện tập).
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập cá nhân và nhóm.
- Chăm chỉ qua việc có ý thức tìm tòi, khám phá, vận dụng kiến thức về hiệu hai
bình phương vào thực tiễn.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy chiếu và các tài liệu tham khảo liên quan.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1 (5 phút): Tiếp cận khái niệm hằng đẳng thức
a. Mục tiêu: Học sinh có hứng thú với bài học thông qua một tình huống liên
quan đến hằng đẳng thức.
b. Nội dung: HS thực hiện Nhiệm vụ 1 (Phụ lục 1).
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: PP dạy học theo nhóm, PP đàm thoại – gợi mở.
- GV giao HS thực hiện Nhiệm vụ 1 (chiếu slide) theo hình thức nhóm đôi.
- HS (trao đổi cặp đôi) suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV đánh giá kết quả trình bày của HS (nhóm HS); chuẩn hóa kiến thức và
dẫn dắt vào bài học (chuyển sang Hoạt động 2).
2. Hoạt động 2 (25 phút): Hằng đẳng thức. Hiệu hai bình phương
2.1. Hằng đẳng thức
a. Mục tiêu: Nhận biết được hằng đẳng thức
b. Nội dung: HS thực hiện Nhiệm vụ 2,3 (Phụ lục 1)
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: PP dạy học theo nhóm, PP đàm thoại – gợi mở
- GV giao HS thực hiện Nhiệm vụ 2.
- HS ( trao đổi cặp đôi) đọc hiểu thông tin trong Nhiệm vụ 2, suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.
- GV đánh giá kết quả trình bày của HS ( nhóm HS) trong nhiệm vụ trên và đưa
ra khái niệm hằng đẳng thức.
- GV giao HS thực hiện Nhiệm vụ 3.
- HS ( trao đổi cặp đôi) suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong Nhiệm vụ 3.
- GV nhận xét và đưa ra kết quả.
2.2. Hiệu hai bình phương
a. Mục tiêu: Nhận biết và hiểu được khái niệm hiệu hai bình phương.
b. Nội dung: HS thực hiện Nhiệm vụ 4,5 (Phụ lục 1).
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện: PP dạy học theo nhóm, PP đàm thoại- gợi mở, kĩ thuật
khăn trải bàn.
- GV giao HS thực hiện Nhiệm vụ 4 theo hình thức nhóm 4 (kĩ thật khăn trải
bàn)
- HS trao đổi, suy nghĩ và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập.
- GV đánh giá kết quả trình bày của nhóm học sinh và đưa ra hằng đẳng thức về
hiệu hai bình phương.
- GV giao HS thực hiện Nhiệm vụ 5 theo hình thức nhóm đôi.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập.
- GV đánh giá đưa ra kết quả.
3. Hoạt động 3 (10 phút): Luyện tập
a. Mục tiêu: HS sử dụng được kiến thức về hằng đẳng thức nhận dạng được đẳng
thức nào là hằng đẳng thức, sử dụng hằng đẳng thức về hiệu hai bình phương
để tính nhanh các bài toán, viết biểu thức dưới dạng tích, viết biểu thức đã cho
dưới dạng hiệu hai bình phương.
b. Nội dung: HS giải bài tập sau:
Câu 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là hằng đẳng thức?
a) x +2=3 x +1
b) 2 x ( x +1 )=2 x 2+ 2 x .
c) ( a+ b ) a=a2 +ba.
d) a−2=2 a+ 1.
Câu 2: Viết x 2−4 2dưới dạng tích.
Câu 3. Tính nhanh 9 12−9 2.
Câu 4: Viết biểu thức đã cho dưới dạng hiệu hai bình phương.
a) ( x−3 y ) ( x+3 y )
b) ( 2 x− y ) ( 2 x + y )
c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d. Tổ chức thực hiện: PP dạy học theo nhóm, PP đàm thoại – gợi mở, đánh giá
bằng PP hỏi đáp.
- GV giao cho học sinh các bài tập (chiếu slide) và yêu cầu làm vào vở.
- HS làm bài tập, GV quan sát, nhắc nhở HS tập trung làm bài.
- GV sửa bài tập, thảo luận và kết luận (đưa ra đáp án đúng).
4. Hoạt động 4 (5 phút): Vận dụng
a. Mục tiêu: HS nhận biết được hằng đẳng thức, viết được biểu thức đã cho dưới
dạng hiệu hai bình phương.
b. Nội dung: HS làm bài tập trong Phụ lục 2 vào vở bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của HS được ghi vào vở.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho HS như Nội dung và yêu cầu nghiêm túc thực hiện.
- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- GV chọn một số HS nộp bài làm vào buổi học tiếp theo, nhận xét (và có thể
cho điểm cộng – đánh giá quá trình).
- GV tổng hợp từ một số bài nộp của HS và nhận xét, đánh giá chung để các HS
khác tự xem lại bài của mình.
IV. Phụ lục

Phụ lục 1 (Nhiệm vụ 1, 2, 3, 4, 5)

Nhiệm vụ 1: Trong một trò chơi trí tuệ trên truyền hình dành cho học sinh, người dẫn
chương trình yêu cầu các bạn học sinh cho biết kết quả phép tính 198.202. Ngay lập tức
một bạn đã chỉ ra kết quả đúng. Bạn ấy tính như thế nào mà nhanh thế nhỉ?

Nhiệm vụ 2: Cho biểu thức: ( a+ 1 ) . b=a . b+b . Nếu ta thay a và b bằng một số bất kì thì vế
trái có còn bằng vế phải hay không?

Nhiệm vụ 3: Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào là hằng đẳng thức?

a) a ( a+2 b )=a2+ 2 ab;


b) a+ 1=3 a−1.
Nhiệm vụ 4: Quan sát hình 2.1

a) Tính diện tích của phần hình màu xanh ở Hình 2.1a.
b) Tính diện tích hình chữ nhật màu xanh ở Hình 2.1b.
c) Có nhận xét gì về diện tích của hai hình ở câu a và b?

Từ đó với hai số a và b bất kì, rút ra liện hệ giữa a 2−b2 và (a−b)(a+b).

Nhiệm vụ 5:

Câu 1: Tính nhanh 992 −1.

Câu 2: Viết x 2−9 dưới dạng tích.

Câu 3: Ở bài toán mở đầu, em hãy giải thích xem bạn đó tính nhanh như thế nào?

Phụ lục 2

Câu 1: Tính nhanh

a) 47.53
b) 54.66

Câu 2: Rút gọn biểu thức sau: ( x + y + z )2−( x+ y−z )2.

Câu 3. Viết biểu thức sau dưới dạng hiệu hai bình phương

a) ( 2 x−3 y )( 2 x +3 y )
b) ( 1+3 y ) ( 3 y −1 ) .

You might also like