9. S.M.A.R.T

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

S.M.A.R.

T MODEL
1. Specific
- How specific is your goal?
- Why do you want to achieve this goal?
- What does it look like when you achieve your goal?
2. Measurable
- How will you know when you’ve achieved your goal?
- Would you be able to tell when you’ve reached it?
- How could you make this goal clearer & more
measurable?
3. Achievable
- Is your goal achievable?
- How confident are you that this goal is achievable?
- How could you adjust your goal to make it achievable?
4. Realistic
- What is important about this goal for you?
- Are you capable of doing it?
- How realistic is your goal?
5. Time Framed
- Does your goal have a deadline?
- How long do you want to achieve your goal?
- When do you want to achieve this goal?

 OUTCOMES
- Is your goal written based on the outcomes you want
and not just the task you want accomplished?
- What are the outcomes you are looking for?
- Do you need to adjust the way you’ve set your goals
to be focused on outcomes?

 REWRITE OUTCOMES

LONG-TERM GOALS

SHORT-TERM/SUB-GOALS

60 DAYS PLAN

30 DAYS PLAN

WEEKLY & DAILY PLAN


S – Specific : Cụ thể, dễ hiểu.
M – Measurable : Đo lường được
A – Attainable : Có thể đạt được
R – Relevant : Thực tế
T – Time-Bound : Thời gian hoàn thành

S – Specific : Cụ thể, dễ hiểu.


Để đạt được một mục tiêu nào đó, bạn cần phải làm cho nó
thật cụ thể và dễ hiểu. Mục tiêu cụ thể cho phép đo lường được
bạn đã chạm đến mục tiêu hay chưa hoặc bạn cần phải điều chỉnh
phương pháp như thế nào để đạt được mục tiêu.

Mục tiêu của bạn càng lớn thì càng cần sự cụ thể. Không nên
đặt mục tiêu một cách mơ hồ, chung chung. Ví dụ, trong trường hợp
bạn muốn giảm cân. Thay vì "tôi sẽ giảm cân" hãy đặt mục tiêu
"tôi sẽ chạy bộ mỗi ngày". Rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng,
mục tiêu càng rõ ràng thì sự khả thi càng cao. Khi xác định rõ
mình muốn gì, bạn sẽ biết mình cần làm gì để đạt được điều đó.

M – Measurable : Đo lường được


Một dự án có thành công hay không phụ thuộc vào khả năng đo
lường. Tức là khi xây dựng mục tiêu theo nguyên tắc SMART, bạn
phải đưa mục tiêu gắn với con số cụ thể. Ví dụ: bạn muốn giảm cân
thì giảm bao nhiêu kí, 3kg? hay 5kg? Hay chỉ số cơ thể BMI là bao
nhiêu?. Đưa ra những con số giúp tăng sức nặng, thúc đẩy tinh
thần cố gắng.

A – Attainable : Có thể đạt được


Bạn nên đặt những mục tiêu có khả năng thực hiện được ứng
với năng lực của bản thân. Ví dụ: bạn muốn giảm cân, không nên
đặt mục tiêu chạy bộ mỗi ngày 2h khi sức chỉ có thể chạy 1h. Hãy
chia thành nhiều mục tiêu nhỏ, ví dụ tuần đầu chạy 1h, tuần tiếp
theo 1h15 phút,...cứ như vậy bạn sẽ đạt được mục tiêu ban đầu khi
hoàn thành các mục tiêu nhỏ.

R – Relevant : Thực tế
Hãy tính toán đến các yếu tố để tăng tính thực tế cho mục
tiêu. Ví dụ: bạn muốn giảm cân thì bạn cần lên kế hoạch cho việc
thay đổi thói quen ăn hàng ngày, tính toán lại lượng thức ăn tiêu
thụ, bổ sung dinh dưỡng hợp lí.

T – Time-Bound : Thời gian hoàn thành


Thời gian thực hiện sẽ ảnh hưởng đến khả năng thành công
đồng thời là đòn bẩy thúc đẩy sự nỗ lực của bạn. Ví dụ khi muốn
giảm cân, hãy xác định bạn sẽ giảm bao nhiêu cân trong bao lâu, 3
tháng, 6 tháng,... Xây dựng khung thời gian thực hiện còn tăng
tính kỷ luật. Bạn có thể điều chỉnh thời gian sao cho hợp lý để
mục tiêu nhanh chóng hoàn thành.
MỤC TIÊU:
…………………………………………………………
…………………………………………………………

S – Specific : …………………………
Cụ thể, dễ hiểu. …………………………
…………………………
…………………………

M – Measurable : …………………………
Đo lường được …………………………
…………………………
…………………………

A – Attainable : …………………………
Có thể đạt được …………………………
…………………………
…………………………

R – Relevant : …………………………
Thực tế …………………………
…………………………
…………………………

T – Time-Bound : …………………………
Thời gian hoàn thành …………………………
…………………………
…………………………

You might also like