Professional Documents
Culture Documents
Cuối kỳ_Giải tích 3_kỳ 2021.2_kỳ 2021.3
Cuối kỳ_Giải tích 3_kỳ 2021.2_kỳ 2021.3
Cuối kỳ_Giải tích 3_kỳ 2021.2_kỳ 2021.3
Chú ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu và giám thị phải kí xác nhận số đề vào bài thi.
Câu 1. [1đ] Phát biểu tiêu chuẩn hội tụ Cô-si cho chuỗi số dương. Áp dụng tiêu chuẩn này,
2
∞
1 n
xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ 1 − .
n=1 n
∞
Câu 2. [1đ] Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ ln (1 + e−3n ).
n=1
∞
(−1)n
Câu 3. [1đ] Xét sự hội tụ của chuỗi ∑ √2n + 5 .
n=1
∞
(cos x)n
Câu 4. [1đ] Tìm miền hội tụ của chuỗi hàm số ∑ .
n=1 n
Câu 8. [1đ] Áp dụng định nghĩa, tìm biến đổi Laplace của hàm số f (t) = e3t .
Câu 9. [1đ] Giải phương trình vi phân sử dụng biến đổi Laplace
sin 2t, 0 ≤ t < 2π
x′′ + x = f (t), x(0) = x′ (0) = 0; f (t) =
0, t ≥ 2π
Câu 10. [1đ] Cho y(x) là một nghiệm của phương trình y′′ + my′ + y = 0, m ∈ R . Tìm điều
kiện của tham số m để lim y(x) = 0 .
x→+∞
Câu 4. [1đ]
∞
(cos x)n ∞ n
y 1
Đặt I = ∑ và y = cos(x) → I = ∑ với an =
n=1 n n=1 n n
an 1/n n+1
Bán kính hội tụ là R = lim = lim = lim =1
n→+∞ an+1 n→+∞ 1/(n + 1) n→+∞ n
⇒ khoảng hội tụ của I là (−1, 1).
∞
1
- Tại y = 1, ta có chuỗi I = ∑ là chuỗi phân kỳ.
n=1 n
ĐỀ 2
∞
1 1 1
- Tại y = −1, ta có chuỗi I = ∑ (−1)n . n là chuỗi đan dấu, có n là dãy giảm và n→+∞
lim = 0
n
n=1
nên chuỗi hội tụ theo tiêu chuẩn Leibnitz.
Vậy I hội tụ khi và chỉ khi −1 ≤ y < 1 hay −1 ≤ cos x < 1 hay cos x ̸= 1 ⇐⇒ x ̸= k2π(k ∈ Z)
Vậy miền hội tụ cần tìm là x ∈ R, x ̸= k2π(k ∈ Z)
Câu 5: [1đ]
1 dx
Ta có: (e2y + x)y′ = 1 ⇒ e2y + x = = = x′ ⇐⇒ x′ − x = e2y .
y′ dy
Đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1, có p(y) = −1, q(y) = e2y
´
Do đó e−y (x′ − x) = ey ⇒ e−y .x = ey = ey +C ⇒ x = e2y +C.ey
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là x = e2y +C.ey
Câu 6: [1đ]
√ dx √ dx
Ta có: x′ (y) = ey .y. x2 + 3 ⇒ = ey .y. x2 + 3 ⇒ √ = ey .ydy
dy x2 + 3
´ dx ´ √ ´
Tích phân 2 vế: √ = ey .ydy ⇒ ln (x + x2 + 3) = y.d(ey ) = y.ey −ey +C(C ∈ R)
2
x +3
√
Vậy ln (x + x2 + 3) = y.ey − ey +C là tích phân tổng quát của phương trình.
Câu 7: [1đ]
Ta có: x′′ (t) = y′ (t) − 5 cost = 2x + y − 5 cost = 2x + x′ (t) + 5 sint − 5 cost
⇒ x′′ (t) − x′ (t) − 2x = 5 sint − 5 cost (1)
Xét phương trình thuần nhất x′′ (t) − x′ (t) − 2x = 0 có phương trình đặc trưng là:
λ 2 − λ − 2 = 0 ⇒ λ = 2, λ = −1
Phương trình thuần nhất có nghiệm tổng quát: x = C1 e2t +C2 e−t
∗
= 5 sint − 5 cost ⇒ x = A cost + B sint
Mà f (t)
(x∗ )′ = −A sint + B cost
Ta có:
(x∗ )′′ = −A cost − B sint
A=2
Thay vào (1) ta được:
B = −1
x(t) = C1 e2t +C2 e−t + 2 cost − sint
Vậy
y(t) = 2C1 e2t −C2 e−t + 3 sint − cost
Câu 8: [1đ]
Theo định nghĩa ta có:
ˆ∞ ˆ∞ ∞
e−(s−3)t e−(s−3)A 1
L{ f (t)}(s) = e f (t)dt = e−(s−3)t dt = lim
−st
= lim −
A→∞ 3 − s A→∞ 3 − s 3−s
0 0 0
1
⇒ L{ f (t)}(s) = (s > 3)
s−3
Câu 9: [1đ]
Ta có: f (t) = sin 2t(1 − u(t − 2π)) ⇒ L{ f (t)}(s) = 2
s2 +4
− s22+4 e−2πs
Đặt: L{x(t)}(s) = X(s)
Biến đổi Laplace phương trình đã cho ta được:
s2 X(s) − sx(0) − x′ (0) + X(s) = 2
s2 +4
− s22+4 e−2πs
⇒ X(s) = 2 2
− (s2 +4)(s −2πs
(s2 +4)(s2 +1) 2 +1) e
= L−1 { 3(s22+1) }(t) − L−1 { 3(s22+4) }(t) − u(t − 2π) · L−1 { (s2 +4)(s
2
2 +1) }(t − 2π)
2 1 2 1
= 3 sint − 3 sin 2t − u(t − 2π)( 3 sint − 3 sin 2t) ( t ≥ 0)
Vậy nghiệm của phương trình là: x(t) = 32 sint − 31 sin 2t − u(t − 2π)( 32 sint − 13 sin 2t); t ≥ 0
Câu 10: [1đ]
Gọi nghiệm của phương trình đặc trưng λ 2 + mλ + 1 = 0 là λ1 , λ2
∈
Xét m / [−2; 2], nghiệm của phương trình thuần nhất có dạng: y(x) = C1 eλ1 x +C2 eλ2 x
λ1 + λ2 = −m
Mà: ⇒ λ1 , λ2 cùng dấu với −m
λ1 · λ2 = 1
⇒ Với m > 2, lim y(x) = 0, và với m < −2, lim y(x) không xác định.
x→+∞ x→+∞
Xét m = −2, nghiệm của phương trình thuần nhất có dạng: y(x) = (C1 + xC2 )ex
lim y(x) không xác định.
x→+∞
Xét m = 2, nghiệm của phương trình thuần nhất có dạng: y(x) = (C1 + xC2 )e−x
lim y(x) = 0
x→+∞
Xét −2 < m < 2, nghiệm của phương trình thuần nhất có dạng: y(x) = (C1 cos β x+C2 sin β x)eαx
ĐỀ 2
λ1 + λ2 = −m
Ta có: ⇒ α cùng dấu với −m
λ1 · λ2 = 1
Với 0 < m < 2 ⇒ α < 0, ta có:
−(|C1 | + |C2 |)eαx ≤ (C1 cos β x +C2 sin β x)eαx ≤ (|C1 | + |C2 |)eαx
Mà: lim (−(|C1 | + |C2 |)eαx ) = lim (|C1 | + |C2 |)eαx = 0 (với α < 0)
x→+∞ x→+∞
⇒ lim y(x) = 0
x→+∞
Với −2 < m ≤ 0, lim y(x) không xác định.
x→+∞
Vậy m > 0 thì lim y(x) = 0
x→+∞
ĐỀ 2
Chú ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu và giám thị phải kí xác nhận số đề vào bài thi.
Câu 1. [2đ] Xét sự hội tụ, phân kỳ của các chuỗi số sau:
∞
2n + 1 2n
∞
1
a) ∑ 3 2
. b) ∑ n+2 .
n=4 n + n sin n n=4
Câu 6. [1đ] Khai triển thành chuỗi Fourier hàm số f (x) chẵn, tuần hoàn chu kì 2π và
f (x) = 3x − 3π trên [0, π].
Câu 8. [1đ] Giả sử rằng m, c, k và F0 là các hằng số dương, c2 > mk. Chứng minh rằng mọi
2F0
nghiệm y(x) của phương trình my′′ + 2cy′ + ky = 2F0 đều thỏa mãn lim y(x) = .
x→+∞ k
Chúc các bạn hoàn thành tốt bài thi
ĐỀ 2
a)
+TH1: y = 0 là một nghiệm của phương trình đã cho.
x2
2xx′ + = 9y (1)
y
u
Đặt u = x2 ⇒ u′ = 2xx′ . Khi đó, (1) ↔ u′ + = 9y là phương trình vi phân tuyến tính bậc
y
nhất có nghiệm tổng quát là:
´ 1 ˆ ´ 1
u = e− y dy C+ 9ye y dy dy
1
↔ u = (C + 3y3 )
y
1
↔ x2 = (C + 3y3 )
y
Xét phương trình thuần nhất y′′ − 4y′ + 4y = 0 có phương trình đặc trưng là
k2 − 4k + 4 = 0 ↔ k1 = k2 = 2
Phương trình thuần nhất có nghiệm tổng quát y = C1 e2x +C2 xe2x
Vậy phương trình đã cho có nghiệm tổng quát y = C1 e2x +C2 xe2x + x2 e2x .
Câu 4.
Đặt L{x}(s) = F(s). Ta có
ĐỀ 2
−2
s4 F(s) + 2s2 F(s) + F(s) =
s
−2
⇒ (s4 + 2s2 + 1)F(s) =
s
−2
⇒ F(s) =
s(s2 + 1)2
−2 2s 2s
⇒ F(s) = + 2 +
s s + 1 (s2 + 1)2
1 s 2s
Do đó, ta có x(t) = L−1 {F(s)} = −2L−1 + 2L−1 2 + L−1
s s +1 (s2 + 1)2
= −2 + 2 cost + t sint
Vậy nghiệm của phương trình là: x(t) = −2 + 2 cost + t sint
Câu 5.
ˆ∞ ˆπ ˆ∞
−st −st
L{ f (t)}(s) = e f (t)dt = e sin 2tdt + e−st costdt
0 0 π
e−st e−st
π ∞
= 2 (−s sin 2t − 2 cos 2t) + 2 (−s cost + sint) (s > 0)
s +4 0 s +1 π
2 e−πs
= (1 − e−πs ) − s
s2 + 4 s2 + 1
ĐỀ 2
Cách 2. Ta biểu diễn lại f (t) qua hàm Heaviside như sau:
Câu 6.
3x − 3π, 0≤x≤π
Từ giả thiết ta có f (x) = .
−3x − 3π, −π ≤ x < 0
Nhận thấy f (x) tuần hoàn với chu kì 2π, đơn điệu từng khúc và bị chặn trên [0, 2π] nên f (x)
có thể khai triển được thành chuỗi Fourier.
Do f (x) là hàm chẵn nên bk = 0, ∀ k ∈ N.
ˆπ ˆπ π
2 3x2 3π 2
2 2 2 2
+) a0 = f (x)dx = (3x − 3π)dx = − 3πx = − 3π = −3π.
π π π 2 0 π 2
0 0
ˆπ ˆπ ˆπ
2 2 2 sin (kx)
+) ak = f (x) cos (kx)dx = (3x − 3π) cos (kx)dx = (3x − 3π)d
π π π k
0 0 0
ˆπ
sin (kx) π 6 π
6 sin (kx) 6 cos (kx)
= (x − π) − dx = 0 −
π k 0 π k π −k2 0
0
6
= ((−1)k − 1)
πk2
∞
−3π 6
f (x) = + ∑ 2 ((−1)k − 1) cos (kx)
2 1 πk
∞
−3π 12
= −∑ cos [(2k + 1)x]
2 0 π(2k + 1)2
ĐỀ 2
Câu 7.
Với y1 (x) = x + 1 ⇒ y′1 (x) = 1 ⇒ y′′1 (x) = 0. Thay vào phương trình đã cho:
x2 + 1 .0 + a(x).1 − (x + 1) = −1 ⇔ a(x) = x
Đặt u = y − 1 ⇒ u′ = y′ ⇒ u′′ = y′′ . Phương trình đã cho trở thành phương trình thuần nhất:
x u x
x2 + 1 u′′ + xu′ − u = 0 ⇔ u′′ + 2 u′ − 2
= 0 (3), có p(x) = 2 .
x +1 x +1 x +1
Vì y1 (x) là một nghiệm của (2) ⇒ u1 (x) = y1 (x) − 1 = x là một nghiệm của (3).
Dùng công thức Liouville, một nghiệm riêng khác của (3) là:
´ x −ln(x2 + 1)
ˆ ´ ˆ − dx ˆ ˆ
e− p(x)dx e x2 + 1 e 2 1
u2 = u1 dx = x dx = x dx = x p dx
u21 x2 x 2
x2 + 1.x2
ˆ r
1 1 p
- Với x < 0 thì: u2 = x dx = x 1+ = − x2 + 1.
x2
r
1 2
−x 1+ .x
x2
p
Tóm lại, chọn u2 = − x2 + 1 ⇒ nghiệm tổng quát của (3) là:
√
u = C1 u1 +C2 u2 = C1 x −C2 x2 + 1 (C1 ,C2 ∈ R)
√
y = u + 1 = C1 x −C2 x2 + 1 + 1 (C1 ,C2 ∈ R)
Câu 8.
Vì vế phải phương trình đã cho là f (x) = 2F0 = 2F0 .e0.x , trong đó λ = 0 chắc chắn không
phải nghiệm của phương trình đặc trưng ( vì λ1 < 0, λ2 < 0)