Professional Documents
Culture Documents
Các thuật ngữ kinh tế thông dụng - tập 2 (1)
Các thuật ngữ kinh tế thông dụng - tập 2 (1)
KINH TÊ
THÔNG DỤNG
TS. Đ À O T H Ị N G Ọ C M IN H
TẬP 2
Hiện nav.Việt Nam đang trong quá trình đẩy mạnh thực
hiện sự nghiệp công nghiệp hóa. hiện đại hóa đất nước, không
ngừng mỏ rộng quan hệ giao lưu họp tác kinh tê vói các nước
trong khu vực và trên thế giới. Khi các hoạt động kinh tế ngày
càng phát triển thì đi kèm VỚI đó là các khái niệm về kinh tê
ngày càng được bô sung, phát triên, chia ra nhiêu phân nhánh
nhỏ với sự đa dạng, phức tạp. rất khó nhận biết.
Trong khi đó. hiện nav hầu hết sinh viên các khôi trường
kinh tê nói chung và sinh viên các khối trường không chuyên
kinh tê nói nêng đêu gặp khó khản khi nhận diện và đánh giá
các hiện tượng kinh tế. Một trong những nguyên nhân của tình
trạng trên là hiện nay hầu hết sinh viên chưa tự trang bị cho
mình những khái niệm kinh tế cơ bản. chưa có được một tài liệu
cung cấp một cách đầy đủ. khoa học, hệ thống về các khái mệm
kmh tê có tính thông dụng. Điều này làm ảnh hưởng không nhô
tới kết quả học tập. nghiên cứu cùa sinh viên nói riêng và đông
đảo bạn đọc nói chung.
Để giúp bạn đọc có thêm tài liệu, đặc biệt là sinh viên các
khỏi trường kinh tê. Nhà xuất bàn Tài chính xuất bản cuôn sách
Các th u ậ t ngữ kinh tế thông dụng (Sách chuyên khảo) do
TS. Đào Thị Ngọc Minh biên soạn. Nội dung cuốn sách là hơn
700 thuật ngữ kmh tê có tính thông dụng thường xuyên được sử
õ
dụng trong các giao dịch kinh tế. Các thuật ngủ được trình bày
một cách lôgíc, theo hệ thông, có tính thông nhát cao. Việc bién
soạn cuôn sách được thực hiện trên cơ sở tham kháo từ nhìéu
nguồn tài liệu khác nhau, có thuật ngữ có nhiều quan điểm khác
nhau, nên các thuật ngữ được trình bày trong cuốn sách được
tác giả trình bày theo một tính thống nhất chung.
Các hoạt động kinh tê thường xuyên biến động, các khái
niệm kinh tế thường xuyên dược bô sung, mặc dù đã có nhiêu
tính mở, cập nhật nhưng do trình độ và thời gian có hạn nên
chác chắn vẫn còn nhiều thiếu sót, chưa thỏa mãn hết nhu cầu
trao đổi. học thuật của đông đảo bạn đọc. Rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của bạn đọc cho những lần xuất bản sau.
Xin giói thiệu cuôn sách cùng bạn đọc.
6
311. Hợp tác kinh tế
7
h à n g hoá đôì VỚI m ột sự t h a y đổi n h ấ t đ ịn h t r o n g giá ca
của một sô h à n g hoá k h á c . N ế u ký h iệ u hệ sô co d ã n
chéo là e c, mức t h a y đôi t í n h b ằ n g p h ầ n t r ă m c ủ a lượng
cầu vê h à n g hoá A là %AQa (=Qa 2 - Qai)- raức t h a y đổi
t ín h b ằ n g % c ủ a giá h à n g hoá B là %APb ( = P B 2 • Pbi)-
c h ú n g ta có th ê t í n h hệ sỏ co d ã n chéo c ủ a n h u cáu
b ằ n g công th ứ c sau:
_ % A Q A
8 c % A p B
Tỷ lệ p h ầ n t r ă m t h a y đôi c ủ a lượng c u n g về m ột
s ả n p h ẩ m so với m ột p h ầ n t r ă m t h a y đôi c ủ a m ức ơiá
ca s ả n p h á m .
8
315. Hệ số Gini
Hệ sô' dựa trên đường cong Lorenz chỉ ra mức bất bình
đẳng của một sự phân phối thu nhập giữa cá nhân và hệ kinh
tế trong một nền kinh tế. Có thể tính hệ sô" này như sau:
316. Hệ số nợ
318. Hệ thống
Tập hợp các phần tử có quan hệ chặt chẽ, tác động qua
9
lại với n h a u một cách có quv lu ật để tạo th à n h một chinh
thế, từ đó làm xuất hiện n hữ ng thuộc tính mới gọi là "tính
trồi", đảm bảo thực hiện các chức n ă n g n h â t định.
Với khái niệm trên, căn cứ đê xác định một hệ thông
sẽ là: (1) có nhiêu bộ p h ậ n hay các ph ầ n tủ hợp th à n h .
N hữ ng bộ p h ậ n /p h ầ n tử đó có quan hệ c h ậ t chẽ với nh a u ,
tác động ả n h hưởng đến n h a u một cách có quy luật: (2) b ấ t
kỳ một sự th ay đối nào về lượng củng như vê c h ấ t cúa một
p h ầ n tử đểu có thê làm ả n h hưởng đến các p h ầ n tử khác
của hệ thông và bản th â n hệ thống đó; ngược lại mọi th ay
đổi vê lượng cũng n hư về c h ấ t của hệ thông đêu có th ê làm
ả n h hưỏng đến các p h ầ n tử của hệ thống; (3) các p h ầ n tử
đó phải hợp t h à n h một thê thông n h ấ t, có được các tín h
c h ấ t ưu việt hơn h ắ n (gọi là "tính trồi" của hệ th ô n g mà
từng p h ầ n tử khi tồn tại riêng lẻ không có hoặc có n h ư n g
cũng là r ấ t nhỏ) n h ằ m thực hiện được n h ữ n g chức nân g
hay mục tiêu n h ấ t định.
10
320. Hệ thống cân đối kinh tế quốc dân
Tập hợp các yếu tô’ bao gồm nguồn lực, tô chức, thiết bị
máy móc, con người và các quy định th ủ tục nhằm thực
hiện chính sách chất lượng.
Dãy các chỉ sô hợp thành đắng thức toán học nhất định
và có liên hệ vê phương diện kinh tê - xã hội VỚI nhau.
Vối hệ thông chỉ sô' nhiều nh ân tô, có thể phân tích
được sự biến động của hiện tượng phức tạp ra nhiều nguyên
nhân ảnh hưởng và có cách xử lý thích hợp với từng nguyên
nhân. Đồng thời, mỗi chỉ số’ trong hệ thống vẫn có thế sử
dụng độc lập đê phân tích một vấn đê cần nghiên cứu.
Chẳng hạn trong ví dụ sau:
AI p q = AI p ^X xI q
11
323. Hệ thống kinh tế
12
2. Một chế độ kinh tế được cấu th à n h bằng một tổng
thể các thiết chế kinh tế - xã hội có tính pháp lý, có quan
hệ m ật thiết và ăn khớp với nhau, bảo đám một sự cân
bằng kinh tê n h ấ t định. Trong lịch sử, có nhiểu hệ thống
kinh t ế hay chế độ k m h tê được phân biệt theo khái niệm
cân bằng kinh tế: chê độ kinh tê khép kín, chê độ kinh tê
tự cung tự cấp. chê độ kinh t ế thị trường, chê độ kinh tê kê
hoạch hoá tập trung...
13
xuất và phân phôi vê cùng một chú sở hữu. Các kênh này la
kêt quả của việc mở rộng một doanh nghiệp theo chiểu dọc
ngược lên phía trên từ nhà bán lẻ hoặc xuôi xuông phía dươi
kênh từ nhà sản xuất. Ví dụ. nhà sản xuất sở hữu luôn ca
các trung gian bán buôn và các cửa hàng bán lẻ.
- Hệ thông m a rketin g dọc có quán lý bao gồm các kên h
m ark e tin g đ ạ t được sự phối hợp ở các giai đoạn kẻ tiêp
trong sả n x u ấ t và p h â n phôi bằ n g quy mô và ả n h hường
của một t h à n h viên kênh tới n h ữ n g t h à n h viên k h á c trong
kênh. Ví dụ, các nh à sả n x u ấ t có n h ã n hiệu nôi tiê n g sẽ
được sự ủng hộ và hợp tác k in h doanh m ạ n h mẽ từ nhữ ng
người bá n lẻ.
14
sách bao gồm 3 cấp hoặc 2 cấp. Ví dụ ở những nưốc cơ cơ
cấu Nhà nước liên bang thì hệ thống ngân sách gồm ba
cấp: ngân sách liên bang, ngân sách bang và ngân sách
địa phương. Ở những nước có cơ câu Nhà nước thông nh ấ t
thì hệ thông ngân sách gồm 2 cấp: ngân sách chính phủ và
ngân sách các đơn vị hành chính cơ sở (địa phương).
Mạng lưới các phân hệ, bộ phận quản trị của hệ thông
có môi quan hệ ràng buộc lẫn nhau cùng thực hiện các chức
năng quản trị theo trách nhiệm được giao, dựa trên nguyên
tắc tập trung dân chủ và sự uỷ quyền. Hệ thông quản trị là
toàn bộ những tổ chức và yếu tô' hoạt động trong quản trị
gồm: các cơ quan quản trị; những chuyên gia, nhân viên
được tập hợp và hoạt động trong các cơ quan đó; những
phương pháp sử dụng trong quá trình quản trị; những kỹ
th u ậ t tổ chức và tính toán được sử dụng quản trị; những
mối liên hệ giữa các cơ quan quản trị được xác định bởi
phương thức tương tác quy định và bởi những kênh thông
tin quản trị; sự lưu chuyên thông tin và văn bản cần thiết
để hoàn th à n h nhiệm vụ được phân giữa các cơ quan quản
trị nhằm đạt mục tiêu cho hệ thông.
Hệ thôYig quản trị có thê được ph â n th à n h nhiều loại:
hệ thống quản trị kiêu trực tuyến và hệ thông quản trị kiểu
chức năng, hệ thống quản trị kiêu trực tuyến - tư vấn, hệ
thông quản trị kiều trực tuyến - chức năng, hệ thống quản
trị kiểu ma trận, hệ thống quản trị theo nhóm...
15
327. Hệ thống quản trị kiểu ma trộn
16
Trong hệ thông này giới hạn trách nhiệm của từng nhóm
được xác định rõ ràng. Hạn chế của hệ thông quản trị này
là đòi hỏi sự phổi hợp hoạt động của phòng tru n g tâm và
các nhóm.
17
x u ấ t sản phẩm n hư ng phục vụ trự c tiêp cho các bộ ph ạn
sản xuâ't của doanh nghiệp.
- Bộ p h ậ n p h ụ c vụ sản x u ả t bảo đảm cung cap^ s>
đủ các loại nguyên v ậ t liệu cần th iế t cho s a n X
bao gồm hệ thông kho tàng, lực lượng vạ n tai b e n rong
và bên ngoài doanh nghiệp n h ằ m bao kho va
v ậ n chuyển nguyên v ậ t liệu, s ả n p h â m dơ dang, bạn
t h à n h p h ẩ m trê n dây ch u y ề n s ả n x u ấ t cũ n g n h ư vận
c huyển t h à n h ph ẩ m đến nơi tiê u th ụ . T uỳ theo quy mô,
đăc điểm k in h t ế - kỹ t h u ậ t , d o a n h ng h iệp có th ê tổ chức
hệ th ô n g s ả n xuâ't t h à n h các cấp xưởng, p h â n xưởng,
n g à n h và nơi làm việc:
+ Xưởng là m ột đơn vị tổ chức s ả n x u ấ t được cấu
t h à n h từ n h iề u p h â n xưởng k h á c n h a u có mối qu an hệ
m ậ t th iế t với n h a u vể kỹ t h u ậ t s ả n xuất.
+ P h â n xưởng là đơn vị tổ chức s ả n x u ấ t cơ b ả n và chủ
yêu của d o anh nghiệp. P h â n xưởng có th ể được xây dựng
theo nguyên tắc đôi tượng (chê tạo một loại s ả n phẩm , bộ
p h ậ n , chi tiêt) hoặc theo nguyên tắc công nghệ (thực hiện
một giai đoạn công nghệ n h ấ t định).
+ N g à n h là một đơn vị tổ chức sả n x u â t n ằ m trong
p h a n xương (có qui mô đủ lớn). Môi n g à n h tổng hợp trên
cùng k h u vực nhiều nơi làm việc có q u a n hệ m ậ t th iế t vê
sa n p h â m (dịch vụ) hoặc công nghệ
+ Nơi làm việc là đơn vị cơ sở của tổ chức sả n xuất
trong doanh nghiệp. Đó là p h ầ n diện tích sả n xuã't mà ớ
đó một (nhóm) công n h â n sử d ụ n g th iế t bị, m áy móc. đụn
cụ để hoàn th à n h một bưốc công việc cá biệt trong quá
trình chê tạo sản phẩm.
Tổng th ể các nguồn tài chính, các chính sách, thê chế,
hình thức hoạt động trê n lĩnh vực tài chính và các tố
chức thực hiện các chức năng tài chính. Hệ thông tài
chính được ph ân thành: tài chính n h à nước (bao gồm
ngân sách nh à nước và tín dụng n h à nước); tài chính
doanh nghiệp (bao gồm tài chính các đơn vị sả n x u ấ t -
kinh doanh thuộc các th à n h phần kinh tề); hệ thông
ngân hà n g (bao gồm ngân hàng n h à nước, các ngân hà n g
thương mại, các quỹ tín dụng); các tô chức và công ty tài
chính tru n g gian, các công ty bảo hiểm, tài chính, các tô
chức xã hội và dân cư, các kho bạc... Chức năn g tà i chính
là một loại ho ạ t động chuyên môn hoá riêng biệt của chức
năng kinh t ế nói chung. Chức n ă n g tài chính bao gồm
nhiều m ặt (bao gồm cả tổ chức và hoạt động) được thực
hiện bởi nh iều tổ chức tài chính khác nhau, gắn với tô
chức và ho ạ t động của N hà nước nói chung và của cơ
quan nhà nước các cấp, các tô chức xã hội, các doanh
nghiệp thuộc các t h à n h p h ầ n kinh tê khác n h a u . Chức
năng và ho ạ t động tài chính được thê hiện bằng n hữ ng
hình thức khác n h a u (thu - chi ngân sách, thuế, cấp p h á t
ngân sách, tín dụng, ngân hàng, kho bạc...). Các tổ chức
và h ìn h thức đó đều hoạt động theo một hệ thôiìg chính
sách, tổ chức và lu ật pháp của N hà nước. T ấ t cả các cơ
19
cấu tô chức, các h ìn h thức hoạt động, các ch ín h sách, chê
độ ấy hợp t h à n h hệ thống tài chính.
20
á n h kết quả sản xuất, ph ân phối và ph ân phối lại thu
nhập, sử dụng kết quả sản xuất cho các nhu cầu tiêu
dùng, tích luỹ và xu ấ t nhập k h ẩ u của một quốc gia trong
một thời kỳ n h ẩ t định (thường là 1 năm). Trên cơ sở
thông tin trong hệ thông tài khoản quốc gia, có thể xác
định cơ cấu của nền kinh tế, hiệu quả sản x u ấ t tông hợp
và các môi quan hệ tỷ lệ quan trọng n h ấ t của quá trìn h
tái sản xuất xã hội của quốc gia trong một thòi kỳ n h ấ t
định. Hệ thống tài khoản quốc gia SNA do cơ quan thông
kê nhà nước lập, nó mô tả quá trìn h tá i sả n xu ấ t đã được
thực hiện, hoàn th à n h , được xây dựng từ các nguồn sô'
liệu điểu tra vê quá trìn h đã xảy ra, xác định quy mô,
trìn h độ và hiệu quả của sản xuất.
Hệ thông tài khoản quốc gia đầu tiên được đưa ra ở
Anh năm 1696. Hệ thông tài khoản quốc gia chuẩn đầu
tiên do Liên hợp quốc tô chức xây dựng năm 1952-1953,
không có bảng I - 0 . Hệ thông tài khoản quốc gia SNA
chuẩn do Liên hợp quốc tổ chức xây dựng lần thứ hai
(1968) đưa bảng I - 0 của Leontief. Hệ thống tài khoản
quốc gia SNA chuẩn do Liên hợp quốc tổ chức xây dựng
lần thứ ba vào năm 1993 chủ yếu là sửa đổi hệ thông một
sô ý niệm cho phù hợp với tình hình ph á t triển mối của
th ế giới và của các hệ thông khác, đã chú ý đến các hoạt
động dịch vụ. đặc biệt là dịch vụ kinh doanh thông tin liên
lạc, máy tính, các tổ chức tài chính và thị trường tài chính,
sự tác động qua lại giữa môi trường và nền k m h tế.
21
333. Hệ thống thông tin marketing
22
bằng đồng tiền chung ecu. Nó có thể biến động trong
phạm vi giới hạn 2,25% xung quanh tỷ giá tru n g tâm, trừ
đồng lia của Italia được phép biến động trong khoảng 6%.
Nếu một đồng tiền biến động vượt ra ngoài giới hạ n đó,
ngân hàng tru n g ương của nước có đồng tiền đó phải can
thiệp trực tiếp vào thị trường hôi đoái và/hoặc điểu chỉnh
lãi su ấ t trong nước đê ổn định tỷ giá.
Nếu có bằng chứng cho thấy bản th â n tỷ giá tru n g
tâm bị định giá quá cao hoặc quá th ấp so với đồng tiền của
các nước th à n h viên thì sau khi được Quỹ Hợp tác tiền tệ
châu Au cho phép, các nước th à n h viên có thê phá giá hoặc
tăng giá đồng tiền của mình, qua đó neo nó ở mức tỷ giá
trung tâm. Hệ thông tiền tệ châu Au còn có chức năng
điều tiết các quan hệ tiên tệ trong Liên m inh châu Ãu và
kích thích quá trìn h liên kết giữa các nước th à n h viên,
chông lại sự bành trướng của đồng đôla Mỹ.
23
tra n h , t h ế lực của Mỹ nổi lên, nên đến nám 1922. chê độ
kim bản vị được th ay bằng chế độ b ả n vị hối đoái v à n g và
n h ữ n g đồng tiền m ạn h (bảng Anh và đô la Mỹ) có vai tro
qu a n trọng được dùng làm công cụ dự trữ quốc tê. Do cuộc
Đại K hủng hoảng, đồng Bảng ph á giá (1931). tiếp đên là
đồng đôla Mỹ p h á giá (1933) cho nên chế độ mới này
không đứng vững được; người ta quay trở lại chê độ bảo hộ
và p h á t triển c h ế độ tự cung tự cấp, kiểm soát hối đoái,
thoả hiệp giao hoán (clearing) song phương. S a u chiên
t r a n h t h ế giới lần th ứ II, Hội nghị B retto n Woods đưa ra
một chế độ mới về tiền tệ quốc tế, củng cố c h ế độ b ả n vị
hối đoái-vàng trê n cơ sở th iế t lập n h ữ n g th iế t c h ế quốc tế
(xem Q uỹ Tiền tệ Quốc tê) và dựa trê n sức m ạ n h của đồng
đô la Mỹ - được xem là đồng tiền dự trữ chính. N h ư n g sau
khi nên kinh tê - tài chính của châu Au hồi phục, cán cân
th a n h toán của Mỹ liên tục dư thừa, dẫ n đến trở lại c h ế độ
tự do di chuyển vốn. sự p h á t triể n vô chính p h ủ của các
đồng tiền châu Au. n ạ n đầ u cơ, hệ thông tiền tệ gập nhiều
khó khăn. Từ năm I960, hệ thống tiền tệ quốc tê ta n rã
m ạnh. Đồng Bảng Anh p h á giá (1967). Mỹ cấm vận vàng
(1968). lập ra thị trường khép kín kim loại, d ẫ n đến k h u n g
khoảng tiền tệ thê giới và phá sả n cúa hệ thống (đình chỉ
đổi đôla Mỹ lấy vàng. 1971: đồng đôla Mỹ không có ban
vị), quan hệ tiên tệ thê giối rơi vào tìn h trạ n g hỗn loạn Do
đó. sự phục hồi của một hệ thông tiền tệ quốc tê trơ t h à n h
vấn đề thòi sự. Xgười ta qu a n niệm các quan hệ tiến tệ thê
24
giới phải được dựa trên một chế độ các tỷ giá cô" định có
thê điều chỉnh ăn khóp, trong đó Quỹ Tiền tệ Quổc tê đóng
vai trò chủ đạo, và có một đồng tiền quổc t ế thực sự khác
với các đồng tiền của các nước. Tuy vậy vẫn có nhiều bất
đồng giữa các nước về vai trò của vàng và vê những điều
kiện và cơ chê điều chỉnh các tỷ giá.
Để phát huy tác dụng, hệ thông tiền tệ quốc t ế phải có
khả năng: (1) tạo ra một hệ thống tỷ giá giữa các đồng tiền
quốc gia; (2) tạo ra cơ chế điều chỉnh có th ể loại trừ các
trường hợp m ất cân bằng cán cân th a n h toán và (3) hình
th àn h một lượng dự trữ quốc t ế để th a n h toán các khoản
thâm hụt cán cân th a n h toán.
25
ưu đãi phổ cập của Mỹ (ƯS-GSP) được t h à n h lập theo đạo
lu ậ t 1974 về thương mại và tă n g thêm thòi gian có hiệu
lực trong đạo lu ậ t 1984 về thương m ại và t h u ế quan.
26
thông hướng đến trong quá trình biên đường lôi dài hạn
trở th àn h hiện thực.
Quá trình xây dựng và thê chê hoá chính sách nhằm
giải quyết những vấn đê lặp đi lặp lại trong đời sông của
tổ chức hay xã hội. Quá trình hoạch định chính sách bao
gồm những nội dung cơ bản: (1) xác định vấn đề chính
sách, (2) xác định mục tiêu chính sách và hệ thông chỉ tiêu
đánh giá, (3) xây dựng các phương án chính sách cung cấp
cho sự lựa chọn, (4) đánh giá các phương án chính sách và
lựa chọn phương án tối ưu, và (5) quyết định chính sách
và thể chê hoá chính sách.
Hoạt động trao đôi, phân phôi và tiêu phí vật chất và
phi vật chất có liên quan gián tiếp tới kinh tế cùng với các
họat động xã hội khác hoàn toàn không có liên quan gì với
hoạt động kinh tế. Các hoạt động chủ yếu của lĩnh vực này
là: hoạt động dân số, giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể
thao, bảo đảm xã hội...
Việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của
thương nhân, bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại
nhằm mục đích lợi nhu ậ n hoặc nhằm thực hiện các chính
sách kinh tê - xã hội.
27
343. Hoạt động thị trưòng mỏ
Khoản th ù lao trả cho đại lý bảo hiểm dựa trê n kết
qua khai thác báo hiêm cúa họ: thườ ng được t r ả b ằ n g một
tỷ lệ ph ần tră m n h ấ t định của phí bảo hiểm hoặc của số
tiền bảo hiểm. Ví dụ như:
Hoa hỏng tạm thời: là hoa hồng của một công ty bao
hiêm n h ả n thọ trả trước cho một môi giới hay đại ly bao
28
hiểm trong việc bán một đơn bảo hiểm. Công ty có thể thu
hồi lại toàn bộ hay một phần nếu đơn bảo hiểm đó bị m ất
hiệu lực trong một thòi kỳ nh ấ t định.
Hoa hồng tái bảo hiểm (thủ tục p h í tái bảo hiếm : là
một khoản tiền tái bảo hiểm mà người nhận tái bảo hiểm
trả cho công ty nhượng khi họ nhận tái bảo hiểm của công
ty nhượng.
345. IKD
346. Incoterms
29
của m ình lấy sả n phẩm của nước khác, một số nước có thể
có nhiều m ặ t h à n g hơn và rẻ hơn so với trường hợp tự sán
xuất. P h â n công lao động quốc tế, trong đó mỗi nước
chuyên môn hoá vào một số sản phẩm m à nó có lợi thê.
làm sản lượng t h ế giới tăng, qua đó nâ n g cao mức sống
thực tê của từ n g nước.
Việc lựa chọn m ặt h à n g mà một nước chuyên m ôn hoá
sả n x u ấ t p h ụ thuộc chủ yếu vào lợi t h ế tương đối của nước
đó so VỚI bạn h à n g của nó.
30
phẩm. Ví dụ, kênh hàng tiêu dùng thông thường như nước
giải khát, bánh kẹo... thường là kênh gián tiếp do sản
phẩm thường qua người bán buôn, người bán lẻ đê tới
người tiêu dùng cuối cùng.
31
n h ấ t định và một khoản chi phí n h ấ t định cho nên giam
bớt số k h â u lưu chuyển hàn g hoá sẽ làm cho tốc độ chu
chuyển h à n g hoá tả n g nhanh, r ú t ngắn thời gian lưu
thông trong quá trìn h tái sản xu ấ t xã hội, giảm bớt chi phí
lưu thông và hao h ụ t h à n g hoá, nân g cao tích luỹ và tạo
điều kiện giảm giá h à n g hoá. G iảm bốt sô' k h á u lưu
chu y ể n h à n g hoá còn có ý n g hĩa làm cho s ả n x u ấ t gân
gũi vối th ị trư ờ n g hơn tạo điều kiện cho người s ả n x u ấ t
có th ể tìm hiểu n h u cầu người tiê u d ù n g được dễ d à n g và
n h ạ y bén.
32
khôi lượng h à n g hoá đã được vận chuyên tín h bằng
tấ n , vừa p h ả n á n h q u ã n g đường m à h à n g hoá đã vận
c huyến qua tín h bằng kilôm ét (hoặc hải lý). Công thức
tính: Q = Xql, tro n g đó, Q = Khôi lượng h à n g hoá lu â n
chuyến; q = Khôi lượng h à n g hoá v ậ n chuyển; 1=
Q u ã n g đường v ậ n chuyển hàng hoá (độ dài vận
chuyển). Khôi lượng h à n g hoá lu ân ch u y ể n p h ả n á n h
khôi lượng công tác của các đơn vị v ậ n tải, là chỉ tiê u
sả n lượng hiện v ậ t vận tải, là cơ sở đế t ín h m ột sô chi
tiê u khác của n g à n h vận tải n hư d o anh th u vậ n tá i
h à n g hoá, giá t h à n h v ậ n tải. n ă n g s u ấ t phương tiện,
m ật độ vận chuyên t r ê n một kilôm ét đường...
Sô' tấn hàng hoá đã được vận chuyển. Chỉ tiêu này
phản ánh quy mô, khôi lượng hàng hoá đã được vận
chuyền bằng các loại phương tiện vận tải khác nhau,
không tính đến độ dài quãng đường vận chuyên, là cơ sở
để tính chỉ tiêu khôi lượng hàng hoá luân chuyển, nhưng
chưa phản ánh đầy c!ủ khối lượng công tác của hoạt động
vận tải hàng hoá.
Việc giảm trừ theo thời gian sử dụng một ph ầ n giá trị
đã đầu tư ban đầu để xây dựng hay m ua sắm đôi với công
trình, nhà cửa. máy móc thiết bị được xếp loại th à n h tài
sản cố định. . •
357. Khấu hao tài sản cố định
34
rằng việc điều chỉnh khấu hao không thê diễn ra một cách
tuỳ tiện, không có k ế hoạch mà phải trên cơ sở các kê
hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạ n đã được xác định.
M ặt khác, cần chú ý rằng điều chỉnh tăng kh ấ u hao tài
sản cô” định sẽ dẫn đến tản g chi phí khấu hao tài sản cô
định trong giá th à n h sản phẩm.
Việc người có lợi ích bảo hiểm khiếu nại đê đòi người
bảo hiểm bồi thườ ng n h ữ n g tôn t h ấ t p h á t sinh thuộc
phạm vi bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm, gồm các giấy
tò sau đây: Đơn bảo hiếm hoặc Giấy chứng n h ậ n bảo
hiểm, b ả n gốc; vận đơn đường biển, bả n gốc và hợp đồng
th u ê tàu, hóa đơn thươ ng mại, hóa đơn về các chi phí
khác, Giấy chứ ng n h ậ n trọng lượng, sô' lượng; biên bản
kết to án n h ậ n h à n g với tàu, phiếu đóng gói; văn bản
giấy tờ liên q u a n đến việc đòi người th ứ ba bồi thường
và trả lời của họ n ế u có, k h á n g nghị h à n g hải hoặc n h ậ t
ký h à n g hải.
Những thay đổi đột ngột trong lĩnh vực tài chính - tiền
tệ làm rối loạn và đảo lộn t r ậ t tự các quan hệ tài chính -
tiền tệ. Khi sảy ra khủng hoảng, chính phủ hoàn toàn
không có kh ả năng kiểm soát và điều chỉnh được các quan
hệ tài chính - tiền tệ theo các mục tiêu đ ặ t ra n hư giảm
giá đột ngột chứng khoán, cổ phiếu, giảm giá m ạnh đồng
35
tiền trong nước. Đồng thời, chính phủ không đủ k h a năng
để điểu tiệt các quan hệ cung - cầu về ngoại tệ...
r* t
Là k h u vực kho, bãi được lập trê n lãn h thô nước sỏ tại,
ng ăn cách với k h u vực xung q u a n h để tạ m lưu giữ. báo
quản, hoặc thực hiện một sô" dịch vụ đô”i với h à n g hoá từ
nước ngoài hoặc từ trong nước đưa vào theo hợp đồng th u ê
kho ngoại qu an giữa chủ kho và chủ hàng, dưới sự kiểm
tra , giám s á t của hải quan.
361. Khoá sổ
Trong đó:
- G: Khoảng cách cong nghệ giữa bên chuyển và bên nhặn
- Ix: là chỉ sô biểu thị tr ì n h độ công nghệ bên chuyển
- IY: là chỉ sô biểu thị tr ì n h độ bên nhận.
36
ngạch bậc tiền công, cho thấy mức độ khuyên khích cá
nh ã n đối với từng công việc.
37
nghiệp cực nhỏ (khu công nghiệp mini) với diện tích e h i e m
đ ấ t trê n dưới 50 ha. th ậ m chí khoảng 20 ha.
38
lý th u ậ n lợi, gần thị trường, gần nguồn nguyên liệu, có cơ
sở hạ tầng th u ậ n lợi.
- Việc th à n h lập khu chê xuất nhằm th u h ú t các nhà
đầu tư nước ngoài và trong nước hướng vào xuâ't khẩu
bằng những biện pháp ưu đãi đặc biệt như ưu đãi vê th u ế
quan, các điều kiện m ậu dịch và các loại thuê khác.
- Được chính phủ th à n h lập hoặc cho phép th à n h lập.
Khu chê xuất còn có thê được gọi dưới các tên khác
nhau như cảng tự do, k h u m ậu dịch tự do, khu miễn thuế,
khu tự do, khu biên giới tự do, liên hiệp hải quan, khu quá
cảnh, khu bảo lưu thuế, khu công nghiệp tự do, đặc khu
kinh tế.
39
tiếp. Theo thoả th u ận , khu vực đầu tư này se có một
chương trìn h hợp tác đầu tư ASEAX được điều phôi đé
làm tă n g đầ u tư từ các nguồn vôn trong và ngoài ASEAN;
chê độ đãi ngộ quốc gia được mỏ rộng cho t á t ca các n h a
đầ u tư ASEAN vào năm 2010. và cho t ấ t cả n h ữ n g nh à
đầ u tư khác vào n ă m 2020; mọi n g à n h công nghiệp được
mở cửa cho các n h à đầ u tư ASEAN vào n ă m 2010 và cho
t ấ t cả các n h à đầ u tư vào năm 2020: k h u vực k in h doanh
có vai trò lớn hơn tro n g hợp tác về đầ u tư có liên q u a n đên
các ho ạ t động tro n g ASEAN; tự do hơn trong việc di
chuyển vốn, lao động là n h nghề, chuyên gia, và công nghệ
giữa các nước t h à n h viên.
40
370. Khu vực kinh tế
Cách phân chia nền kinh tê th àn h các khu vực tập hợp
các ngành có đặc điểm chung trong khai thác hoặc sản
xuâ't các sản phẩm. Một nền kinh t ế có thê được phân
th àn h các khu vực như sau:
K hu vực I (hay được gọi là nhóm ngành khai thác):
Tập hợp các ngành khai thác sản phẩm từ tự nhiên nhu
nông nghiệp và lâm nghiệp, thuỷ sản, khai thác mỏ.
K hu vực II (hay được gọi là nhóm ngành chê biến):
Tập hợp các ngành chê biến sản pham khai thác từ tụ
nhiên như công nghiệp chê biến, sản xuất và phân phôi
điện, khí đốt và nước, xây dựng.
Khu vực III ( hay được gọi là nhóm ngành dịch vụ): Tập
hợp các ngành sản xuất ra các sản phẩm dịch vụ (dịch vụ
sản xuất và dịch vụ không sản xuất) như thương nghiệp, vậr
tải, kho bãi và thông tin liên lạc, giáo dục và đào tạo...
Trong một vùng lãnh thổ, có thê phân thành hai khu vực:
- K hu vực k in h tế cơ bản của vùng: Những lĩnh vực và
ngành kinh tê chỉ đáp ứng nhu cầu của khu vực kinh té
của vùng và n h u cầu của người dân trong vùng.
Ví dụ: N gành ngân hàng của vùng A thuộc k h u vực
kinh tế cơ bản nếu các hoạt động của ngân hàn g chỉ phục
vụ các nhu cầu về vôn của các doanh nghiệp trong vùng VỀ
người dân sống trong vùng A.
- K hu vực k in h t ế p h i cơ bản của vùng: N h ữ n g lin t
vực và n g à n h k in h t ế x u ấ t k h ẩ u sản p h ẩ m ra ngoài biêr
41
giới của v ù n g và tạo r a các ng u ồ n t h u n h ậ p cho v ù n g tư
b ên ngoài.
Ví dụ: N gà n h công nghiệp chê tạo xe m áy của vùng A
thuộc k h u vực k in h tê phi cơ b ả n của vùng A nếu sá n
p h ẩ m của n g à n h này không chỉ phục vụ thị trư ờng trong
nội bộ vùng m à còn phục vụ các thị trường k h á c năm
ngoài vùng A.
42
373. Khu vực tòi chính
Tập hợp các đơn vị, tổ chức có tư cách pháp nhân, có
chức năng kinh doanh tiền tệ và bảo hiểm như ngân hàng,
công ty tài chính, công ty buôn bán cô phần, tín phiếu, kho
bạc; công ty xổ sô", công ty bảo hiếm... Nguồn kinh phí chủ
yếu đê chi tiêu của các đơn vị này dựa vào kết quả hoạt
động kinh doanh tiền tệ và bảo hiểm, hoạt động vì lợi
nhuận, trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
Một quy trìn h soạn lập kê hoạch chi tiêu ngân sách
43
trong khoảng thời gian 3-5 năm theo phương p h á p "cuôn
chiếu", nó quy định một giới h ạ n nguồn lực tông th ẻ từ
trê n xuống và yêu cầu các dự toán chi phí thực hiện các
chính sách từ dưối lên, sa u đó hợp n h ấ t chú n g b à n g các
chính sách chi tiê u p h ù hợp với các ưu tiên chiến lược. Quy
trìn h soạn lập k ế hoạch chi tiêu ngân sách bao gồm hai
tiểu quy trìn h là xác định các chi tiêu tài chính và p h â n bô
các ưu tiên chiến lược.
44
378. Khuynh hưóng nhập khẩu
Tỷ trọng của th u nhập quốc dân được chi cho hàng
n hập k h ẩ u . K huynh hướng nhập khâu binh quân được
tính bằng cách lấy tổng mức nhập kh ẩ u (M) chia cho tổng
múc thu nhập (Y), còn k h u yn h hướng nhập khẩu cận biên
được tính bằng cách lấy mức nhập khẩu tăn g thêm (AM)
chia cho mức thu nhập tăng thêm (AY). Sự gia tăng
khuynh hướng nhập kh ẩu làm giảm mức chi tiêu đê mua
hàng hoá sản xuất trong nước tại mọi mức th u nhập. Điều
này hàm ý sự gia tăng khuynh hưóng nhập kh ẩu sẽ làm
tăng mức rò rỉ khỏi vòng chu chuyển của thu nhập quốc
dân (xem hình dưới).
AD
' AD
T, AD
. —►
0 Y, «- Y Thu nhập quốc dân
46
379. Khuynh hưống tiêu dùng
Khi khuynh hướng tiết kiệm tăng, mức chi tiêu cho
tiêu dùng giảm tại mọi mức thu nhập. Điều này có nghĩa
47
là sự gia tă n g tiế t kiệm làm tă n g mức rò rỉ khoi vòng chu
chuyển của th u n h ậ p quốc dân, d ẫ n tối suy giam tóng cầu
và th u n h ậ p quốc dân.
48
đích của khuyên mại cho tru n g gian là thuyết phục họ
châ'p nh ận kinh doanh m ặt hàng của nhà sản xuất,
khuyên khích họ tăn g tồn kho. khuyên khích họ xúc tiến
và quảng cáo cho người tiêu dùng nhằm tăng tiêu th ụ sản
phẩm của doanh nghiệp.
- K huyên m ại tới người tiêu dùng được sử dụng để hỗ
trợ cho quảng cáo và bán hàng trực tiếp đến người tiêu
dùng cuối cùng. Đây là những biện pháp nhằm khuyến
khích ngưòi tiêu dùng cuối cùng m ua sản phẩm nhò cung
cấp lợi ích vật chất bổ sung cho họ. Ví dụ, phiếu thưởng
cho người mua, trò chơi, xổ số...
Phương thức hoạt động kinh tê trong điều kiện tồn tại
nền kinh t ế h à n g hoá, gồm tổng thể những phương pháp,
hình thức và phương tiện mà chủ thể kinh tê sử dụng để
thực hiện các hoạt động kinh tê của mình (bao gồm quá
trình đầu tư, sản xuất, vận tải, thương mại. dịch vụ...)
trên cơ sở vận dụng quy luật giá trị cùng với các quy luật
khác nhằm đạt mục tiêu vôn sinh lời cao nhất.
Mua và bán đồng thời một loại hàng hoá, tài sản tại
hai hay nhiều th ị trường khác nh a u nhằm thu lợi n h u ậ n
từ sự khác biệt giá cả giữa các thị trường. Thông qua việc
đồng thời m ua ở một thị trường có giá th ấp và bán ở thị
trường khác có giá cao hơn, người đảo hôi kiếm được lợi
49
n h u ậ n nhờ sự khác biệt giữa các thị trường, n h ư n g chính
quá trìn h này làm th a y đổi cung cầu trê n h a i th i trư ơng
theo hướng làm giảm sự khác biệt vê giá cả. Vì vậy. h à n h
vi này có tác dụng làm cho sự khác biệt vê giá cả giữa các
thị trường không vượt quá mức chi phí giao dịch. H à n h vi
đảo hối có th ể diễn ra trê n thị trường nguyên liệu, thị
trư ờng hối đoái và thị trư ờng cổ p hiếu kỳ hạn.
50
quôc lũng đoạn, sự xâm lược cúa chủ nghĩa thực dân,
thường sử dụng công cụ kinh tê để thực hiện các mưu đồ
chiên lược xấu vê chính trị và kinh tế, mở rộng vùng ảnh
hưởng đê tước đoạt tài nguyên, của cải. chi phôi đòi sông
kinh tế, xâm phạm chủ quyền của các quốc gia nhỏ yếu,
chậm ph á t triển.
Chính sách kinh tê đóng có ảnh hưởng tiêu cực đôi VỚI
Lĩnh vực hoạt động kinh tế, thông qua đó một quốc gia
tham gia vào sự ph ân công lao động quốc tê và m ậu dịch
quổc tế; là tống thể các quan hệ kinh tê và khoa học - kỹ
th u ậ t của một quốc gia với các quốc gia khác và các tô
chức quốc tế. Kinh tê đốì ngoại chủ yếu gồm các hoạt động
và quan hệ sau: ngoại thương; hợp tác sản xuất - kinh
doanh quốc tế; đầu tư quốc tế; tài chính và tín dụng quốc
tế; hợp tác khoa học kỹ th u ậ t quốc tế; du lịch quổc tế.
Trong thời đại ngày nay, do sự ph á t triển m ạnh mẽ của
khoa học kỹ th u ật, công nghệ, quan hệ km h t ế quổc tê có
yêu cầu khách quan phải mở rộng không ngừng đôi VỚI
51
387. Kinh tế c á thể
52
liệu sả n x u â t (máy móc, th iế t bị. công cụ, v ậ t liệu...) và
các v ậ t phẩm , tiêu dùng. Trên cơ sở n hữ ng tiến bộ của
khoa học kỹ th u ậ t, k in h t ế công nghiệp ngày càng p h á t
triến, do đó năn g s u ấ t lao động không ngừng được nâ n g
cao, th u n h ậ p quôc dâ n của đ ấ t nước ngày càng lổn,
những sản phẩm do kinh t ế công nghiệp sả n x u ấ t ngày
càng phong phú, đa dạn g và hiện đại, do đó vai trò chủ
đạo của kinh t ế công nghiệp ngày càng được k h ẳ n g
định, củng cố và n â n g cao.
53
391. Kinh tế chỉ huy
54
một thê cân bằng phù hợp với lợi ích chung và lâu dài của
toàn xã hội.
Nôn kinh tê xã hội chủ nghĩa không nhất thiết là một nền
kinh tê chỉ huy, vì tuy có sự điều tiết chủ động, tự giác của
nhà nước, và tuy cũng là một loại hình kinh tê thị trường,
nhưng không phải là một nền kinh tê tự do theo đúng nghĩa,
mà nó có sự quản lý của Nhà nước theo những mục tiêu và
những quan hệ cân đôi nhất định được định trước.
Ngành kinh tê cung ứng các dịch vụ trong các lĩnh vực
sản xuâ’t vật chât, văn hoá, tinh thần, có vai trò và tác
dụng rấ t lớn đối với sự ph á t triển kinh tê - xã hội.
55
gian k h a i th á c các tiềm n ă n g của đ ấ t đai. n g à n h ng h ê
riê n g đê s ả n x u ấ t h a y làm dịch vụ ngoài k in h tẽ c u a họp
tác xã và d o a n h nghiệp.
56
395. Kinh tê học
57
điều kiện đó, giá cả và tiền lương ho à n to àn lin h hoạt,
ng h ĩa là có th ể tự động điều chỉnh một cách n h a n h chóng
để đảm bảo sự cân b ằ n g giữa cung và cầu t r ê n t ấ t cá các
th ị trường. Từ đó, họ đề nghị c h ín h p h ủ k h ô n g n é n can
th iệ p vào nề n k in h tế. Họ chủ trư ơ n g để thị trư ờ n g tự do
c ạ n h tr a n h . Vai trò của c h ín h p h ủ chỉ nê n h ạ n chê trong
các công việc về quốc phòng, l u ậ t ph á p , cung ứ ng dịch vụ
công cộng và tạo môi trư ờ ng c ạ n h t r a n h tốt cho các doanh
nghiệp. T heo họ, c h ín h sách làm tă n g tổng cầu của chính
p h ủ chỉ có tác d ụ n g làm tă n g giá cả. N gay cả khi nền
k in h t ế đ a n g bị suy thoái th ì việc tă n g tổng cầu cũng
k h ô n g có ý nghĩa, bởi vì b ả n t h â n thị trư ờng sẽ tự động
điều c h ỉn h để tổng c ung và tổng cầu n h a n h chóng khôi
ph ụ c t r ạ n g th á i cân bằ n g ở mức to àn dụng. N hư vậy. việc
tă n g chi tiê u của ch ín h p h ủ sẽ làm giảm chi tiêu của tư
n h â n , c h a n g h ạ n đ ầ u tư của d o anh nghiệp. Nói cách
k hác, b ả n th â n kích thước cái b á n h không th a y đổi. chì có
sự lớn lên tro n g p h ầ n của ch ín h phủ chiếm tro n g cái
b á n h đó m à thôi.
Môn kinh tê học nghiên cứu vê cái “phải có” hoặc "nên
có” tro n g nền k m h tê chứ không phải cái gì đan g là hiện
hữu n h ư k in h tẽ học thực chứng, đưa ra các chỉ dẫn. các
khuyến nghị kinh t ế dựa trê n n hữ ng sự n h á t định, p h á n
xét chủ quan theo tiêu c h u ẩ n của cá nhân, liên q u a n đến
q u a n niệm vê' đạo đức và các giá trị xã hội n h ư tín h e ỏ n ơ
58
bằng, sự bình đẳng, chứ không phải lý lẽ kinh tê th u ần
tuý. Ví dụ: nó chí ra tý lệ lạm phát tới mức có thể chịu
được, không ảnh hưởng quá xâu đến sản xuất và đời sôYig;
tý lệ chi tiêu quốc phòng tới mức có thể chấp nhận được;
hiệu quả kinh tế thực sự của một biểu th u ế luỹ tiến đánh
vào ngưòi giàu nặng hơn ngưòi nghèo.
59
t h à n h một giai đoạn p h á t triể n mới. Ngày nay. tro n g diếu
kiện mới của t h ế giới, Kinh tê chính trị học lại tiẽp tục
được p h á t triển.
M ôn k h o a học vê v ậ n d ụ n g lý t h u y ế t k in h tê và các
cóng cụ p h â n tíc h c ủ a k h o a học để đ ư a r a q u y ế t đ ịn h
xem xét cách th ứ c m ột tổ chức đ ạ t được m ục t iê u vối
h iệ u q u a cao n h ấ t.
60
401. Kinh tê' học quốc tế
61
sử phát triển qua hơn 2 thập kỷ. với sự đóng góp cua các nhà
kinh tê học nổi tiêng như A.Smith, D.Ricardo. J.s. Mill.
A.Marshall. G.Haberler, E.Hecskcher.B.Ohlin. J.M.Keynes.
Samuelson...
62
hình tân cổ điển. Phương pháp sử dụng kinh tê học vi
mô đê mô tả nền kinh tê là một nét đặc th ù của học
th u y ê t tâ n cô điển. Các mức giá của hàng hoá p h á t sinh
từ h à n h vi tôi ưu hoá của từ ng cá nh ân đã p h â n biệt rõ
phương ph áp tiếp cận này vối cả kinh tê học cô điên lẫn
kinh t ế học Keynes. Trong khi kinh tê học cổ điển quan
tâm đến sự p h á t triể n dài h ạ n của toàn bộ nền kinh tế,
và đặc biệt là môi qu an hệ giữa việc ph ân phôi th ặ n g dư
kinh tê và hình th ái p h á t triển, thì học th u y ết giá trị tâ n
cô điển lại chủ yếu bàn vê việc ph ân bô các nguồn lực
k h a n hiếm trong một nên kinh t ế tĩnh. Giông n h ư nhiều
học giả theo trường phái cổ điển, các nhà kinh t ế học tâ n
cổ điển th ế kỷ XIX công n h ậ n rằn g có tồn tại n hữ ng tác
nh â n trê n thị trường có xu hướng duy trì sự toàn dụng
nh â n công. Điều này trá i ngược h ẳ n với qu a n điểm của
Keynes cho rằ n g t h ấ t nghiệp không tự nguyện có thê tồn
tại ngay cả khi có sự tác động của các tác n h â n thị
trường. Kinh tê học tâ n cổ điển hiện đại có th ể được coi
là đã tổng hợp lại h ầ u h ế t nhữ ng ý tưởng chủ đạo của
những người sáng lập ra nó. Việc từ bỏ học th u y ế t về chi
phí sản xuất, học th u y ế t giá trị chủ quan về xác định giá
dựa trê n cung và cầu, học th u y ết nă n g s u â t biên trê n cơ
sở phân phối th u n h ậ p do xã hội quyết định, và qu an
điểm vê một hệ thông kinh t ế hài hoà trê n cơ sở học
th u y ế t về m âu t h u ẫ n giai cấp - t ấ t cả những yếu tô" này
đểu giữ vai trò chủ đạo trong Kinh tê học tân cô điến sau
Keynes trong t h ế kỷ XIX.
63
403.Kinh tế học thương mại
64
sử dụng hiệu quả lao động và vôn trong nền kinh tế. Do
vậy, nó tập tru n g vào các cản trở đôi với cung và sử dụng
hiệu quả các yếu tô sản xuất. Vê bản chất, điểu này có
nghĩa là trường phái này quan tâm đến độ dôc và vị trí
của đường tổng cung. Do vậy, nó quan tâm đến các yếu tô
quyết định đến tỷ lệ t h ấ t nghiệp tự nhiên chứ không phải
là mức cầu hiệu quả trong ngắn hạ n như trong kinh tê vĩ
mô trường phái Keynes thông thường. Các trở ngại chính
này được cho là thiếu động cơ làm việc và đầu tư, do mức
thuế, cơ cấu thuế, cản trở trong các thông lệ và thê chê
đôi với việc p h â n bô hiệu quả nguồn lực. Các chính sách
điển hình được đưa ra từ ph ân tích này là giám t h u ế và
áp dụng các biện pháp nhằm tăn g mức độ cạnh tra n h
trong thị trường lao động và hàn g hoá. Kinh tê học trọng
cung chiếm vị trí đặc biệt nôi b ậ t trong đầu n hữ ng năm
1980 với việc b ầ u chính phủ bảo th ủ ở Mỹ dưối thời
Reagan, do vậy n hữ ng ý tưởng này đôi khi đã được gọi là
kinh tê Reagan (Reaganomics). Chúng thê hiện sự trở lại
của kinh tê học cô điển chính thông và kinh t ế học vĩ mô
cô điên mới.
65
th ứ c p h â n bô n h ữ n g nguồn lực k in h tê k h a n h iê m cho
các m ục đích sử d ụ n g k h á c n h a u và tìm cách p h á t h iệ n
n h ữ n g yếu tô c hiến lược q u y ế t đ ịn h việc sử d ụ n g nguồn
lực m ột cách có h iệu quả.
66
tâm đên cả giải thích và khuyên nghị vê chính sách cho
toàn bộ nền kinh tê quốc dân.
410. Kinh tế hộ
67
bằng sô cho các th a m số c và c trong phương trìn h . Do
tiêu dùng phụ thuộc vào th u nhập, nên nó được gọi là biên
phụ thuộc, còn th u n h ậ p sử dụng được gọi là biến độc lập.
Các mô h ìn h kinh t ế lượng có th ể có h à n g tră m biến số
được liên k ế t với n h a u trong nhiều phương trình.
414. Kinh tế mỏ
68
kỹ t h u ậ t và công nghệ mới. Do đó về kinh tế, mở rộng
q u a n hệ hợp tác và p h â n công chuyên môn hoá sả n x u ấ t
t rê n quy mô toàn cầu trở t h à n h một xu thê k h á c h quan,
các tiềm nă n g p h á t triển, các th ê m ạ n h vê k in h tế, kỹ
t h u ậ t được p h á t huy có lợi n h ấ t, quy mô của th ị trường
quốc tê cũng n h ư của mỗi quốc gia không ngừng được
mở rộng. Đôi với các quốc gia có nền k in h tê chậm p h á t
triển, thực hiện chính sách k in h tê mở sẽ tạo k h ả n ă n g
th u h ú t vein đầ u tư, kỹ th u ậ t, công nghệ mới, n â n g cao
trìn h độ tổ chức và q u ả n lý k in h tế, mở rộng quy mô sản
xuất, lao động...; t r ê n cơ sở đó n â n g cao c h ấ t lượng sản
phẩm , hiệu quả k in h tế, nói chung là n â n g cao n ă n g
s u ấ t lao động xã hội, nhịp độ p h á t triể n của n ề n k in h tê
quôc dân. Chính sách k in h tê mở có ý n g hĩa thực tiễn
sâ u sắc và đan g là xu th ê khách quan. Tuy nhiên, một
sô' nước kém p h á t triể n thường vân dụng chính sách
kinh tê mở một cách có mức độ, n h ằ m bảo hộ nề n sản
x u ấ t và thị trư ờng tro n g nước, phống ngừa tiề n vốn và
c h ấ t xám chảy ra nước ngoài.
Các hoạt động giao dịch kinh t ế không được khai báo
nhằm trốn t h u ế hoặc che dấu các hoạt động vi phạm pháp
luật. Do vậy, chúng ta không thê tính được những giao
dịch kinh tê tạo ra hàn g hoá và dịch vụ này vào GDP. Ví
dụ về những giao dịch kinh tê này bao gồm: làm một công
việc thứ hai trả bằng tiên mặt, đánh bạc phạm pháp, làm
69
việc với tư cách là một người nh ập cư b ấ t hợp pháp, làm
việc trong khi lại n h ậ n trợ cấp t h ấ t nghiệp, buôn lậu ma
tuý. làm n h ữ n g công việc được n h ậ n tiền thưỏng nhưng
không k h a i báo đầy đủ...
Một chính th ể hữu co' phức tạp do các hoạt động kinh
tê hợp th à n h . Xét về k h â u tá i sả n x u ấ t xã hội, nó vừa bao
gồm n h ữ n g hoạt động kinh t ế về sả n xuất, p h â n phổi, trao
đối, tiêu dùng trong quá trìn h tá i s ả n xu ấ t tư liệu vật
chất, vừa bao gồm nhữ ng hoạt động phi s ả n xu ấ t có liên
qu a n đến hoạt động kinh tế. tức là n h ữ n g ho ạ t động kinh
tê cung cấp dịch vụ n h ư hoạt động tài chính, tiền tệ. bao
hiêm. khoa học. văn hoá. giáo dục. y tế, V .V .. Xét vể yêu tô
tái sản xu ấ t xã hội thì nó bao gồm n h ữ n g hoạt động của
70
sức lao động và tư liệu sản xuất (tức là phương pháp và
đôi tượng lao động), và cũng chính là những hoạt động
nhân, tài, vật lực. T ất cả những hoạt động kinh t ế này đều
được tiến hà n h thông qua mọi ngành kinh t ế và hàng vạn
đơn vị sản xuất. Các loại hoạt động kinh tế, các ngành
kinh tê và các đơn vị kinh tê có môi liên hệ qua lại với
nh au và chế ước lẫn nhau, trong một mốì liên hệ phức tạp.
Nói gọn lại, kinh tê quốc dân là một chỉnh thể hữu cơ phức
tạp, cấu th à n h bởi các ngành kinh tê quốc dân, các kh âu
và các yếu tô tái sản xuất xã hội. Khái niệm kinh tê quốc
dân tương đồng với khái niệm nền kinh tê của một quốc
gia. Nó không chỉ bao gồm những hoạt động kinh tế của
một quốc gia, mà còn cả những hoạt động xã hội liên quan
trực tiếp tới các hoạt động kinh tê đó nữa. Những hoạt
động kinh tê và hoạt động xã hội không tách biệt mà tác
động qua lại, tạo th à n h một chỉnh thể kinh tê quốc dân
thống nhất.
71
tư n h â n có n h ữ n g m ặt tích cực cần p h á t huy: k h ả n ă n g về
vốn đầu tư, vê lao động: có tín h n ă n g động, linh hoạt,
thích nghi n h a n h với yêu cầu của th ị trường: chi phí sán
xu ấ t kinh doanh tương đổi thấp... Do vậy, kinh tê tư n h â n
có vai trò qu a n trọng trong p h ạ m vi n h ấ t định. X hưng
kinh tê tư n h â n củng có n h ữ n g m ặ t nhược điếm và tiêu
cực: p h á t triể n tự p h á t vô chính phủ; hoạt động đầu cơ.
lũng đoạn, trôn lậu thuế, chạy theo lợi ích kinh tê mà COI
nhẹ m ặt xã hội đổi với người lao động làm thuê. Các đơn vị
k m h tê tư n h â n nhỏ có nhược điểm vê kh ả năn g chuyên
môn hoá sả n x u ấ t thấp. ít có k h ả n ã n g tiếp th u tiến bộ
khoa học và công nghệ mới.
N ền k in h t ế dựa t r ê n nế n s ả n x u ấ t h à n g hoá p h á t
triển, và ho ạ t động theo cơ c h ế th ị trường. K inh t ế thị
trư ờng ra đời từ tro n g phương thức s ả n x u ấ t tư b ả n chủ
nghĩa. Trong k in h tê thị trường, th ị trư ờng đóng vai trò
điểu tiế t mọi q u a n hệ k in h t ế - xã hội tro n g các lĩnh vực
khác n h a u của đời sông xã hội, s ả n xuất, thươ ng mại. tài
72
chính, tín dụng, tiền tệ, lao động, kê cả một ph ầ n quan
trọng trong văn hoá, giáo dục... Người sản xuất, người
tiêu dùng, mọi th à n h viên trong xã hội tự chủ hoạt động
trê n thị trường, nhưng lại bị chi phôi bởi các quan hệ thị
trường (lợi ích và sáng kiến cá nhân, cung - cầu, cạnh
tranh...) một cách tự p h á t trong kinh tê thị trường tư
nhân, hay có kê hoạch trong kinh tê thị trường xã hội
chủ nghĩa. N hà nước với tư cách là tô chức công quyền
chỉ can thiệp ở mức độ h ạ n chê cần thiết, đóng vai trò là
người giữ gìn t r ậ t tự công và trọng tài, đê cho nên k m h tê
tự th â n vận động theo định hướng của N hà nước và trong
khuôn khô pháp luật. Thuyết kinh tế thị trường hoàn
toàn tự do (theo chủ nghĩa kinh t ế tự do cô điển và tâ n cô
điển) ngày nay không còn thích hợp, mà trong những
điều kiện kinh t ế - chính trị mới, N hà nước đều phải can
thiệp bằng nhiều biện pháp ở những mức độ khác nh au
để điểu tiết thị trường nhằm p h á t triến và bảo vệ nền
km h t ế quốc gia, chông k h ủ n g hoảng kinh t ế - xã hội,
giành th ắ n g lợi trong công cuộc cạnh t r a n h trê n thị
trường t h ế giới.
Kinh tê thị trường không hoàn toàn đồng n h ấ t ở các
nước có chê độ chính trị - kinh tê - xã hội khác nhau: có
trìn h độ ph á t triển kinh t ế - xã hội khác nhau: nó chịu sự
tác động của các quy luật kinh tê thuộc phương thức sản
xuất chủ đạo, và chịu sự chi phôi, điểu tiết, quản lý của
N hà nước và m ang những đặc điếm và truyền thống của
mỗi nước.
73
421. Kinh tế thị trường xã hội
74
chê dộ sở hữu tư nh â n và cơ chế thị trường tự do không có
sự quản lý của Nhà nước.
C h ín h sách của k in h tê thị trư ờ n g xã hội là: 1. Bảo
đám duy trì và p h á t tr iể n vững chắc chê độ tư h ữ u tư
bản chủ nghĩa; 2. Hợp tác giữa chú và thợ tro n g qu ả n
lý d o anh nghiệp; 3. C hính sách và phúc lợi của N hà
nước; 4. Cân đôi n g â n sách, chông bội chi, t ă n g dự trữ
ngoại hôi và vàng, kiểm s o á t số lượng tiề n tệ tro n g lưu
thông: 5. D oanh nghiệp tự chủ. tự do c ạ n h t r a n h và
không bị ai can thiệp.
Nội dung cứa kinh tê thị trường tự do mới và kinh tê
thị trường xã hội về cơ bản là giống nhau, nhưng tuỳ theo
từng người cũng có n h ũ n g điểm khác nhau. Ví dụ, theo
Hayek thì thị trường tự do có sự kiểm soát của Nhà nước
chủ yếu bằng luật pháp đê đảm bảo sự cạnh tra n h cần
thiết và sự p h á t triến th u ậ n lợi. tự nhiên của chủ nghĩa tư
bản; hoặc theo L. E rh a rd thì thị trường tự do có sự kiểm
soát có mức độ của N hà nước nhàm mục tiêu phúc lợi toàn
dân và n h ấ t thê hoá quốc tế; hoặc Nhà nưóc là trọng tài
không thiên lệch trên sân bóng, không đá bóng, không chi
huy hướng dẫn cầu thú mà chỉ can thiệp khi có sự vi phạm
luật, hoặc đê ổn định tiền tệ và giá cả, hỗ trợ vật chất tm h
th ầ n cho các nh à tư bán khi cần thiết; hoặc chú trương
chống độc quyển tư bán N hà nước, ph á t huy tự do cạnh
tra n h trong khuôn khô pháp luật, bảo đảm thu nhập công
bàng theo chất lượng lao động.
422. Kinh tế trang trại
76
trong giai đoạn hiện nay. Kinh t ế tri thức thúc đẩy quá
trìn h toàn cầu hoá kinh tế. lôi cuõn mọi quổc gia vào xu
thê hội nhập. Tuy nhiên, kinh tê tri thức đang ở giai đoạn
đầu của sự ph á t triển, đang đặt ra nhiều vấn đê ]ý luận
cũng như thực tiễn các quy luật vận hành, các quan hệ xã
hội, quan hệ lợi ích của các quôc gia trong toàn cầu hoá...
Đổì VỚI các nước đang ph á t triển, việc xây dựng kết cấu hạ
tầng thông tin và thực hiện tin học hoá, ph á t triển và hiện
đại nền giáo dục, đẩy m ạnh quá trìn h cải cách cơ cấu kinh
t ế là những biện pháp có ý nghĩa quyết định để tăng dần
năng lực thông tin và tri thức cho nền kinh tế, tiến tới hội
nhập có hiệu quả cao vào nền kinh t ế tri thức toàn cầu
hoá. T h u ậ t ngữ kin h tế tri thức thường cũng được dùng
đồng nghĩa vỏi kinh tê thông tin.
Chê độ kinh tê của một nước tự bảo đảm lấy mọi nhu
cầu cơ bản của đời sông nhân dân ở trong nước, không có
hay hầu như không có trao đổi, buôn bán trong nước,
không có hay hầ u như không có trao đối, buôn bán với
nước ngoài. Vê cơ bản là thực hiện chính sách kinh tê
“đóng cửa”, “bê quan toả cảng”, “tự cô lập” với thê giới theo
một quan niệm “độc lập” hẹp hòi, thiến cận, hoặc do hoàn
cảnh chiến t r a n h b ắ t buộc. Chê độ kinh tê tự cấp tự túc
chú trương động viên toàn bộ tiềm lực trong nước, tự cung
ứng t ấ t cả các nhu cầu bằng khả năng sản xuất của mình
77
và thi h à n h một chê độ qu an lý và kiểm soát sán xuất, thị
trường, tiêu dùng, tài chính - tiền tệ r ấ t nghiêm ngặt.
78
Khái niệm TQC lần đầu tiên được Armand Feigenbaum
đê xuất. Trên cơ sở các nghiên cứu thông kê cho thấy 94%
nguyên nhân chât lượng sản phẩm thâ'p là do toàn bộ hệ
thông gây ra nên TQC được coi là một nội dung của quản trị
định hướng chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000.
Việc rà soát các tiêm lực, xem xét lại các dự báo, các
mục tiêu và định mức, đôi chiếu và truy tìm các thông sô
về sự kết hợp, soát xét lại các thông tin thực hiện để nắm
bắt và điểu h à n h hoạt động trên quan điểm bảo đảm hiệu
năng của mọi nguồn lực và hiệu quả kinh tê cuôi cùng của
các hoạt động trong nội bộ đơn vị.
Một hệ thống qua đó, công tác kiểm tra được tiến hà n h
79
đôi với các nguồn th u và các khoản chi cho các mục tiêu đã
được định ra trong ngân sách.
Kiểm soát ngân sách được tiến h à n h bởi hệ thống các
cơ qu a n qu ản lý tài chính N h à nước, các n g à n h và các
công ty.
80
kiếm toán bao gồm kiểm toán thông tin, kiểm toán quy
tăc, kiếm toán hiệu năng và kiểm toán hiệu quả.
+Kiếm toán thông tin là hướng vào việc đánh giá tính
tru n g thực và hợp pháp của các tài liệu, làm cơ sở pháp lý
cho việc giải quyết các môi quan hệ vê kinh tê và tạo niêm
tin cho những người quan tâm đến tài liệu kê toán.
+ Kiêm toán quy tắc là hướng vào việc đánh giá tình
hình thực hiện các thê lệ chê độ, lu ật p háp của đơn vị được
kiểm tra trong quá trìn h hoạt động (trước h ế t là hoạt động
tài chính).
+ Kiêm toán hiệu năng là việc đánh giá năng lực quản
lý và việc hoàn th à n h mục tiêu đặt ra một cách toàn diện
và thường xuyên n h ằ m không ngừng nâng cao hiệu năng
quản lý của đơn vị kiếm toán.
+ K iêm toán hiệu quả có đôi tượng trực tiếp là sự kết
hợp giữa các yếu tô', các nguồn lực trong từng loại nghiệp
vụ kinh doanh. Kiểm toán loại này giúp ích trực tiếp cho
việc hoạch định chính sách và phương hướng, giải pháp
cho việc hoàn thiện hoạt động của đơn vị.
- Theo quan hệ với bộ máy kiếm toán, kiếm toán bao
gồm kiểm toán N hà nước, kiểm toán độc lập và kiểm toán
nội bộ.
+ K iểm toán N h à nước là hệ thông bộ máy chuyên môn
của Nhà nước thực hiện chức năng kiếm toán tài sản của
Nhà nước.
+ K iêm toán độc lập là tổ chức kinh doanh dịch vụ
kiểm toán theo yêu cầu của khách hàng.
81
+ K iếm toán nội là bộ máy thực hiện chức n ă n g kiểm
toán trong p h ạ m vi đơn vị, phục vụ yêu cầu q u ả n lý nội bộ
đơn vị.
- Theo đôi tượng cụ th ể của kiểm toán, kiểm toán bao
gồm kiểm to án tài chính, kiểm toán nghiệp vụ và kiểm
toán liên kết.
+ K iêm toán tài ch ín h là ho ạ t động xác m inh và bày tỏ
ý kiến vê b ả n g k h a i tài chính.
+ K iể m toán n g h iệp vụ là việc t h ẩ m t r a t r ì n h tự và
các ph ư ơ n g p h á p tác n g h iệ p ở bộ p h ậ n hoặc đơn vị được
kiểm toán.
+ K iêm toán liên kết là sự sáp n h ậ p các loại kiểm toán
(kiểm to án tà i chính, kiểm toán nghiệp vụ, kiểm toán tu ân
thủ) và thườ ng được áp dụng ở các đơn vị công cộng.
- Theo q u a n hệ ph á p lý của kiểm toán, kiểm toán bao
gồm kiểm to án b ắ t buộc và kiểm toán tự nguyện.
+ K iêm toán bắt buộc là loại h ìn h kiểm toán được thực
h iện theo quy định ph á p lý đối vối các loại k h á c h th ể kiểm
toán xác định.
+ K iểm toán tự nguyện là loại h ìn h kiểm to án được
p h â n loại theo tiêu thức q u a n hệ ph á p lý của kiểm toán.
Trong đó, kiểm toán được thực hiện không theo các quy
định ph áp lý b ắ t buộc đổi với các loại k h á c h th ể kiểm toán.
- Theo p h ạ m vi tiến h à n h kiểm toán, kiểm toán bao
gồm kiểm to án chọn điểm và kiểm toán toàn diện.
+ K iếm toán chọn điếm là loại hình kiểm to án được
p h â n loại theo tiêu thức p h ạ m vi tiến h à n h kiểm toán.
82
Trong đó, những khoản mục, nghiệp vụ, sô dư được coi là
trọng yếu thì sẽ được lựa chọn đê kiểm toán.
+ K iếm toán toàn diện là loại hình kiếm toán được
phân loại theo tiêu thức phạm vi tiến hành kiểm toán.
Trong đó, toàn bộ các sô dư, giao dịch, nghiệp vụ đều được
lựa chọn đế tiến h à n h kiếm toán.
- Theo quan hệ giữa chủ thể và khách thể kiểm toán,
kiểm toán bao gồm nội kiểm và ngoại kiểm.
+ Nội kiêm là việc các đơn vị cơ sở tự rà soát lại các
tiềm lực, xem xét lại các dự báo. các mục tiêu, định mức,
đối chiếu và tru y tìm các thông sô" về sự kết hợp, soát xét
lại các thông tin thực hiện đê điều chinh kịp thời trên
quan điểm bảo đảm hiệu năng của mọi nguồn lực và hiệu
quả kinh tê cuối cùng của các hoạt động.
+ Ngoại kiểm là việc kiểm tra của t ấ t cả các tổ chức,
chuyên gia bên ngoài đơn vị được kiểm toán.
- Kiểm toán tài chính được tiên hàn h hoặc theo các
khoản mục trên báo cáo tài chính hoặc tiến hà n h theo các
chu trình kinh doanh.
+ K iêm toán theo chu trinh kinh doanh là cách phân
chia thông dụng hơn trong kiểm toán tài chính, căn cứ vào
mổì liên hệ chặt chẽ lẫn nhau giữa các khoản mục, các quá
trìn h câ'u th à n h các yếu tô' trong một chu trìn h chung của
bảng khai tài chính.
+ K iếm toán theo khoản m ục là cách phân chia máy
móc từng khoản mục hoặc nhóm các khoản mục theo thứ
tự trong các bảng k hai vào các phần hành.
83
434. Kiểm toán viên
84
có chức năng và quyển hạn lớn trong kiểm toán, trong tư
vân (kể cả soạn thảo luật pháp) thậm chí trong ph á n xử
(như một quan toà)... tuỳ quy định cụ thể của từng nước.
- K iêm toán viên chính là ngưòi đã từng qua kiểm toán
viên (thường 3-5 năm) và qua kỳ thi nâng bậc. Vê chuyên,
môn họ phải có khả năng tổ chức 1 nhóm kiểm toán viên
tiến h à n h những công việc kiêm toán có quy mô lớn.
-Kiêm toán viên thường là người đã tốt nghiệp đại học
và sau các năm làm trợ ]ý kiểm toán và trú n g tuyển kỳ thi
tuyển kiểm toán viên quốc gia hoặc quốc tê để lấy chứng
chỉ CPA. Trên thực tế, phải có khả năng độc lập thực hiện
công việc kiểm toán cụ thể.
Hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thê hiện bằng
đường nét, hình khôi, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tô"
85
đó. có tính mới đổi với thê giới và dùng làm mẫu đê chê tạo
sản phẩm công nghiệp hoặc thủ công nghiệp.
438. Kế hoạch
86
th u ật, các ngành, các lĩnh vực hoặc toàn bộ nền sản xuất
xã hội theo những mục tiêu thông nhất; dự kiến trước
phương hướng, cơ cấu, tốc độ ph á t triến và có những biện
pháp tương ứng đảm bảo thực hiện, nhằm đạt mục tiêu
kinh tê xã hội cao.
Công tác kê hoạch hoá bao gồm việc dự đoán, lập k ế
hoạch, tô chức thực hiện k ế hoạch và đánh giá hoàn th à n h
kê hoạch.
Là một văn bản trìn h bày danh sách các lao động làm
việc hiện tại và dự kiến sắp xếp trong tương lai gần theo
hướng th ăn g tiến của doanh nghiệp.
Hệ thông tài liệu thê hiện sự lựa chọn các mục tiêu về
khối lượng hàng bán trê n từng thị trường và cho từng thòi
kỳ xác định trong tương lai.
87
- Bước 2: T ính tổng chi phí của dự án.
- Bước 3: Chọn trê n đường găng công việc m à khi đav
n h a n h tiến độ thực hiện làm tă n g chi phí th ấ p nhất. Giảm
tối đa thòi gian thực hiện công việc này.
- Bước 4: Tiếp tục đẩy n h a n h tiến độ thực hiện các
công việc trê n đường găng cho đến khi mục tiệu đ ạ t được
hoặc không th ể giảm th êm được nữa.
Cuối cùng, th iế t lập được phương á n điểu chính vối chi
phí tả n g cực tiểu, còn tổng chi phí của dự án giảm so VỚI
phương án bình thường.
444. Kế hoạch dự án
89
- Chiến lược qu ản lý rủ i ro.
- Giải quyết rủ i ro.
- Điểu k h iể n rủ i ro.
Các bước này được áp d ụ n g trong suốt quá trìn h công
nghệ p h ầ n mềm.
G iai đoạn 4: Lập lịch p h á t triể n dự án p h ầ n mềm.
Xác định các nhiệm vụ của dự án, sa u đó p h â n chia
nhiệm vụ theo các giai đoạn thời gian.
G iai đoạn 5: Theo dõi và kiểm soát.
Kế hoạch dự á n p h ầ n mềm có vai trò r ấ t qu a n trọng
trong việc quản lý dự án và trong suốt quá trìn h thực hiện
dự án p h ầ n mềm.
Q uá trìn h liên tục lặp đi lặp lại các hoạt động xây
dựng, tổ chức thực hiện, kiểm t r a và điểu khiển hoạt động
bá n h à n g n h ằ m thực hiện các mục tiê u đã xác định.
Dựa vào kinh nghiệm của n h ữ n g thời kỳ trước và
nghiên cứu, th ả m dò thị trường để xác định chính sách giá
cả và kê hoạch tiêu thụ. Đê xây dựng kê hoạch bán hàng
cần dựa trê n n h ữ n g căn cứ cụ thế: doanh th u bán hàn g ở
các thòi kỳ trước, các k ế t quả nghiên cứu thị trường cụ
thể. năn g lực sản x u ấ t và chi phí k in h doanh tiêu th ụ của
doanh nghiệp. P hải có số liệu thống kê cụ thể vê doanh
th u của từng loại, nhóm loại sản phẩm trên từng thị trường
tiêu t h ụ trong từ n g k h o ả n g thời gian ngắn. M ặt khác,
phải dự báo n h ữ n g th a y đôi có thê về các n h â n tô' liên
90
quan đên hoạt động tiêu thụ. Sẽ là rấ t tốt nếu kê hoạch
hoá tiêu thụ hàng năm dựa trên cơ sờ các hợp đồng tiêu
th ụ đã ký hoặc dự kiến ký với khách hàng và các dự kiến
tiêu th ụ cho các nhóm khách hàng theo từng loại, nhóm
loại sản phẩm, trên từng khu vực thị trường cụ thế.
Đê xác định các chi tiê u tiê u th ụ . cần t ín h to án
n ă n g lực s ả n x u ấ t (đôi với d o a n h nghiệp s ả n x uất) hoặc
n ă n g lực b á n h à n g (đôi với các doanh nghiệp thương
m ại bá n buôn và b á n lẻ) hoặc cả n ă n g lực s ả n x u ấ t và
n ă n g lực phục vụ k h á c h h à n g (các doa n h nghiệp dịch
vụ). G iũa n ă n g lực s ả n x u ấ t và kê hoạch tiêu th ụ có
q u a n hệ biện chứng.
Khi kê hoạch hoá bá n hàng, phải tín h toán, cân
nhắc kỹ lưỡng đến kê hoạch sả n xuất, đưa ra nhiều
phương án k ế t hợp khác n h a u và giải quyết vói sự trợ
giúp của kỹ t h u ậ t vi tín h n h ằ m tìm ra được phương án
thoả m ãn n h ấ t các mục tiêu tôi đa hoá lợi n h u ậ n , tă n g
k h ả n ă n g cạnh tra n h , t ậ n d ụ n g n ă n g lực sản xuất, giảm
chi phí kinh doanh và giá t h à n h sả n xuất. Kê hoạch bán
h à n g cũng phải đưa ra các chính sách củng n hư giải
ph á p tiêu th ụ s ả n p h â m thích hợp. Việc xác định các
giải p h á p và chính sách tiê u th ụ phải dựa vào kết quả
p h â n tích các chính sách, giải p h á p đan g được áp dụng
và các dự báo th a y đổi các n h â n tô' liên qu an đến khách
h à n g và đôi t h ủ cạnh t r a n h trê n thị trường. N hữ ng biện
ph á p mới luôn có tác d ụ n g r ấ t tốt đôi với k ế t quả tiêu
th ụ sả n phẩm .
91
447. Kế hoạch hoá chương trình sàn xuất
92
doa n h x u ấ t hiện gắn với ho ạ t động tiêu thụ. Đó là các
chi phí vê lao động và hao phí v ậ t c h ấ t liên qu a n đến bộ
p h ậ n tiêu t h ụ ."bao gồm cả các ho ạ t động tín h toán, báo
cáo, t h a n h toán gắn với tiêu th ụ cũng n h ư các ho ạ t động
đại diện, b á n hàng, q u ả n g cáo, nghiên cứu th ị trường,
vận chuyển, bao gói, lưu kho, qu ả n trị ho ạ t động tiêu
thụ,... K ế hoạch hoá tiêu th ụ cũng chịu ả n h hưởng của
chi phí cho ho ạ t động tiê u t h ụ và kê hoạch hoá chi phí
k m h d o anh tiêu th ụ được coi là một bộ p h ậ n câu t h à n h
của kê hoạch hoá tiêu thụ. c ầ n chú ý rằng, bên cạnh
việc tín h toán và xác định chính xác chi phí k in h doanh
s ả n x u ấ t thì việc tín h to án và xác định chính xác chi phí
k in h doa n h tiê u t h ụ là r ấ t cần thiết. Mỗi chính sách,
giải p h á p tiêu th ụ đưa ra đều gắn liền với n h ữ n g chi phí
k in h d o anh cần th iế t khi thực hiện chúng và làm tă n g
chi phí k in h d o anh tiê u thụ.Việc tập hợp và tín h toán
chi phí k in h doanh tro n g lĩnh vực sả n xuâ't khác với việc
tậ p hợp và tín h to án chi phí kinh doanh tro n g lĩnh vực
tiê u thụ. Trong khi ở lĩnh vực sả n xuất, người ta chú ý
p h â n biệt giữa chi phí k in h doanh trự c tiếp và chi phí
k in h d o anh gián tiếp và tậ p hợp chi phí k in h d o anh gián
tiếp ở các điếm chi phí thì ở lĩnh vực tiêu t h ụ h ầ u n hư
lại tín h to án p h â n bô chi phí k in h doanh chung theo chi
phí k in h doanh từ n g loại sả n phẩm . Trong thực tế, chi
phí tiê u t h ụ chịu ả n h hưởng r ấ t lớn của n h â n tô’ cạnh
tr a n h , của các chi phí q u ả n g cáo và bao gói cho từ n g loại
sả n p h ẩ m cụ th ể chứ không có q u a n hệ với chi phí sả n
93
x u ấ t ra từ n g loại s ả n p h ấ m đó. Do vậv. không th ê ph ân
bô chi phí tiê u t h ụ th eo tiê u thức chi phí k in h doanh
s á n xuất. Đê xác đ ịn h chi phí tiê u t h ụ cho từ n g loại sản
p h ấ m m ột cách c h ín h xác p h ả i tìm cách tậ p hợp chi phí
tiê u t h ụ và p h â n bô chi phí tiê u t h ụ gián tiêp cho từng
điểm chi phí. T hông thường, có t h ể h ìn h t h à n h các điểm
chi phí th eo n h iệ m vụ n h ư lưu kho, q u ả n g cáo. bán
hàng, v ậ n chuyến.
Sự p h â n loại và ph án chia điểm chi phí tiêu th ụ càng
khoa học. s á t thực tê bao nhiêu, càng tạo điểu kiện cho
việc tín h toán và xây dựng k ế hoạch chi phí cho hoạt động
tiêu th ụ bây nhiêu. M ặt khác, việc tính toán và xác định
các chi phí tiêu th ụ cho việc thực hiện từ ng nhiệm vụ gắn
với hoạt động tiêu t h ụ lại làm cơ sở để so s á n h và lựa chọn
các phương tiện, chính sách tiêu th ụ cần th iế t với mục tiêu
thúc đấy tiêu t h ụ với chi phí nhỏ nhất.
Trên cơ sở k ế hoạch hoá tiêu th ụ và chi phí tiêu th ụ có
thể thực hiện việc kiểm t r a tín h hiệu quả khi thực hiện
từng nhiệm vụ tiêu th ụ cụ thể.
94
- P h ải đặt các mục tiêu phát tn ể n kinh tế - xã hội trong
k ế hoạch chung phù hợp vối điểu kiện bảo vệ và duy trì môi
trường cơ bản nhằm hướng tới sự phát triển bền vững.
- Kê hoạch hoá môi trường phải bảo đảm tính đồng bộ,
cân đối mục tiêu và nguồn lực, gắn chặt vối chính sách tạo
vôYi đầu tư. Tái sản xuất chất lượng môi trường r ấ t tôn
kém, lợi ích thu được có khi còn th ấp hơn chi phí, và thòi
gian th u hồi vôn thường lâu. Vì vậy, việc tạo vốn cho kê
hoạch hoá môi trường là r ấ t quan trọng.
Quá trìn h liên tục lặp đi lặp lại các hoạt động xây
dựng, tổ chức thực hiện, kiểm tra và điều khiển hoạt động
m arketing nhằm thực hiện các mục tiêu đã xác định.
Mục đích của kê hoạeh hoá m arketing là tạo ra sự hoà
hợp giữa kê hoạch hoá tiêu th ụ sản phẩm VỎ1 kê hoạch hoá
các giải pháp cần thiết (khuyên mại, quảng cáo, tô chức
m ạng lưới, giá cả,...) cũng như giữa bôn khâu cơ bản là sản
phẩm, địa điểm, giá cả và khuyên mại.
Đê’ xây dựng các kê hoạch m arketing, phải phân tích
và đưa ra các dự báo liên quan đến tình hình thị trường,
phân tích điểm m ạnh yếu của bản th ân doanh nghiệp, các
mục tiêu của kê hoạch tiêu th ụ sản phẩm, ngân quỹ có thê
dành cho hoạt động m arketing.
Nội dung chủ yếu của k ế hoạch m a r k e tin g gắn với
lập kê hoạch sả n p h ẩ m n h ằ m xác định các sả n ph ẩ m
95
mới được bô sung, s ả n p h ẩ m cũ nào p h ả i c h ấ m dứ t. sản
p h ẩ m nào cần được đôi mới. Với mỗi loại s à n p h a m phải
xác đ ịn h rõ thời g ian và k h ô n g g ian đưa vào (ra) thị
trư ờ ng, các nguồn lực, phư ơ ng tiệ n để th ự c h iệ n được
các m ục tiê u đ ặ t ra. các k ế t q u ả có th ế đ ạ t được ở từng
k h o ả n g thời gian và k h ô n g gian cũ n g n h ư phư ơ ng thức
đ á n h giá cụ thể.
96
th u ật, thực hiện qui hoạch ph á t triển toàn ngành, tận
dụng công s u ấ t của ngành và đào tạo sử dụng lực lượng
lao động trong ngành. Đồng thời, kế hoạch hoá và quản lý
theo ngành còn là điểu kiện chủ yếu để sử dụng sức m ạnh
tông hợp của các hình thức sở hữu khác nh a u nhằm nâng
cao hiệu quả kinh t ế - xã hội của nền kinh tế. Các cơ sở
sản xuất của ngành được bô' trí trên lãnh thổ, cụ thể nơi
ngành có điểu kiện p h á t triển tốt nhất. Vì vậy, kết hợp kế
hoạch hoá theo ngành và k ế hoạch hoá theo lãnh thổ là
một nguyên tắc trong quá trìn h k ế hoạch hoá p h á t triển.
- K ế hoạch hoá theo lãnh thổ: Kê hoạch hoá và quản
lý các đơn vị được sắp xếp theo vùng lãnh thổ của đất
nước n h ằ m tạo ra một cơ cấu không gian hợp lý, thông
qua việc bô' trí địa điểm, qui hoạch theo lãnh thổ và tổ
chức điểu hoà phôi hợp các quá trìn h kinh tê - xã hội diễn
ra trê n lãn h thổ, tạo điều kiện lãnh thô tô"t n h ấ t và hiệu
quả nhất. Vùng lãn h thô là yếu tô" không gian của hoạt
động sản xuâ't và kinh doanh. N hững cơ sở thuộc nhiều
ngành kinh t ế kỹ t h u ậ t khác nhau thường được bô' trí
trê n cùng một vùng lãn h thô nhâ't định. Vì vậy, cần phải
tiến h à n h kê hoạch hoá theo lãnh thố đê có th ê tổ chức
việc chuyên môn hoá. hiệp tác hoá, liên hiệp hoá trong
nội bộ ngà n h và giữa các n g ành khác nhau, bảo đảm sử
dụng tốt n h ấ t tài nguyên thiên nhiên và năng lực sản
x u ấ t trê n các miền của đ â t nước. Song song với việc p h á t
triể n của nền kinh tê quốc dân, các ngành kinh tê kỹ
t h u ậ t ngày càng lớn m ạ n h thì việc quản lý và kê hoạch
97
hoá theo vùng lã n h th ổ ngày càng tă n g cường. Nội dung
chủ yếu của k ế hoạch hoá p h á t triể n vùng lã n h thô là xáy
dựng qui hoạch và k ế h oạch p h á t tr iể n k in h t ế vùng, kê
hoạch hoá p h á t triể n và q u ả n lý k ế t cấu h ạ tầ n g phục vụ
h o ạ t động s ả n x u ấ t k in h d o a n h và đời sông của dâ n cư
t r ê n lã n h thổ, bảo vệ môi trư ờ n g và tà i nguyên thiên
n h iê n t r ê n v ù n g lã n h thổ.
98
- T h ứ h a i, tác dụng của quảng cáo. Các tác dụng cụ
thê của quảng cáo không xuất ph á t từ các giải pháp cá
biệt mà từ cả các phản ứng của các đôi thủ cạnh tranh, sức
m ua và ý muôn m ua hàng của người tiêu dùng
- T h ứ ba, thời gian và không gian. Thời kỳ cụ thể,
không gian môi trường cụ thể xác định sẽ tác động trực
tiếp đến việc huy động các phương tiện quảng cáo.
Nội dung chủ yếu của kê hoạch quảng cáo thường đê
cập đến việc xác định các hình thức quảng cáo cụ thể, qui
mô của mỗi hình thức quảng cáo, trong đó xác định rõ thòi
gian và địa điểm cụ thể, xác định các phương tiện sử dụng
cũng như xác định ngân quĩ quảng cáo tối ưu cho kỳ kê
hoạch. Đê xác định ngân quĩ quảng cáo tối ưu phải giải
quyết hai vấn đề: mức chi phí tuyệt đối cho quảng cáo ở
thòi kỳ kê hoạch và ngân sách có thể dành cho hoạt động
quảng cáo. Có thê sử dụng hai phương pháp k ế hoạch hoá
đồng thời hoặc từng bước.
Quá trìn h xác định các chỉ tiêu tài chính của doanh
nghiệp, phân tích sự khác biệt giữa những mục tiêu được
xác định VỚI tình hình hiện tại của doanh nghiệp và báo
cáo vê các hoạt động bảo đảm cho doanh nghiệp thực hiện
các mục tiêu đê ra.
99
hệ th ô n g các m ện h lện h trự c tiếp từ các cấp lã n h đạo.
Nó t h ể h iệ n ở t ín h c h ấ t p h á p lệnh, t ín h c h ấ t h iệ n v ậ t và
tín h c h ấ t cấp p h á t - giao nộp tro n g hệ th ố n g các chỉ tiêu
và chỉ đạo th ự c hiện. H iện nay, h ìn h th ứ c n à y được sử
d ụ n g để th ự c h iện các dự á n đ ầ u tư N h à nưốc và huv
động, p h â n bô các nguồn lực k h a n hiếm vào các lĩnh vực
có đóng góp lớn đê th ự c h iệ n m ục tiê u k in h tê lâu dài
của đ ấ t nước.
100
cua dự án kinh doanh, kê hoạch marketing, các diều kiện
và dự báo tài chính, hệ thông hoạt động và quản lý. kê
hoạch tăn g trưởng và phần phụ lục.
Hệ thống các tài liệu với nội dung xác định thị
trư ờng mục tiêu, các mục tiêu m a rk e tin g cụ thế, ngân
sách cho ho ạ t động m a r k e tin g và một chương trìn h
m a r k e tin g bao gồm các biện pháp m a rk e tin g VỚI thời
gian thực hiện cụ thể. Nó bao gồm n hữ ng nội dung sau:
th ị trư ờng mục tiêu, định vị sản phẩm , lợi th ê cạnh
t r a n h và m a r k e tin g hỗn hợp.
K ế hoạch m arketing dài hạn: k ế hoạch m arketing với
mục tiêu và chiên lược cho một sản phẩm, một dòng sản
phẩm hoặc cho toàn công ty vói thời gian thực hiện dài
hơn 2 năm.
K ế hoạch m arketing hàng năm: kế hoạch marketing vê
các mục tiêu và hoạt động marketing cho một sản phẩm,
dòng sản phẩm hoặc toàn công ty trong thòi gian một năm.
101
460. Kế hoạch phát triển
Bộ p h ậ n t r o n g hệ t h ô n g kê hoạch p h á t t r i ể n k in h
102
tế. -Nhằm xác đ ịn h các m ục tiê u gia t ă n g vể quy mô sả n
xuâ't và dịch vụ của nề n k in h t ế tro n g k h o ả n g thòi gian
n h ấ t đ ịn h và các c h ín h sách cần th iế t để bảo đảm tă n g
trư ở n g k in h tế, tro n g môi q u a n hệ trự c tiếp vói các yếu
tô nguồn lực và các m ục tiê u khác của nền k in h tê n h ư
mục tiê u giải q u yết việc làm và ôn định giá. Các chỉ
tiê u của kê hoạch tă n g trư ở n g bao gồm GDP, GNP, tốc
độ t ă n g trư ở n g GDP, GN P/ngưòi. Ngoài ra, nó còn bao
gồm một số chỉ tiê u n ằ m tro n g cân bằ n g tổng q u á t của
nền k in h tê n h ư tiê u d ù n g (C), đ ầ u tư (I), x u ấ t k h ẩ u
t h u ầ n (NX)...
465. Kế toán
103
th eo yêu cầu của các n h à đ ầ u tư. cua k h á c h h à n g và
người lao động...
Các yếu tô cơ b ả n của hệ th ố n g xử lý và cu n g cáp
th ô n g tin n à y là: 1.C h ứ n g từ kê toán, bao gồm hệ thông
b ả n ch ứ n g từ (vật m a n g tin) và chương t r ì n h luán
ch u y ể n ch ứ n g t ừ (tu y ế n tr u y ề n tin). 2.Đôi ứ ng tà i khoản
bao gồm hệ th ô n g tà i k h o á n cù n g các q u a n hệ đỏi ứng
giữa chúng. 3. T ín h giá phí và giá tà i sản, bao gồm hệ
th ô n g k ế to á n chi tiế t cù n g các kỹ t h u ậ t p h â n bô chí phí
đế đ ịn h giá t à i s ả n , s ả n p h ẩ m , h à n g hoá và dịch vụ. 4.
Tổng hợp - cân đôì k ế to á n bao gồm hệ th ố n g b á n g công
bô" tà i chính. VỚI các chỉ tiê u tông hợp được cân đối theo
n h ữ n g ph ư ơ n g t r ì n h kê to á n riê n g biệt: giữa tà i sản và
vôn; giữa t h u n h ậ p (kết quả) với chi phí và tổng thu
(d o an h số); giữa sô' dư đ ầ u kỳ, sô' p h á t sin h tă n g với số
p h á t s in h giảm và số dư cuối kỳ... Các yếu tô" trê n được
th ể h iệ n k h á c n h a u , t u ỳ th eo p h ạ m vi, lĩnh vực và
ph ư ơ n g p h á p ứ n g dụng:
- Theo p h ạ m vi ứ n g dụng, kê to á n bao gồm kê toán
tà i c h ín h và k ế to á n q u ả n trị. K ế toán tài c h ín h chỉ quan
tâ m đên các chì tiê u tổng q u á t biểu hiện bằ n g tiền vê tài
sả n , vôn và chi phí đê lập các b ả n g công bô" tà i chính
p h ụ c vụ yê u c ầ u q u ả n lý của N h à nước, yêu cầu của các
cổ đông và của n h ữ n g người qu an tâm k h á c tro n g và
ngoài đơn vị kê toán. Kẽ toán quản trị là loại kẻ toán
p h â n tíc h chi phí gắn với quyêt định q u ả n lý của đơn vị
kê to á n (đơn vị k in h tê cơ sở). Trong cơ chê kê hoạch hoá
104
tậ p tru n g , nhữ ng quyết định cơ bàn được ấn định từ cấp
trê n nên kê toán qu ản trị không hình t h à n h một hoạt
động riêng. Trong cơ chê th ị trường, do tâ n g cường vai
trò có trá c h nhiệm của đơn vị cơ sở nên n h u cầu thông
tin kịp thời vê chi phí. vê k ế t quả kinh doanh và đưa ra
n h ữ n g quyết định n h a n h n h ạ y trở t h à n h đòi hỏi thường
xuyên và t ấ t yếu. Kê to án q u ả n trị ra đời và đáp ứng
n h ữ n g đòi hỏi t ấ t yếu này.
- Theo lĩnh vực ứng dụng, k ế toán bao gồm kê toán
công và kê toán doanh nghiệp. Kẻ toán công theo dõi và
giám sát sự vận động của các luồng tiền thuộc ngân sách
đến các đơn vị và cá n h â n sử dụng nguồn kinh phí này. Kê
toán doanh nghiệp theo dõi và giám sát sự vận động của
các tài sản trong các đơn vị kinh doanh.
- Theo phương pháp, có kê toán đơn và ké toán kép.
Trong k ế toán đơn. mỗi nghiệp vụ p h ả n á n h sự vậ n động
của tài sả n được p h à n á n h riêng rẽ một phẩn, không
theo qu a n hệ đôi ứng vào tà i khoản. Kê toán đơn chỉ
thích hợp với n h ữ n g đơn vị có quy mô nhỏ. tà i sản ít
biến động. Trong kè toán kép, mỗi nghiệp vụ kinh tê
được ghi theo q u a n hệ đôi ứng Nợ - Có vào các tài khoản
có liên quan.
105
nh ữ n g thông tin tài chính k ế toán cần cho quá trìn h ra các
quyết định q u ả n trị. Quy trìn h áp dụng kê to án m áy được
thực hiện qu a n h ữ n g giai đoạn cơ b ả n sau: (1) C h u ẩ n bị và
cài đ ặ t hệ thống thông tin k ế toán máy. (2) Xây dựng bộ
d a n h mục từ điển k ế toán và vào sô' dư đầu kỳ. đầ u năm
(chỉ làm một lần khi chuyển đổi từ k ế toán th ú công sang
k ế toán máy). (3) Cập n h ậ t và sao lư u số liệu nghiệp vụ kế
toán hà n g ngày. (4) Thực hiện th ao tác cuối kỳ k ế toán,
lên báo cáo tài chính và thực hiện sao lưu dữ liệu và
chuyển kỳ k ế toán.
106
469. Kế toán trên cơ sỏ tiền
Hệ thông k ế toán ghi nh ận thu nhập khi nhận tiền và
ghi nh ận chi phí khi chi tiên.
Kết hợp đầu vào tôi ưu xảy ra (tôi thiểu hoá chi phí
hoặc tối đa hoá sản lượng) khi độ dổc của đưòng đồng phí
bằng vói độ dốc của đường đồng lượng, hay:
MP^W = M PK/r
Phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá
trìn h hay một khoảng thời gian kinh doanh nào đó.
Kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp.
107
có thê được biếu hiện b ằ n g đơn vị hiện v ậ t hoặc đơn vị
giá trị. Các đơn vị hiện v ậ t cụ th ê được sử d ụ n g tuỳ thuộc
vào đặc t r ú n g của sả n p h ấ m m à q u á tr ì n h k in h doanh
tạo ra. nó có th ê là tấn. tạ. kg, m 2. m \ lít.... Các đơn vị
giá trị có th ể là đồng, triệ u đồng, ngoại tệ.... Kêt qua
cũng có th e p h ả n á n h m ặ t c h ấ t lượng của sà n x u ấ t kinh
doanh hoàn to àn định tín h n h ư uy tín. d a n h tiêng của
doanh nghiệp, c h ấ t lượng s à n p hẩm , c ầ n chú ý ràng
không phải chì kết qu ả định tín h m à k ê t quả định lượng
của một thời kỳ k in h doa n h nào đó cũng r ấ t khó xác định
bởi nhiều lí do nhu' kết quả không chỉ là sả n p h ẩ m hoàn
chinh mà còn là s ả n p h a m dỏ dang, bá n t h à n h phấm.
Hơn nữa. h ầ u n hư quá t r ì n h sa n x u ấ t lại tách rời quá
trìn h tiêu th ụ n ê n ngay cà sả n p h â m s ả n x u ấ t xong ơ một
thời kỳ nào đó c ũng chưa th ế k h a n g định được liệu sản
p h ẩ m đó có tiê u th ụ được k h ô n g và bao giờ thì tiêu thụ
được, bao ẹiờ th u được tiề n về.
474. Kỳ hạn
Khoang thời gian được ghi trê n trái phiêu tính từ ngày
phát h à n h đên ngày đáo h ạ n của trá i phiếu (ngàv đáo hạn
là ngày m à n h à p h á t h à n h sẽ t h a n h toán m ệnh sriá cho
người nám giữ trá i phiêu). Kỳ h ạ n của trá i phiêu càng dài
thì rủi ro càng lớn và lãi s u ấ t phải càng cao.
108
được khoán cho vay. Đây là một công cụ quan ]ý rủi ro lãi
suâ't. được tính bằng sô bình quân gia quyển của giá trị
hiện tại của dòng tiền tạo ra bởi một công cụ tài chính với
quyển sô là thòi điểm xuâ’t hiện của dòng tiền.
478. Kỹ năng
109
nâ n g quản trị cơ b ả n là kỹ năn g kỹ th u ậ t, kỹ n ă n g quan
hệ với con người và kỹ nâ n g n h ậ n thức chiên lược.
- Kỹ n ă n g kỹ t h u ậ t là n h ũ n g h iểu biết vê kỹ n ă n g thực
h à n h theo qui trìn h vể một lĩnh vực chuyên môn cụ thể
nào đó. C hang hạn. đó là kỹ n ă n g hoạch định chiến lược
k in h doanh, tô chức hoạt động m arketing, tô chức lao động
khoa học.... Kỹ n ă n g kỹ t h u ậ t phải được hình t h à n h từ học
tập. đào tạo tại các trường q u ả n trị kinh doanh và sẽ đượe
p h á t triển trong quá trìn h thực h à n h nhiệm vụ quản trị
cụ thể.
- Kv n â n g qu an hệ với con người là k h ả n ă n g làm việc
cùng, hiếu và khuyên khích người khác tro n g quá trình
hoạt động, xây dựng các môi qu an hệ tốt giữa người với
người trong quá trìn h thực hiện công việc. Càng ngày, kỹ
nă n g n à y càng được coi là đóng vai trò râ't q u a n trọng đôi
với kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Kỹ n ă n g quan hệ
với con người chứa đựng yếu tô' bẩm sinh, chịu ả n h hưởng
nhiểu bởi nghệ t h u ậ t giao tiếp, ứng xử của n h à qu ản trị.
- Kỹ n ă n g n h ậ n th ứ c c h iế n lược là kỹ n ă n g ph án
tích, n h ạ y cảm tro n g dự báo về cơ hội và đe dọa của môi
trư ờ n g k in h d o a n h để xây d ự n g c hiến lược k in h doanh
s á t với thực tiễ n sẽ xảy r a với sự t ậ n d ụ n g tôi đa các cơ
hội và h ạ n ché đê n mức tôi th iể u các đe dọa. Kv n ă n g
n h ậ n th ứ c c hién lược k h ô n g p h ả i là kỹ t h u ậ t hoạch định
c hiên lược m à là tầ m nh ìn , t í n h n h ạ y cảm và b ả n lĩnh
c hiên lược của n h à q u ả n trị. Vì vậy, kỹ n ă n g n h ậ n thức
c h iê n lược chỉ có th ể được h ìn h t h à n h từ tri thức, nghệ
110
t h u ậ t và bả n lĩnh kinh doanh được n h à q u ả n trị h u n
đúc tro n g quá trìn h thực hiện nhiệm vụ q u ả n t r ị của
m ình. Môi trường k in h doanh càng mở rộng và biến
động bao nhiêu, càng cần các n h à qu ản trị có kỹ n ă n g
n h ậ n thức chiến lược cao bây nhiêu.
480. Kỳ phiếu
111
483. Kỹ thuật DELPHI
Thủ tục chính thức nhằm đạt được sự nhất trí giữa một
sô chuyên gia qua việc sử dụng một loạt các bảng cáu hỏi
hay bàng phống vấn. Theo ý tưởng thì các chuyên gia không
biết ai sẽ tham gia loạt phỏng vấn này. Các bước đi như sau:
- Vấn để được đưa ra cho một nhóm chuyên gia dưới
dạng bảng câu hỏi. yêu cầu họ cho biêt các giải pháp.
- Mỗi c h u y ê n v iên đ iể n vào m ẫ u và nộp lại cho ban
tô chức.
- Kết quả được t h u th ậ p lại và chuyển lại cho các
chuyên viên kèm theo b ả n g câu hỏi mới được hiệu đính lại
và rõ ràn g hơn.
- Các chuyên gia sẽ điển vào bảng câu hỏi thứ hai. Tiến
trình cứ t h ế tiếp tục cho đến khi họ đạt được sự nh ấ t trí.
484. Kỹ trị
112
lựa chọn các chính sách từ n h ữ n g dữ kiện kĩ th u ậ t,
n h ư n g nó không ph ả i là đại diện của giới kỹ t h u ậ t trong
ch ín h quyền. Giới kỹ trị có th u n h ậ p cao hơn nhữ ng
n h â n viên kỹ t h u ậ t r ấ t nhiều.
113
Mô h ìn h kỳ vọng hựp lý có th ể áp dụng nh iểu hơn cho
các thị trường đang tiến đến sự cạnh t r a n h ho àn hảo và ít
có tác dụng hơn khi được vận dụng vào việc p h â n tích các
vấ n để k in h tê vĩ mô hiện đại.
114
đúng đắn của chúng. Kết luận cuối cùng sẽ thuộc về ý kiến
có thứ bậc cao nhất. Gọi là nhóm danh nghĩa vì các th àn h
viên hoạt động độc lập và chì tập hợp theo nhóm trên
danh nghĩa.
Các kết quả của hoạt động đầu tư bao gồm sô vôn đầu
tư đã được thực hiện: giá trị và sô lượng các tài sản cô
định được tăn g thêm hoặc phục hồi; và sự gia tăn g của
năng lực sản xuất, dịch vụ, cũng như của doanh th u và lợi
n h u ậ n hay sự cắt giảm của chi phí.
488. Lôgô
Việc tập hợp tấ t cả các công việc chuyên môn hoá lại
với nh a u để một người lao động tự chịu trách nhiệm cho
việc sản xuất ra một s ả n phâm hoặc dịch vụ.
Ví dụ: Khi chuyên môn hoá sản xuất ra một sản phẩm,
quá trình sản x u ấ t được chia th à n h nhiều công đoạn và
mỗi công nh â n chịu trách nhiệm một công đoạn n h ấ t định;
khi làm giàu công việc thì mỗi một công n h â n sẽ chịu
trách nhiệm cho toàn bộ quá trìn h sản xu ấ t từ k h a a lắp
ráp, kiểm tra cho đèn k h â u đóng gói.
115
N hư vậy một công việc được gọi là làm giàu nêu như
nó được th a y đổi để làm tă n g một trong sô' các yếu t ố sau:
- Sử d ụ n g nhiều kỹ năng: mức độ cho phép người lao
động p h á t triể n và sử dụng các kỹ năn g của m inh và
t r á n h việc chỉ thực hiện một th ao tác hoặc công việc lập đi.
lặp lại.
- Tính c h ấ t công việc: Mức độ m à công việc bao gồm
toàn bộ hoặc một p h ầ n lớn của một s ả n phẩm chứ không
p hải là các công việc chuyên môn hoá, chia nhỏ và lặp đi.
lặp lại.
- Ý n g h ĩa công việc: Mức độ m à công việc có ảnh
hưởng đến tô chức, cộng đồng h a y cuộc sông c ủ a những
người khác.
- Tính tự chủ: Mức độ tự chủ tro n g công việc của người
lao động trong việc thực hiện công việc cũng n h ư thời gian
làm việc.
- T h ô n g tin p h ả n hồi: M ức độ m à người lao động có
được các t h ô n g t in p h ả n hồi về các công việc m à m ình
th ự c hiện.
116
nhiệm cao. Nhìn chung đó là những công ty lớn được xếp
hạng tín dụng cao.
Phần chênh lệch giữa thu nhập và chi phí biến đổi của
một đơn vị sản phẩm bán ra.
117
thực té và n là tý lệ lạm phát, thì mối q u a n hệ giữa ba
biến sô' n à y có th ể viết n h ư sau:
r =i -n
X hư vậy. lãi s u ấ t thực t ế là chênh lệch giữa lãi suất
d a n h n g hĩa và tỷ lệ lạm phát.
- Lãi su ấ t cơ bản: mức lãi s u ấ t do ngân hàn g trung
ương công bô.
- Lãi su ấ t cô định: mức lãi s u ấ t không thể th a y đổi
trong toàn bộ kv h ạ n cua một công cụ tài chính.
118
thức hoạt động của hệ thông) và việc tổ chức thực hiện các
quyết định đã đưa ra. Lãnh đạo liên quan đến r ấ t nhiều
nội dung như:
- P hân cấp lãnh đạo: là sự uỷ quyền quyên lực quản lý
của chủ thể quản lý dưới một phương thức nào đó, tạo ra
cơ cấu bộ máy quản lý đê giúp cho việc quản lý có hiệu quả
hdn trong các hệ thống quản lý lớn.
- Phương pháp lãnh đạo: là tổng thế các cách thức tác
động có chủ đích, có thê có của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm đ ạ t tối mục tiêu dự định.
- Phong cách lãnh đạo: là tổng thể các cách thức, các
thói quen giải quyết công việc và quan hệ giao tiếp thường
dùng của người lãnh đạo đốì với những người khác ở trong
và ngoài hệ thống.
119
th a y đổi mức giá chung. Nếu p, là mức giá ở thời kỳ t. lạm
p h á t sẽ được tín h theo công thức sau:
K = (pt- p p , !
Đó c h ín h là tỉ lệ lạm p h á t của thời kỳ t so với thòi kỳ
t -1. Tỉ lệ lạm p h á t có t h ể t í n h th eo th á n g , quí hoặc
năm . Tuy n h iê n , t r ê n th ự c t ế người t a th ư ờ n g tín h tì lệ
lạm p h á t th eo năm .
N ế u đo lường tỉ lệ lạm p h á t b ằ n g p h ầ n t r ă m th ay
đổi c ủ a mức giá ch u n g , th ì đ iề u q u a n tr ọ n g là phải
q u y ế t đ ịn h xem sử d ụ n g chỉ số giá n à o đe p h á n ánh
m ức giá. T r ê n th ự c tế, người t a th ư ờ n g sử d ụ n g chỉ số
giá t iê u d ù n g ( C o n s u m e r P rice Index: C PI) và chỉ sô
đ iều c h ỉn h G D P (G D P d e fla to r) để p h ả n á n h m ức giá.
Các sô" liệ u công bô c h ín h th ứ c vể lạ m p h á t th ư ờ n g tính
th e o chỉ sô CPI.
Lạm p h á t có th ể được nghiên cứu theo các loại sa u :
- L ạ m p h á t do cầu kéo
120
trên, còn theo thuyết tiền tệ, tình trạ n g tăng cầu phát
sinh từ sự gia tảng cung ứng tiền tệ so với mức tăn g tổng
sản phẩm quôc dân.
- L ạ m p h á t do chi p h í đẩy
Lạm ph á t xảy ra do giá cả các yếu tô' đầu vào tăn g lên.
Điều này có thế xảy ra do áp lực của công đoàn làm tăng
tiển lương; giới chủ tìm cách tăng lợi nhuận; giá nguyên
liệu nhập kh âu tăng; thòi tiết bất lợi làm giảm sản lượng
nông nghiệp (chi phí cho mỗi đơn vị sản lượng tăng) hay
việc chính phủ tăng thuê gián thu. Những hiện tượng này
làm cho đường tổng cung (AS) dịch lên phía trê n bên trái,
gây ra lạm ph á t đi kèm với suy thoái. Do vậy, nó còn được
gọi là lạm ph á t đình trệ.
- Lạm p h á t đ in h trệ
Lạm ph á t đi kèm với suy thoái. Nguyên nh ân là do cú
sốc bất lợi vê phía cung. Tình trạ n g lạm ph á t đi kèm suy
thoái đã trở th à n h vân đề nghiêm trọng ở nhiều nước
trong những năm 1970 và đầu những năm 1980 do hai cú
sôc giá dầu xảy ra vào năm 1973 -1974 và 1979.
121
- L ạ m p h á t không d ự tính trước
- Lạm phái V
12 ?
th u ật, ít m ang tính quy trìn h và có nhiều yếu tô* chủ quan.
Thòi gian lao động ra quyết định chỉ chiếm khoảng 10%
thời gian lao động của nhà quản lý.
Lao động thông tin là toàn bộ phần lao động dành cho
việc th u thập, lưu trữ, xử lý và phân ph á t thông tin. Lao
động này thường m ang tính khoa học, có quy trìn h và
mang nhiều tính khách quan. Thời gian lao động thông tin
của nhà quản lý chiếm 90% thời gian lao động.
Việc phân chia lao động của nhà quản lý như vậy một
m ặt khắ n g định tầm quan trọng của thông tin trong quản
lý, m ặt khác giúp các nhà quản lý phân biệt ra cán bộ lao
động có liên quan đến thông tin và cán bộ lãnh đạo (cán bộ
ra quyết định).
Lao động th ô n g tin ngày càng chiếm tỷ trọng lon
hơn và có n h ữ n g tín h c h ấ t ưu việt cho việc tự động hoá,
do vậy nó là đôì tượng nghiên cứu của nh iều n g à n h khoa
học với mục tiêu giảm chi phí, tă n g hiệu quả tro n g lĩnh
vực q u ả n lý.
Quá trình tính toán các chi phí dự kiến trên cơ sở các
định mức, đơn giá, khôi lượng và chất lượng các công việc
cần hoàn th à n h theo th iế t k ế hoặc theo k ế hoạch.
Quá trìn h xác định các mục tiêu của tô chức và lựa
123
chọn các phương thức để đ ạ t được các mục tiêu đó. Lập kê
hoạch là một trong bôn chức nă n g cơ bả n của q u à n lý (lập
kê hoạch, tô chức, lãn h đạo và kiểm tra). Lập kê hoạch
thực hiện trê n hai loại:
- Lập k ế hoạch chiến lược bao gồm việc xác định các
mục tiêu dài h ạ n và h ìn h t h à n h chiến lược căn cứ vào các
mục tiêu đã xác định của tô chức. Lập kê hoạch chiến lược
cùng với thực hiện chiến lược tạo nên quá trìn h quản lý
chiến lược.
- Lập kê hoạch tác nghiệp (hay lập kê hoạch hoạt
động) n h ằ m bảo đảm r ằ n g các công việc bên trong của tô
chức được phôi hợp nhịp nhàng, n h u ầ n nhuyễn. Nội dung
của lập kê hoạch tác nghiệp liên qu a n đến tiến độ của
công việc, n h â n lực, m áy móc th iế t bị, nguyên vật liệu
cũng n h ư các k h o ả n tài chính đáp ứng cho quá trìn h hoạt
động của tô chức.
500. Li xăng
124
vôn và tách một phần nguồn lực của doanh nghiệp này kêt
hợp với một phần doanh nghiệp khác để hình th à n h một
tổ chức kinh doanh mới (doanh nghiệp liên doanh). Tô
chức kinh doanh này là một pháp nh ân đầy đủ, hoạt động
theo pháp luật hiện hành. 0 Việt Nam hiện nay, liên
doanh được thực hiện theo ba hướng chính: liên doanh
giữa các doanh nghiệp trong nước; liên doanh giữa doanh
nghiệp trong nước với doanh nghiệp nước ngoài; các doanh
nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài có th à n h lập doanh
nghiệp liên doanh ở nước ngoài.
125
504. Liên kết kinh tế
126
công lại sản xu ấ t theo hưống chuyên môn hoá; cung ứng
bán th à n h phẩm, chi tiết, bộ phận sản phẩm; tậ n dụng
năng lực sản xuâ't; triển khai ứng dụng khoa học công
nghệ vào sản xuất...
+ Liên kết ở khâu tiêu thụ sản phẩm: liên kết giữa
doanh nghiệp với các chủ thê kinh tê khác (chủ yếu là các
nhà phân phối) để tăng cường thâm nhập, mở rộng và phát
triển thị trường tiêu th ụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Tập hợp các môi quan hệ tồn tại giữa một sô’ ngành
vừa gần nh au về vị trí vừa liên quan VỐI nh a u do sản
127
p h ẩ m của một số n g à n h là đầu vào của n g à n h khác. Ví dụ.
các sả n p h ẩ m hoá d ầ u được sản x u ấ t gần một n h à m áy lọc
d ầ u cung cấp nguyên liệu.
Liên m inh giữa hai hay nhiều nước, tro n g đó các nước
t h à n h viên loại bỏ t h u ế qu a n n h ậ p k h ẩ u h à n g hoá (trừ các
dịch vụ vê vốn) giữa các nước này với nhau, n h ư n g vãn
thực hiện một biểu t h u ế qu an chung đôi với các h à n g hoá
n h ậ p k h ẩ u (trừ các dịch vụ về vôYi) từ các nước khác trên
th ê giới.
Liên m inh giữa hai hay nhiêu nước, tro n g đó các nước
t h à n h viên tạo lập một thị trường c h ung và đi đến thông
n h ấ t các chính sách tài chính, tiền tệ và k in h tê xã hội.
Liên m inh k in h t ế là một h ìn h thức ho à n hảo n h ấ t của sự
hoà hợp k in h tế.
Liên m inh chủ yếu trê n lĩnh vực tiề n tệ, trong đó các
nước t h à n h viên phải phối hợp chính sách tiề n tệ VỚI nhau
và cùng thực hiện một chính sách tiền tệ thống n h ấ t trong
toàn khôi.
Ví dụ. n h ư Liên m in h tiề n tệ châu Au đã th ố n g n h ấ t
loại bỏ các đồng tiề n quôc gia đê sử d ụ n g th ô n g n h ấ t một
đồng tiề n là đồng EU RO n h ằ m tiê t kiệm chi phí giao
128
dịch, tạo điều kiện cho lưu thông hàng hoá, dịch vụ và
vôn giữa các nước th à n h viên. Đây là khôi tiên tệ lớn thứ
3 bên cạnh khối USD (đôla Mỹ) và JPY (yên N h ậ t Bản).
Liên m inh này tạo ra được một hệ thông tỷ giá tương đối
ôn định, đặc biệt là cho phép tỷ giá điều chỉnh trong một
giới h ạ n n h â t định. Đồng tiền riêng của các nước trong
liên m inh đã chấm dứt lưu h à n h kể từ ngày 01-7-2002.
513. LIBOR
*
Mức lãi s u ấ t cho vay liên ngân hàng London. Đây là
mức lãi s u â t được dùng làm cơ sở để ấn định mức lãi cho
vay của các ngân hàng khi cho vay tru n g hạ n các loại tiên
tệ châu Au vì nhiều mục đích ví dụ như đê đầu tư vào dự
án dàn khoan dầu ở Biến Bắc.
129
Công thức xác định: n = T R - TC ( n : lợi n h u ậ n . TR: tổng
d o anh th u , TC: tổng chi phí) ha y n = Q (P -A T C ): (Q: số
lượng s ả n p h ẩ m s ả n xuất, P: giá bá n s ả n ph ấm . ATC: chi
phí sả n x u ấ t t r u n g bình). Lợi n h u ậ n có th ể được hiếu
trê n 2 k h ía cạnh:
+ Lợi n h u ậ n kinh tế: Là p h ầ n chênh lệch giữa tổng
doanh th u và chi phí kinh tế.
+ Lợi n h u ậ n tín h toán: Là p h ầ n chênh lệch giữa tông
doanh th u và chi phí tín h toán.
Lợi nhuận sau khi đã trừ thuê thu nhập doanh nghiệp.
130
Lợi n h u ậ n sau thuê = lợi n h uận trưốc thuê - thuê thu
nh ập doanh nghiệp.
Lợi nhuận được xác định bằng mức chênh lệch giữa
doanh thu thuần với chi phí các loại.
Lợi n h u ậ n th u ầ n ph ản á n h qui mô lãi của dự án. Nó
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và được sử dụng đê
tăng thêm vốn tự có, hình th à n h các quỹ của doanh
nghiệp, (quỹ p h á t triển sản xuất, quỹ khen thưởng, quỹ
phúc lợi).
Lợi n h u ậ n th u ầ n được tính bình quân cho từng năm
hoạt động trong cả đòi dự án (cho toàn bộ thời gian hoạt
động sản xuất kinh doanh dịch vụ).
131
Lợi t h ế s á n h là một k h á i niệm được D .R icardo đưa
r a tro n g tác p h ẩ m “N h ữ n g n g u y ê n lý của k in h tê chính
t r ị học và t h u ê k h o á ” n ă m 1817. T heo ông. m ột nước tận
d ụ n g lợi th ê so s á n h b ằ n g cách x u ấ t k h ẩ u các h à n g hoá
có lợi th ê so s á n h và n h ậ p k h ẩ u n h ữ n g h à n g hoá họ
k h ô n g có lợi th ê so sá n h , nhờ vậy, xã hội sẽ có lợi nhờ
tra o đôi th ư ơ n g mại.
Lợi thê so s á n h có thê xem xét trê n hai giác độ:
- Lợi t h ế so s á n h động: là lợi th ê so sá n h được xem xét
gắn với kh ía cạnh thời gian nghĩa là nó ra đời, biến đổi và
m ấ t đi theo thời gian.
- Lợi thê so s á n h tĩnh: là lợi thê so sá n h được xem xét
không gắn với kh ía cạnh thời gian, nghĩa là nó được COI là
không th a y đổi theo thời gian.
132
hà n g hoá hoặc dịch vụ hơn các nước có những đầu vào và
sản phẩm tương tự. Để minh hoạ cho tình huông này,
chúng ta hay giả định có 2 nước là nước A và nưốc B sản
xuất hai loại hàng hoá X và Y bằng cùng một loại đầu vào
là lao động. Với cùng một lượng lao động như nhau, chẳng
hạn 100 giò công, nước A sản xuât được 2X và 3Y trong
'khi nước B chỉ sản xu ấ t được IX và 2Y. Có thể th ây ngay
là trong tình huông này, nước A có hiệu quả cao hơn một
cách tuyệt đôi so với nước B, vì nó có thê sản xu ấ t nhiều
hơn cả hai m ặt h àn g này với lượng đầu vào như nước B.
A7I/ _ /
MU = — = TU
AQ ụ
Trong đó TU là tổng lợi ích (có quan hệ tỷ lệ với khối
lượng hàn g hoá. dịch vụ tiêu dùng), Q: khối lượng hàng
hoá dịch vụ tiêu dùng. A: vi phân.
- Lợi ích cận biên cá nhăn (MPB): Sự thay đổi tổng lợi
133
ích cá n h â n khi cá n h â n đó tiêu dùng thêm một đơn vị
hà n g hoá.
- Lợi ích cận biên ngoại ứng (M EB): P h ầ n chênh lệch
giữa lợi ích cận biên xã hội với lợi ích cân biên cá nhân.
Thực c h ấ t sự th a y đổi trong tông lợi ích ngoại ứng khi sản
x u ấ t th êm một đơn vị sả n phẩm .
M EB = M SB - M PB
Ví dụ: Khi trồng thêm một hécta vải thiểu trê n đất
trông đồi núi trọc, ta đã làm tă n g thêm một giá trị cho môi
trường vê phủ xan h đ ấ t trông đồi núi trọc.
- Lợi ích cận biên xã hội (M SB): Sự th ay đổi tổng lợi
ích xã hội khi ‘iêu dùng th êm một đơn vị hàn g hoá. Lợi ích
cận biên xã hội b ằn g tổng lợi ích cận biên cá n h â n VỚI lợi
ích cận biên ngoại ứng.
134
526. Lượng đạt hàng và dự trữ tối ưu
Về lý thuyết, có nhiều khả năng khác nhau về lượng
đặt hàn g và lưu kho. Trong trường hợp lượng đặt hàng lớn
sẽ dẫn đến giảm sô' lần đ ặ t hàng, tiết kiệm chi phí kinh
doanh đặt hàng; có th ể sẽ được giảm giá do m ua hàng với
sô' lượng lớn; bảo đảm tính chắc chắn của việc cung cấp
nguyên vật liệu; loại trừ được yếu tô' tăng giá có thể xảy ra
và còn có ý nghĩa đầu cơ khi giá cả nguyên vật liệu trên
thị trường biến động tăng; tạo cơ sở cho việc duy trì mối
quan hệ bạn hàng bển chặt với người cấp hàng;... Tuy
nhiên, lượng đặt hà n g lớn lại dẫn đến lượng lưu kho lớn,
cầu về vốn lưu động lốn. Điều này ảnh hưởng xấu đến khả
năng th a n h toán của doanh nghiệp, dẫn đến chi phí km h
doanh sử dụng vôn cao, tăn g chi phí kinh doanh liên quan
đến thuê mượn hoặc mở rộng kho tàng, chi phí kinh doanh
bảo quản cũng như bảo hiếm nguyên vật liệu. M ặt khác,
đặt hàng lốn sẽ dẫn đến thời gian bảo quản dài làm tăng
lượng nguyên vật liệu bị hư hỏng trước khi đưa vào sử
dụng. N hư thế, lượng đ ặ t hàng lớn không đem lại hiệu
quả kinh doanh cao. Nếu lượng đặt hàng nhỏ sẽ dẫn đến
tình hình ngược lại. Vì vậy, lượng đặt hàng và dự trữ làm
cho chi phí kinh doanh m ua sắm và dự trữ thấp nh ấ t nếu
tổng chi phí kinh doanh cố định đặt hàng và chi phí kinh
doanh biên đối dự trữ nhỏ nhât:
135
Dn là lượng cầu về nguyên v ậ t liệu của thòi kỳ kê
hoạch (một năm)
p là giá m ua một đơn vị nguyên v ậ t liệu
FCrfh là chi phí k in h doanh cố định đ ặ t hàng, gắn với
từng lần đ ặ t hà n g
I là tỉ lệ lãi s u ấ t phải t r ả và chi phí kinh doanh lưu
kho so với lượng chi phí k in h doanh lưu kho và tiền trả lãi
trong kỳ kê hoạch.
Mô h ìn h trê n được xáy dựng trê n cơ sở các giả định:
việc xu ấ t kho nguyên v ậ t liệu không th a y đổi theo thời
gian; chưa xét đến tính cung ứng đồng thời nhiều loại
nguyên v ậ t liệu cho một lần đ ậ t hàng: chưa xét đến lượng
nguyên vật liệu dự trữ cần th iế t trong kho; không xét đến
nhữ ng rủ i ro do hư hỏng m ấ t m át h à n g hoá trong kho
củng n hư sự giảm giá do m u a h à n g với khôi lượng lớn:
không xét đến giới h ạ n kho tà n g cũng n h ư n ă n g lực tài
chính của doanh nghiệp.
136
529. Lượng dự trữ tối thiểu cần thiết
Lượng nguyên vật liệu (hàng hoá) lưu kho tôi thiểu
nhằm bảo đảm cho quá trình sản xuất (tiêu thụ) của doanh
nghiệp diễn ra bình thường trong mọi điểu kiện thay đổi của
quá trình cung ứng. Lượng dự trữ tối thiểu cần thiết của các
doanh nghiệp bình thường đều bao gồm dự trữ thường xuyên
và dự trữ bảo hiểm: DT ct = DT-rx + DTBH
Lượng dự trữ thường xuyên là lượng dự trữ nhằm đảm
bảo quá trìn h sản xuất (tiêu thụ) diễn ra liên tục trong các
điều kiện cung ứng bình thường. Lượng dự trữ thường
xuyên phải được xác lập trê n cơ sở thời gian và/hoặc mức
sử dụng (tiêu thụ) nguyên vật liệu (hàng hoá) tính từ khi
bắt đầu thông báo cho người cung ứng cấp hàng cho đến
khi hàng đã về đến doanh nghiệp, kiểm tra và làm xong
các th ủ tục nhập kho, sẵn sàng đưa vào sử dụng (tiêu
thụ). Lượng dự trữ thường xuyên mỗi loại được xác định
theo công thức sau: DT tx = t cư.ĐMTH
Trong đóiDTxx- lượng dự trữ thường xuyên; t cư-thời
gian (ngày) cung ứng trong các điều kiện bình thường,
ĐMth- định mức sử dụng (tiêu thụ) trong một ngày đêm.
Lượng dự trữ bảo hiểm là lượng cần dự trữ nhằm đảm bảo
quá trìn h sản xu ấ t (tiêu thụ) tiến hàn h liên tục trong điều
kiện cung ứng không bình thường. Trong thực tế, có th ể có
nhiêu biến động ngoài dự kiến tác động đến việc m ua sắm
và lưu trữ nguyên vật liệu (hàng hoá) như: người cấp hàng
không tu â n th ủ thời h ạ n cung cấp như đã thoả thuận,
137
c h ấ t lượng nguyên v ậ t liệu m ua sắm không đảm bảo...
N hữ ng biến động này dẫn đến nếu doanh nghiệp không
m uôn gián đoạn s ả n xuất, giảm doanh th u b á n hàng, m ất
uy tín trê n thương trường... thì phải tín h toán đến lượng
dự trữ bảo hiểm cần thiết. Đê xác định mức dự trữ bảo
hiểm, có th ể dựa trê n các cơ sở: mức th iệ t hại vật chất do
th iế u nguyên v ậ t liệu gây ra; các sô" liệu thống kê vê số
lần, lượng nguyên v ậ t liệu cũng n h ư sô" ngày mà người
cung ứng không cung ứng đúng hạn; các dự báo về biên
động tro n g tương lai. Lượng dự trữ bảo hiểm mỗi loại có
th ể được xác định theo công thức đơn giản sau:
D T bh = t s|.ĐMT1I
138
thì trị sô' của chỉ tiêu mang dấu dương (+) và trong trường
hợp ngược lại thì m ang dá'u (-).
- Lượng tăng (hoặc g iảm ) tuyệt đối đ ịn h gốc\ Là hiệu
sô" giữa mức độ kỳ nghiên cứu (y,) và mức độ của một kỳ
nào đó được chọn làm gốc, thường là mức độ đầu tiên
trong dãy sô' (y,). Chỉ tiêu này ph ả n ánh mức tă n g (hoặc
giảm) tuyệt đôi trong nhữ ng khoảng thời gian dài. Nếu
ký hiệu Ai là các lượng tă n g (hoặc giảm) tu y ệt đôi định
gốc, ta có:
A] = Yj - Y] (I = 2,3, N)
- L ư ợng tăng (hoặc giầm ) tuyệt đôi liên hoàn (hay từng
thời kỳ): Là hiệu sô giữa mức độ kỳ nghiên cứu (y,) và mức
độ kỳ đứng liền trước đó (y,.]). Chỉ tiêu này phản ánh mức
tăng (hoặc giảm) tuyệt đôi giữa hai thòi gian liên nhau
(thời gian 1-1 và thời gian i). Nếu ký hiệu ỗ, là lượng tăng
(hoặc giảm) tuyệt đôi liên hoàn thì công thức tính như
sau: ỗ,= y, - y„! ( i = 2,3,4......n)
- L ư ợn g tăng (hoặc giảm ) tuyệt đôi trung bình: là mức
tru n g bình của các lượng tăn g (hoặc giảm) tuyệt đối liên
hoàn. Nếu ký hiệu ỗ là lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối
tru n g bình, ta có:
n
- A =y--yi
n-1 n-1 n-1
139
nghiệp có th ể tổ chức các lớp đào tạo dựa trê n cơ sỏ vật
c h ấ t kỹ th u ậ t, kỹ sư công n h â n là n h nghể hiện có của
mình. Phương ph áp này thường được dùng để đào tạo công
n h â n sả n xuất, trong đó chương trìn h đào tạo bao gồm hai
phần: lý th u y ế t và thực h à n h . P h ầ n lý th u y ế t được giảng
tậ p tru n g , còn p h ầ n thực h à n h được tiến h à n h ở các xưởng
thực tậ p hoặc các xưởng sả n x u ấ t do các kỹ sư hoặc công
n h â n là n h nghê hướng dẫn.
140
độ lón của loạt sản xu ấ t nên gọi là chi phí kinh doanh
chuyển loạt cô' định, s ả n xu ấ t theo loạt sẽ gắn với hoạt
động lưu kho sản phẩm làm p h á t sinh chi phí kinh doanh
lưu kho. Nó bao gồm chi phí kinh doanh sử dụng kho
tàn g và chi phí kinh doanh sử dụng vốn. Nếu tín h toán
ngay từ đầu, xác định qui mô kho tàn g thích hợp thì chi
phí kinh doanh lưu kho là chi phí kinh doanh chuyển
loạt biến đổi.
Loạt càng lớn thì chi phí kinh doanh chuyển loạt cô
định bình quân càng nhỏ, song lại dẫn đến lượng lưu kho
lớn, làm cho chi phí kinh doanh chuyển loạt biến đổi lớn.
Nếu loạt sản xu ấ t càng nhỏ thì ngược lại. Chi phí kinh
doanh chuyên loạt bình quân bằng tổng của chi phí kinh
doanh chuyển loạt cô định bình quân và chi phí kinh
doanh chuyển loạt biến đổi của một sản phẩm. Từ đó có
thể có mô hình loạt sản xu ấ t tối ưu:
141
lượng s ả n x u ấ t và tiê u t h ụ ổn định; việc n h ậ p kho diễn
ra d ầ n d ầ n , p h ù hợp vói n h ịp độ s ả n x u ấ t. Mô h ìn h
k h ô n g để cập đến sự giảm lưu kho có th ể có cũ n g như
các giới h ạ n về n ă n g lực kho tàng,... Đ iểu n à y đòi hói
p h ả i tiếp tụ c n g h iê n cứu và p h á t tr iể n mô h ìn h trong
các điều k iệ n cụ th ể của s ả n x u ấ t và th ị trường. M ặt
khác, n h ữ n g v ấ n đê sô liệu vê th ị trư ờ n g tiê u t h ụ và chi
p h í k in h d o a n h đ ã để cập ở mô h ìn h trê n vẫn giũ
n g u y ê n giá trị đối VỚI mô h ìn h này.
142
Lưu chuyến hàng hoá bao gồm các hình thức:
- Lưu chuyển hàng hoá của người sản xuất (lưu
chuyên hàng hoá ban đầu): Khôi lượng hàng hoá rời khỏi
lĩnh vực sản xuất đi vào lĩnh vực lưu thông hay khôi lượng
hàng hoá người sản xuất cung ứng cho xã hội.
- Lưu chuyên hàng hoá của các tô chức thương mại
(lưu chuyển hàng hoá tru n g gian): Khôi lượng hàng hoá
lưu chuyển trong các tổ chức thương mại, chưa ra khỏi
lĩnh vực lưu thông, nói lên qui mô kinh doanh của ngành
thương mại.
- Lưu chuyển hà n g hoá bán buôn: Khôi lượng hàng
hoá m ua về vối mục đích để tiêu dùng sản xuất hoặc tiếp
tục chuyển bán.
- Lưu chuyển hà n g hoá bán lẻ: Khối lượng hàng hoá
m ua vê' thoả m ãn nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Lưu chuyển
hàng hoá bán lẻ cho phép tính toán các chỉ tiêu nghiên
cứu tiêu dùng và mức sông dân cư, các chỉ tiêu để tính
tiêu dùng khi tính GDP bằng phương pháp sử dụng theo
quan điếm vật chất.
Hoạt động dự trữ sản phẩm hàng hoá vật chất trong
kho để bảo đảm sẵn sàng cung cấp cho người mua. Hàng
hoá lưu kho là đặc trư n g t ấ t yếu của công ty sản xuất
h à n g hoá cũng như của toàn bộ hệ thống kênh marketing.
Chi phí lưu kho là khoản chi phí phân phối lớn, vì vậy để
143
giảm chi phí và rủi ro trong kinh doanh, các công ty đểu
m uôn lưu giữ h à n g hoá trong kho càng ít càng tốt.
144
Để xác định và lựa chọn người cấp hàng phải có sô' liệu
bao q u á t vê thị trường. Đó là các sô" liệu về sô lượng người
cấp hàng và vê' khả năng giá cả, chất lượng, chủng loại,...
của từng người cấp hàng cụ the. Các sô" liệu loại này
thường xuyên thay đổi nên doanh nghiệp phải định kỳ bổ
sung. Phải có các sô liệu cụ thể vể giá cả: đơn giá sản
phẩm: đặc điểm của giá như giá tại nơi nhận hàng, giá tại
nơi bán hàng, giá CIF, giá FOB hoặc giá cứng, giá mềm...;
các điều kiện giảm giá cũng như điểu kiện th a n h toán,
hình thức tiền tệ th a n h toán. Bên cạnh đó, phải th u thập
và phân tích các sô liệu vê quãng đường vận chuyển,
phương thức và phương tiện vận chuyển; hệ thông kho
tàn g tru n g gian; phương thức giao nh ận và kiểm tra hàng
hoá;... cũng như n h â n tô" chất lượng như sự thích hợp vê
kỹ th u ậ t của nguyên v ậ t liệu cung ứng, tuổi thọ của
nguyên vật liệu; sự tin cậy đôi với người cấp hàng cả về
thời gian, sô' lượng và chất lượng nguyên vật liệu, tính rõ
ràn g và minh bạch của người cung cấp.
145
trông coi n h à cửa (nội trợ); về hưu; đ a u ốm không đi làm
được; người không có n h u cầu tìm việc làm.
146
542. ưnh vực (địa bàn) khuyến khích đầu tư nưỏc ngoài
543. Ưnh vực nghiên cứu triển khai trong doanh nghiệp
147
- T h ứ ba, cách tiếp cận tối đa hoá lợi n h u ậ n là kết quả
logic của hai cách tiếp cận nói trên.
148
546. Lý thuyết cự c tăng trưởng
149
9: sau ba thê ký: 4096 với 13; sa u 2000 năm, sự c hênh lệch
sẽ lớn không thê tính được. Ông cho rằng, sự gia tă n g gấp
đôi dân sô" sẽ phải gặp một sô’ cản trở, kìm hãm nhịp độ
của nó. M a lth u s p h â n t h à n h hai loại:
- N hữ ng cản trở có tính phá huỷ như: đau khổ, nghèo
đói, b ệnh dịch và các cuộc chiến tra n h .
- N h ữ n g cản trở có t ín h p h ò n g ngừa có tác dụng
n g ă n c h ặ n sự gia t ă n g q u á t h á i như: k ế t hôn muộn,
kiềm chê t ìn h dục. O ng gọi n h ữ n g cản trở n à y là sự ép
buộc vê t i n h th ầ n .
150
cầu tiên được phát triển độc lập bởi J.Tobin và w. Baumol
vào những năm 1950 được gọi là mô hình Baumol-Tobil.
Lý th u y ết này thừa nh ậ n rằng, tiền là tài sản có nhiều ưu
thê và nh ân m ạnh rằng, khác với các tài sản khác, tiền
được giữ đê m ua hàng. Nó giải thích đúng n h ấ t lý do tại
sao mọi người giữ các phương tiện th a n h toán theo nghĩa
hẹp, chang hạn tiền m ặt và tài khoản viết séc, ngược với
những tài sản khác như tài khoản tiết kiệm và tín phiếu
kho bạc. Tư tưởng cơ bản là có một sự đánh đổi giữa sự
tiện lợi của giữ tiền và lãi s u ấ t có được khi gửi tiền vào
một tài khoản tiết kiệm.
151
th ấ p hơn chi phí th a y t h ế nó, các giám đốc k h ô n g th ay
th ê tà i s á n đã đ ầ u tư khi nó bị hao mòn. Lý t h u y ê t q-
T obm có q u a n hệ m ậ t t h iế t vối lý t h u y ế t t â n cô điển, và
nó giúp ta n h ậ n đ ịn h vai trò của th ị trư ờ ng chứng
k h o á n gắn bó với các biến động của s ả n lượng, việc làm
tro n g nề n k in h tế.
152
hàng hoá và dịch vụ do người bán cung cấp (PT), và bốn
khái niệm trên được xác định theo các cho phép đồng nhâ’t
thức trên luôn luôn đúng. Người ta có thể chuyển đồng
nhâ't thức này th à n h một phương trình kiểm định được
bằng cách giả định rằn g tốc độ lưu thông tiền tệ là một
hằng sô hoặc chỉ thay đổi chậm chạp. Các nhà kinh tế
thuộc trường Đại học Cambridge đã thay đổi lý th u y ết sô'
lượng truyền thông vê tiền tệ để n h â n m ạnh quan hệ giữa
sô' lượng tiền tệ trong một nên kinh tê (M) và tổng thu
nhập quốc dân (Y). Cái được gọi là phương trình Cambridge
về tốc độ lưu thông thu nhập có dạng sau:
V=Y/M
thòi kỳ bao gồm toàn bộ các vụ giao dịch hiện vật về hàng
153
hoá và dịch vụ và giao dịch về tài chính. Trong phương
trìn h Cam bridge, PT (P=mức giá bình quân) được thay
bằn g Y - một đại lượng không bao gồm t ấ t cả mọi giao
dịch m à chỉ bao gồm các loại giao dịch đem lại th u nhập
cuối cùng. Công thức này cho phép các nh à kinh tế
Cam bridge n h ấ n m ạ n h th u n h ậ p thực tế, tức là hà n g hoá
và dịch vụ cuối cùng. Các n h à k in h tê cổ điển lặp luận
rằng, tốc độ lưu thông là một h ằ n g số vì người tiêu dùng
có n h ữ n g thói quen tiêu dùng tương đôi cố định và do vậy
vòng quay của tiền tệ n ằ m trong trạ n g th ái dừng. Lý luận
này chuyển đồng n h ấ t thức t h à n h một phương trìn h dẫn
đến lý th u y ế t về sô lượng — một lý th u y ết biểu thị mối
qu a n hệ giữa cung ứng tiền tệ và mức giá chung. Nếu V và
T là h ằ n g sô’ thì: M=p và AM=AP
N h ữ n g đ ạ i diện h à n g đ ầ u h iệ n na y của lý th u y ế t vê
sô' lượng k h ô n g qu ả q u y ế t r ằ n g tốc độ lưu th ô n g tiền tệ
cố định, n h ư n g họ lập lu ậ n r ằ n g tốc độ lưu th ô n g có thể
th a y đổi c hậm chạp th eo thời gian do n h ữ n g đổi mới
tro n g lĩnh vực tà i chính, c h a n g h ạ n việc sứ d ụ n g rộng
rã i tài k h o ả n n g â n hà n g , t h a n h to á n b ằ n g séc và th ẻ tín
dụng. Họ cũ n g chỉ ra rằng, tro n g n ề n k in h tê to à n dụng
lao động, khôi lượng h à n g hoá dịch vụ tôi đa được sản
x u ấ t và tra o đổi và do vậy khôi lượng giao dịch T bị quy
đ ịn h bởi n h ữ n g cân n h ắ c t ừ p h ía cung, ví dụ xu t h ế tá n g
n ă n g s u ấ t lao động. N ế u V và T cô' đ ịn h hoặc th a y đổi
c hậm chạp, mức giá được xác đ ịn h ch ủ yếu bởi mức cung
tiề n tệ (M). Mọi sự gia tă n g tro n g khôi lượng tiê n tệ sẽ
trự c tiếp làm t ă n g n h u cầu vể h à n g hoá và dịch vụ (tức
154
tông cầu). Từ đó có thê k ế t luận rằng, nếu cung ứng tiền
tệ (M) và tổng cầu tă n g n h a n h hơn khả nă n g cung ứng
h à n g hoá và dịch vụ của nên k in h tê (T) thì mức giá
chu n g (P) sẽ tă n g (tức là có lạm phát). Trái lại, các nhà
kinh tê thuộc phái Keynes lập lu ận rằ n g tốc độ lưu
thông không ổn định, có th ể th a y đổi n h a n h chóng và
tru n g hoà ản h hưởng của n h ữ n g th a y đổi tro n g cung
tiên tệ.
155
Bằng cách này, cac nước đang p h á t triể n sẽ n â n g cao được
sức cạnh t r a n h và khi ngà n h công nghiệp p h á t triển đú
m ạ n h thì các nưốc này có thê trở t h à n h nguồn cung ứng
cho các nước đã công nghiệp hoá. Ngoài ra, các nưốc đang
p h á t triể n có th ê sả n xu ấ t và x u ấ t k h a u những m ặt hàng
m à m ình có lợi thê sang các nước p h á t triển, trê n cơ sờ ưu
đãi thông qua hệ thông ưu đãi th u ê qu a n phô cập (GSP).
Mặc dù trê n thực tê chỉ có một vài k h u vực thương mại ưu
đãi có hiệu quả n hư ng các n h à k in h tê học ủng hộ thuyết
cơ cấu thương m ại đã t h à n h công trong việc th u hút sự
chú ý tới vấ n đề cơ cấu r ấ t qu a n trọng trong thương mại
và p h á t triển.
156
công bô rộng rãi hay phạm vi hẹp cũng đều tạo cơ hội sinh
ra lợi s u â t bất thường.
157
thông tin vê th ị p h ầ n n h ư vậy có th ể được tóm t ắ t dưới
dạng m a trận p h ầ n thưởng như trong bảng sau:
158
thị ph ầ n mà nó được hưởng sẽ là 45%, còn 55% được dành
cho X. Nêu Y áp dụng chiến lược A, thị phần mà nó được
hưởng là 40% và 60% dành cho X. Cái tốt n h ấ t theo quan
điếm bi quan của Y là 55% thị phần phải chia cho X (chiến
lược tối đa-tối thiểu).
Kết cục của tình huống này là công ty X lựa chọn
chiến lược A và công ty Y chọn chiến lược 'P. Cặp chiến
lược A-P này là cặp chiến lược ổn định, vì sau khi đã chọn
chiến lược mà mình cho là tốt nhất, công ty X và Y không
có động cơ thay đổi chiến lược của mình.
159
557. Lý thuyết vị trí trung tâm
160
Các quốc gia khác n h a u về mức giàu có tương đôi các
yêu tô sả n x u ấ t (mức phong phú ha y 'đ ồ i dào vê nguồn
lực p h á t triển). Sự khác n h a u này dẫn đến sự khác n h a u
vê giá tương đôi các yếu tô' và sự khác n h a u về giá tương
đôi các yếu tô" dẫn đến sự khác n h a u về giá tương đôi các
h àn g hoá. Sự khác n h a u về giá tương đôi các h à n g hoá
dẫn đến sự khác n h a u về giá cả tu y ệ t đôi các h à n g hoá.
Đây chính là nguyên n h â n trực tiếp của thươ ng mại
quốc tế.
Giả sử có một tình huống trong đó có hai nước A và B
sản xuất hàng hoá X và Y. Nước A có nhiều lao động và ít
tư bản, còn nước B có nhiều tư bản và ít lao động. Vì vậy,
chi phí lao động ở nước A th ấ p hơn so vối tư bản, còn chi
phí tư bản ở nước B th ấ p hơn so với lao động. Bây giờ
chúng ta giả sử rằn g người ta cần nhiều tư b ản hơn đê sản
xuất hàng hoá X và cần nhiều lao động hơn đê sản xuất
hàng hoá Y.
Với những khác biệt trong cường độ sử dụng lao động
và tư bản này, người ta có th ể đưa ra giả th u y ết sau về cơ
câu của thương mại: nước A có lợi thê trong việc sản xuất
hàng hoá Y vì nước này sử dụng nhiều n h â n tô (lao động)
tương đôi rẻ của mình, nó sẽ chuyên môn hoá vào việc sản
xuất h à n g hoá Y và xuất k h ẩ u Y sang nước B để đổi lấy X,
m ãt hàn g mà nó không có lợi thê so sánh.
Nước B có lợi t h ế trong việc sản xuất hàng hoá X vì
161
nước này su dụng nhiều n h â n tô' (tư bản) tương đối rẻ của
mình, nó sẽ chuyên môn hoá vào việc sản xu ấ t h à n g hoá X
và xuất k h ẩ u X sang nưốc A để đổi lấy Y, m ặt h à n g mà nó
không có lợi thê so sánh.
Lý th ư y ế t cúa Heckscher - Ohlin trìn h bàv cách lý giải
tĩn h về thương mại quốc tê từ phía cung. Nó giả định
rằng, h à m sả n xu ấ t là n hư n h a u ở các nước và không tính
đến ả n h hưởng của sự th a y đổi n ă n g động của công nghệ
đôi với lợi th ê so sánh, ngoài ra, nó cũng không xem xét
ả n h hưởng của n h u cầu và sự p h â n biệt sả n p h ẩ m đôi với
các luồng thương mại quôc tế.
162
561. Lý thuyết quản trị kinh doanh
163
cứ khoa học. Đó là những cơ sở và định hưống cho các lĩnh
vực ho ạ t động cụ thể trong thực tiễn.
562. M ác hàng
164
chóng, không nhầm lẫn, tiết kiệm không gian lưu trữ và
thời gian xử lý, thực hiện những phép kiểm tra lôgic hình
thức hoặc thể hiện vài đặc tính của đôi tượng.
Mã vạch đặc biệt trên hàng hoá, chỉ có thể dùng máy
quét quang học đê đọc. Máy quét qua hệ thông máy tính
có thể in tên sản phẩm và giá cả ra hoá đơn bán hàng
đồng thời tự động ngay lập tức vào danh mục hàng bán
trong báo cáo bán hoặc xuất hàng.
Hình thức thể hiện mối quan hệ giữa các đoạn thị
trường với các sản phẩm doanh nghiệp sản xuất hoặc với
các hoạt động m arketing tiềm năng của doanh nghiệp.
Ma trậ n sắp xếp các công việc phải giải quyết của nhà
quản trị theo t r ậ t tự ưu tiên n h ấ t định. Có thể sử dụng ma
trận mà trục tung mô tả tầm quan trọng của công việc
theo các cấp độ khác n h a u (ví dụ, chia làm làm hai cấp:
quan trọng và không quan trọng); trục hoành mô tả mức
độ k h ẩ n cấp của công việc theo các cấp độ khác nh a u (có
thể cũng chia ra hai cấp: khẩn cấp và không kh an cấp).
Để xây dựng ma trậ n ưu tiên công việc nhà quản trị
phải biết phân loại và sắp xẽp các công việc cần giải quyết
theo các cấp độ ưu tiên khác nhau.
165
T rê n cơ sớ ma t r ậ n ưu tiê n công việc, n h à q u a n trị
mới có th ế bô t r í thời gian làm việc của m ình một cách
khoa học. Xây dự ng m a t r ậ n ưu tiê n công việc cho từng
k h o ả n g thời gian ng ắn đem lại cho n h à q u á n trị nhiểu
cái lợi: th ứ n h ấ t, k h ô n g bỏ sót các công việc q u a n trọng:
th ứ hai. giải phóng n h à q u ả n trị khỏi đống công việc bề
bộn: th ứ ba. giải phóng n h à q u ả n trị khỏi sự căng th ẳ n g
vể thời gian và th ứ tư. n h à q u ả n trị luôn làm chủ được
mọi tin h thê.
567. Marketing
166
khác của doanh nghiệp như sản xuát, tài chính, nhân sự
VỚI t h ị trường b ê n n g o à i .
167
p h ẩ m (product), giá ca (price), p h â n phóì (place), xúc
tiế n /k h u ế c h trư ơ n g (prom otion).
168
Doanh nghiệp có hồ sơ đầy đủ vê khách hàng, theo dõi hỗ
trợ khách hàng trong quá trình sử dụng sản phẩm, thường
xuyên trao đổi thông tin, thăm hỏi khách hàng...
Hoạt động marketing bên ngoài biên giới của một quốc
gia. Hoạt động marketing quôc tê cũng theo những nguyên
lý như marketing nội địa nhưng chịu tác động của môi
trường marketing của các quốc gia và quốc tế. Marketing
quốc tê bao gồm marketing xuất khẩu, marketing thâm
nhập, marketing đa quổc gia, marketing toàn cầu.
574. Marketing vĩ mô
Lượng cầu tính trê n một đơn vị diện tích hay bằng
lượng cầu bình quân đầu người nhân VỚI m ật độ dân sô'. Ví
du vùng A có m ật độ d â n số 2.000 người/km2 và mỗi người
dân có cầu vể bánh mỳ là 10 cái/tháng, vậy m ật độ cầu về
bán h mì ở vùng A là 20.000 cái/krrr/tháng (=10x2000).
169
576. Mất khả năng lao động tạm thòi
579. Mô hình
170
M ô h ìn h k in h tê là một khuôn khô hay mô hình liên
kêt hai hoặc nhiều biên sô (a) để mô tả môi quan hệ tồn
tại giữa các biên sô, (b) đế xác định kết cục kinh tê r ú t
ra từ các mối liên hệ giữa chú n g và (c) để dự báo ản h
hưởng của n h ữ n g th a y đổi tro n g các biến số đô'i với kết
cục kinh tế.
171
t h ủ hiện tại trê n phương diện quảng cáo. giá cá và tính
khác biệt của sản phẩm , V .V ..
583. Mô hình cơ cấ u
172
sự thay đổi giá cả, các mô hình cơ cấu giả thiêt rằng sự
điêu chỉnh vĩ mô được thúc đẩy bởi quá trình phân phối lại
thu nh ậ p có ảnh hưởng đến tiết kiệm và đầu tư của các
nhóm dân cư khác nhau.
Các mô hình chính thức này khác hai loại mô hình
trước ở chỗ chúng công khai thừa nhận ảnh hưởng vĩ mô
của câu trúc nền kinh tê - sự ph â n chia nền kinh tê th à n h
công nghiệp, nông nghiệp và các khu vực khác; mỗi khu
vực có một vai trò và ảnh hưởng khác nhau, cũng như sự
phân biệt hàn h vi tiết kiệm và đầu tư giữa những người
lao động và các nhà tư bản.
Các lý thuyết cơ cấu được p h á t triển đầu tiên ở Mỹ La-
tinh. Cách tiếp cận này n h ấ n m ạnh đến các h ạ n chế và
những điểm n ú t (bottlenecks) tồn tại ở một sô* khu vực của
nền kinh tế. Điều này hàm ý rằng các thị trường hoạt
động không hoàn hảo. Do đó, theo họ, cả cách tiếp cận tiền
tệ lẫn mô hình đơn giản của Keynes đểu không phù hợp để
giải thích các h à n h vi vĩ mô.
173
quá trìn h th iế t kê một CSDL. Một khi CSDL đã được
th iế t kế, s a u đó tạo lập và điển dữ liệu vào thì ph ả i tìm
cách d ù n g nó đê th o ả m ãn yêu cầu về dữ liệu của những
người qu ả n lý.
Phương pháp nghiên cứu các đôi tượng thông qua việc
sử d ụng các mô h ìn h đại diện để nghiên cứu chúng. Khi
tiến h à n h mô h ìn h hoá, các đặc điểm nổi b ậ t nhất, mối
q u a n hệ đặc trư n g n h ấ t... sẽ được nghiên cứu tái hiện
trong mô hình; còn các thuộc tính, các môi q u a n hệ ít quan
trọng tạm thòi gạt bỏ khỏi mô hình để cho việc nghiên cứu
tiến h à n h được t h u ậ n lợi hơn. Mục đích n h ằ m tạo điểu
kiện cho việc giải thích các hiện tượng kinh tê và thực
hiện dự báo kinh tế.
174
r a m ột mô hình dữ liệu p h ả n á n h ch ín h xác n h u cầu dữ
liệu và các môi q u a n hệ dữ liệu tro n g th ê giới thực tại.
N h ữ n g yêu tô cơ bản hợp t h à n h một mô h ìn h dữ liệu là:
các th ự c thể, các thuộc tín h của mỗi thực thể, yếu tô'
ph â n b iệt của mỗi th ự c th ể và n h ữ n g môi q u a n hệ giữa
các thực thể.
Việc xây dựng mô h ìn h dữ liệu đòi hỏi một sự phôi
hợp c h ặ t chẽ giữa k h á c h hàng, tức là người sử dụng, với
các n h à th iế t kế. P hác họa mô h ìn h dữ liệu là một quá
trìn h th ử nghiệm , thường phải sửa đi sửa lại n h iề u lần.
Một mô h ìn h dữ liệu sẽ th a y đổi khi người th iế t k ế hiểu
biết nh iều hơn về n h u cầu và lĩnh vực ho ạ t động của
khách hàng, s ả n p h ẩ m cuôi cùng r ấ t có th ể sẽ khác xa
với n h ữ n g phiên b ả n b a n đầu. Chỉ nên dùng b ú t chì và
chuẩn bị sẵ n một cục tẩy to. Tốt hơn h ế t là dùng một
ph ầ n mềm m áy t ín h để việc vẽ và sửa mô h ìn h dữ liệu
được dễ dà n g hơn.
175
0 ---------- 1-------------------- ►
Y' Thu nhập quốc dân (a)
176
Mô hình IS - LM có thể dùng để phân tích ánh hưởng
cua chính sách tài chính và tiền tệ. Chẳng hạn nếu ngân
hàng tru n g ương muôn làm tăng thu nhập, nó có thể tăng
cung ứng tiền tệ. Sự gia tăn g của cung ứng tiền tệ làm
giảm lãi suâ't, qua đó làm tăn g đầu tư và thu nhập quôc
dân thông qua tác động của sô’ nhân. Trong hình b, mức
tăng cung ứng tiền tệ làm cho đường LM dịch chuyển từ
UVỈ! tới LM2, dẫn tới lãi s u ấ t giảm từ i] tới i2 và th u nhập
quôc dân tăng từ Y] tới Y2.
C hính p h ủ cũng có th ể làm tă n g th u n h ậ p bằ n g cách
thực hiện chính sách tài chính, chẳng h ạ n tă n g chi tiêu
của chính phủ. Khi chính p h ủ tă n g chi tiêu, th u nh ậ p
quốc d â n sẽ tă n g do tác động của sô" n h â n . Trong mô
hình IS-LM (hình c), sự gia tă n g chi tiê u của c h ín h phủ
làm cho đưòng IS dịch chuyển từ IS, tới IS2, d ẫ n tới lãi
s u ấ t tă n g từ i) tới i2 và t h u n h ậ p quôc d â n cân bằn g
tăn g từ Yj tới Y2.
Một điểm quan trọng trong mô hình IS-LM là giả thiêt
cho rằng chúng ta không th ể ph ân tích riêng rẽ từng thị
trường, bởi vì giữa các thị trường này có sự tương tác lẫn
nhau. Sự thay đổi trê n mỗi thị trường đều có ản h hưởng
đến thị trường kia. Điểm m ạnh của mô hình IS-LM là ở
chỗ nó cung cấp một công cụ đơn giản để phân tích môi
tương tác giữa thị trường sản phẩm và thị trường tiền tệ.
Môi liên kết giữa thị trường sản phẩm và thị trường
tiền tệ nằm ở tru n g tâm của mô hình IS-LM. Trong mô
hình này, mối liên kêt đó được thực hiện thông qua lãi
177
suất. Nói cách khác, các biến sô tà i chính (trên thị trường
tiến tệ) ả n h hưởng đến các biến thực tê n hư tỏng cầu và
sản lượng (trên thị trường sản phẩm ) thông qua mỏi liên
k ế t gián tiếp. Cũng cần lưu ý rằ n g trong mô hình IS-LM
môi liên kết này là hai chiều vì th ị trường sản phẩm cũng
có ả n h hưởng đến thị trường tiền tệ thông qua lãi suất.
Mô hình IS-LM là công cụ r ấ t t h u ậ n tiện đê nghiên
cứu ả n h hưởng của chính sách tài chính và tiền tệ đẽn nền
kinh tê nói chung và các thị trường tài chính nói riêng.
T ấ t nhiên, một nhược điểm lớn của mô hình IS-LM là
không đê cập đến sự biến động của giá cả.
178
hoặc toàn bộ nền kinh tế, trong đó các tham sô được ước
lượng bằng phương pháp kinh tê lượng.
Một hoặc một tập hợp nhiều phương trìn h với các giá
trị băng sô' của những th am sô, dựa trên các hà n h vi trong
quá khứ của nền kinh tế; để mô tả hà n h vi của một sô" khu
vực cụ thể nào đó trong nền kinh tê hoặc mô tả h à n h vi
của toàn bộ nền kinh tế.
179
nhỏ, mỏ, với vốn di chuyên tự do. P h â n tích này được phat
triể n vào n h ũ n g năm 1960, trước k h i hệ thông ty gia hoi
đoái th ả nổi ra đời. Mô h ìn h có ý nghĩa đặc biệt q u a n trọng
vối xem xét hiệu ứng của các c h ín h sacVi k m h t6 V] mo
trong điều kiện vốn di chuyên tự do.
T r o n g mô h ì n h M u n d e ll-F le m m in g , b ê n c ạ n h đường
IS-LM , x u ấ t h i ệ n đườ ng BP mô t ả cân b ằ n g trê n thị
tr ư ờ n g vốn. T r o n g mô h ì n h này, đường BP nầm ngang
p h ù hợp với giả đ ịn h về m ột n ề n k in h t ế nhỏ. mở cửa
v à có m ức độ di c h u y ể n vốn tự do h o à n hảo. Dựa trên
k ế t hợ p c ủ a b a đườ ng IS, LM và BP, mô h ìn h Mundell-
F l e m m in g giải th íc h các b iến động k in h t ế vĩ mô của
m ộ t n ề n k i n h t ế và tác động của các ch ín h sách tài
k h o á , t i ề n tệ và tỷ giá đối với n ề n k in h t ế mở, mức độ
c h u c h u y ể n vốn tự do tro n g điểu kiện c h ế độ tỷ giá
khác nhau.
180
595. Mô hình SWOT
181
Trong đó: Xt là giá trị của biến q u a n sá t tạ i thòi điếm
t; a là tốc độ tả n g trưởng; c là h ằ n g số; t là biên thòi gian
và e là cơ sô' logarit tự nhiên.
N h ư vậy, khi t th a y đổi m ột đơn vị th ì X, th a y đổi
a% tro n g điểu kiện các yếu tô' k h á c k h ô n g đổi. Mô hình
tă n g trư ở n g n à y th íc h hợp cho việc p h â n tích và dự báo
đôi với các chuỗi sô' thời gian tổng s ả n p h ẩ m quốc dân;
t ă n g trư ở n g d â n số; các qu á t r ì n h tích luỹ vốn: tiế n lãi
gửi tiế t kiệm ,...
182
sư dụng một hàm sản xu ấ t trong đó sản lượng là một
hàm của tư bản và lao động, với điều kiện tư bản có thể
thay th ê cho lao động với mức độ hoàn hảo và có lợi s u ấ t
giám dân. Bởi vậy nếu tư bản tả n g so với lao động, thì sự
gia tản g sả n lượng ngày càng trở nên nhỏ hơn. Theo giả
định này nêu tỷ lệ sản lượng/tư bản th ay đổi thì khi khối
lượng tư bản của một nước tă n g lên, quy lu ật lợi s u ấ t
giảm dần sẽ p h á t huy tác dụng và tạo ra mức tă n g ngày
càng nhỏ của sản lượng. Vì t h ế tăn g trưởng kinh tế
không những đòi hỏi phải đầu tư đê mở rộng khôi lượng
tư bản mà còn phải đầu tư chiều sâu. làm tă n g chất
lượng của khôi lượng tư bản. Đặc biệt, tiến bộ công nghệ
(kỹ th u ật, quy trìn h , phương pháp sản xu ấ t mới và sản
phẩm mới) đóng một vai trò qu an trọng trong việc đối
phó với quy lu ậ t lợi s u ấ t giảm dần của tư bản khi khối
lượng tư bản tă n g lên.
183
599. Mô hình tổ chức quản lý theo đon vị kinh
doanh chiến lược
Mô h ìn h tổ chức bộ m áy qu ả n trị doanh nghiệp theo đó
mỗi đơn vị kinh doanh chiến lược có nhiệm vụ và trách
nhiệm rõ ràng, có sả n p h ẩ m và p h â n đoạn thị trường cụ
thể, có chiến lược k in h doanh độc lập với các đơn vị khác
trong doa n h nghiệp. Đây là cơ cấu m à doanh nghiệp được
tổ chức theo các đoạn thị trư ờng sản phẩm . Mô hình này
p h ù hợp vỏi các công ty lớn. hoạt động đa dạng. Xó có ưu
điểm là cho phép giám đốc p h â n bổ doanh thu và lợi
n h u ậ n m ột cách dễ dàng đến các bộ phận. Xhược điểm là
t ín h phức tạ p và công việc có thể trù n g lặp.
184
là doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tôi đa hoá doanh thu.
Trong mô hình này, doanh nghiệp sẽ sản xuất một mức
sản lượng tại đó doanh th u cận biên (MR) bằng không.
% a 'y 'k
Ek = - 2 ----------
* n
t ỳ ''ỉ
I=\
185
Trong đó:
- Ek: Hiệu quả tổng hợp của dự án k
- m : Sô' mục tiêu đ ặ t ra xem xét
- v k‘ : Mức độ đáp ứng tương đối mục tiêu 1 cúa dự án
V1 = -
k, được xác định theo công thức LT .(Với u k' : sự đóng
góp tu y ệ t đôi mục tiêu i của dự án k; u*1: sự đóng góp
tu y ệt đôi lớn n h ấ t mục tiêu i trong t ấ t cả các dự án được
xem xét (U*‘ = M ax Ưk‘)
- a' hệ sô’ gán cho các mục tiêu, p h ả n án h mức độ quan
trọng của các mục tiêu theo q u a n điểm đá n h giá cua người
đ á n h giá dự án.
m
A _ r ‘ = Ả
được xác định theo công thức k Jị"i . (Với r! mức độ sử
dụng tuyệt đôi nguồn lực j của dự án k; R*’ giá trị sử dụng
tuyệt đối lớn n h ấ t nguồn lực j trong các dự án R*J = Max RkJ)
604. Mô phỏng
186
Mo phong được sử dụng như là một công cụ để nghiên cứu
chinh sách, dự báo các mục tiêu có thể đạt được trong
hoạch định chiên lược ph á t triển.
Môi trường bao gồm các yếu tô’ tự nhiên và yếu tô’ vật
chất nh â n tạo quan hệ m ật thiết với nhau, bao quanh con
người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại ph á t
triển của con người và thiên nhiên.
Tổng hợp các yếu tô" trong một nước có ản h hưởng tích
cực hay cản trở sự p h á t triển của công nghệ. Theo APCT,
có thể phân tích môi trường công nghệ quốíc gia th à n h bảy
nhóm lỏn:
- Tình trạ n g p h á t triển kinh tê - xã hội;
- Tình trạ n g cơ sở vật chất hạ tầng;
- Tình trạ n g cán bộ khoa học công nghệ và chi phí cho
nghiên cứu triển khai;
- T ìn h t r ạ n g kh o a học công nghệ tro n g hệ thống
s ả n x u ấ t;
- Tình trạ n g khoa học công nghệ trong giới h à n lâm;
187
- Các nỗ lực trong các lĩnh vực công nghệ ưu tiên;
- Sự cam kết ở cấp vĩ mô đôi vối khoa học công nghệ
phục vụ cho p h á t triển.
188
- Môi trường nội bộ: bao gồm các yếu tô thuộc về các
nguôn lực bên trong của doanh nghiệp như nguồn nhân
lực, tài chính, trình độ công nghệ, kỹ thuật, khả năng
nghiên cứu và ph á t triển.
Tổng thê các yếu tô' bên trong và bên ngoài tổ chức có
ảnh hưởng tới nguồn n h â n lực và các hoạt động quản lý
nhân lực của tổ chức. Môi trường quản lý nh ân lực có thể
phân thành:
- Môi trư ờng bên ngoài: gồm các yếu tô' n h ư đặc điểm
của lực lượng lao động tro n g xã hội, lu ậ t pháp, k h u n g
cảnh kinh tê - c h ín h t r ị của đ ấ t nước, chính quyển và
đoàn thể, sự p h á t triể n của khoa học và công nghệ, các
điều kiện văn hoá-xã hội, phong tục tậ p q u á n chu n g của
đ ấ t nước.
- Môi trường bên trong: gồm các yếu tô" như mục tiêu,
nhiệm vụ của tổ chức, các chiến lược, chính sách, văn hoá
của công ty/tổ chức và các cô đông.
189
611. Mỏ rộng kỳ vọng
190
b) Phái thi hành lệnh kh ẩ n cấp của cơ quan Nhà nước
có th ẩ m quyển theo quy định của pháp luật;
c) Do bên thứ ba vi phạm hợp đồng kinh tê với bên vi
phạm, nhưng bên thứ ba không phải chịu trách nhiệm tài
sản trong các trường hợp a và b trên đây;
d) Việc vi phạm hợp đồng kinh tế của một bên là
nguyên n h â n trực tiếp dẫn đến sự vi phạm hợp đồng kinh
tế của bên kia.
191
n gành sản xu ấ t trong nước. Mức độ bảo hộ h ữ u hiệu là tỷ
lệ p h ầ n tră m giữa t h u ế q u a n d a n h nghĩa vối p h â n giá trị
gia tă n g nội địa. Tỷ lệ này nói lên giá trị gia tă n g của
n g à n h sả n x u ấ t sẽ tă n g lên đến mức nào khi th u ê quan
đối với các sả n p h ẩ m tru n g gian được áp dụng. Mức độ bảo
hộ h ữ u hiệu được tín h bằn g công thức sau:
Thuế quan danh nghĩa
Giá trị gia tăng nội dịa
Hoặc: f = ( t- a ^ / U - a ,)
192
Trong đó: f là mức độ bảo hộ hữu hiệu, V,’ là giá trị gia
tang trong ngành 1 khi áp dụng thuê nhập khẩu. V là giá
tri gia tân g trong ngành i theo chê độ buôn bán tự do. t là
ty lẹ t h u ê quan dan h nghĩa đôi vói s ả n phẩm CUÔ1 c ù n g , t
giữa giá trị sản phẩm tru n g gian với giá trị sản phấm cuối
cùng khi không có thuê quan.
ơ đây các trường hợp sau có th ể xảy ra:
- Khi a,=0 thì f=t, có nghĩa là không nhập khẩu
nguyên liệu, mức độ bảo hộ hữu hiệu chính là thuê quan
danh nghĩa.
- Khi t,=0 có nghĩa là không đánh thuê vào sản phẩm
trung gian, mức độ bảo hộ hữu hiệu là cao nhất, người sản
xuất sẽ có lợi nhất.
- Khi t, càng tăng thì mức độ bảo hộ hữu hiệu càng giảm.
- Khi t,>t thì f m ang giá trị âm nghĩa là ngành sản
xuất không những không được bảo hộ mà còn bị h ạ n chế.
193
617. Mức bán chung
Tông mức bán hà n g hoá trong lĩnh vực lưu thông.
Trong phạm vi toàn bộ nên kinh t ế quốc dân. mức bán
chung bằng tổng mức b án buôn cộng VỚI tổng mức bán lẻ.
194
619. Mức biến động cơ học
Thuật ngữ sử dụng trong dân số học, thể hiện chỉ tiêu
tuyệt đối biểu hiện lượng tăn g (giảm) tuyệt đối dân số do
sinh và chết, được xác định bằng chênh lệch giũa số sinh
và sô chết.
195
năm . Công th ứ c tín h k h ấ u ha o tu ỳ th u ộ c vào phương
thức k h ấ u hao đểu ha y giảm dần. Công th ứ c xác định
mức k h ấ u hao theo phươ ng th ứ c k h ấ u hao đểu n h ư sau:
_ M
A- — Trong đó: T- Thời gian sử dụng của TSCĐ (tính
196
được tích luỹ. Mức sông và các chỉ tiêu thể hiện nó là do
tính chât của hình thái kinh tê xã hội quyết định. Trong
xã hội Xã hội Chủ nghĩa, mức sông không chỉ liên quan
chặt chẽ tỏi yêu cầu tái sản xuất sức lao động mà còn liên
quan tới yêu cầu hình th à n h con ngưòi mới, tới nhu cầu và
khả năng p h á t triển toàn diện con ngưòi.
Ước tính về sô' lượng khách hàng của một ngành tại
một vùng dựa trên doanh số bán lẻ thực tê của ngành tại
vùng, chi tiêu bình quân đầu người ở cấp quôc gia cho việc
mua sản phẩm của ngành, th u nhập bình quân đầu người
của vùng và thu nhập bình quân đầu người trên phạm vi
quốc gia.
197
khác n h a u cùng th a m gia hoặc có á n h hưỏng tối quá
trìn h xác định mục tiêu: chú sỏ hữu, các n h à q u á n trị và
tập th ể n h ữ n g ngườ] lao động. C h ín h vì vậy. tro n g suốt
thời kỳ tồn tại cũng n h ư tro n g từ n g thòi kỳ p h á t triể n cụ
th ể hệ thống mục tiêu của doanh nghiệp thư ờ ng mang
tín h thoá hiệp. Điểu này dẫ n đến một m ặt. tro n g từng
thời kỳ đều phải biết xác dinh th ứ tự ưu tiên của hệ
thông mục tiêu và m ặt khác, không n h ấ t th iê t hệ thống
mục tiêu của mọi thời kỳ p h á t triể n của doa n h nghiệp
đều phải lấy mục tiêu tôi đa hoá lợi n h u ậ n ở vị trí ưu tiên
th ứ nhâ’t.
198
628. Mục tiêu phúc lợi kinh tế tổng hợp
Mục tiêu phúc lợi kinh tê tổng hợp không phải là mục
tiêu cụ thể của quản lý kinh t ế quốc dân, mà là mục tiêu
có tính phương hướng, chỉ đạo và hài hoà quan hệ tương
hỗ giữa các mục tiêu của quản lý kinh tế quõc dân. Mục
tiêu phúc lợi km h t ế tổng hợp do nhiều nhân tô' của hệ
thông mục tiêu quản lý kinh t ế quốc dân cấu thành. Nói
chung bao gồm 6 nh ân tố:
- P h á t triển kinh tế;
- Ôn định kinh tế;
- Công bằng kinh tế;
- Chất lượng của môi trường sống;
- Hài hoà trong quan hệ quốc tê;
- Sự hoàn thiện của cơ chế quản lý kinh t ế quốc dân.
Mục tiêu được xác định bởi (những) người tham gia
vào quá trìn h mua. hướng tới việc đạt được kỳ vọng của
199
họ. Ví dụ mục đích m ua một dây chuyển s ả n x u ấ t mới là
có được công nghệ hiện đại n h ấ t trong ngành, qua đó tăng
sức m ạn h cạnh t r a n h trê n thị trường.
200
n h ữ n g n g à n h cần th iê t đê bảo đảm cho nhữ ng điều
kiện h o ạ t động của các n g à n h chuyên môn hoá trong
vùng. Cơ cấu, thòi gian và qui mô p h á t triể n , các môi
liên hệ và sự p h â n bô' của các n g à n h bổ trợ được quyết
định do n h ữ n g đòi hỏi của các n g à n h chuyên môn hoá,
qui mô của các nguồn lực địa phương và hiệu quả cúa
việc xây dựng và p h á t tr iể n các cơ sở sả n x u ấ t bố trợ ở
trong vùng so với việc n h ậ p s ả n ph ẩ m tương tự từ bên
ngoài vào.
Các nguồn lực p h á t triển là những yếu tô' sản xuất bao
gồm các yếu tô' về tự nhiên như đ ấ t đai, rừng, biên,
khoáng sản, khí hậu. vị trí địa lý,và các yếu tố về vốn lao
động, khoa học - công nghệ, thông tin. năng lực quản ỉý và
các nguồn tài nguyên xã hội và nhân văn...được sử dụng
để phục vụ cho quá trìn h p h á t triển của các quô'c gia. Các
nguồn lực ph á t triển tạo ra những lợi t h ế cho ph á t triển
của quốc gia này so vối các quốc gia khác và góp phần
hình th àn h nên lợi t h ế so sá n h và lợi t h ế cạnh tra n h của
các quốc gia.
201
phương ph áp tổng hợp. Phương pháp định mức bằn g phân
tích dựa trên cơ sở của sô liệu t h u được thông qua khảo
sát. nghiên cứu tỷ mỷ khoa học của quá trìn h lao động
hoặc dựa trê n cơ sở p h â n tích đ á n h giá thực trạ n g diều
kiện hiện có rồi điểu chỉnh tính toán các tiêu chuân và
định mức. Phương pháp tổng hợp dựa trê n cơ sở số liệu
báo cáo thôrig kê hoặc kinh nghiệm, ý kiến của ngưòi lãnh
đạo, người lao động hay cán bộ làm công tác định mức lao
động. Khi định mức lao động qu ản lý cần phải tính đến
các đặc điếm sau đây:
- Tính phức tạp của công việc được hoàn th àn h , mức
độ đa dạng của công việc, mức độ dộc lập của công việc,
phạm vi lao động, mức độ trá c h nhiệm đối VỚI công việc.
- Mức độ đa dạng của các tình huống mà trong đó
công việc được hoàn th à n h .
- Mức độ đảm n h ậ n khác n h a u của người lãnh đạo
trong suô't một giò. ngày, tháng.
- Sự ản h hưởng của c h ấ t lượng công việc hoàn thành
và các quyêt định đã sử dụng đến hiệu quả lao động cúa
nhữ ng người cấp dưới.
202
637. Phân đoạn thị trường
Là quá trình phân chia tập hợp người tiêu dùng thành
các nhóm theo những tiêu thức nh ấ t định như những điếm
khác biệt về nhu cầu, tính cách, hành vi... Kết quả phân
đoạn thị trường là các đoạn thị trường. Nhờ phân đoạn thị
trường, doanh nghiệp mối lựa chọn được thị trường mục
tiêu và phân biệt được chính sách và biện pháp m arketing
theo các đoạn thị trường mục tiêu.
Là quan điểm đòi hỏi khi xem xét các sự vật và hiện
tượng phải đặt nó trong sự vận động, trong sự ph á t triển,
phải ph á t hiện ra các xu hướng biến đổi và chuyển hoá
của chúng.
Q uan điểm coi quá trìn h sản xuất là quá trình vận
đông của các yếu tố vật chất từ dạng đầu vào đến dạng
đầu ra (Vật chất không m ất đi, vật chất chi chuyến từ
dang nàv qua dạng khác). Xét sản xuất theo quan điểm
vật chất là xét các luồng hàng.
203
641. Quan hệ mậu dịch
Q uan hệ m ậu dịch là những qu a n hệ về buôn bán
h à n g hoá và dịch vụ giữa các cá nhân, doanh nghiệp ở các
nước khác n h a u trê n cơ sở n hữ ng thoả th u ậ n , cam kêt
dưới nhiều hình thức khác nhau.
204
quán lý về tổ chức, quản lý điều hành mọi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nông nghiệp.
205
quán trị chiến lược. P hăn tích chiến lược tậ p t r u n g vào
xem xét mục tiêu của một tô chức, cơ hội và thách thức
tiềm ẩn trong môi trường bên ngoài tố chức: và các điểm
m ạnh, điểm yếu bên trong của tô chức. X ả y dự ng chiến
lược tạo ra cơ sở để xác định chiến lược ỏ các cấp độ: tác
nghiệp, kinh doanh, doanh nghiệp, và quốc tê. Thực hiện
chiến lược là giai đoạn thực hiện các chiên lược đã được
xác định trong giai đoạn trước.
Là quá trìn h k hai thác, chê biến một sản phẩm nào đó
cần th iế t cho xã hội. Trong quá trìn h đó diễn ra sự thav
đổi của đôi tượng lao động vê m ặt hình dáng, kích thước,
tính chất lý - hoá học, tín h c h ấ t cơ học hoặc vê vị trí không
gian để trở t h à n h sả n p h ẩ m phục vụ cho đời sông.
206
652. Quá trình thực hiện quyết định
Quá trình thực hiện quyết định là quá trình bao gồm
nhiêu bước có quan hệ chặt chẽ VỐI nhau nhằm đảm bảo
tính hiệu lực và hiệu quả thực hiện của quyết định đã ban
hành. Quá trình thực hiện quyết định quản lý bao gồm các
bước: Ra văn bản quyết định; lập kê' hoạch thực hiện
quyết định; thông báo và giải thích quyết định; triển khai
thực hiện quyết định; kiểm tra việc thực hiện quyết định:
điểu chỉnh quyết định; tổng kết thực hiện quyết định.
207
người lãn h đạo trực tiếp từ các bộ p h ậ n cùng với n h â n viên
thoả t h u ậ n về các mục tiêu cần thực hiện.
M ột t r i ế t lý về q u ả n lý c h ấ t lượng t ro n g đó nhấn
m ạ n h sự t h a m gia của t ấ t cả mọi t h à n h viên, vào mọi
công đoạn, mọi k h â u của q u á t r ì n h sả n xuất, kinh
do a n h , và đặc biệt, lấy sự th o ả m ãn k h á c h hàn g làm
n ề n t ả n g cho v ấ n đề c h ấ t lượng.
208
phương pháp và điều kiện tôt nh ấ t cho phép. Quản lý dự
án là sự vận dụng các nguyên lý quản trị kinh doanh vào
viẹc quan lý một dự án. Đó là việc thực hiện các chức năng
quản lý đối với các nguồn lực của dự án theo các hoạt
động, nhằm đ ạ t được mục tiêu của dự án. Nó bao gồm một
chuỗi các hoạt động quản lý theo chu trình, có tính khép
kín, định hướng theo kết quả cuổì cùng (là mạc tiêu của
dự án).
209
toàn bộ nên kinh t ế quốc dân n h ằ m thực hiện mục tiêu
ph á t triển kinh t ế - xã hội trong từ ng thời kỳ n h ấ t định.
Q uản lý kinh tê quôc dân có tín h toàn cục; tính tỏng thể;
và tính quyển lực n h à nước. Q u ả n lý kinh t ế quốc dán
nhằm mục tiêu p h á t triể n lấy hiệu quả kinh tê - xã hội
làm cơ sở. Q uản lý kinh t ế quổc dâ n là qu ản lý đa mục
tiêu, đa phương pháp.
210
663. Quản lý Nhà nước
Việc kiểm soát mức tổng cầu trong một nền kinh tê
thông qua việc sử dụng chính sách tiền tệ và/hoặc chính
sách tài khoá.
211
666. Quản lý rủi ro
212
và thực hiện băng quyền lực của bộ máy nhà nước nhằm
đâm bao khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên. Nội
dung cua quan lý nhà nước đôi với tài nguyên tự nhiên ở
Việt Nam gồm:
- Hoàn thiện hệ thông pháp chê có liên quan đến khai
thác và sử dụng tài nguyên tự nhiên. Trong đó, đặc biệt
quan trọng là pháp luật và quy chế về khai thác, sử dụng
tài nguyên rừng, tài nguyên biển, tài nguyên nước, tài
nguyên không khí...
- Hoạch định chiến lược và quy hoạch dài hạ n về khai
thác và sử dụng tài nguyên tự nhiên. Nhò đó mà có thể
khai thác và sử dụng đầy đủ, hữu hiệu các loại tài nguyên
tự nhiên; phấn đâu tự cấp vể cơ bản nguyên vật liệu, chỉ
nhập một sô" nguyên vật liệu giá rẻ và có quan hệ với quốc
kê dân sinh.
- Áp dụng các chính sách thích hợp đê tăn g cường sự
quản lý của Nhà nước đối VỚI việc khai thác và sử dụng tài
nguyên tự nhiên. Trước mắt, chủ yếu là các đôi sách:
- Tăng cưòng th ăm dò, điều tra, tìm hiếu trữ lượng và
chất lượng của tấi nguyên, đặc biệt là dầu khí, đê chuân bị
đưa vào khai thác.
- Tiến h à n h phân bô lực lượng sản xuất thích ứng với
đặc điểm của tài nguyên tự nhiên.
- Sử dụng công cụ kinh tế trong công tác quản lý tài
nguyên tự nhiên, thực hiện nguyên tắc sử dụng tài nguyên
tự nhiên phái trả tiền, k ết hợp khai thác VỚI bảo vệ và tái
tạo tà i nguyên tự nhiên.
213
669. Quản trị kỹ thuật - công nghệ
214
quản trị lao động còn nhằm mục tiêu r ấ t cơ bản là ngày
cang đam bao tôn trọng và nâng cao phẩm giá con người,
phat huy nhân cách và sự thoả m ãn trong lao động và
phát triển khả năng tiềm tàng của họ.
215
hợp các hoạt động kê hoạch hoá, tô chức và kiếm tra việc
lưu trữ nguyên vật liệu (sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm, th à n h phẩm) trong kho nhằm báo đàm cung cấp
nguyên vật liệu cho sản x u ấ t (bán hàng) một cách liên tục
với hiệu quả kinh doanh cao.
Q uản trị kho bao gồm các nội dung cơ bản là kê hoạch
hoá kho tàng: tổ chức tốt công tác tiếp n h ậ n nguyên vật
liệu; sắp xếp nguyên vật liệu trong kho một cách khoa học;
tô chức bảo quản nguyên vật liệu trong kho trên cơ sỏ
phân loại và sắp xếp nguyên v ậ t liệu một cách khoa học;
tô chức sơ chê và cấp p h á t nguyên vật liệu phù hợp VỚI
tiến độ sản xuất.
216
áp dụng công nghệ mới hoặc chuyển giao một trong những
nội dung r ấ t quan trọng của quản lý công nghệ là phải
đánh giá tính tôi ưu của công nghệ. Các nội dung khác
liên quan đến quá trìn h nghiên cứu, cải tiến, hoàn thiện
và đưa công nghệ mới vào áp dụng.
Q uản trị chất lượng là tổng hợp các hoạt động quản trị
nhằm xác định các chỉ tiêu, tiêu chuẩn chất lượng; nội
dung, phương pháp và trách nhiệm thực hiện các chỉ tiêu
và tiêu chuẩn đã xác định bằng các phương tiện thích hợp
như lập k ế hoạch, điều khiến chất lượng nhằm đảm bảo và
cải tiến chất lượng trong khuôn khô một hệ thông chất
lượng xác định với hiệu quả lớn nhất.
Quá trình quản trị chất lượng là quá trìn h lặp đi lặp
lại các hoạt động hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra
và điều chỉnh châ't lượng nhằm mục đích đảm bảo chết
lượng với hiệu quả cao. Q uản trị chất lượng nhằm thực
hiện các nhiệm vụ chủ yếu là xác định yêu cầu châ't lượng
sản phẩm phải đạt ở từng giai đoạn; duy trì chất lượng
sản phẩm; cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Mucm vậy, quản trị chất lượng phải đáp ứng các yêu cầu
cơ bản sau: phải xuất ph á t từ nhu cầu và cầu của khách
hàng; phải đảm bảo tính đồng bộ và toàn diện; phải thực
hiện quản trị theo quá trình; phải coi yếu tô' con người có
vai trò quyêt định: phải biết sử dụng các phương pháp và
217
công cụ qu ản trị hiện đại và phải k ế t hợp c h ặ t chẽ với các
nội dung qu ản trị khác.
218
t n nhăm chú động ph á t hiện, thúc đẩy và điểu khiển quá
trìn h th ay đổi của doanh nghiệp phù hợp với những biến
động của môi trường kinh doanh, đảm bảo cho doanh
nghiệp p h á t triển trong môi trường kinh doanh biến động.
Cũng như các hoạt động quản trị khác, quản trị sự thay
đôì là một quá trìn h liên tục theo một chu trình khép kín:
phát hiện, hoạch định và tổ chức thực hiện sự thay đổi.
Doanh nghiệp có thể tiến h à n h thay đổi khi xảy ra
khủng hoảng, kinh doanh kém hiệu quả hoặc th ậm chí
ngay cả khi đang hoạt động tốt. Muôn xác định thòi điểm
tiến h à n h thay đổi, phải phân tích các lực lượng thúc đẩy
và cản trở sự thay đổi đê xác định thời điểm tiến hàn h
thay đổi. Đó là thòi điểm mà các lực lượng thúc đẩy đã
mạnh hơn, có đủ sức vượt qua những cản trở của sự thay
đổi. Đê đánh giá một cách khách quan trước h ế t phải biết
nhận dạng thực châ't vấn để, loại bỏ những thông tin sai;
đồng thòi, phải ph â n tích rõ nguyên n h â n của hiện trạng
cũng như các kết quả dự báo tương lai.
Q uản trị tiêu t h ụ là tổng hợp các hoạt động quản trị
nghiên cứu, dự báo th ị trường đê kê hoạch hoá và tổ chức
thực hiện các hoạt động tiêu thụ nhằm tiêu th ụ được sản
phẩm sản xuất VỚI doanh thu cao nhất.
Tiêu th ụ sả n phẩm là một trong sáu chức năng hoạt
động cơ bản của doanh nghiệp: tiêu thụ, sản xuất, hậ u cần
kinh doanh, tài chính, kê toán và quản trị doanh nghiệp.
219
Mặc dù sản xuất là chức nãn g trực tiếp tạo ra sả n phảm
song tiêu t h ụ lại đóng vai trò là điều kiện tiề n để không
thê th iê u để sả n xu ấ t có th ể có hiệu quả. C h ấ t lượng của
hoạt động tiêu th ụ sả n p h ẩ m quyết định hiệu quà của
hoạt động sản x u ấ t hoặc c h u ẩ n bị dịch vụ. Vì vậy. qu ản trị
tiêu th ụ đóng vai trò r ấ t qu a n trọng đôi VỐI mọi doanh
nghiệp kinh doanh trong cơ chê thị trường.
681. Quảng cá o
Q uảng cáo bao gồm mọi hình thức giới thiệu một cách
gián tiếp và đề cao n h ữ n g ý tưởng, hàn g hoá, dịch vụ được
thực hiện theo yêu cầu của chủ th ể quảng cáo và chủ thể
quảng cáo phải t h a n h toán các chi phí. Q uảng cáo có thể
bao gồm các loại sau đây:
- Q uảng cáo cạnh tra n h là quảng cáo chú ý nh ấ n m ạnh
đên n h ữ n g đặc điếm và n h ữ n g lợi ích của một n h ã n hiệu
cụ thê vối mục đích n h ằ m th u h ú t khách h à n g cua các
công ty cạnh t r a n h khác. Q uảng cáo cạnh t r a n h cũng
nham tạo lặp một vị trí cho sản phẩm trong n h ặ n thức cua
người m ua so với các sản phẩm cạnh tranh.
- Q uảng cáo hợp tác là quảng cáo trong đó một cóng ty
220
san xu â t lớn tầm cỡ quôc gia chia sẻ chi phí quảng cáo vối
các nhà phân phôi ở các địa phương. Ví dụ công ty
COCACOLA trợ cấp chi phí quảng cáo cho các đại lý của
họ ở các tỉnh.
- Quảng cáo so sánh là quảng cáo trong đó so sánh
trực tiếp những m ặt m ạnh, những ưu việt của sản phẩm
của doanh nghiệp so vối những sản phẩm tương tự của đối
thủ cạnh tranh, ơ một sô' nước lu ật pháp không cho phép
quảng cáo so sán h như vậy.
- Quảng cáo gợi nhớ là quảng cáo thường được sử dụng
nhằm gợi lại sự n h ậ n biết và kiến thức về sản phẩm.
- Quảng cáo đánh lạc hưống là quảng cáo cô tình bỏ
qua một sô" thông tin đê đánh lạc hướng người tiêu dùng
nhằm có lợi cho doanh nghiệp, đi ngược lại quyền lợi của
người tiêu dùng
- Q u ả n g cáo địa phư ơ ng là q u ả n g cáo tậ p t r u n g vào
một k h u vực h ạ n c h ế có tín h c h ấ t địa phương
- Q uả n g cáo bằn g th ư chào h à n g là h ìn h thức quảng
cáo trong đó th ư chào h à n g được gửi tới trực tiếp cho
công chúng mục tiê u qua đường bưu điện hoặc các dịch
vụ p h á t chuyên
- Q uảng cáo biện hộ là quảng cáo nhằm k h ẳng định vị
trí và quan điểm của doanh nghiệp về những đề tài có liên
quan đến công chúng (đặc biệt trong những tình huống bị
chỉ trích)
221
- Q uảng cáo cứng là quả n g cáo thúc giục n h u cầu của
công chúng và kêu gọi họ đi đến h à n h động m ua hàn g
- Q uảng cáo mềm là q u ảng cáo dùng cách tiếp cận
tm h t ế để th u y ết phục và thúc đẩy người tiêu dùng hành
động mà không gợi lên sự đòi hỏi thoả m ãn n h u cầu.
- Q uảng cáo tru y ề n m iệng là q u ảng cáo vê sả n phẩm
hoặc doanh nghiệp được tru y ề n từ kh á c h h à n g này sang
khách hàn g khác thông qua hình thức tru y ề n miệng.
- Q uảng cáo ngoài tròi là q u ả n g cáo nh ằ m tiếp cận
công chúng bên ngoài nơi sinh sống của họ. Q uảng cáo
ngoài trời được định nghĩa là b ấ t kỳ một b ả n tin quảng cáo
nào hay một dấu hiệu n h ậ n dạ n g nào được đ ặ t ở nơi công
cộng. Ví dụ, các áp phích, panô, bản g q u ảng cáo đ ậ t nơi
công cộng
- Q uảng cáo phi đạo đức là q u ả n g cáo gây hại cho
người tiêu dùng vê m ặt k in h tế, độ a n toàn hoặc sức khoẻ.
- Q uảng cáo quá cảnh là q u ảng cáo bên trong và bên
ngoài các phương tiện giao thông (ôtô, m áy bay, tà u hoả,
tà u thuỷ, tà u điện ngầm...) hoặc tại các sâ n bay. n h à ga.
bến xe, hải cảng.
- Q uảng cáo trê n không là q u ảng cáo sử dụng khinh
khí cầu hoặc các m ản h vải buộc sa u m áy bay, hoặc thả
khói quảng cáo trê n bầ u tròi.
222
người tiê u dùng thườ ng có sức ỳ hay th ái độ ngần ngại,
chần t r ừ trong việc m u a sắm h à n g hoá. Vì vậy, để t h à n h
công doanh nghiệp cần tậ p tru n g mọi nguồn lực và sự cô
gắng vào việc th ú c đẩy tiêu thụ. Vì vậy, nh à qu ản trị
tập t r u n g nỗ lực vào q u ả n g cáo, khu y ến m ại và bán
hà n g cá n h â n . D oanh nghiệp kinh doanh theo quan
điểm nà y tập tr u n g vào tìm mọi cách tiêu t h ụ nhữ ng
sản p h ẩ m đã sả n x u ấ t ra. Mục tiêu của họ là bá n càng
nhiều càng tốt.
Quan điểm q uản trị doanh nghiệp cho rằng điều kiện
cơ bản để đ ạ t được các mục tiêu của doanh nghiệp trong
kinh doanh là doanh nghiệp phải xác định được những
nhu cầu mong muốn của thị trường mục tiêu và đảm bảo
thoả m ãn nhu cầu và mong muôVi đó bằng những phương
thức hiệu quả hơn so với các đô'i th ủ cạnh tra n h .
223
685. Quan điểm marketing định hướng xã hội
224
lên do quá trình cạnh tra n h quốc tê diên ra ngày càng gay
gắt và sự xuất hiện của các khối liên kết khu vực.
Tổng thê các mốì quan hệ kinh tế giữa hai nưốc. Các
mốì quan hệ này có thê là các môi quan hệ vê thương mại.
đầu tư hoặc hợp tác khoa học - công nghệ. Các quan hệ
này có thể gọi là các quan hệ thương mại song phương,
quan hệ đầu tư song phương hoặc quan hệ hợp tác khoa
học - công nghệ song phương.
‘225
sau khi hàn g hoá nước ngoài đã được n h ậ p k h ẩ u vào thị
trường trong nước (Điểu khoản 3 của GATT, 17 của GATS,
và điểu k h oản 3 của TRIPS). Qui chê này chì áp dụng
trong trường hợp h à n g hoá, dịch vụ hay sả n p h ẩ m trí tuệ
đã được đưa vào thị trường trong nưốc. Vì vậy. tã n g thuê
quan đôi với một hà n g hoá n h ậ p k h ẩ u nào đó không phải
là một sự vi p h ạ m qui tắc này.
226
không đổi. Qui lu ật này cũng được sử dụng để giải thích
hình dạng lồi của đường bàng quan nếu ngưòi tiêu dùng
tăng dần lượng tiêu dùng một m ặt hàng nào đó thì lượng
các hàng hoá khác phải hy sinh sẽ ngày càng giảm dần
khi di chuyển dọc theo m ột đường bàng quan tương ứng
với một mức độ thoả dụng n h â t định.
Một số trong nhữ ng qui tắc cơ bản qui định điều kiện
triển khai nghiệp vụ bảo hiểm n h ấ t định, được các tổ chức
bảo hiểm th iế t k ế trê n cơ sỏ các qui định của lu ậ t pháp.
Các qui tắc bảo hiểm tà i sản thường qui định rõ: danh
mục tà i sản được bảo hiểm , thòi h ạn bảo hiểm , cách xác
định phí bảo hiểm , trìn h tự xác định và th a n h toán tiền
b ồ i th ư ờ n g ... T ro n g b ả o h iể m n h â n th ọ , q u i tắc b ả o h iể m
227
để cập đến đôi tượng được th am gia bảo hiểm và được bảo
h iể m , n h ữ n g s ự k iệ n có th ê được b ả o h iể m , v á n đ ể chi tr ả
tiền bảo hiểm cho ngưòi th ụ hưởng.
Qui tắc hạch toán kinh phí dự trù cho một hoạt động
tỉ lệ th u ậ n theo thời gian p h ân bổ cho mỗi hoạt động. Ví
dụ, nếu h o ạt động đã trả i qua 3/4 quỹ thời gian cho phép
đôi VỚI h o ạt động đó th ì k inh phí cũng được ph ân bổ bằng
3/4 tổng dự toán cho h o ạt động đó.
228
700. Quỹ bình ổn hối đoái
229
703. Quỹ khấu hao
230
hoặc doanh thu; số lượng lao động; giá trị tài sản hoặc tài
sản cô định của doanh nghiệp. Thông thường người ta chia
các doanh nghiệp th à n h ba loại: doanh nghiệp quy mô lớn
doanh nghiệp quy mô vừa và doanh nghiệp quy mô nhỏ.
Trong từng loại qui mô ngưòi ta cần xác định được qui mô
hợp lý.
Một quá trìn h gồm nhiều giai đoạn kê tiếp được thực
hiện để kết nối việc xác lập các mục tiêu chính sách với
việc xây dựng các chương trìn h hoặc dự án cụ thê và đảm
bảo những bài học r ú t ra từ việc thực hiện các dự án và
chương trìn h đó được ph ản hồi lại cho chu kỳ k ế hoạch hoá
tiếp theo.
231
c h ấ t lượng cao và thòi h ạ n ngắn - các công cụ của thị
trư ờng tiền tín phiếu kho bạc
Quỹ môi trư ờng chính là m ột trư ờng hợp riêng cúa cơ
chê quỹ nói chung phục vụ cho lĩnh vực báo vệ môi trường
như đầu tư xử ]ý sự cô môi trường, hỗ trợ cho các dự án
bảo vệ môi trường: x ử lý nước th ải; rác th ải, k h í th ả i v.v..,
các dự án bảo tồn, khôi phục hệ sinh thái.
Quỹ tiêu dùng là chỉ tiêu biểu hiện tiêu dùng cuối
cùng sản phâm v ật c h ấ t và dịch vụ của cá n h ân , dân cư.
xã hội. Đó là toàn bộ sản phẩm v ậ t c h ấ t và sả n phẩm dịch
vụ đã được sử dụng vào tiêu dùng cho đời sông và sinh
ho ạt nhằm thoả m ãn n h u cầu v ậ t châ't và tin h th ầ n của
dân cư cũng như yêu cầu q u ản lý quốc gia và an toàn xã
hội. Tiêu dùng cuối cùng và tổng chi tiêu cho tiêu dùng
cuối cùng của các bộ p h ậ n có quy mô khác n h a u nhưng
của toàn bộ nên k in h tê quốc dân là bằng nhau.
232
xã hội phải hy sinh ngày càng nhiều số lượng một m ặt
hàng khác. Đây chính là kêt quả của sự khác biệt về năng
su ấ t của các yếu tô' sản xu ất cũng như tác động của
chuyên môn hoá.
N ăng suâ't cận biên của bất cứ yếu tô' sản x u ất nào
cũng có xu hướng giảm xuống tại một thời điểm nào đó khi
ngày càng nhiều yếu tô" đó được đưa vào quá trìn h sản
xuất (với điều kiện giữ nguyên mức dùng các yếu tô" sản
xuâ't khác).
233
n h ư tro n g qu an hệ quốc tế. N hư vậy thực c h ấ t của quyên
bình đẳng của các dân tộc là xoá bỏ đặc quyền, đặc lợi vê
địa vị k in h tế, văn hóa, chính trị, ngôn ngữ... tro n g quan
hệ xã hội cũng như tro n g q u a n hệ quốc tế.
234
dụng, quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng, nuôi dưỡng. Một
người có quyển lợi bảo hiểm đôl với tà i sả n của m ình
hoặc tà i sả n đi vay, m ượn bởi vì nếu tà i sả n bị m ất m át,
bị p h á h ủ y th ì người đó sẽ p h ải chịu sự th iệ t hại; đồng
thời cũng có quyền lợi bảo hiểm vô h ạn đôi với cuộc sông
của ch ín h m ình, m iễn là có k h ả năn g đóng p hí bảo
hiểm . Q uyền lợi bảo hiểm được qui định c h ặ t chẽ bởi
lu ậ t p h á p mỗi nước n h ằ m n g ăn ch ặn n h ữ n g h à n h vi
gian lận hoặc ph ạm tội (đặc b iệt tro n g loại h ìn h bảo
hiểm n h â n thọ)
235
trìn h Quyến rút vốn đặc biệt (SD R) đã được đé x u ất. Nám
1969. các th à n h viên của IM F đã chấp th u ặ n sủ a đôi Điểu
lệ cùa IM F để cho phép Quỹ điểu h à n h một Quỹ R út vôn
đặc biệt bô sung th êm vào quỹ chung của IM F. Sự p h ả n bô
lần đầu SDR là vào nãm 1970 và bổ su n g vào các nám
1971. 1972. 1979. 1980. và 1981.
SDR là m ột loại tiền ghi sổ đặc biệt m à không cần có
b ấ t kỳ m ột sự bảo lãn h nào và vối m ột số điểu kiện nhất
định thì các nước m ác nợ có th ể sử dụng nó đẻ tr ả nợ. Các
con nợ giảm dần quyển r ú t vốn của m ình và cán cân của
nh ữ n g chủ nợ lại tá n g lên. SDR cũng được các th e chê tài
chính k h u vực và quốc tê k h ác sử dụng. Lúc đầu. giá trị
của SDR tương đương VÓI giá trị đồng đôla Mỹ. Tuy nhiên,
sa u khi chê độ tý giá hôi đoái th ả nôi x u ấ t hiện nám 1973
th ì giá trị của SDR được xác định dựa trê n tru n g binh gia
quyền của m ột gio tiể n tệ gồm 16 đồng tiền, tro n g đó trọng
số th ể h iện tầ m q u a n trọ n g của các đồng tiền th à n h viên
theo p h ầ n khôi lượng x u ấ t k h ẩ u của từ n g nước tro n g tống
sô" x u ất k h á u th ê giói. X ám 1982. giỏ tiề n tệ sử dụng đé
xác định giá SDR được th a y đôi chì còn bao gồm đốla Mỹ.
mác Đức. franc P háp, yên X h ặt. và đồng ban g Anh vì đáy
là đồng tiền của nh ữ n g nước th à n h viên có khôi lượng
x u ấ t k h á u lớn n h ấ t thòi kỳ từ năm 1975 đến năm 1979.
Tuy nhién. SDR đã không th à n h công như dự tín h vì nó
v ẫn chỉ đóng một vai trò r ấ t h ạ n ch ế tro n g th a n h to án tra
nỢ quôc tế.
236
721. Quyền sỏ hũu tài sản
237
Q uyết định qu ản lý có đặc điểm : là sả n ph ẩm của tư
duy con người, là k ế t quả của quá trìn h th u n h ậ n thông
tin , tìm kiếm , p h â n tích và lựa chọn; là sả n ph ẩm riê n g có
của các n h à qu ản lý và các tậ p th ể q u ả n lý; p h ạm vi tác
động của quyết đ ịn h q u ả n lý rộng; quyết đ ịn h q u ả n lý
luôn gắn với n h ữ n g v ấn đề của tổ chức.
Các quyết định q u ả n lý được biểu hiện th ô n g qua hai
h ìn h thứ c cơ b ản là phi văn b ản và văn bản. T rong hai
h ìn h thứ c này, h ìn h thức văn b ả n là chủ yếu và quan
trọng. H ìn h thức phi v ăn b ả n của quyết đ ịnh q u ả n lý được
h iểu là t ấ t cả n h ữ n g tín h iệu không được th ể h iện bằng
văn b ản biểu hiện nội dung của quyết định. Ví dụ: một
n h â n viên hỏi th ủ trư ở ng có n h ậ p m ột lô h à n g nào đó
không, th ủ trư ởng g ậ t đầu.
Nội dung của m ột quyết định q u ản lý được trìn h bày
dưới dạn g m ột v ăn b ản, v ăn b ả n đó gọi là h ìn h thứ c văn
b ả n của quyết định, còn được gọi là văn b ản q u ả n lý. Có
n h iều loại văn b ả n qu y ết đ ịnh khác n h a u do các cơ quan
k hác n h a u b a n h à n h . T ập hợp các loại văn b ản q u ả n lý tạo
th à n h hệ th ô n g v ăn b ả n qu ản lý. Trong các cơ q uan, tổ
chức, ngoài hệ th ô n g v ăn b ả n q u ả n lý N hà nưốc. còn có
nh ữ n g v ăn b ả n q u ả n lý do c h ín h họ b a n h à n h . Các vãn
b ản này bao gồm cả v ăn b ả n chung n h ư nghị qu v ết của
tậ p th ế, quyết định của th ủ trư ở ng các câp. Các v ăn bản
q u ả n lý được b an h à n h tro n g p h ạm vi các cơ q u an , tổ chức
đế thực hiện nhiệm vụ của m ình không được trá i với các
v ăn bản qu ản lý N hà nước.
238
724. Sáng chế
Mức sản lượng tại trạ n g th ái cân bằng khi sản lượng
được sản x u ất ra bằng đúng sản lượng m à nền kinh t ế có
nhu cầu. Hay nói cách khác, sản lượng cân bằng là mức
sản lượng mà tạ i đó tổng chi tiêu dự kiến (AD) của nền
kinh tế đúng bằng 'mức sản lượng thực t ế (AS) m à nền
kinh tê sản x u ất ra. Tại mức sản lượng này, nền k in h tê
đạt trạ n g th ái cân bằng và không cóxu hướng điều chỉnh,
tồn kho ngoài dự kiến bằng 0 .
Mức sản lượng mà tại đó lợi ích cận biên xã hội bằng chi
phí cận biên xã hội.
239
728. Sản lượng tiềm năng
Mức sản lượng m à nền kinh tê tạo ra khi các nguồn
lực được sử dụng đầy đủ (mức toàn dụng). N gày nay. nói
chung nó được coi là mức sản lượng tương ứng với tỷ lệ
th ấ t nghiệp tự nhiên.
H àng hoá. dịch vụ hoặc ý tưởng chứa đựng một tập hợp
các yếu tố và thuộc tính gắn liền với mức độ thoả m ãn nhu
cầu và mong muốn của người m ua m à vì những yếu tô' và
thuộc tính đó m à người m ua đã chọn m ua nó. Các yếu tố và
thuộc tính cấu th à n h sản phẩm có thê chia th à n h ba cấp độ:
phần cốt lõi của sản phẩm (sản phẩm ý tưởng): p h ần hiện
thực của sản phẩm và phẩn bô sung của sản phẩm .
240
TP: là tổng sản lượng th u được.
L: là tổng sô" đơn vị lao động sử dụng.
+ Sản phẩm bình quân của tư bản:
TP
AP k- Y
241
dụng cuối cùng. Nói cách khác, đó là những h à n g hoá và
dịch vụ đã ròi khỏi quá trìn h sản x u ấ t và không quay lại
phục vụ cho quá trìn h sản x u ất khác với tư cách đầu vào
tru n g gian. Ngược với sả n phẩm cuối cùng là sàn phẩm
tru n g gian (xem sản p h ẩ m trung gian). Việc ph ân biệt giữa
sản phẩm cuối cùng và sản phẩm tru n g gian nhàm đảm
bảo trá n h được k h ả năn g tín h trù n g khi hạch toán GDP. Ví
dụ chúng ta không th ể tín h toàn bộ giá trị của m ột chiếc ôtô
(sản phẩm cuối cùng) vào GDP sau đó lại tín h tiếp vào GDP
giá trị của các yếu tô" đầu vào làm nên chiếc ôtô đó (sản
phẩm tru n g gian) ví dụ như cao su, thép...
M ột tro n g n h ữ n g thư ớ c đo p h ả n á n h k ế t q u ả h o ạ t
động k in h t ế củ a m ột quốc gia tro n g m ột th ờ i kỳ nh â't
đ ịn h , th ư ờ n g là 1 n ă m . N N P được tín h b ằ n g c ách lây
242
G N P trừ đi bộ p h ậ n k h ấ u hao tư bản - tức là tr ừ đi
p h ầ n hao mòn của n h à xưởng, m áy móc, th iế t bị tro n g
năm : N N P = G N P - Dp
T rong đó: Dp là k h â u hao tư bản. Trong hệ thông tài
khoản quốc dân, k h â u hao được gọi là tiêu hao tư bản cô'
định. K hấu hao là m ột p h ầ n của chi phí sả n xuất,
nhưng giá trị của nó đã được tín h vào giá trị của tà i sản
cô’ định được k h â u hao tro n g năm tà i sả n này được sản
xuất ra. Do vậy việc tác h k h ấ u hao ra khỏi G N P chúng
ta sẽ th u được N N P - p h ả n ả n h k ế t quả ròng của h o ạt
động kinh t ế tro n g năm .
243
738. Sản phẩm vạt chất
244
740. Sản xuất
H oạt động kết hợp các yếu tô" đầu vào như lao động, tư
bản, đ ất đai (đầu vào cơ bản) và/hoặc nguyên liệu (đầu vào
tru n g gian) để tạo ra hàng hoá và dịch vụ để thoả m ãn
nhu cầu nào đó của cá nh ân hoặc xã hội. Kết quả sản xuất
không chỉ bao gồm các hàng hoá cá nhân mà cả các hàng
hoá công cộng, c ầ n phân biệt các phạm trù sản x u ất và
sản xuất vật chất là phạm trù chỉ bao gồm hoạt động tạo
ra sản phẩm vật chất. N hư vậy, hoạt động sản xu ất được
xác định bởi các điểm sau đây: là hoạt động có mục đích,
có thể làm thay được của con người; bao gồm cả hoạt động
sản xuất vật chất (tạo ra sản phẩm vật chất) và hoạt động
sản xuất dịch vụ (tạo ra sản phẩm dịch vụ); nhằm thoả
m ãn không chỉ yêu cầu cá nhân mà cả nhu cầu chung toàn
xã hội.
Trong th ô n g kê, p h ải dùng con sô để biểu h iện b ản
chất và tín h quy lu ậ t của hiện tượng. Để có th ê đo lưòng
(lượng hoá) chính xác các hiện tượng phù hợp với đặc
điểm của các hiện tượng và trìn h độ tô chức h o ạ t động
thông kê h iện tạ i, cần có các quy định th êm , giới h ạ n
phạm vi tín h to án m ột cách rõ ràng. Theo đó, các loại
hoạt động sa u đây về b ản c h ấ t là h o ạ t động sả n x u ấ t
như ng tạm thòi coi là không sản xuất: các h o ạ t động sản
x u ấ t b ấ t hợp pháp; các ho ạt động dịch vụ tự sả n tự tiê u
(trừ n h à ở).
245
741. Sản xuất hàng loạt
246
làm k ế toán ghi chép, p h ả n án h m ột cách có hệ thông
các th ô n g tin kê to án theo thời gian cũng n h ư theo đôi
tượng ghi. v ể h ình thức sổ k ế to án là m ột hệ th ô n g các
loại sổ k ế toán, có chức n ă n g ghi chép, k ết cấu nội dụng
khác n hau, được liên k ế t vối n h a u tro n g m ột trìn h tự
hạch toán trê n cơ sở của chứng từ gốc. s ổ kê to án bao
gồm các loại sổ dưới đây:
- S ổ N h ậ t ký: là sổ mở đê ghi các nghiệp vụ p h á t sinh
theo trìn h tự thời gian, s ổ N h ật ký đặc biệt là sổ N h ậ t ký
phản ánh riêng cho một sô' đối tượng chủ yếu có m ật độ
phát sinh lớn và có tầm quan trọng đôi vối hoạt động của
đơn vị cần có sự theo dõi riêng để cung cấp thông tin
nhanh cho quản lý nội bộ
- S ổ Cái: là loại sổ tổng hợp kết hợp giữa thời gian với
loại đốì tượng k ế toán.
- S ổ N h ậ t k ý - S ổ cái', là sổ liên hợp vừa th eo trìn h
tự thời gian, vừa theo hệ thông cho từ n g loại tà i sản
riêng biệt.
- S ổ N h ậ t ký - Chứng từ: là sô kê toán tống hợp, dùng
đê phản iinh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tê p h á t sinh theo
bên Có cua các tài khoản.
- S ố Phàn loại: là sổ kê toán các nghiệp vụ p h á t sinh
theo đôi tượng phản ánh mỗi đối tượng được phản ánh
trên một sổ cái riêng.
- S ổ Kê toán tổng hợp: là sổ ph ản ánh số liệu kê toán
đầy đủ (sô dư. sô p h á t sinh) tông q u át cho một đối tượng
247
tà i sản, nguồn vốn hoặc m ột h o ạ t động th u chi. k ê t quả,
p h â n phôi vốn...
- Sô Chi tiết: là sổ p h ả n á n h thông tin chi tiế t về một
đối tượng (m ột tà i kh o ản hoặc m ột chỉ tiê u p h ả n ánh).
C hênh lệch giữa giá trị thực t ế và giá trị dự báo của
đôi tượng dự báo theo mô h ìn h dự báo. N ếu gọi et là sai sô
dự báo, y, là giá trị thực tế, là giá trị dự báo theo mô hình
dự báo thì:
e, = y,- y '
n% = I y,- I/yt * 1 0 0
248
747. Sai số trong điểu tra thống kê
C hênh lệch giữa trị sô' của đặc điểm điều tra th u th ập
được so với trị sô' thực của hiện tượng nghiên cứu.
Có các loại sai số sau:
- Sai sô' hệ thông: sai sô' xảy ra có tín h hệ thông, toàn
cục xảy ra ở nhiều nơi, nhiều lúc, ở nhiều trường hợp và
cùng sai giống nhau hoặc gần giông nhau.
- Sai sô' thô: sai sô" do vi phạm các điều kiện cơ bản của
việc quan trắc sô' liệu. Loại sai sô' này xảy ra có tín h cục
bộ, từng nơi, từng lúc, không có tính quy luật.
748. Séc
749. Số đo đoàn hệ
Con sô' thông kê đo các sự kiện xảy ra đốì với một đoàn
hệ - một nhóm người cùng trả i qua một sự kiện n h â n k h ẩ u
học chung được quan sá t theo thời gian. Đoàn hệ thường
được sử dụng nhiều n h ấ t là đoàn hệ sinh -nhũng ngưòi
sinh ra cùng một năm hoặc cùng một thời kì. các đoàn hệ
khác có đoàn hệ k ết hôn, đoàn hệ đồng môn..
Chỉ lượng tiền danh nghĩa chia cho mức giá. Cầu tiền
249
thực t ế được gọi là cầu vê' số dư thự c tế. nó p h à n á n h sô
đơn vị h à n g hoá m à cầu tiền d a n h nghĩa có th ê m ua được.
N ếu M là sô' dư tiề n tệ d a n h nghĩa, p là mức giá cả, thì
sô dư tiề n tệ thực tê ( A/) sẽ được tín h như sau:
751. SỐ dư thực tế
250
và quyển sở hữu đốì với các đôì tượng khác do pháp lu ật
qui định.
Quyển sở hữu các đốí tượng do trí tuệ con người tạo ra,
cá nhân được trao quyền sở hữu nó có th ể sử dụng một
cách hợp pháp đối tượng đó tuỳ theo ý muôn của m ình mà
không bị b ất cứ người nào khác can thiệp.
755. Số hiệu báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
251
c h ấ t lượng và trìn h độ tổ chức k in h d o a n h củ a n g à n h
th ư ơ n g nghiệp.
252
759. Số nhân cơ sở kinh tế vùng
Hệ sô' giữa hoạt động kinh tế phi cơ bản với hoạt động
kinh tế cơ bản của vùng
R = Es / E b
E's = RE'b
253
761. số nhân kinh tế vùng
254
sô' n h â n th u ế. M PC là xu hướng tiê u d ù n g cận biên. Sô
n h â n ngân sách cân bằn g cho th ấ y rằ n g c h ín h p h ủ có
th ể vừa theo đuổi m ục tiê u cân b ằn g ngân sách vừa có
thể đồng thời tă n g sả n lượng, giảm t h a t n g h iệp tro n g
nền k in h tế.
Hệ sô' cho biết sự thay đổi của thu nhập cân bằng khi
thuế thay đổi một đơn vị. Trong nền kinh t ế có sự tham
gia của chính phủ, với th u ế độc lập với th u nhập, giá trị
của sô" nhân thuê là:
mT = - MPC/Q-MPC)
M= AraARb
255
h à n g ) và các n g â n h à n g th ư ơ n g m ại. N ếu công c h ú n g
giữ m ột tỷ lệ tiề n m ặ t (tiề n giấy, tiề n xu) so VỐI tiề n
gửi c ủ a họ tạ i hệ th ố n g n g â n h à n g là Cp và tỷ lệ dự trữ
b ắ t buộc c ủ a các n g â n h à n g là r b (bao gồm cả dự trữ
b ắ t buộc và dự tr ữ dôi r a để đ á p ứ n g n h u c ầ u chi tr ả
tiế n m ặ t h à n g ngày) th ì sô' n h â n tiề n tệ được tín h th eo
công thứ c:
256
khác loại nhưng có liên quan với nhau. N hững loại sô
tương đôi thường gặp là:
- Sô' tương đối động thái: là số tương đối biểu hiện sự
phát triển c ủ a hiện tượng theo thời gian. Ví dụ: sả n lượng
lương thực của địa phương A năm 2000 so vối năm 1999
bằng 106,8%.
- Số’tương đối cường độ: là số tương đôi biểu hiện trìn h
độ phổ biến của hiện tượng này đối với hiện tượng khác có
liên quan. Ví dụ: m ật độ dân sô" của địa phương A năm
2000 là 420 người/km2. s ả n lượng lương thực tín h theo
đầu người là 512kg/người.
- Sô" tương đôi k ế hoạch: là sô' tương đôi dùng để lập k ế
hoạch và phân tích tìn h hình thực hiện kê hoạch. Ví dụ:
theo kế hoạch thì giá trị sản x u ất công nghiệp địa phương
A năm 2000 so với năm 1999 bằng 112%. Giá trị sản xuất
công nghiệp thực tế năm 2000 so với k ế hoạch bằng 115%.
- Sô" tương đôi k ết cấu: là sô" tương đối dùng đê biểu
hiện kết câu của tổng thể. Ví dụ: theo k ết quả của tổng
điều tra dân sô' ở nước ta vào ngày 1.4.1999 th ì nam chiếm
49,15%, nữ chiếm 50,85%.
- Sô tương đôi so sánh: là số tương đôi dùng đê so sánh
mức độ giữa hai bộ phận trong một tổng th ể hoặc so sánh
hiện tượng cùng loại nhưng khác n h a u vê điểu kiện không
gian. Ví dụ: Năm 2000, sản lượng lương thực của địa
phương A so với địa phương B bằng 110%.
257
766. Sỏ thích về rủi ro
258
768. Siêu lạm phát
Một loại cửa hàng bách hoá tổng hợp bán lẻ có diện
tích bán hàng lớn và m ặt hàng đa dạng, phong phú, bán
theo phương thức tự chọn. Mỗi quốc gia có quy định khác
nhau về diện tích bán hàng của một siêu thị.
259
771. Sức khỏe sinh sản
260
bởi sự giảm sú t nhẹ trong quy mô hoạt động kinh tê. Sự
giảm sú t của sản lượng thực tê và đầu tư dẫn đên sự gia
tăng th a t nghiệp.
Các sản ph am đ ầu ra đ ịn h vị là n h ữ n g s ả n ph ẩm
không dễ d àn g v ận chuyên n ên cần được tiê u th ụ tạ i
nơi sả n x u ấ t ra chúng. Các h o ạ t động sả n x u ấ t r a các
sản phẩm đ ịn h vị được gọi là các h o ạ t động đ ịn h hướ ng
thị trường.
Ví dụ: nhà cửa, công trìn h xây dựng là những đầu ra
định vị, ngành xây dựng là ngành hoạt động định hướng
thị trường. Dịch vụ xử lý phê th ải cũng được COI là một
dạng của hoạt động định hướng th ị trường.
261
776. Tài sản cố định
Tài sản cố định (TSCĐ) thường được p h ả n tích theo
các tiêu thức sau: Theo h ìn h th á i hiện v ậ t tự n h iên , TSCĐ
bao gồm các nhóm (loại) sau: a) Đ ất đai; b) N h à cưa và
v ậ t kiến trúc; c) M áy móc th iê t bị; d) P hư ơng tiệ n v ận tai;
e) T h iết bị và dụng cụ q u ả n lý; í) Cây lâ u n ăm , súc v ậ t
làm việc và súc v ậ t cho sả n phẩm ; g) TSC Đ phúc lợi; h)
TSCĐ khác. Xác đ ịn h số lượng TSCĐ theo h ìn h th á i hiện
v ậ t có tác dụng r ấ t lớn tro n g việc ng h iên cứu quy mô của
từ n g loại TSCĐ; là cơ sở để lập k ế hoạch m u a sắm , sửa
chữ a lớn, h iện đại hoá và tá i sả n x u ấ t TSCĐ tro n g từng
doanh nghiệp, từ n g n g à n h cũng n h ư to àn bộ n ền k in h tế
quốc dân. T uy n h iên , ng h iên cứu TSCĐ dưới h ìn h th á i
hiện v ậ t không cho phép tổng hợp được to à n bộ TSCĐ của
từ n g doanh nghiệp, từ n g n g à n h và to àn bộ n ề n k in h tế
quốc dân.
Theo công d ụ n g k in h tế, to àn bộ TSCĐ được chia ra:
TSCĐ dùng cho sả n x u ấ t và TSCĐ không d ù n g cho sản
x u ất. H ai loại TSCĐ này k h ác n h a u ở phương thức chu
chuyên giá trị. G iá trị TSCĐ d ù n g cho sả n x u ấ t giảm và
chuyến d ần vào giá trị sả n p h ẩm sả n x u ấ t ra và được th u
hồi d ần qua k h ấ u hao, được tích luỹ lại h ìn h th à n h quỹ
(Vôn) k h ấ u hao đê tá i sả n x u ấ t giản đơn TSCĐ. G iá trị
TSCĐ không dùng cho sả n x u ấ t giảm và m ấ t dần. Nguồn
vôn đê tái sản x u ấ t ch ú n g là tiế t kiệm (đê d àn h ) th u ầ n .
Theo quyền sở hữ u, to àn bộ TSCĐ được chia ra: TSCĐ
tự có. TSCĐ đi th u ê dài h ạn.
262
Theo tình hình sử dụng, toàn bộ TSCĐ được chia ra:
TSCĐ đang dùng, TSCĐ chờ th an h lý.
Theo nguồn hình thành, toàn bộ TSCĐ được chia ra:
TSCĐ m ua sắm, xây dựng bằng nguồn vô'n pháp định;
TSCĐ m ua sắm xây dựng bằng vôn đầu tư xây dựng cơ
bản; TSCĐ m ua sắm xây dựng bằng nguồn vốn tín dụng
(vay ngân hàng); TSCĐ xây dựng bằng nguồn vốn cổ
phần, liên doanh liên kêt. Theo vai trò trong quá trìn h sản
xuất, toàn bộ TSCĐ được chia ra: TSCĐ hoạt động, TSCĐ
thụ động. Theo đặc tính, toàn bộ TSCĐ được chia ra:
TSCĐ hữu hình, vô hình.
263
779. Thiết ch ế điều chỉnh hoạt động thưong mại
quốc ỉế
264
n h ất định, nhưng cũng có thê có một văn bản chính sách
nhưng nhằm đạt nhiêu mục tiêu khác n hau, trong đó có
mục tiêu chính và nhiều mục tiêu phụ.
Được hiểu là một hoặc một sô’ vùng trong một quổc gia
được hỗ trợ bởi các chính sách về chi tiêu và th u ê của
chính phủ nhằm thúc đẩy p h á t triển kinh tê xã hội trong
những vùng này. N hững chính sách này không được áp
dụng cho những vùng khác. Những chính sách như vậy
còn được gọi là chính sách khu vực.
Ví dụ: Các vùng được hỗ trợ là những vùng có tỉ lệ th ấ t
nghiệp cao hơn mức tru n g bình của cả nước, hoặc có thu
nhập trên đầu người và tôííc độ tăn g trưởng kinh tế thấp,
vùng bị lũ lụt, hạn h án hoặc các thiên tai khác. N hà nước
có thê thực hiện các hoạt động như cứu trợ hoặc giảm thuê
đôi với các khu vực này.
265
làm tă n g giả tr ị gia tă n g của m ột sô k h u vực lảp rá p , đông
thời kh u y ên khích ả n h hưởng ngược từ k h u vực chê bien,
lắp ráp (n h ấ t là từ các d o an h nghiệp có vốn đ á u tư nươc
ngoài) đôi vói k h u vực sả n x u ấ t lin h kiện , p h ụ tù n g .
266
MỤC LỤC
267
334. Hệ thống tiền tệ châu  u .......................................... 22
00
335. Hệ thông tiền tệ quôc t ê ..................................................^
336. Hệ thống ưu đãi phô cặp............................................... “ °
337. Hoán đ ổ i.........................................................................^
338. H oàn giá c h à o .....................................................................
339. Hoạch đ ịn h ...................................................................
340. Hoạch định chính s á c h ......................................................27
341. H oạt động phi k in h t ế ........................................................ 27
342. Hoạt động thương m ại................................................. 27
343. Hoạt động thị trường m ỏ............................................. 28
3 4 4 . Hoa hồng bảo h iểm ........................................................28
345. IK D ..................................................................................29
346. Incoterms........................................................................ 29
347. ích lợi từ thương m ại..................................................... 29
348. Kênh m arketing.............................................................30
349. Kênh gián tiếp................................................................30
350. Kênh trực tiế p ................................................................31
351. Không gian kinh t ế ....................................................... 31
352. Khâu lưu chuyển hàng h o á ..........................................31
353. K hả n ă n g sả n x u ấ t...............................................................32
354. Khối lượng hàng hoá luân chuyển..............................32
355. Khôi lượng hàng hoá vận chuyển................................33
3Õ6. Khấu h a o ........................................................................33
357. K hấu hao tà i sản cố đ ịn h ...................................................34
358. K hiếu n ại bảo h iể m ........................................................ 35
359. K hủng ho áng tà i chính - tiề n t ệ ..................................... 35
360. Kho ngoại q u a n .................................. 30
268
365. Khu công nghệ cao........................................................
366. Khu chê' x uất.................................................................. 38
367. Khu thương mại tự do.................................................39
368. Khu vực đầu tư ASEAN..............................................39
369. Khu vực hoá.................................................................40
370. Khu vực kinh t ế ................................................................. 41
371. Khu vực mậu dịch tự do..............................................42
372. Khu vực quản lý nhà nưốc..........................................42
373. Khu vực tài chính............................... ........................43
374. Khu vực thương mại chuyên ngành......................... 43
375. Khu xúc tiến du lịch....................................................43
376. Khuôn khổ chi tiêu trung h ạ n ....................................43
377. Khuynh hưống đánh thuế...........................................44
378. K huynh hướng nhập k h ẩ u .............................................. 45
379. Khuynh hưóng tiêu dùng........................................... 47
380. Khuyến khích xuất......................................................48
381. Khuyên m ại................................................................ 48
382. Kinh doanh................................................................. 49
383. Kinh doanh đảo h ố i.................................................... 49
384. Kinh tế đô th ị............................................................... 50
385. Kinh tế đóng................................................................ 50
386. Kinh tê đối ngoại......................................................... 51
387. Kinh tê cá th ể .............................................................. 52
388. Kinh tế công nghiệp....................................................52
389. K inh tê cổ p h ầ n ..................................................................53
390. Kinh tê chất t h ả i ............................................................... 53
391. Kinh tế chỉ huy............................................................54
392. K inh tê dịch v ụ .................................................................. 55
393. Kinh tê gia đ ìn h ................................................................. 55
394. Kinh tê hàng hoá.........................................................56
395. Kinh tê học...................................................................57
269
396. Kinh tê học cô điển
397. K inh tê học c h u ẩn t ắ c .............................................................
398. Kinh tê chính trị học..................................................... ^
399. Kinh tế học dân s ố ........................................................ ^
400. Kinh tê học quản lý...........................................................
401. Kinh tê học quốc t ế .....................................................
402. Kinh tê học tân cổ điển.................................................62
403.Kinh tế học thương m ại.................................................64
404. K inh tế học thự c c h ứ n g ..............................................64
405. Kinh tế học trọng c u n g ................................................ 64
406. K inh tế học vi m ô ................................................................ 65
407. Kinh tê học vùng........................................................... 6 6
408. Kinh tế học về tài nguyên thiên n h iê n ................... 6 6
409. Kinh tế học vĩ m ô........................................................ 6 6
410. Kinh tế h ộ ....................................................................... 67
411. Kinh tế hiện v ậ t.............................................................67
412. Kinh tế lượng.................................................................. 67
413. Kinh tế môi trường........................................................ 6 8
414. Kinh tế mở...................................................................... 6 8
415. Kinh tế ngầm ..................................................................69
416. Kinh tê nhà nước............................................................70
417. Kinh tế quốc d â n ........................................................... 70
418. K inh tế tư n h â n .....................................................................71
419. K inh tế tậ p t h ể ..................................................................... 72
420. Kinh tế thị trường................................................ 72
421. Kinh tế thị trường xã hội.............................. 74
270
427. Kiểm soát chất lượng toàn diện................................. 78
428. Kiểm soát kinh tê quốc d ân ....................................... 79
429. Kiểm soát nội bộ......................................................... 79
430. Kiểm soát ngân sách.................................................. 79
431. Kiểm soát ngoại tệ nhập khẩu................................... 80
432. Kiểm soát nhập khẩu................................................. 80
433. Kiểm toán.................................................................... 80
434. Kiểm toán v iê n ..................................................................84
435. Kiểm tra m a rk e tin g ......................................................... 85
436. Kiểu dáng công n gh iệp.................................................... 85
437. Kế hoạch đào tạo của doanh nghiệp.......................... 8 6
438. Kế hoạch.............................................................................. 86
439. Kế hoạch h o á ............................................................... 8 6
440. Kế hoạch đề b ạ t........................................................... 87
441. Kê hoạch bán hàng của doanh n g h iệ p ......................... 87
442. Kế hoạch chi phí cực ti ể u .................................................87
443. Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ............. 8 8
444. Kế hoạch dự á n ............................................................ 8 8
445. Kế hoạch dự án phần m ềm .........................................89
446. Kê hoạch hoá bán hàng...............................................90
447. Kế hoạch hoá chương trình sản x u ấ t........................ 92
448. Kế hoạch hoá chi phí tiêu thụ sản phẩm ................... 92
449. Kế hoạch hoá môi trường...........................................94
450. Kế hoạch hoá m arketing.............................................95
451. Kê hoạch hoá nguồn n h â n lự c ....................................... 96
452. Kê hoạch hoá phát triển kinh tế -xã h ộ i................... 96
453. Kế hoạch hoá quảng cáo............................................. 98
454. Kê hoạch hoá tài chính............................................... 99
455. Kê hoạch hoá trực tiế p ............................................... 99
456. Kê hoạch khối lượng vỗn đầu tư .............................. 100
457. Kê hoạch kinh doanh................................................ 1 0 0
271
458. Kê hoạch m arketing.................................................... 1 0 1
459. Kê hoạch nhu cầu sản x u ấ t.....................................
460. Kê hoạch phát triể n ..................................................
461. Kê hoạch phát triển lực lượng lao động...................102
462. K ế hoạch p h á n p h ô i.......................................................
463. Kế hoạch tăng trưởng kinh t ê ...................................102
464. Kế hoạch tảng trưởng tối ư u ...................................
465. Kế to á n ......................................................................... 1 0 3
466. Kế toán m áy...............................................................
467. K ế to án q u ả n t r ị ................................................................ 10®
468. K ế to án tà i c h í n h .............................................................. 106
469. K ế to án trê n cơ sở t i ề n .....................................................107
470. Kế toán trư ởng............................................................ 107
471. Kết hợp đầu vào tối ư u .......................................... 107
472. Kết hối ngoại t ệ ........................................................... 107
473 . Kết quả kinh doanh...................................................107
474. Kỳ h ạ n ..........................................................................108
475. Kỳ hạn hoàn vố n .........................................................108
476. Kỳ hạn trả n ọ .............................................................. 109
477. Kỷ luật lao động.......................................................... 109
478. Kỹ n ă n g ................................................................................109
479. Kỹ năng quản t r ị .........................................................109
480. Kỳ p h i ế u ...............................................................................111
481. Kỳ phiếu ngán hàng....................................................1 1 1
482. Kỹ thuật ARIMA............................................... 111
272
f
273
1s 1
520. Lợi the chi phí tuyệt đ ô i..........................................
521. Lợi the so sán h ............................................................ 131
132
522. Lợi the so sánh nôi trộ i............................................
132
523. Lợi thê tuyệt đối........................................................
524. Lợi íc h .........................................................................
525. Lợi ích kinh tê - xã hội của dự án đâu tư ................134
526. Lượng đặt hàng và dự trữ tôi ư u ............................... 135
527. Lượng c ầ u ...................................................................
528. Lượng c u n g .......................................................................... 136
529. Lượng dự trữ tối thiểu cần th iê t............................... 137
530. Lượng tă n g (hoặc giảm ) tu y ệ t đ ố i................................ 138
531. Lớp cạn h d o an h n g h i ệ p ................................................... 139
532. Lớp sản p h ẩ m ...................................................................... 140
533. Loạt sản xuất tôì ư u.................................................... 140
534. Lịch trình cắt giám thuê q u a n .................................. 142
535. L ưu ch u y ên h à n g h o á .......................................................142
536. Lưu kho..........................................................................143
537. Luân chuyển chứng từ ................................................ 144
538. Lựa chọn người cung c ấ p ............................................144
539. Lực lượng lao động...................................................... 145
540. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản x u ất.................146
541. Lĩnh vực (địa bàn) không cấp giấv phép đầu tư
nước n g o à i................................................ 140
542. Lĩnh vực (địa bàn) khuyên khích đầu tư nước ngoài....147
543. Lĩnh vực nghiên cứu triển khai trong doanh nghiệp 147
544. Lý th u y ê t đinh VỊ công n g h iệ p .................... 147
274
550. Lý thuyết q về đẩu tư ..........................................
1 5 2
551. Lý thuyết sô lượng tiên tệ ....................................
552. Lý thuyết tăng trưởng dựavào xuất khẩu......... 155
553. Lý thuyết thương mại cơ câu...............................
554. Lý thuyết thịtrường có hiệuquả............................... I 5 6
555. Lý thuyết trò chơi.................................................
556. Lý thuyết vê các giai đoạn phát triê n .................... 159
557. Lý thuyết vị trí trung tâm ...................................... 160
558. Lý thuyết X và Lý thuyết Y ......................................160
559. Lý thuyết Hecskcher - Ohlin................................160
560. Lý thuyết nhu cầu của Maslow............................ 162
561. Lý thuyết quản trị kinh doanh............................. 163
562. Mác hàng...................................................................164
563. Mã hoá thông tin ...................................................... 164
564. Mã vạch quốc tế của sản phẩm................................ 165
565. Ma trận sản phẩm/thị trường.................................. 165
566. Ma trận ưu tiên công việc........................................165
567. M arketing................................................................ 166
568. Marketing hỗn hợp.................................................. 167
569. Marketing không phân biệt.................................... 168
570. Marketing nội bộ..................................................... 168
571. Marketing phân b iệ t............................................... 168
572. M arketing quan h ệ ........................................................168
573. Marketing quốc t ế ................................................. 169
574. Marketing vĩ mô.................................................... 169
575. Mật độ c ầ u .................................................................169
576. Mất khả năng lao động tạm thời..............................170
577. Mẫu thức tính giá kinh tế dự á n ..............................170
578. Mậu dịch biên giói.................................................... 170
579. Mô hình.................................................... 170
275
581. Mô hình 5 lực lượng.......................................................^
582. Mô hình cân b ằ n g .............................................................
583. Mô hình cơ c ấ u ..................................................................
584. Mô hình dữ liệu.................................................................
585. Mô hình hành vi thoả m ãn..............................................
586. Mô hình h o á .......................................................................
587. Mô hình hóa dữ liệu.................................................... 174
588. Mô hình IS-LM.............................................................175
589. Mô h ìn h k in h tế cơ b ả n .................................................... 178
590. Mô h ìn h kinh t ế lư ợ n g ..................................................... 178
591. Mô hình kinh tế lượng vĩ m ô..................................... 179
592. Mô hình kế hoạch hoá phát triể n ..............................179
593. Mô hình Mundell - Flem ing...................................... 179
594. Mô hình phân bổ hoạt động....................................... 180
595. Mô hình SW OT............................................................181
596. Mô hình tăng trưởng................................................... 181
597. Mô hình tăng trưởng Solow....................................... 182
598. Mô hình tổ chức quản lý đa bộ p h ận ........................ 183
599. Mô hình tổ chức quản lý theo đơn vị kinh doanh
chiến lược......................................................................184
600. Mô hình tổ chức quản lý theo ma t r ậ n ................... 184
601. Mô hình tối đa hoá doanh th u ...................................184
602. Mô hình tối đa hoá lợi n h u ậ n ................................... 185
603. Mô hình tính toán hiệu quả tổng hợ p..................... 185
604. Mô phỏng..................................................................... 186
605. Môi giới chứng khoán................................................. 187
606. Môi trường................................................................... 1 8 7
607. Môi trường công nghệ quốc g ia ................................ 187
608. Môi trường kmh doanh..............................................188
609. Môi trường quản lý nhân lực.................................... 189
610. Mở rộng công việc....................................................... 1 8 9
276
611. Mở rộng kỳ v ọ n g .............................................................190
612. Mối liên hệ sán xuất giữa các ngành...................... 190
613. Miễn, giảm trách nhiệm tài sản do vi phạm hợp
đồng kinh tế ............................................................190
614. Mức đảm bảo dự tr ữ ...............................................191
615. Mức độ bảo hộ hữu h iệ u ............................................. 191
616. Mức độ dịch vụ........................................................193
617. Mức bán chung.......................................................194
618. Mức độ bảo hộ danh nghĩa.................................... 194
619. Mức biến động cơ học.............................................195
620. Mức biến động chung.............................................195
621. Mức biến động tự nhiên ........................................ 195
622. Mức khấu h ao .........................................................195
623. Mức lương bảo lưu tối thiểu.................................. 196
624. Mức sống.................................................................196
625. Mức chiếm lĩnh thương mại của vùng................. 197
626. Mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp.................. 197
627. Mục tiêu của hệ thống............................................198
628. Mục tiêu phúc lợi kinh tế tổng hợp....................... 199
629. Mục tiêu định g iá ...................................................199
630. Mục đích m u a.........................................................199
631. Mong muôn............................................................. 200
632. Mệnh g iá ................................................................. 200
633. Ngành bổ trợ ........................................................... 200
634. Nguồn lực phát triể n ................................................201
635. Phương pháp định mức lao động quản l ý ............201
636. Phúc lợ i.....................................................................202
637. Phân đoạn thị trường...............................................203
638. Quan điểm phát triển.............................................. 203
639. Quan điểm toàn diện................................................203
640. Quan điểm vật c h ất..................................................203
277
641. Q uan hệ m ặu d ịc h ....................................................................
642. Quốc gia giàu lao động................................................204
643. Quản lý chiến lược...................................................... 204
644. Quản lý sản xuất kinh doanh.................................... 204
645. Quan trị doanh nghiệp nóng nghiệp........................ 204
646. Quốc gia giàu vốn........................................................ 20o
647. Quá trình ra quyết định quán lý...............................205
648. Quá trình marketing chiến lược................................205
649. Quá trình quán trị chiến lược...................................20Õ
650. Quá trình sán x u ấ t.....................................................206
651. Quá trình sán xuất bàng m áy...................................206
652. Quá trình thực hiện quyết đ in h ................................207
653. Quan lý đầu t ư ............................................................ 207
654. Quản lý bán hàng........................................................ 207
655. Quản lý bằng mục tiê u .............................................. 207
656. Quán lý chất lượng đồng bộ.......................................208
657. Quản lý chi p hí............................................................ 208
6 Õ8 . Quàn lý dự án đầu tư ................................................. 208
278
672. Quản trị k h o ................................................................
673. Quản trị hậu cần..................................................
664. Quản lý công nghệ................................................... 2 1 6
675. Quản trị chất lượng................................................. 2 1 7
676. Quản trị kinh doanh......................................................218
677. Quản trị nguồn nhân lực..........................................218
678. Quản trị sự thay đổi................................................ 2 1 8
679. Quản trị tiêu th ụ ......................................................219
680. Quản lý tiếp t h ị ..............................................................220
681. Quảng cáo................................................................ 220
682. Quan điểm định hưống bán hàng............................222
683. Quan điểm định hưóng sản phẩm ...........................223
684. Quan điểm marketing..............................................223
685. Quan điểm marketing định hưóng xã hội.............. 224
6 8 6 . Quan hệ kinh tế đa phương.....................................224
279
703. Quỹ khấu hao.............................................................. 230
704. Quỹ đầu tư phát triển .................................................230
705. Quỹ tiên tệ quốc tê ....................................................
706. Quy mô doanh nghiệp.............................................. 230
707. Quy tắc và thực hành thông nhát về tín dụng
chứng t ừ ........................................................................... 1
708. Quy trìn h kiểm t o á n .........................................................231
709. Quỹ đầu tư thị trường tiề n ........................................ 231
710. Quỹ môi trường........................................................... 232
711. Quỹ tiêu dùng.............................................................. 232
712. Quy lu ậ t........................................................................232
713. Quy luật chi phí cơ hội tăng d ầ n ...............................232
714. Quy luật năng suất cận biên giảm d ầ n ...................233
715. Quy mô sản xuất kinh doanh....................................233
716. Quyền bình đẳng của các dân tộ c ............................ 233
717. Quyền h ạ n ....................................................................234
718. Quyền lợi bảo h iể m .....................................................234
719. Quyên lựa chọn ngành nghê kinh d o a n h ............... 235
720. Quyền rú t vôn đặc b iệ t.............................................. 235
721. Quyền sở hữu tài s ả n ..................................................237
722. Quyền tự chủ kinh doanh thương mại quốc t ế ..... 237
723. Q u y ết đ ịn h q u ả n l ý ...........................................................237
724. Sáng c h ế .......................................................................239
725. Sản lượng..................................................................... 239
726. Sản lượng cân bàng.................................................... 239
727. Sản lượng tối ưu xã hội................... ■.........................239
728. Sản lượng tiềm năng.................................................. 240
729. Sàn nghiệp thương m ạ i............................................. 240
730. Sản phấm ..................................................................... 240
731. S án phám bình q u ả n .......................................................940
732. Sản phảm cóng nghiệp.............................................. 9 4 1
280
733. Sản phẩm chính trong sản x u ấ t nông n g h iệ p ......241
734. Sản phẩm cuối cùng..................................................241
735. Sản phẩm doanh thu cận biên................................. 242
736. Sản phẩm quốc dân ròng......................................... 242
737. Sản phẩm trung g ian ............................................... 243
738. Sản phẩm vật c h ấ t....................................................244
739. Sản phẩm xã hội........................................................244
740. Sản xuất.....................................................................245
741. Sản xuất hàng loạt................................................... 246
742. Sản x u ấ t th ủ c ô n g .......................................................... 246
743. Sản xuất tin h .............................................................246
744. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ...................................... 246
745. Sổ kê toán...................................................................246
746. Sai số dự báo............................................................. 248
747. Sai số trong điều tra thống k ê ................................. 249
748. Séc........... ................................................................. 249
749. Sô' đo đoàn h ệ ............................................................ 249
750. Sô’ dư tiền thực t ế ..................................................... 249
751. Sô" dư thực tế ............................................................. 250
752. Sở giao dịch chứng khoán........................................ 250
753. Sở hữu công nghiệp.................................................. 250
754. Sở hữu trí tuệ.............................................................251
755. Sô hiệu báo cáo kiêm toán về báo cáo tài c h ín h ............251
756. Số khâu lưu chuyển hàng hoá (K)........................... 251
757. Số lần chu chuyên hàng hoá.................................... 252
758. Số nhân đầu t ư ..........................................................252
759. Số nhân cơ sở kinh tế vùng...................................... 253
760. Số n h ân chi tiêu chính p h ủ ...........................................253
761. Số nhân kinh tê vùng............................................... 254
762. Số nhân ngân sách cân b ằn g................................... 254
763. Số nhân thuế..............................................................255
281
764. Sô’ nhân tiền t ệ ............................................................255
765. Sô’ tương đối.................................................................256
766. Sở thích về rủi ro.........................................................258
767. Số tiền bảo hiểm ......................................................... 258
768. Siêu lạm p h á t..............................................................259
769. Siêu t h i . . . .............................................................................259
770. So sánh quô'c t ê ...........................................................259
771. Sức khỏe sin h s ả n .............................................................260
772. Sức mạnh thị trường.................................................. 260
773. Suy thoái...................................................................... 260
774. Sức m ua....................................................................... 261
775. Sản phẩm đầu ra định v ị........................................... 261
776. Tài sản cô đ ịn h............................................................262
777. Tổ chức bô’ trợ ..............................................................263
778. Trái phiếu mạo h iể m ................................................. 263
779. Thiết chế điều chỉnh ho ạt động thương m ại quốc t ế . .264
780. Thị trường mở.............................................................. 264
781. Văn bản chính sách.................................................... 264
782. Vùng thuộc diện hỗ trợ .............................................. 265
783. Yêu cầu nội địa hoá sả n p h ẩ m .....................................265
282
Chịu trách nhiệm x u ấ t bản:
NGUYỄN VÃN TÚC