Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 97

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BỆNH VIỆN XUYÊN Á

--------    --------

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Cơ sở
“BỆNH VIỆN ĐA KHOA XUYÊN Á –
TÂY NINH, GIAI ĐOẠN 1, QUY MÔ
300 GIƯỜNG NỘI TRÚ”
Địa chỉ: Ấp Trâm Vàng 3, xã Thanh Phước, huyện Gò Dầu,
tỉnh Tây Ninh

Tây Ninh, tháng 08 năm 2023


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BỆNH VIỆN XUYÊN Á
--------    --------

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP


GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Cơ sở
“BỆNH VIỆN ĐA KHOA XUYÊN Á –
TÂY NINH, GIAI ĐOẠN 1, QUY MÔ
300 GIƯỜNG NỘI TRÚ”
Địa chỉ: Ấp Trâm Vàng 3, xã Thanh Phước, huyện Gò Dầu,
tỉnh Tây Ninh
CHỦ CƠ SỞ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BỆNH VIỆN XUYÊN Á

Tây Ninh, tháng 08 năm 2023


Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 1
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................6
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................................7
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.....................................................................................9
1.1. Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần đầu tư bệnh viện Xuyên Á.......................................9
1.2. Tên cơ sở: “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – Tây Ninh, giai đoạn 1, quy mô 300
giường nội trú”...................................................................................................................10
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:.................................................11
1.3.1. Quy mô cơ sở:...............................................................................................................
1.3.2. Quy trình vận hành bệnh viện.......................................................................................
1.3.3. Quy trình khám chữa bệnh:..........................................................................................
1.3.4. Sản phẩm của cơ sở:.....................................................................................................
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nước của cơ sở:...................................................................................................18
1.4.1. Danh mục máy móc thiết bị:.........................................................................................
1.4.2. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, hoá chất sử dụng của cơ sở.......................
1.4.3. Nguồn cung cấp điện, nước..........................................................................................
1.4.3.1. Nguồn cung cấp điện và lượng điện sử dụng.............................................................
1.4.3.2. Nguồn cung cấp nước và lượng nước sử dụng..........................................................
1.5. Các thông tin khác có liên quan đến bệnh viện:.........................................................26
1.5.1. Vị trí địa lý và hiện trạng môi trường khu vực:............................................................
1.5.2. Mục tiêu của cơ sở:.......................................................................................................
1.5.3. Các hạng mục công trình chính của bệnh viện:............................................................
1.5.4. Các hạng mục công trình phụ của bệnh viện................................................................
1.5.4.1. Hệ thống thoát nước mưa, nước thải.........................................................................
1.5.4.2. Hệ thống xử lý nước thải...........................................................................................
1.5.4.3. Hệ thống phòng cháy chữa cháy................................................................................
1.5.4.4. Hệ thống thông tin liên lạc.........................................................................................
1.5.4.5. Hệ thống giao thông...................................................................................................
1.5.5. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường tại dự án................................................
CHƯƠNG II......................................................................................................................34
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI
TRƯỜNG..........................................................................................................................34

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 2


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
phân vùng môi trường:......................................................................................................34
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường:..............................34
CHƯƠNG III.....................................................................................................................36
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....................................................................................................36
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải:.........................36
3.1.1. Thu gom và thoát nước mưa:........................................................................................
3.1.1.1. Hệ thống thu gom nước mưa trên mái nhà của Bệnh viện........................................
3.1.2. Thu gom và thoát nước thải:.........................................................................................
3.1.2.1. Hệ thống thu gom nước thải từng khu vực của Bệnh viện........................................
3.1.2.2. Hệ thống thoát nước thải chung của Bệnh viện.........................................................
3.1.3. Xử lý nước thải.............................................................................................................
3.1.3.1. Bể tự hoại...................................................................................................................
3.1.3.2. Hệ thống xử lý nước thải...........................................................................................
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:...................................................................52
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:..............................53
3.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt thông thường và chất thải rắn tái chế.......................................
3.3.2. Mô tả công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:....................................
3.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:..................................................62
3.4.1. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến kinh tế - xã hội........................................
3.4.2. Biện pháp giảm thiểu tác động đến an ninh trật tự và an toàn giao thông....................
3.4.3. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:....................................................
3.4.3.1. Sự cố cháy nổ, hỏa hoạn............................................................................................
3.4.3.2. Sự cố hóa chất............................................................................................................
3.4.3.3. Sự cố môi trường.......................................................................................................
3.5. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường:....................................................................................................74
3.6. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp (Không có)...........75
3.7. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương
án bồi hoàn đa dạng sinh học (Không có).........................................................................75
CHƯƠNG IV.....................................................................................................................76
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.............................................76
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:............................................................76

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 3


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải............................................................................................
4.1.2. Lưu lượng xả thải tối đa................................................................................................
4.1.3. Dòng nước thải.............................................................................................................
4.1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải..........
4.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải vào nguồn tiếp nhận nước thải.................................
4.2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với khí thải:.......................................................77
4.2.1. Nguồn phát sinh khí thải...............................................................................................
4.2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa:........................................................................................
4.2.3. Dòng khí thải:...............................................................................................................
4.2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải.............
4.2.5. Vị trí, phương thức xả khí thải:.....................................................................................
4.3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với tiếng ồn, rung:............................................78
4.3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung................................................................................
4.3.2. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung.....................................................................
4.4. Yêu cầu về quản lý chất thải.......................................................................................79
4.4.1. Khối lượng, chủng loại chất thải phát sinh:..................................................................
4.1.1.1. Khối lượng, chủng loại chất thải lây nhiễm phát sinh...............................................
4.4.1.2. Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh.................................................
4.4.1.3. Khối lượng, chủng loại chất thải rắn thông thường phát sinh...................................
4.4.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải
rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại..................................................................
4.4.2.1. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải lây nhiễm.........................................
4.4.2.3. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn thông thường.............................
CHƯƠNG V......................................................................................................................84
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................................................84
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kì đối với nước thải:...........................................84
5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kì đối với bụi, khí thải: không có.......................89
CHƯƠNG VI.....................................................................................................................90
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....................................90
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải:........................................90
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:................................................................
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:......................................................
6.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kì, quan trắc tự động, liên tục khác theo quy
định của pháp luật có liên quan hoạch theo đề xuất của chủ cơ sở:..................................90
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 4
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
6.4. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm:..................................................91
CHƯƠNG VII...................................................................................................................92
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA.............................................................................92
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ...............................................................92
CHƯƠNG VIII..................................................................................................................93
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ..........................................................................................93

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 5


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BOD Nhu cầu oxy sinh học


BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
CO2 Cacbon dioxit
COD Nhu cầu oxy hóa học
CTNH Chất thải nguy hại
CTR Chất thải rắn
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
GPXD Giấy phép xây dựng
GSMT Giám sát môi trường
HT Hệ thống
MT Môi trường
NĐ – CP Nghị định – Chính phủ
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCXDVN Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
STT Số thứ tự
TCVN Tiêu chuẩn Việt nam
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP Thành phố
TSS Tổng chất rắn lơ lửng
TT Thông tư
XLNT Xử lý nước thải
UBND Ủy ban nhân dân

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 6


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh mục máy móc thiết bị của cơ sở
Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, hóa chất sử dụng tại Bệnh viện
Bảng 1.3. Bảng nhu cầu sử dụng điện của Bệnh viện
Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng nước của Bệnh viện
Bảng 1.5. Phân bố nhu cầu sử dụng nước tại Bệnh viện
Bảng 1.6. Cơ cấu sử dụng đất của Bệnh viện
Bảng 1.7.Các hạng mục công trình bệnh viện
Bảng 1.8. Tổng hợp các công trình bảo vệ môi trường của Dự án
Bảng 1.9. Lượng nước thải phát sinh tại Bệnh viện
Bảng 3.1. Khối lượng hệ thống thoát nước mưa đã xây dựng của Bệnh viện
Bảng 3.2. Dung tích bể tự hoại mỗi khu vực
Bảng 3.3. Thông số kỹ thuật các bể
Bảng 3.4. Định mức tiêu hao năng lượng điện của trạm xử lý công suất 500 m3/ngày.đêm
Bảng 3.5. Danh mục nguyên, vật liệu sử dụng tại HTXLNT trong giai đoạn vận hành
Bảng 3.6. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt thông thường
Bảng 3.7. Bảng khối lượng chất thải rắn tái chế tại bệnh viện
Bảng 3.8. Khối lượng chất thải rắn nguy hại của bệnh viện
Bảng 3.9. Biện pháp phòng ngừa sự cố đối với hệ thống XLNT
Bảng 3.10. Các sự cố và biện pháp khắc phục của hệ thống xử lý nước thải
Bảng 3.11. Các thông số cần kiểm tra của hệ thống xử lý nước thải
Bảng 3.12. Các cách làm sạch màng lọc
Bảng 3.13. Bảng nội dung thay đổi so với phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường
Bảng 4.1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải
xin cấp phép.......................................................................................................................75
Bảng 4.2. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn các chất ô nhiễm theo dòng khí máy phát
điện....................................................................................................................................77

Bảng 5.1. Kết quả quan trắc nước thải định kỳ năm 2022 83
Bảng 5.2. Kết quả quan trắc bùn thải định kỳ năm 2022...................................................85
Bảng 5.3. Kết quả quan trắc nước thải định kỳ năm 2023................................................86
Bảng 5.4. Kết quả quan trắc bùn thải định kỳ năm 2023...................................................88

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 7


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”

DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1. Quy trình vận hành của Bệnh viện....................................................................12
Hình 1.2. Quy trình khám chữa bệnh có bảo hiểm y tế.....................................................15
Hình 1.3. Quy trình khám chữa bệnh không có BHYT.....................................................16
Hình 1.4. Phối cảnh Bệnh viện Đa khoa Xuyên Á – Tây Ninh sau khi hoàn thành dự án18
Hình 1.5. Vị trí của bệnh viện đa khoa Xuyên Á – Tây Ninh trên googles map...............26
Hình 3.1. Sơ đồ thoát nước mưa của Bệnh viện................................................................37
Hình 3.2. Sơ đồ thu gom nước thải của bệnh viện............................................................38
Hình 3.3. Vị trí hệ thống xử lý nước thải...........................................................................41
Hình 3.4. Quy trình công nghệ xử lý nước thải sau cải tạo của bệnh viện........................41
Hình 3.5. Quá trình phân tách nước thải bằng màng lọc MBR.........................................43
Hình 3.6. Hình nhà đặt máy phát điện...............................................................................53
Hình 3.7. Sơ đồ phân loại rác tại bệnh viện.......................................................................55
Hình 3.8. Khu vực lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt.........................................................58
Hình 3.9. Khu vực lưu chứa chất thải rắn tái chế.............................................................59
Hình 3.10. Khu vực lưu chứa chất thải nguy hại..............................................................61
Hình 3.11. Khu vực để rác y tế có chứa các tác nhân lây nhiễm......................................62
Hình 3.12. Cây xanh trong khuôn viên Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – Tây Ninh............64

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 8


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần đầu tư bệnh viện Xuyên Á
- Địa chỉ trụ sở chính: số 42, quốc lộ 22, ấp Chợ, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi,
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Châu; Chức vụ: Tổng Giám Đốc
- Sinh ngày: 03/03/1964 Dân tộc: Kinh
- Quốc tịch: Việt Nam
- Địa chỉ liên hệ: Ấp Bàu Tre 1, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Điện thoại: 08-3922115; Fax 08.38922711; Email:info@bvxuyena.com
- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: cung cấp dịch vụ của bệnh viện đa khoa.
- Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp Công ty cổ phần với mã số doanh nghiệp
là 0310092314 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Hồ Chí Minh cấp đăng ký lần đầu
ngày 28/6/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 18/12/2019.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh với mã số chi nhánh: 0310092314-
002 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Tây Ninh cấp đăng ký lần đầu ngày 27/04/2020,
đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 14/07/2020.
- Công ty Cổ phần đầu tư bệnh viện Xuyên Á được thành lập năm 2010 với các
nghành nghề kinh doanh:
 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hòa không khí (trừ lắp
đặt các thiết bị lạnh (thiết bị cấp đông, kho lạnh, máy lạnh, điều hòa không khí,
làm lạnh nước) sử dụng ga lạnh R22 trong lĩnh vực chế biến thủy hải sản) và trừ
gia công cơ khí, xi mạ điện, tái chế phế thải, luyện cán cao su).
 Hoạt động của các bệnh viện, trạm y tế (Chính).
 Xây dựng nhà để ở.
 Xây dựng nhà không để ở.
 Xây dựng công trình cấp, thoát nước.
 Xây dựng công trình điện.
 Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc.
 Hoạt động thiết kế chuyên dụng. Chi tiết: hoạt động trang trí nội thất (không bao
gồm thiết kế công trình).
 Phá dỡ.
 Chuẩn bị mặt bằng.
 Vận tải hành khách đường bộ khác. Chi tiết: Vận tải hành khách bằng xe khách
nội tỉnh, liên tỉnh; Cho thuê xe có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở
khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích khác.
 Hoàn thiện công trình xây dựng.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 9


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác (trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện
tại trụ sở).
 Lắp đặt hệ thống điện (trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở).
 Bán lẻ hàng hóa khác mới trong cửa hàng chuyên doanh. Chi tiết: Bán lẻ đồng
hồ, kính mắt trong các cửa hàng chuyên doanh.
 Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng. Chi tiết: Sản xuất nước khoáng, nước
tinh khiết, sản xuất đồ uống không cồn (Không sản xuất nước khoáng, sản xuất
đồ uống không cồn tại trụ sở).
 Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng
chuyên doanh.
 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động chi tiết: Quán ăn.
1.2. Tên cơ sở: “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – Tây Ninh, giai đoạn 1, quy mô 300
giường nội trú”
- Địa điểm cơ sở: ấp Trâm Vàng 3, xã Thanh Phước, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
- Tổng số giường bệnh nội trú: 300 giường bệnh.
- Số bệnh nhân điều trị nội trú trung bình khoảng 300người/ngày; số bệnh nhân điều
trị ngoại trú trung bình khoảng 1000 người/ngày.
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi
trường của dự án như sau:
+ Hợp đồng thuê đất số 06/10/HĐ-TĐ ngày 31/10/2018 giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh
Tây Ninh và công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CO 560248 ngày 18/02/2019 với mục đích sử dụng là đất xây dựng y tế - DYT
(Thực hiện dự án xây dựng Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – Tây Ninh). Người sử dụng đất,
chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện
Xuyên Á.
+ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư số 2048/QĐ-UBND ngày 17/08/2018 của
UBND tỉnh Tây Ninh về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xây dựng Bệnh viện đa
khoa Xuyên Á – Tây Ninh của Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án: 583845438 Chứng nhận lần đầu
ngày 20/08/2018, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất: ngày 19/12/2019 do Sở Kế Hoạch và
Đầu Tư UBND tỉnh Tây Ninh cấp.
+ Giấy phép xây dựng số 164/GPXD ngày 09/10/2018 cấp cho Công ty Cổ phần
Đầu tư bệnh viện Xuyên Á được phép xây dựng công trình thuộc dự án: Bệnh viện đa
khoa Xuyên Á - Tây Ninh.
+ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số 2493/QĐ - UBND
ngày 08/10/2018 dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – Tây Ninh, giai
đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú của Công ty CP đầu tư bệnh viện Xuyên Á”.
+ Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 7978/GXN-STNMT do
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh cấp ngày 26/11/2020.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 10


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
+ Giấy phép xả thải vào nguồn nước số 8520/GP-STNMT do Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Tây Ninh cấp ngày 17/12/2020.
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH: 72000609.T (cấp
lần đầu) ngày 02/06/2020 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh cấp ngày
02/06/2020.
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy của Công an tỉnh Tây
Ninh Phòng cảnh sát PCCC&CNCH chứng nhận: Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – Tây
Ninh số 151/TDPCCC ngày 25/09/2018;
+ Công văn số 3289/STNMT-PBVMT ngày 27/05/2020 về việc thông báo kết quả
kiểm tra các công trình xử lý nước thải đã hoàn thành để vận hành thử nghiệm Dự án đầu
tư xây dựng bệnh viện đa khoa Xuyên Á – Tây Ninh, giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội
trú.
- Quy mô của dự án: dự án có tổng mức đầu tư là 1.248.000.000.000 đồng (Một
ngàn hai trăm bốn mươi tám tỷ đồng) – Theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự
án: 583845438 Chứng nhận lần đầu ngày 20/08/2018, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất:
ngày 19/12/2019 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư UBND tỉnh Tây Ninh cấp) và thuộc lĩnh
vực y tế. Căn cứ vào tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, dự án thuộc dự án
nhóm A (theo Khoản 5 Điều 8 Luật đầu tư công). Dự án không thuộc loại hình gây ô
nhiễm môi trường theo phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP do đó dự án thuộc phân loại
nhóm II tại Mục số 2 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
+ Căn cứ theo điều 39 (đối tượng phải có GPMT) và khoản 3, điều 41 (Thẩm quyền
cấp GPMT) của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 thì chủ đầu tư phải lập Báo
cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho cơ sở ”bệnh viện đa khoa Xuyên Á – Tây
Ninh, giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”. Mẫu báo cáo được trình bày theo phụ lục
X của Nghị định 08/2022/NĐ-CP (mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường
của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động
với tiêu chí về môi trường tương đương dự án nhóm I hoặc nhóm II).
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
1.3.1. Quy mô cơ sở:
- Bệnh viện có diện tích mặt đất sử dụng là 31.207,2m2 trên thửa đất số 120, tờ bản
đồ số 27, Trâm Vàng 3, xã Thanh Phước, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
- Bệnh viện đi vào hoạt động từ năm 2020 cho đến nay với công suất là 300 giường
nội trú.
- Ngành nghề hoạt động: khoa cấp cứu, khoa ngoại thần kinh, khoa chỉnh hình vi
phẫu, khoa ung bướu, khoa nội tim mạch, khoa nội thận, khoa nhi, khoa y học cổ truyền –
phục hồi chức năng, khoa chẩn đoán hình ảnh, khoa dược, khoa khám bệnh, khoa ngoại
tiết niệu, khoa phẫu thuật tim mạch – lồng ngực, khoa nội tổng quát, khoa nội nội tiết,
khoa lọc máu ngoài thận, liên chuyên khoa, khoa gây mê hồi sức, khoa xét nghiệm, khoa
kiểm soát nhiễm khuẩn, khoa ngoại tổng quát, khoa chấn thương chỉnh hình, trung tâm

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 11


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
can thiệp tim mạch, khoa nội thần kinh, khoa hô hấp, khoa sản – phụ khoa, khoa mắt,
khoa hồi sức tích cực, khoa nội soi.
- Số lượng bệnh nhân: Số bệnh nhân điều trị nội trú trung bình khoảng 300
người/ngày; số bệnh nhân điều trị ngoại trú trung bình khoảng 1000 lượt khám/ngày.
- Nhu cầu lao động: với số bác sĩ thuộc nhiều lĩnh vực chuyên khoa khác nhau, số
điều dưỡng, y tá, nhân viên khác tổng là 367 người.
- Thời gian hoạt động của bệnh viện là 24/24 giờ. Thời gian khám bệnh ngoại trú: 7
-12 giờ, 13 – 16 giờ, ngoài giờ: 16 -19 giờ.
1.3.2. Quy trình vận hành bệnh viện

Bệnh viện Đa khoa


Xuyên Á – Tây Ninh

Khối hành chính


Lưu trữ hồ sơ - Hướng dẫn thông tin Khu vực giữ xe
- Thu ngân, viện phí

Khối kỹ thuật
- Khoa cấp cứ
Điều trị trong ngày Điều trị nội trú
- Khoa khám bệnh
(1.000 lượt khám/ngày) (300 giường bệnh)
- Khoa cận lâm sàn
- Khoa phẫu thuật

Đào tạo
Nghiên cứu khoa học

Hình 1.1. Quy trình vận hành của Bệnh viện


 Phạm vi hoạt động chuyên môn của bệnh viện bao gồm:
 Khoa cấp cứu tổng hợp:
- Tiếp nhận cấp cứu tất cả các bệnh lý nội khoa;
- Tiếp nhận cấp cứu tất cả các bệnh lý ngoại khoa;
- Tiếp nhận cấp cứu tất cả các bệnh lý sản phụ khoa;
- Tiếp nhận cấp cứu tất cả các bệnh lý nhi khoa;
- Tiếp nhận cấp cứu tất cả các bệnh lý của các chuyên khoa khác.
 Khoa phòng khám:
- Khám và điều trị ngoại trú các bệnh lý nội khoa;
- Khám và điều trị ngoại trú các bệnh lý ngoại khoa;
- Khám và điều trị ngoại trú các bệnh lý sản phụ khoa;
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 12
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Chẩn đoán và điều trị các bệnh lý sản phụ khoa;
- Kế hoạch hoá gia đình;
- Tư vấn, quản lý, chăm sóc thai kỳ.
 Khám và điều trị ngoại trú các bệnh lý nhi khoa:
- Khám và điều trị ngoại trú các bệnh lý của khoa liên chuyên khoa như: Mắt, Tai
mũi họng, Răng hàm mặt;
- Khám và điều trị ngoại trú các bệnh lý của các chuyên khoa khác;
- Tổ chức khám và điều trị trong ngày của tất cả các chuyên khoa;
- Khám sức khỏe xin việc làm, khám sức khỏe thi bằng lái xe...
- Khám sức khỏe ngoại viện.
 Khám và điều trị nội trú:
- Nội khoa: Khám và điều trị nội trú tất cả các bệnh lý nội khoa như: Hô hấp, tiêu
hóa, tim mạch, nội tiết, thần kinh, thận niệu, cơ xương khớp,...
- Ngoại khoa: Khám và điều trị nội trú tất cả các bệnh lý ngoại khoa như: Thần
kinh, cột sống, chỉnh hình, tổng quát,...
- Sản phụ khoa: Khám và điều trị nội trú tất cả các bệnh lý sản phụ khoa:
 Thực hiện các chức năng: đỡ đẻ thường, đỡ đẻ khó
 Hồi sức sản phụ khoa
 Chăm sóc mẹ và con sau đẻ
 Phẫu thuật: Tất cả các phẩu thuật sản phụ khoa thường gặp
 Sản bệnh
- Nhi khoa: Khám và điều trị nội trú tất cả các bệnh lý nhi khoa thường gặp như: Hô
hấp, tiêu hóa, tai mũi họng, sốt xuất huyết,...
- Hồi sức tích cực và chống độc: Khám và điều trị nội trú tất cả các bệnh lý nặng
trong bệnh viện.
- Khoa thận niệu và lọc máu ngoài thận: bao gồm:
 Khu điều trị các bệnh lý nội thận
 Khu chạy thận nhân tạo và lọc máu ngoài thận
 Các khoa, phòng hỗ trợ chuyên môn :
- Khoa Dược: Cung cấp thuốc men cho công tác điều trị của bệnh viện
- Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn: Hỗ trợ chuyên môn về kiểm soát nhiễm khuẩn trong
bệnh viện
- Khoa xét nghiệm: Hỗ trợ chuyên môn trong công tác chẩn đoán và điều trị
- Khoa chẩn đoán hình ảnh: Hỗ trợ chuyên môn trong công tác chẩn đoán và điều trị
- Khoa phòng mổ: Đảm nhiệm tất cả các loại phẫu thuật của các khoa thuộc khối
ngoại và sản phụ khoa
- Phòng kế hoạch tổng hợp và trang thiết bị y tế
- Phòng điều dưỡng
- Phòng hành chánh quản trị
- Phòng tổ chức nhân sự
- Phòng kế toán tài chính
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 13
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Phòng Quản lý chất lượng.
1.3.3. Quy trình khám chữa bệnh:
Bệnh nhân có thẻ BHYT chuẩn bị:
- Thẻ BHYT (bản chính).
- Giấy tờ tuỳ thân có hình.
- Giấy chuyển tuyến (nếu có).
Bước 1: Lấy số thứ tự tại quầy phát số tự động:
- Bệnh nhân ưu tiên lấy số ưu tiên.
Bước 2: Nghe gọi số thứ tự tới quầy nhập máy.
- Bệnh nhân ưu tiên đến quầy số 7;
- Bệnh nhân không ưu tiên đến quầy số 1,2,3,4,5,6 theo số thứ tự trên màn hình.
Bước 3: Khám bệnh.
- Bệnh nhân theo diện BHYT: đến khám tại phòng khám ghi trên phiếu khám bệnh.
- Bệnh nhân không theo diện BHYT: xác nhận phí tại quầy thu phí (quầy số 8) 
Đến khám tại phòng khám ghi trên phiếu khám bệnh.
Bước 4: Thanh toán viện phí và nhận thuốc:
- Bệnh nhân khám theo diện BHYT: thanh toán viện phí và nhận thuốc tại quầy phát
thuốc BHYT. Nhận lại thẻ BHYT tại nơi phát thuốc.
- Bệnh nhân khám không theo diện BHYT: mua thuốc tại nhà thuốc bệnh viện.
- Các trường hợp chuyển viện: đến phòng thu viện phí in phiếu thanh toán BHYT 
đến khu hành chính đóng dấu bệnh viện.
Quy trình khám chữa bệnh có Bảo hiểm y tế:

HỒ SƠ CẦN HOÀN THÀNH


CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
ĐƯỢC HOÀN TRẢ
BƯỚC 1 TẠI BÀN HƯỚNG DẪN
- Phiếu đăng ký;
- Cung cấp thông tin cá nhân có
- Số thứ tự.
BHYT và yêu cầu khám bệnh.
- Nhận số thứ tự đăng ký.

- Thẻ Bệnh nhân (nếu


BƯỚC 2 QUẦY TIẾP NHẬN có)
- Nhập thông tin cá nhân vào hệ
- Số thứ tự tại phòng
thống;
- Thu thẻ BHYT; khám
- Nhận số thứ tự vào phòng

BƯỚC 3 QUẦY THU NGÂN - Biên lai thu viện phí;


- Lần 1: Thu phí khám bệnh BHYT; - Các chỉ định đóng dấu
- Lần 2: Thu phí CLS thủ thuật; “ĐÃ THU TIỀN”
- Lần 3: Thu tiền thuốc (nếu có).
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 14
BƯỚC 4 - Các chỉ định kết quả
PHÒNG KHÁM
CLS;
- Tư vấn y - lệnh
- Cấp giấy nghỉ ốm - Toa thuốc;
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Hình 1. 2. Quy trình khám chữa bệnh có bảo hiểm y tế

Quy trình khám chữa bệnh không có bảo hiểm y tế (BHYT):

HỒ SƠ CẦN HOÀN THÀNH


CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
ĐƯỢC HOÀN TRẢ
BƯỚC 1 TẠI BÀN HƯỚNG DẪN
- Phiếu đăng ký;
- Cung cấp thông tin cá nhân và
- Số thứ tự.
yêu cầu khám bệnh.
- Nhận số thứ tự đăng ký.

- Thẻ Bệnh nhân (nếu


BƯỚC 2 QUẦY TIẾP NHẬN có)
- Nhập thông tin cá nhân vào hệ
- Số thứ tự tại phòng
thống;
- Nhận số thứ tự vào phòng khám

BƯỚC 3 QUẦY THU NGÂN - Biên lai thu viện phí;


- Lần 1: Thu phí khám bệnh BHYT; - Các chỉ định đóng dấu
- Lần 2: Thu phí CLS thủ thuật; “ĐÃ THU TIỀN”
- Lần 3: Thu tiền thuốc (nếu có).

BƯỚC 4 - Các chỉ định kết quả


PHÒNG KHÁM
CLS;
- Tư vấn - y lệnh
- Toa thuốc;
PHÒNG CẬN LÂM - Giấy chuyển viện.
SÀNG
- Phòng xét nghiệm
- Phòng siêu âm
KHU VỰC CHỜ
- Phòng đo điện tim
(Trước cửa P. Khám)
- Phòng CĐHA: X-
- Đợi kết quả
quang, CT
- Chờ gặp BS lần 2
- Phòng nội soi

Nhập Chỉ định Kê toa Chỉ định


viện thủ thuật thuốc CLS

NHÀ THUỐC KHU ĐIỀU TRỊ THEO YÊU CẦU - Thuốc và hướng dẫn
BƯỚC 5
sử dụng.
- Nhận giấy tờ khác
KẾT THÚC QUY TRÌNH (nếu có).

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 15


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Hình 1.3. Quy trình khám chữa bệnh không có BHYT

Quy trình nhập xác, xuất xác và nhà tang lễ:


+ Quy trình nhập xác:
Tiếp nhận - bảo quản tử thi:
Khi nhận đuược thông báo của khoa lâm sàng, nhà đại thể có
trách nhiệm cử nhân viên đi nhận tử thi

Đặt tử thi trên cán (xe đẩy), phủ vải trắng kín toàn thân

Vận chuyển về nhà đại thể

Đặt tử thi lên bàn cố định, sạch, có lồng úp hoặc bảo quản
trong nhà lạnh
+ Quy trình khám nghiệm tử thi:

Tại buồng khám tử thi, đặt tử thi trên cán xe đẩy, bác sĩ giải
phẫu bệnh thực hiện và kỹ thuật viên phụ việc

Kiểm tra xác định họ, tên, tuổi, nguyên nhân tử vong

Khám bệnh lấy bệnh phẩm cần thiết để xét nghiệm

Ghi chép hồ sơ, kết quả khám nghiệm đầy đủ, tỉ mỉ (biên bản
của khoa) đối chiếu với chẩn đoán lâm sàng

+ Quy trình xuất xác:

Đối chiếu hồ sơ tên,Kết


tuổi,luận
ảnhbáo cáobệnh
người BGĐ(ý kiến xác định của
thân nhân)

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 16


Đúng giờ quy định đưa quan tài tới nhà tang lễ
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
1.3.4. Sản phẩm của cơ sở:
Xây dựng bệnh viện khám chữa bệnh với quy mô 750 giường bệnh nội trú. Hiện tại
bệnh viện đang hoạt động với quy mô 300 giường bệnh nội trú.

Hình 1.4. Phối cảnh Bệnh viện Đa khoa Xuyên Á – Tây Ninh sau khi hoàn thành dự án
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn
cung cấp điện, nước của cơ sở:
1.4.1. Danh mục máy móc thiết bị:
Bảng 1.1. Danh mục máy móc thiết bị của cơ sở
Số Hãng sản
STT Loại thiết bị Xuất xứ
lượng xuất
Chẩn đoán hình ảnh
1 MRI 1 Siemens Đức
2 CT Scanner 160 lát 1 TOSHIBA Nhật Bản
X-quang cố định CR CONTROL-
3 2 Mỹ
X
4 Siêu âm trắng đen cố định 2 TOSHIBA Nhật Bản
5 Siêu âm tim màu 1 TOSHIBA Nhật Bản
6 C-arm 1 GE Mỹ
7 Nội soi videoscope (không can thiệp) 1 Olympus Nhật Bản

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 17


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
8 Nội soi TMH 1 Olympus Nhật Bản
9 Máy in phim X-quang tự động 1 ELK Nhật Bản
Chẩn đoán xét nghiệm
10 Sinh hoá tự động 1 Biosystems Tây Ban Nha
11 Huyết học tự động 1 Countender Pháp
12 Miễn dịch tự động 1 Bayer Mỹ
13 Kính hiển vi các loại 2 Olympus Nhật Bản
Technomedi
14 Máy phân tích khí máu 1 Nhật Bản
ca
15 Máy ly tâm 1 Hettich Đức
16 Tủ ấm 1 Memmert Đức
Chấn đoán tín hiệu
17 Monitor thông số cơ bản (5-6 TS) 20 Infinium Mỹ
GEHealthcar
18 Monitor holter 1 Mỹ
e
19 Monitor sản khoa 1 Toitu Nhật Bản
Nihon
20 Điện tim 3 cần 5 Nhật Bản
Kohden
Nihon
21 Điện tim gắng sức 1 Nhật Bản
Kohden
22 Đo thị lực – khúc xạ 1 Tomey Nhật Bản
23 Siêu âm A-B 1 Mỹ
Điều trị hồi sức cấp cứu
24 Máy giúp thở cao cấp Servo-S 1 Maquet Thuỵ Điển
25 Máy giúp thở cao cấp Servo-i 2 Maquet Thuỵ Điển
26 Máy giúp thở đơn giản (CPAP) 1 Airon Mỹ
Nihon
27 Máy sốc tim 1 Nhật Bản
kohden
28 Máy bơm tiêm điện 10 Terumo Nhật Bản
29 Máy bơm truyền dịch 10 Terumo Nhật Bản
30 Máy hút đàm, hút dịch 10 Unim Hàn Quốc

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 18


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
31 Lồng áp trẻ sơ sinh (kính và hở) 1 ChoongWae Hàn Quốc
Điều trị phòng mổ
32 Máy cắt đốt điện 4 Aesculap Đức
2 Shin-EI Anh
Máy gây mê có giúp thở
33 2 Infinium Mỹ
34 Hệ thống phẫu thuật nội soi ngả ổ bụng 2 Karl Storz Đức
Hệ thống phẫu thuật nội soi ngả niệu Karl Storz
35 1 Đức
đạo
36 Máy tán sỏi qua nội soi 1 Karl Storz Đức
Hệ thống phẫu thuật nội soi tai mũi Karl Storz
37 1 Đức
họng
38 Bộ dụng cụ đại phẫu 4 Karl Storz Đức
39 Bộ dụng cụ trung phẫu 4 Karl Storz Đức
40 Thiết bị mỗ phaco 1 Karl Storz Đức
Điều trị vật lý trị liệu
EME-SRL
41 Thiết bị điện tử 1 Ý
Medical
42 Thiết bị trị liệu khác 1 Chattanooga Mexico
Điều trị chuyên khoa
43 Ghế máy nha 3 Performer Mỹ
44 Máy chạy thận nhân tạo 20 Fresenius Đức
Thiết bị hỗ trợ
2 Berchtold Đức
44 Đèn mổ treo trần
2 Dr.Mach Đức
1 Deltamedical Hàn Quốc
45 Máy hấp ướt (thiết bị hấp tiệt trùng)
2 YangTamin Đài Loan
1 MTS Việt Nam
46 Máy sấy dụng cụ
1 Memmert Đức
1 Choongwae Hàn Quốc
47 Bàn mô tổng quát
1 Kakinuma Nhật Bản
48 Bàn mổ chuyên thần kinh 1 Kakinuma Nhật Bản

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 19


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
49 Bàn mổ chuyên chỉnh hình 1 Sturdy Đài Loan
50 Giường bệnh nhân có tay quay 300 - Đài Loan
51 Giường cấp cứu hồi sức 53 - Đài Loan
52 Xe cứu thương 1 cầu 2 Toyota Nhật Bản
53 Máy giặt công nghiệp 2 MTS Việt Nam
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á)
1.4.2. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, hoá chất sử dụng của cơ sở
- Nhu cầu về hóa chất của bệnh viện được ước tính và thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, hóa chất sử dụng tại Bệnh viện
STT Tên hóa chất Đơn vị tính Số lượng
Hóa chất sát khuẩn
1 Cồn 70 độ Lít/năm 3.600
2 Cồn 90 độ Lít/năm 720
Hóa chất vi sinh
3 Bhi 2 phase (chai cấy máu) Chai/năm 144
4 Cit (citrate) Ống/năm 360
5 Crp latex 100t Hộp/năm 10
Hóa chất sinh hóa
6 Acid uric 12x20ml Hộp/năm 9,6
7 Alcohol 20x10ml Hộp/năm 4,8
Hóa chất ion đồ
8 Giấy in nhiệt Cuộn/năm 96
9 Solution oack i-450ml d875501 Hộp/năm 96
Hóa chất khác
10 Acid citric monohydrat 500g Chai/năm 432
11 Cồn Bình/năm 36
12 Formol 500l Chai/năm 17
Hóa chất dùng để chuẩn máy ion đồ
13 Assayed chemistry level 1 12x5ml Lọ/năm 12
14 Crp-standar set 5x1ml Hộp/năm 6
Hóa chất máy huyết học
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 20
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
STT Tên hóa chất Đơn vị tính Số lượng

15 Ex-flo 101 Thùng/năm 60


Hóa chất xét nghiệm đông máu
16 Aptt 5x4ml –hc 00100 Hộp/năm 156
17 Test nhanh xét nghiệm Test/năm 18.000
Hóa chất máy D10 hemoglobin
18 D-10 hemoglobin alc reorder pack Bộ/năm 6
Hóa chất tẩy rửa, giặt
19 Javel 10% Lít/năm 300
20 Bột giặt Kg/năm 180
Hóa chất xử lý nước cấp, nước thải
21 NaOCl Lít/năm 3.240
22 PAC Kg/năm 1.440
23 NaOH Kg/năm 2.880
Dược phẩm - Không xác định
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư bệnh viện Xuyên Á)
Nguồn hóa chất tiêu hao kể trên dự kiến được thu mua từ các nhà sản xuất và cung
ứng trên địa bàn tỉnh trong nước và nhập khẩu nước ngoài.
- Nhu cầu khí y tế, bệnh viện sử dụng 2 loại khí y tế: O2 và CO2 với nhu cầu sử
dụng trong quá trình vận hành bệnh viện như sau:
STT Loại khí ĐVT Số lượng Xuất xứ
1 CO2 Kg/năm 108 Việt Nam
2 Oxy y tế ( 99,3-99,8%) chai lớn 6 m3 Chai/năm 10.020 Việt Nam
3 Oxy y tế ( 99,3-99,8%) chai nhỏ 3 m3 Chai/năm 84 Việt Nam
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư bệnh viện Xuyên Á)
1.4.3. Nguồn cung cấp điện, nước
1.4.3.1. Nguồn cung cấp điện và lượng điện sử dụng
- Mục đích sử dụng: Phục vụ cho quá trình chiếu sáng, hệ thống điều hòa không khí,
các thiết bị khám chữa bệnh trong bệnh viện.
- Nguồn cung cấp điện được lấy từ mạng lưới điện quốc gia. Điện đưa vào công
trình theo 2 nguồn chính: điện lưới và điện sự cố;

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 21


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Trạm biến áp đặt ở vị trí trung tâm. Công suất 1MVA.
- Tủ điện chính sau nguồn cấp có đủ thiết bị đóng cắt, điều khiển phân phối bảo
đảm yêu cầu vận hành cung cấp an toàn.
- Hệ thống chiếu sáng độc lập với hệ thống dùng máy và thiết bị có công suất lớn.
- Ngoài ra, Bệnh viện có sử dụng 01 máy phát điện dự phòng công suất 750KVA.
Phục vụ cho các phòng phẫu thuật, hồi sức cấp cứu, các phòng săn sóc đặc biệt và các
phòng khác (khi cần thiết). Bệnh viện sử dụng dầu DO làm nhiên liệu chạy máy phát điện
dự phòng. Định mức sử dụng nhiên liệu: 128 lít dầu DO/giờ.
Bảng 1.3. Bảng nhu cầu sử dụng điện của Bệnh viện
STT Tháng Lượng điện tiêu thụ (kWh/tháng)
1 Tháng 5/2023 145.686
2 Tháng 6/2023 124.935
3 Tháng 7/2023 118.747
Lượng điện sử dụng trung bình (kWh/tháng) 129.789
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư bệnh viện Xuyên Á)
1.4.3.2. Nguồn cung cấp nước và lượng nước sử dụng
- Nguồn cung cấp nước của bệnh viện được lấy từ nước thuỷ cục từ nhà máy cấp
nước Công ty Cổ phần Cấp Thoát Nước Tây Ninh phân phối về bệnh viện theo hệ thống
cấp nước của khu vực. Theo thông tin cung cấp của Bệnh viện từ hóa đơn sử dụng nước
hàng tháng, thống kê được lượng nước sử dụng trung bình 12.317m3/tháng, tương đương
với 410,6m3/ngày.đêm.
Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng nước của Bệnh viện
STT Tháng Lượng nước tiêu thụ (m3/tháng)
1 Tháng 5/2023 14.234
2 Tháng 6/2023 11.870
3 Tháng 7/2023 10.848
Lượng nước sử dụng trung bình (m3/tháng) 12.317
Lượng nước sử dụng trung bình (m3/tháng) 410,6
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư bệnh viện Xuyên Á)
Bảng 1.5. Phân bố nhu cầu sử dụng nước tại Bệnh viện
Stt Lưu Thải
Định mức sử Đối tượng Tỷ lệ
Mục đích lượng lượng
dụng sử dụng 3 (%)
(m /ngày) (m3/ngày)

1 Nước sinh hoạt 300 300 giường 90 100% 90

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 22


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
phục vụ bệnh
lít/người/ngày bệnh
nhân nội trú
Nước cấp sinh
200 300 giường
2 hoạt cho người 60 60
lít/người/ngày bệnh
nhà bệnh nhân
Nước sinh hoạt
20 lít/lượt 1000 lượt
3 phục vụ bệnh 20 20
khám khám/người
nhân ngoại trú
Nước sinh hoạt
200 lít/người/
4 phục vụ cán bộ 367 người 73,4 73,4
ngày
công nhân viên
1,0kg/
300 giường
5 Nước giặt tẩy giường. 27 27
bệnh
90 lít/kg.
Nước cấp cho căn
6 25 lít/suất ăn 2871 suất ăn 71,7 71,8
tin
Không
Nước tưới cây, 1.5 lit/m2/lần 2
7 12.633,2m 18,95 phát sinh
rửa đường tưới
nước thải
Nước cấp cho
8 hoạt động khám 25 100% 40
chữa bệnh
Nước cấp cho
9 hoạt động xét 18 20
100%
nghiệm
Nước cấp vệ sinh
10 6 10
dụng cụ
TỔNG CỘNG 410,1 - 391,1
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á)
Giải trình nhu cầu sử dụng nước hiện hữu:
 Nước cấp sinh hoạt:
- Nước cấp cho nhân viên y tế: Theo TCXDVN 33:2006 về Cấp nước – mạng lưới
đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế, định mức cấp nước là 200 lít/người/ngày:
200 lít/người/ngày x 367 người = 73,4 m3/ngày.đêm

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 23


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Nước cấp cho bệnh nhân: Theo TCVN 4513:1988 về cấp nước bên trong – Tiêu
chuẩn thiết kế, lượng nước cấp cho 1 giường bệnh trung bình là 300 lít/giường/ngày. Như
vậy, lượng nước cấp cho 300 giường bệnh là:
300 lít/giường/ngày x 300 giường = 90 m3/ngày.đêm
- Nước cấp cho người nhà bệnh nhân: Theo TCXDVN 33:2006 về Cấp nước –
mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế, định mức cấp nước là 200
lít/người/ngày:
200 lít/người/ngày x 300 người = 60 m3/ngày.đêm
- Nước cấp cho người dân đến thăm khám tại bệnh viện: Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 4470:2012 về Bệnh viện đa khoa, định mức cấp nước cho điều trị ngoại trú là 20
lít/người/ngày, với số lượt khám trong ngày 670 lượt, lượng nước cấp là:
20 lít/người/ngày x 1000 lượt = 20 m3/ngày.đêm
 Nước cấp cho căn tin:
- Theo TCVN 4513:1988 về cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế, định mức
cấp nước cho mỗi suất ăn là 25 lít/suất ăn, trung bình hàng ngày Bệnh viện cung cấp 3
suất ăn/ngày cho: 357 suất ăn cho nhân viên y tế và 600 suất ăn cho các bệnh nhân nội trú
và người nhà.
25 lít/suất ăn x 957 x 3 suất/ngày = 71,7 m3/ngày.đêm
 Nước cấp cho nhà giặt:
Theo TCVN 4513:1988 về cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế, định mức cấp
nước cho mỗi kg đồ giặt là 90 lít/kg đồ giặt, trung bình hàng ngày mỗi giường bệnh 1kg
đồ giặt.
90 lít/kg/giườngx 300 giường = 27 m3/ngày.đêm
 Nước cấp khám chữa bệnh:
- Nước cấp cho hoạt động khám chữa bệnh: Ước tính khoảng 25 m3/ngày.đêm.
- Nước cấp cho hoạt động xét nghiệm y khoa: Ước tính khoảng 18 m3/ngày.đêm.
- Nước cấp cho hoạt động vệ sinh dụng cụ: Ước tính khoảng 6 m3/ngày.đêm.
1.5. Các thông tin khác có liên quan đến bệnh viện:
1.5.1. Vị trí địa lý và hiện trạng môi trường khu vực:
Bệnh viện được xây dựng tại địa chỉ ấp Trâm Vàng 3, xã Thanh Phước, huyện Gò
Dầu, tỉnh Tây Ninh. Toàn bộ khu đất có diện tích 31.207,2m 2 với các vị trí tiếp giáp của
khu đất như sau:
- Phía Bắc: giáp Khu dân cư;
- Phía Đông: giáp đường giao thông nội bộ;
- Phía Tây: giáp Khu dân cư;
- Phía Nam: giáp trường THCS Thanh Phước.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 24


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”

Hình 1.5. Vị trí của bệnh viện đa khoa Xuyên Á – Tây Ninh trên googles map
Các đối tượng tự nhiên xung quanh khu vực Bệnh viện:
 Phía Đông:
- Giáp đường nhựa dài khoảng 785m, rộng khoảng 6m. Cuối đường nhựa về hướng
Tây Nam giao với Quốc lộ 22, về hướng Đông Bắc giao với đường nội bộ của huyện Gò
Dầu.
- Cách nhà các hộ dân gần nhất khoảng 30m.
 Phía Tây:
- Giáp nhà các hộ dân;
- Cách Xí nghiệp giày da – nhựa khoảng 185m.
 Phía Nam:
- Giáp Trường THCS Thanh Phước và sân vận động của xã Thanh Phước, Cách
Trạm Y tế xã Thanh Phước khoảng 60m.
- Cách UBND xã Thanh Phước khoảng 80m; Cách Trường Tiểu học Trâm Vàng
khoảng 180m; Cách Quốc lộ 22 khoảng 250m.
- Cách nhà các hộ dân gần nhất khoảng 50m.
 Phía Bắc:
- Cách nhà hộ dân gần nhất khoảng 20m;

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 25


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Cách đường vào Xí nghiệp Giày da – nhựa khoảng 50m.
Bệnh viện cách Sông Vàm Cỏ Đông khoảng 2,5km, đây là nguồn tiếp nhận nước
thải cuối cùng của cơ sở. Bệnh viện cách cửa khẩu Mộc Bài 15 km, cách thị xã Tây Ninh
37 km, thành phố Hồ Chí Minh khoảng 70 km. Vị trí của Bệnh viện thuận lợi về giao
thông với hệ thống giao thông thông suốt. Giao thông trong khu vực khá thuận lợi cho
hoạt động của Bệnh viện.
1.5.2. Mục tiêu của cơ sở:
- Tạo cơ sở khám chữa bệnh với trang thiết bị hiện đại, đáp ứng được nhu cầu khám
chữa bệnh, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho người dân tỉnh Tây Ninh và các tỉnh lân cận
nói chung.
- Thực hiện chủ trương xã hội hoá y tế của tỉnh Tây Ninh nói riêng và cả nước nói
chung;
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động, đặc biệt là lao động địa phương;
- Mục tiêu quan trọng nhất là bệnh viện sẽ cung cấp các dịch vụ chất lượng cao
nhưng với một giá thu phù hợp với thu nhập của nhiều tầng lớp người lao động và người
có thu nhập thấp tại tỉnh Tây Ninh và khu vực lân cận.
- Thiết lập và đưa vào khai thác một bệnh viện đa khoa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cao,
chất lượng phục vụ tốt, trong đó toàn bộ hoạt động kinh tế y tế và kỹ thuật được quản lý
theo tiêu chuẩn chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe
đa dạng của người dân.
- Xây dựng một bệnh viện đa khoa để phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu khoa
học và ứng dụng công nghệ phục vụ hoạt động y tế trong khu vực.
1.5.3. Các hạng mục công trình chính của bệnh viện:
Bệnh viện được xây dựng trên diện tích 31.207,2m2 cụ thể như sau:
Bảng 1.6. Cơ cấu sử dụng đất của Bệnh viện
Stt Phân loại đất Diện tích Tỷ lệ (%)
(m2)
I Diện tích xây dựng 12.479,16 40%
Khối chuyên môn (Khối A) – giai đoạn
1 6.089,79
1
2 Khối hành chính (Khối B) – giai đoạn 1 1.051,8
Khối chức năng chính giai đoạn 2 3.759,78
Khối phụ trợ (trạm điện, nhà chứa rác,
3 trạm xử lý nước thải, nước cấp, nhà bảo 1.805,4
vệ, nhà xe,...)
4 Cây xanh 9.949,15 31,86%
5 Giao thông, sân bãi 8.778,89 28,14%
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 26
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Tổng cộng 31.207,2 100
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á)
Bảng 1.7.Các hạng mục công trình bệnh viện
Diện tích
Tỷ lệ lấp
STT Hạng mục công trình Số tầng sàn xây
đầy
dựng (m2)
A Khối chuyên môn (Khối A) 10 tầng
I Khu vực để xe 1 tầng
1. Nhà xe bệnh nhân và nhân viên
2. Khoa chống nhiễm khuẩn (khu giặt ủi Tầng
4.802,0 11,6%
quần áo) hầm
3. Khu hậu cần — bảo trì
Các khu vực khám bệnh và điều trị
II 1 tầng
ngoại trú
1. Phòng chờ – Tiếp tân – phát số - thu
ngân
2. Khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú
3. Quầy thuốc ngoại trú Tầng 1 4.032,0 9,8%
4. Khoa vật lý trị liệu – phục hồi chức
năng
5. Khoa cấp cứu
III KhỐi kỹ thuật nghiệp vụ cận lâm sàng 1 tầng
1. Khoa phẫu thuật gây mê hồi sức
2. Khoa Chẩn đoán hình ảnh
3. Khoa xét nghiệm (hóa sinh, vi sinh, Tầng 2 3.759,3 9,1%
huyết học, truyền máu)
4. Khoa dược
IV Khu vực nôi trú 300 giường 7 tầng
1. Khối Nội
2. Khối Ngoại Tầng 3-
22.543,3 54,6%
3. Khối phụ sản 9
4. Khối nhi
B Khối hành chính (Khối B) 7 tầng

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 27


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
I Khu hành chính 7 tầng
1. Ban Giám đốc
2. Phòng kế hoạch tổng hợp và thiết bị y
tế
3. Phòng hành chính quản trị và tổ chức
cán bộ Tầng 1-
4.813,1 11,7%
4. Phòng tài chính kế toán 7
5. Phòng điều dưỡng
6. Phòng họp giao ban
7. Phòng họp 100 chỗ
8. Căn tin, tạp hóa
C Khu vực kỹ thuật – Phụ trợ 1 tầng
1. Nhà tang lễ: 76 m2
2. Nhà chứa rác và kho lạnh chứa rác: 90
m2
3. Trạm xử lý nước thải (bố trí trong nhà
giữ xe): 222 m2
Tầng 1 1.325,85 3,2%
4. Hệ thống xử lý nước cấp và trạm điện:
100 m2
5. Nhà xe: 809,85 m2
6. Nhà bảo vệ: 28 m2
7. Bể PCCC (âm đất): 450m3
TỔNG CỘNG 41.275,55m2 100%
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á)
Các phòng chức năng và đều trị liên hệ mật thiết với nhau thông qua hệ thống hành
lang bên và hành lang nối theo chiều ngang và hệ thống cầu thang theo chiều đứng. Với
hướng mở cổng chính là đầu mối liên hệ giữa sân trung tâm và sân trong tạo ra một
không gian sân rộng rãi. Kết hợp với cây xanh tạo nên một không gian kiến trúc hài hoà,
thoáng mát.
Trong tổng mặt bằng khu bệnh viện, được bố trí các đường đi lại hợp lí và bố trí các
đường đi lại và vận chuyển riêng biệt cho:
- Nhân viên và thân nhân bệnh nhân;
- Người bệnh;
- Thực phẩm và đồ dùng sạch;
- Xác, rác và đồ vật bẩn;

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 28


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Luồng lưu thông của bệnh nhân và thân nhân sẽ giảm dần khi càng lên cao, các
nơi tập trung đông người nhất là tầng 1 và tầng 2 được bố trí thang cuốn sẽ tạo thành như
một mặt bằng.
- Toàn bộ các khoa đều phân riêng ra khu nhân viên và khu bệnh bệnh nhân, các
phòng làm việc khi bệnh nhân cần tiếp xúc được bố trí sát với bệnh nhân, nhất là các
phòng bệnh nhân nặng.
- Các khoa cần yêu cầu về chống nhiễm khuẩn cao như: Khu phòng mổ hậu phẫu,
khu vực sanh, khu thanh trùng xử lý dụng cụ đều bố trí các luồng giao thông riêng biệt
cho nhân viên, bệnh nhân, đồ sạch, đồ dơ và tuyệt đối tuân theo nguyên tắc một chiều.
Nhìn chung mặt bằng tổng thể bố trí mặt đứng chính những mảng cây xanh, thảm
cỏ tạo một không gian hài hoà cho khối nhà bệnh viện. Khối điều trị được thiết kế sao
cho công trình đảm bảo giao thông đứng và giao thông ngang trong khuôn viên hợp lý,
cũng như an toàn cho lối thoát hiểm, bán kính chữa cháy trong khoa.
1.5.4. Các hạng mục công trình phụ của bệnh viện
1.5.4.1. Hệ thống thoát nước mưa, nước thải
 Thoát nước mưa:
- Nước mưa từ mái thoát xuống các hố gas bằng ống nhựa PVC, theo hệ thống cống
ngầm bên trong công trình trước khi ra hố gas chính để thoát ra mương thoát nước mưa
của khu vực xung quanh dự án;
- Hố gas đều có tấm lưới chắn rác, hàm ếch có gắn lưỡi gà ngăn mùi hôi, phần lắng
cát ở đáy hố gas. Đường ống dẫn bằng ống nhựa PVC hoặc BTCT.
 Thoát nước thải:
- Tách riêng toàn bộ nước thải phát sinh và nước mưa trong nội bộ bệnh viện.
- Nước thải từ nhà vệ sinh tập trung về hầm tự hoại xử lý sơ bộ, cùng với nước thải
từ các khu chức năng như căn tin, nhà giặt, khu rửa dụng cụ y tế được thu gom theo hệ
thống thu gom nước thải nội bộ của Bệnh viện, sau đó dẫn về hệ thống xử xử lý nước thải
của Bệnh viện để xử lý đạt QCVN 28:2010/BTNMT, Cột K (K=1) trước khi thải ra
nguồn tiếp nhận.
- Hướng thoát nước thải: theo đường bê tông nhựa ấp Trâm Vàng 1-4 dẫn ra hệ
thống thoát nước chung của khu vực nằm trên Quốc lộ 22. Hệ thống thoát nước chung
của khu vực dẫn ra sông Vàm Cỏ Đông cách bệnh viện về hướng Tây khoảng 2,5km.
Sông Vàm Cỏ Đông là nguồn tiếp nhận nước thải cuối cùng.
1.5.4.2. Hệ thống xử lý nước thải
- Hệ thống xử lý nước thải có công suất 500 m3/ngày đêm xử lý toàn bộ lượng nước
thải phát sinh của Bệnh viện.
- Hệ thống xử lý nước thải của Bệnh viện được bố trí trong nhà giữ xe thuộc khối
các công trình phụ trợ với quy mô diện tích xây dựng là 222 m.
- Nước thải sau hệ thống xử lý nước thải của dự án đạt QCVN 28:2010/BTNMT,
Cột A (hệ số K =1,0): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế, trước khi xả thải ra

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 29


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
nguồn tiếp nhận. Nguồn tiếp nhận của dự án là mương thoát nước của khu vực, nguồn
tiếp nhận cuối cùng là sông Vàm Cỏ Đông.
1.5.4.3. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
- Hệ thống cứu hỏa được sử dụng từ hồ nước PCCC 450 m 3, bơm trực tiếp bằng
máy bơm hoặc theo nguồn nước trên mái dẫn bằng ống đứng xuống từng tầng của công
trình.
- Tại vị trí cầu thang ở mỗi tầng có họng cứu hỏa và bình CO2 chữa cháy.
- Hệ thống báo nhiệt và khói được đặt tại những vị trí quan trọng, luôn trong trạng
thái mở để truyền tín hiệu thông suốt liên tục đến bộ phận trực và bảo vệ toàn bệnh viện.
- Khối kỹ thuật nghiệp vụ (phòng mổ, hồi sức, X-quang, xét nghiệm, dược, ngân
hàng máu) và các phòng có thiết bị y tế quan trọng, kho có hàng dễ cháy... được lắp đặt
hệ báo cháy tự động.
- Các khu điều trị nội trú, khối khám đa khoa,... bố trí hệ thống công tắc khẩn báo
động. Có nguồn dự trữ (ắc quy) bảo đảm cho hệ thống hoạt động liên tục.
- Các bảng chỉ dẫn phòng cứu hỏa đặt ở nơi dễ thấy, dễ đọc và được đặt tại các vị trí
quan trọng ở mỗi tầng của công trình.
- Các thiết kế về phòng cháy chữa cháy được chủ đầu tư trình và được phê duyệt
bởi Sở cảnh sát PCCC tỉnh Tây Ninh.
- Hệ thống báo cháy tự động là hệ thống gồm tập hợp các thiết bị có nhiệm vụ phát
hiện và báo động khi có cháy xảy ra. Việc phát hiện ra các tín hiệu cháy có thể được thực
hiện tự động bởi các thiết bị hoặc bởi con người, và nhất thiết phải hoạt động liên tục
trong 24/24 giờ.
- Quy trình hoạt động của hệ thống báo cháy là một quy trình khép kín. Khi có hiện
tượng về sự cháy (chẳng hạn như nhiệt độ gia tăng đột ngột, có sự xuất hiện của khói
hoặc các tia lửa) các thiết bị đầu vào (đầu báo, công tắc khẩn) nhận tín hiệu và truyền
thông tin của sự cố về trung tâm báo cháy. Tại đây trung tâm sẽ xử lý thông tin nhận
được, xác định vị trí nơi xảy ra sự cháy và truyền thông tin đến các thiết bị đầu ra (bảng
hiển thị phụ, chuông, còi, đèn), các thiết bị này sẽ phát tín hiệu âm thanh, ánh sáng để
mọi người nhận biết khu vực đang xảy ra sự cháy và xử lý kịp thời.
1.5.4.4. Hệ thống thông tin liên lạc
- Hệ thống liên lạc nội bộ gồm có hệ thống Intercom, đường dây nối mạng cho hệ
thống vi tính, bảo đảm thông tin liên tục và nhanh chóng;
- Hệ thống điện thoại nội hạt và liên tỉnh, đường tín hiệu fax... do Bưu điện thành
phố thiết kế và lắp đặt
- Hệ thống kết nối internet thông rộng, tra cứu thông tin, trao đổi, liên hệ với các
đơn vị y tế trong và ngoài nước. Tiến đến việc trợ giúp và tham gia điều trị từ xa qua
mạng;
- Hệ thống âm thanh nội bộ được đặt ở những vị trí thích hợp và do đơn vị chuyên
ngành thiết kế và lắp đặt.
1.5.4.5. Hệ thống giao thông

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 30


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Các đường giao thông nội bộ khu vực bệnh viện 2 làn xe (B=6m) kết nối với Quốc
lộ 22 (đường Xuyên Á).
- Mặt đường được thiết kế 2 mái với độ dốc ngang 2%, độ dốc dọc 0%, đảm bảo
thoát nước ngang đến các hố ga.
- Bệnh viện nằm gần với tuyến đường Quốc lộ 22, là tuyến giao thông chính trong
khu vực, đóng vai trò quan trọng giúp hoạt động của bệnh viện có nhiều thuận lợi, nhất là
cho việc cấp cứu, khám chữa bệnh của Bệnh viện.
1.5.4.6. Hệ thống thu gom chát thải rắn
- Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt của Bệnh viện phát sinh chủ yếu là
chai, vỏ lon, túi nilon, thức ăn thừa… CTR sinh hoạt của Bệnh viện được thu gom và lưu
trữ trong các thùng rác có dung tích 30 lít; đặt dọc các hành lang khu khám và thùng rác
dung tích 120 lít và 240 lít để thu gom đưa về nhà rác sinh hoạt thông thường có diện tích
21m2 chuyển giao cho Hợp tác xã vệ sinh thu gom rác Gò Dầu thu gom, vận chuyển đi xử
lý mỗi ngày.
- Chất thải tái chế: Chất thải rắn y tế của Bệnh viện phát sinh chủ yếu là giấy, bao bì
các loại, chai nhựa nước biển, bình nhựa, chai nhựa nước suối...CTR tái chế được thu
gom về kho chứa chất thải rắn tái chế có diện tích 16m 2. Sau đó chuyển giao Doanh
nghiệp tư nhân Nguyễn Văn Đã thu gom, vận chuyển đi xử lý.
- CTR y tế có chứa tác nhận lây nhiễm: Thu gom và lưu trữ trong các thùng rác có
dung tích 30 lít đặt dọc hành lang các khu khám và trong các phòng bệnh và thùng rác
dung tích 240 lít (thùng rác màu vàng) dùng để thu gom và đưa về kho chứa có diện tích
20m2, sau đó chuyển giao cho Công ty Cổ phần Môi trường Thái Tuấn thu gom, vận
chuyển đi xử lý.
- Chất thải nguy hại: CTNH của dự án phát sinh chủ yếu bao gồm: dược phẩm thải
bỏ, bóng đèn huỳnh quang, các loại dầu mỡ thải, giẻ lau thải, bao bì cứng thải bằng nhựa,
bao bì mềm thải bỏ, … Chủ đầu tư đã bố trí khu vực lưu giữ CTNH tại kho chứa có diện
tích 9m2 để lưu giữ và ký hợp đồng với Công ty Cổ phần Môi trường Thái Tuấn để thu
gom, xử lý đúng quy định.
1.5.4.6. Hệ thống thu gom chát thải rắn
- Máy phát điện tại dự án chỉ sử dụng trong trường hợp dự phòng sự cố mất điện.
Bệnh viện đã bố trí khu vực đặt máy phát có diện tích 98m2 với 01 máy phát có công suất
750 kVA. Phòng đặt máy phát điện sẽ được bố trí tại khu vực tách biệt với Bệnh viện, có
bố trí cách âm, chống ồn và lắp đặt ống thoát khí thải cặp theo tường dẫn lên trên mái,
chiều cao ống khói thoát khí thải cao hơn so với mái nhà là 0,5m.
1.5.5. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường tại dự án
Bảng 1. 8. Tổng hợp các công trình bảo vệ môi trường của Dự án
STT CÔNG TRÌNH HIỆN TRẠNG
1 Bể tự hoại Đã hoàn thành
2 Hệ thống thu gom thoát nước thải Đã hoàn thành
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 31
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
STT CÔNG TRÌNH HIỆN TRẠNG
3 Hệ thống thoát nước mưa Đã hoàn thành
4 Hệ thống xử lý nước thải công suất 500
Đã hoàn thành
m3/ngày.đêm
5 Khu vực lưu chứa CTNH có diện tích 9m2 Đã hoàn thành
6 Khu vực lưu chứa chấy thải y tế lây nhiễm diện
Đã hoàn thành
tích 20m2
7 Khu vực lưu chứa chất thải sinh hoạt có diện tích
Đã hoàn thành
21m2
7 Khu vực lưu chứa chất thải tái chế có diện tích
Đã hoàn thành
16m2
8 Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử
Đã hoàn thành
lý chất thải
9 Hệ thống PCCC Đã hoàn thành
10 Nhà đặt máy phát điện Đã hoàn thành
(Nguồn: Bệnh viện đa khoa Xuyên Á)

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 32


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
CHƯƠNG II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
CỦA MÔI TRƯỜNG
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường:
Bệnh viện đa khoa Xuyên Á đã được chấp thuận phê duyệt chủ trương đầu tư của
tỉnh Tây Ninh thông qua một số quyết định như sau:
+ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư số 2048/QĐ-UBND ngày 17/08/2018 của
UBND tỉnh Tây Ninh về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xây dựng Bệnh viện đa
khoa Xuyên Á – Tây Ninh của Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án: 583845438 Chứng nhận lần đầu
ngày 20/08/2018, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất: ngày 19/12/2019 do Sở Kế Hoạch và
Đầu Tư UBND tỉnh Tây Ninh cấp.
+ Giấy phép xây dựng số 164/GPXD ngày 09/10/2018 cấp cho Công ty Cổ phần
Đầu tư bệnh viện Xuyên Á được phép xây dựng công trình thuộc dự án: Bệnh viện đa
khoa Xuyên Á - Tây Ninh.
Bệnh viện đa khoa Xuyên Á đã đầu tư xây dựng hoàn thiện các công trình bảo vệ
môi trường như: hệ thống thu gom nước mưa, hệ thống thu gom nước thải, hệ thống xử lý
nước thải, thiết kế khu vực lắp đặt máy phát điện riêng biệt, đầu tư trang thiết bị thu gom,
lưu trữ rác phát sinh từ các hoạt động nhằm ngăn ngừa các tác động xấu gây ô nhiễm, lắp
đặt hệ thống PCCC phòng ngừa cháy nổ... nhằm ngăn ngừa các tác động xấu ô nhiễm,
các sự cố môi trường được chủ động phòng ngừa và kiểm soát theo đúng quan điểm, tầm
nhìn và mục tiêu bảo vệ môi trường của Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13 tháng 4 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Bệnh viện đa khoa Xuyên Á nằm ở vị trí thuận lợi, ngay trục lộ Xuyên Á, có cơ hội
để phục vụ người dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh các khu vực biên giới đang gặp khó
khăn trong lĩnh vực y tế. Bệnh viện đã đầu tư trang thiết bị hiện đại, dịch vụ chăm sóc tận
tình góp phần nâng cao năng lực y tế của tỉnh Tây Ninh, giúp người dân khu vực tiếp cận
được với chăm sóc y tế toàn diện, nâng cao chất lượng đời sống của người dân; Sau khi
hoàn thành giai đoạn 1, Bệnh viện có thể đáp ứng 1000 lượt khám ngoại trú và 300 bệnh
nội trú điều trị mỗi ngày. Bệnh viện đang triển khai đầy đủ các dịch vụ kỹ thuật cao,
trong đó tập trung vào phẫu thuật tim hỏ, can thiện mạch máu, phẫu thuật cột sống, sọ
não...
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường:
 Khả năng chịu tải đối với môi trường nước mặt
Nguồn nước thải sau xử lý của bệnh viện tự chảy ra hố ga giám sát của bệnh viện
sau đó chảy ra hệ thống thoát nước chung của khu vực trên đường Xuyên Á. Nguồn tiếp
nhận cuối cùng là sông Vàm Cỏ Đông.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 33


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Sông Vàm Cỏ Đông có chiều dài 220km trong đó phần lãnh thổ Việt Nam dài hơn
150km. Lưu vực sông rộng 8.500km2 và lưu lượng là 96 m3/s. Với nhiều nhánh sông nhỏ
thuận tiện cho lưu thông đường thủy vận chuyển hàng hóa từ các nơi về Tây Ninh hay
ngược lại từ Tây Ninh đi đến những nơi khác.
Tại Tây Ninh, sông Vàm Cỏ Đông chảy từ phía Tây Bắc hướng Bến Cầu có cảng
Bến Kéo qua Gò Dầu Hạ, rồi xuôi hướng Đông Nam chảy qua thị trấn Bến Lức của tỉnh
Long An. Sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây hợp lưu lại (tại Tân Trụ) thành sông
Vàm Cỏ.
Nước thải phát sinh tại Bệnh viện được thu gom và dẫn vào hệ thống xử lý nước thải
tập trung, công suất 500 m3/ngày đêm để xử lý đạt QCVN 28: 2010/BTNMT, Cột A (hệ
số K=1) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế, trước khi xả ra môi trường, do
đó tác động vào nguồn nước là không đánh kể. Đồng thời với lưu lượng xả thải nhỏ (Lưu
lượng nước thải là 500 m3/ngày.đêm 20,8 m3/h 0,0058 m3/s) sẽ không ảnh hưởng đến
chế độ thủy văn dòng chảy của nguồn tiếp nhận.
Vì vậy, tác động đến môi trường nước mặt là không có
 Khả năng chịu tải đối với môi trường không khí
Bệnh viện hoạt động ngành dịch vụ không sản xuất, không có hóa chất độc hại nên
không có khí thải gây ô nhiễm môi trường và không thuộc đối tượng phải xây lắp các
công trình xử lý khí thải.
Khí thải phát sinh chủ yếu do hoạt động giao thông của các phương tiện đi lạị.
Đối với khí thải phát sinh từ quá trình đốt dầu DO vận hành máy phát điện đây là
dòng khí thải đạt tiêu chuẩn được xả thẳng ra môi trường mà không qua xử lý. Trên thực
tế máy phát điện không hoạt động thường xuyên, chủ yếu là chạy bảo trì bảo dưỡng và
khi mất điện nên lượng khí phát sinh từ quá trình đốt dầu DO cũng không đáng kể.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 34


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
CHƯƠNG III
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải:
3.1.1. Thu gom và thoát nước mưa:
3.1.1.1. Hệ thống thu gom nước mưa trên mái nhà của Bệnh viện
 Khu A
- Tầng mái của Khu nhà A được xây dựng bằng BTCT có lắp đặt máng thu gom
nước mưa trên mái bằng seno BTCT xung quanh, nước mưa theo mái dốc vào máng thu
nước, sau đó chảy về phía phễu thu rồi xuống ống thu đứng PVC để chảy ra ống thoát
nước mưa nối từ mái nhà xuống hệ thống thoát nước mưa của Bệnh viện.
- Tại khu nhà A có 33 phễu thu nước mưa, sử dụng ống PVC D114-D140 thu nước
từ phễu thu đến hố ga của hệ thoát nước mưa chung.
 Khu B
- Tầng mái của Khu nhà B gồm mái tôn có độ dốc 15% về hai bên và phần mái
BTCT, có xây dựng máng thu gom nước mưa trên mái bằng seno, nước mưa trên mái
chảy xuống máng thu gom nước mưa sau đó chảy dốc về phía phễu thu rồi xuống ống thu
đứng PVC để chảy ra ống thoát nước mưa nối từ mái nhà xuống hệ thống thoát nước mưa
của Bệnh viện.
- Tại khu nhà B có 22 phễu thu nước mưa, sử dụng ống PVC D114-D140 thu nước
từ phễu thu đến hố ga của hệ thoát nước mưa chung.
3.1.1.2. Hệ thống thu gom nước mưa xung quanh khuôn viên Bệnh viện
- Tách riêng hệ thống thu gom và thoát nước mưa với hệ thống thu gom và thoát
nước thải.
- Hệ thống thu gom và thoát nước từ mái các khu từ tầng thượng, các góc được lắp
đặt các seno để thu gom nước mưa đi âm tường, lưới lọc rác để tránh làm tắc nghẽn ống
thu gom nước mưa, dẫn nước mưa từ mái nhà xướng dưới đất.
- Nước mưa từ mái các khu nhà được dẫn kết nối vào hệ thống thoát nước mưa của
bệnh viện bằng ống PVC D114-D140.
- Hệ thống thu gom và thoát nước mưa dưới mặt đất được thiết kế dọc theo các
tuyến đường nội bộ và sân bãi của Bệnh viện. Cấu tạo của hệ thống thu gom nước mưa là
các mương thu gom kín bằng bê tông cốt thép, đi ngầm dưới đất.
- Nước mưa chảy tràn trêm mặt đất được thu gom vào hệ thống thoát nước qua nắp
mương hở, có song chắn rác bằng thép với bề rộng 20cm, bề dài 4cm (khe song chắn rác
có khoảng cách 1,5cm).
- Các hố ga có kích thước 0,88x0,88m. Khoảng cách trung bình giữa các hố ga
khoảng 10m đến 30m.
- Hố ga được xây dựng bằng BTCT có nhiệm vụ thu nước mưa chảy tràn và đấu nối
với hệ thống thoát nước mưa trên tầng mái Bệnh viện. Thu gom triệt để nước mưa từ mặt
đường, vỉa hè và nước mưa từ các tòa nhà Bệnh viện.
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 35
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Toàn bộ nước mưa của bệnh viện sau khi được thu gom qua cống tròn bê tông cốt
thép đúc sẵn được dẫn ra hệ thống thoát nước chung của khu vực bằng cống thoát nước
600 trên đường bê tông ấp Trâm Vàng 1- 4 (đường vào xí nghiệp giày da – nhựa) thông
qua 02 điểm đấu nối với tọa độ điểm 1 (X = 1224744,06; Y = 586333,89) và tọa độ điểm
2 (X = 1224703,96; Y = 586310,84)
Bảng 3. 1. Khối lượng hệ thống thoát nước mưa đã xây dựng của Bệnh viện
Stt Hệ thống Đơn vị Khối lượng
1 Cống tròn BTCT Ø400 (giai đoạn 1) m 362
2 Cống tròn BTCT Ø400 (giai đoạn 2) m 211
3 Cống tròn BTCT Ø600 m 190
4 Hố ga Cái 50
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á)
Khu vực bệnh viện

Nước mưa mái Nước mưa


nhà chảy tràn

Ống
nhựa SCR

Hệ thống thoát nước mưa của Dự án


Cống thoát nước BTCT D400-600

Cống BTCT D600 tiêu thoát nước


mưa toàn khu vực dự án

Hệ thống thoát nước chung của khu


vực trên đường Quốc lộ 22

Sông Vàm Cỏ Đông

Hình 3.1. Sơ đồ thoát nước mưa của Bệnh viện


3.1.2. Thu gom và thoát nước thải:
3.1.2.1. Hệ thống thu gom nước thải từng khu vực của Bệnh viện
 Nước thải sinh hoạt

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 36


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh của các tầng của khu A, B, nhà giặt,
nhà đại thể được thu gom và đưa về hệ thống xử lý nước thải của Bệnh viện:
- Nước thải thoát sàn, tắm rửa: Đường ống thu gom nước thải tại từng tầng D114-
140, đấu nối vào hệ thống thoát nước thải chung để đưa về HTXL nước thải của Bệnh
viện.
- Nước xí tiểu: Đường ống thu gom nước thải tại từng tầng D140, dẫn vào bể tự
hoại để xử lý sơ bộ sau đó đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải sinh chung dưới mặt
đất để đưa về HTXL nước thải của Bệnh viện.
Nước thải phát sinh từ Căn – tin: Đường ống thu gom nước thải tại nhà ăn D140,
dẫn vào hệ thống thu gom nước thải chung để đưa về hệ thống xử lý nước thải (công ty
xây dựng hệ thống xử lý nước thải trong đó có bể tách dầu).
 Nước thải khám chữa bệnh
Nước thải phát sinh trong khám chữa bệnh từ khu A sử dụng ống thoát nước thải có
đường kính D114-140, theo đường ống đứng dẫn xuống hệ thống thu gom và thoát nước
thải về HTXL nước thải tập trung của Bệnh viện.
 Nước thải từ nhà giặt
Nước thải phát sinh từ nhà giặt sử dụng ống thoát nước nước thải có đường kính
D140 đấu nối vào hệ thống thu gom và thoát nước thải chung để đưa về HTXL nước thải
của Bệnh viện.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 37


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
3.1.2.2. Hệ thống thoát nước thải chung của Bệnh viện

Nước thải y tế (vệ sinh Nước thải từ Nước thải từ Nước thải từ Nước thải lau sàn,
dụng cụ y tế, khám nhà vệ sinh Căn - tin nhà giặt tắm rửa từ nhà vệ
bệnh, xét nghiệm) sinh

Bể tự hoại

Hệ thống hố ga và cống thu gom nước thải chung


D300-D400 trong khuôn viên cơ sở

Hệ thống xử lý nước thải công suất 500 m3/ngày đêm


(Đạt QCVN 28:2010/BTNMT, Cột A,K=1)

Hệ thống thoát nước chung của khu vực


trên Quốc lộ 22 (đường Xuyên Á)

Sông Vàm Cỏ Đông

Hình 3.2. Sơ đồ thu gom nước thải của bệnh viện


- Hệ thống thu gom thoát nước thải chung của bệnh viện tách biệt với hệ thống thoát
nước mưa.
- Hệ thống thoát nước thải được xây dựng dạng mương kín bao quanh các hạng mục
công trình của Bệnh viện, dọc theo các tuyến đường nội bộ đảm bảo thu gom triệt để
nước thải phát sinh trong khuôn viên Bệnh viện.
- Cống thoát nước thải sử dụng ống PVC D220 với chiều dài 625m. Các tuyến cống
thoát nước thải được bố trí theo nguyên tắc tự chảy với độ dốc 2%.
- Các hố ga có kích thước 0,88x0,88m. Khoảng cách trung bình giữa các hố ga
khoảng 10m đến 30m. Số lượng hố ga 30 cái.
 Các nguồn phát sinh nước thải tại Bệnh viện:
- Nguồn 1: Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh được thu gom và xử lý sơ bộ qua hầm
tự hoại. Các nhà vệ sinh từ khu nhà A, B.
- Nguồn 2: Nước thải sinh hoạt từ khu vực Căn – tin của bệnh viện. Bệnh viện có 01
Căn – tin có hoạt động nấu ăn từ phòng bếp, hoạt động với công suất trung bình khoảng
2871 suất ăn/ngày.
- Nguồn 3: Nước thải từ nhà giặt. Bệnh viện có 01 khu giặt để giặt đồ vải y tế với
công suất trung bình khoảng 300 kg đồ vải/ ngày.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 38


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Nguồn 4: Nước thải y tế phát sinh từ hoạt động khám chữa bệnh, xét nghiệm, vệ
sinh dụng cụ y tế,….từ phòng khám bệnh, phòng phẫu thuật, phòng xét nghiệm của khu
A, B, nhà đại thể.
- Nguồn 5: Nước thải phát sinh từ quá trình lau sàn, tắm rửa từ nhà vệ sinh. Các nhà
vệ sinh từ khu nhà A, B.
- Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ tại bể tự hoại, nước thải khu vực Căn –
tin , nước thải phát sinh từ quá trình rửa lau sàn, nước thải khám bệnh, xét nghiệm, rửa
dụng cụ y tế với lưu lượng khoảng 372m3/ngày đêm, toàn bộ nước thải được thu gom dẫn
về hệ thống xử lý nước thải công suất 500m3/ngày đêm của Bệnh viện (hệ thống xử lý
nước thải được tính toán khi bệnh viện đi vào hoạt động đủ công suất: giai đoạn 1, phần
xây dưng đầu tư 1000 m3/ngày đêm; phần thiết bị: đầu tư công suất 500 m3/ngày đêm, khi
cần nâng công suất hệ thống XLNT sẽ đầu tư lắp đặt thiết bị thêm 500m 3/ngày đêm).
Nước thải sau xử lý đạt QCVN 28:2010/BTNMT, Cột A, k=1, trước khi xả ra nguồn tiếp
nhận là hệ thống thoát nước chung trên Quốc lộ 22. Nguồn tiếp nhận cuối cùng là sông
Vàm Cỏ Đông, cách dự án về hướng Tây khoảng 2,5km.
Bảng 1.9. Lượng nước thải phát sinh tại Bệnh viện
Lượng nước thải
STT Tháng
(m3/tháng)
1 Tháng 6/2023 10.610
2 Tháng 7/2023 11.697
Lượng nước sử dụng trung bình (m3/ngày) 371,8
3.1.3. Xử lý nước thải
3.1.3.1. Bể tự hoại
Nước thải từ khu vực nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó đấu nối
vào hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Bảng 3.2. Dung tích bể tự hoại mỗi khu vực
Stt Khu vực Dung tích Kích thước BTH Số lượng
BTH(m3) (m) bể
1 Khu nhà A 100m3 10,0mx5,0mx2,6 3
m
70m3 10,0mx3,5mx2,6 1
m
2 Khu nhà B 70m3 10,0mx3,5mx2,6 1
m
(Nguồn:Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á)

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 39


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Tường xây bằng bê tông cốt thép có chống thấm, đậy bằng tấm đan. Bể xây 3 ngăn
(ngăn chứa, 02 ngăn lắng).
Nguyên tắc hoạt động của bể là lắng cặn và phân hủy kỵ khí cặn lắng, cặn lắng
được giữ lại trong bể từ 6 - 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật, các chất hữu cơ
bị phân giải, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hòa
tan. Hiệu quả xử lý của bể này theo chất lơ lửng đạt 65 - 70% và BOD5 là 60 - 65%.
Ngăn đầu tiên của bể tự hoại có chức năng tách cặn ra khỏi nước thải. Cặn lắng ở
dưới đáy bể bị phân hủy yếm khí khi đầy bể, khoảng 6 tháng sử dụng, cặn này được hút
ra theo hợp đồng với đơn vị có chức năng để đưa đi xử lý.
Nước thải và cặn lơ lửng theo dòng chảy sang ngăn thứ hai. Ở ngăn này, cặn tiếp
tục lắng xuống đáy, nước được vi sinh yếm khí phân hủy làm sạch các chất hữu cơ trong
nước. Sau đó, nước chảy sang ngăn thứ ba lắng và lọc trước khi chảy qua hố ga thu gom
nước thải, sau đó dẫn về hệ thống xử lý nước thải, công suất 500m3/ngày.đêm.
3.1.3.2. Hệ thống xử lý nước thải
 Vị trí xây dựng
Hệ thống xử lý nước thải của Bệnh viện được xây dựng tại khu đất hạ tầng kỹ thuật
phụ trợ của Bệnh viện (trong khu vực nhà xe), được xây dựng âm 4.5m, có nắp kín. Hệ
thống xử lý nước thải được xây dựng và bố trí các bể phù hợp đảm ít phát sinh mùi, cách
ly với các tòa nhà chính của bệnh viện.

Hình 3. 3. Vị trí hệ thống xử lý nước thải


 Quy trình xử lý nước thải như sau:

Nước thải

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 40


Bể tách dầu

Tách rác thô


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”

Hình 3. 4. Quy trình công nghệ xử lý nước thải sau cải tạo của bệnh viện
 Thuyết minh quy trình công nghệ
Nước thải bệnh viện được phát sinh hiện nay chủ yếu từ các nguồn sau với lưu lượng
phát sinh khoảng 391 m3/ngày.
Nước thải được đưa qua bể tách dầu, mỡ sau đó được đưa về bể thu gom.
Tại cửa vào của bể thu gom có lắp đặt thiết bị tách rác thô để loại bỏ rác có kích
thước lớn ra khỏi nước thải, tại bể thu gom các bơm chìm sẽ bơm qua thiết bị tách rác
tinh để loại bỏ cặn rắn có kích thước nhỏ sau đó chảy qua bể Anoxic.
Bể anoxic thực hiện quá trình phân huỷ hợp chất hữu cơ và khử nitrate trong điều
kiện thiếu khí. Quá trình sinh học diễn ra nhờ các vi sinh vật sử dụng nitrate, nitrite làm
chất oxy hóa để sản xuất năng lượng. Trong bể thiếu khí, quá trình khử nitrate sẽ diễn ra
theo phản ứng:
10NO3- + C10H19O3N → 5N2 + 10CO2 + 3H2O + NH3 + 10OH-
Phản ứng này sinh ra độ kiềm như sau: OH- + CO2 = HCO3-
Tại bể anoxic có lắp đặt hệ thống phân phối nước quay đều để tạo ra sự xáo trộn
trong bể giúp bọt khí N2 (từ quá trình khử Nitrat) dễ dàng thoát lên khỏi mặt nước. Sau
đó nước thải từ bể anoxic tiếp tục chảy qua bể sinh học hiếu khí để tiếp tục quá trình xử
lý.
Bể sinh học hiếu khí là nơi diễn ra quá trình phân huỷ hợp chất hữu cơ và quá trình
nitrat hoá trong điều kiện cấp khí nhân tạo.
o Quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ
Trong bể sinh học các vi sinh vật (VSV) hiếu khí sử dụng oxi được cung cấp chuyển
hóa các chất hữu cơ hòa tan trong nước thải một phần thành vi sinh vật mới, một phần
thành khí CO2 và NH3 bằng phương trình phản ứng sau:
VSV + C5H7NO2 (chất hữu cơ) + 5O2 → 5CO2 + 2H2O + NH3 + VSV mới
o Quá trình nitrate hóa
Quá trình Nitrate hóa là quá trình oxy hóa các hợp chất chứa Nitơ, đầu tiên là
Ammonia thành Nitrite sau đó oxy hóa Nitrite thành Nitrate. Quá trình Nitrate hóa
ammonia diễn ra theo 2 bước liên quan đến 2 loại vi sinh vật tự dưỡng Nitrosomonas và
Nitrobacter.
Bước 1: Ammonium được chuyển thành nitrite được thực hiện bởi Nitrosomonas:
NH4+ + 1.5 O2 → NO2- + 2 H+ + H2O
Bước 2: Nitrite được chuyển thành nitrate được thực hiện bởi loài Nitrobacter:
NO2- + 0.5 O2 → NO3-
Quá trình nitrate hóa sinh ra các proton H +, làm giảm pH, ức chế sự hoạt động của
các vi sinh vật. Do đó cần bổ sung độ kiềm dưới dạng NaHCO3.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 41


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Các máy thổi khí, thông qua hệ thống đĩa thổi khí tinh cung cấp oxy (dưới dạng khí
nén) để đảm bảo oxy hòa tan (DO > 2 mg/l). Trong điều kiện đó vi sinh vật sinh trưởng
và phát triển, giúp quá trình chuyển hóa xảy ra liên tục. Sau đó nước thải được bơm qua
bể màng MBR.
Bể màng MBR là sự cải tiến của quy trình xử lý bùn hoạt tính, nhờ sử dụng màng mà
các thể cặn được giữ lại bên trong bể MBR giúp cho nước sau xử lý có thể đưa ra nguồn
tiếp nhận mà không cần bể lắng, khử trùng và giảm thể tích bể chứa bùn.

Hình 3.5. Quá trình phân tách nước thải bằng màng lọc MBR
Các module màng lọc MBR, kích thước lỗ lọc là 0.4 µm. Tại đây diễn ra quá trình
phân tách giữa nước sạch và hỗn hợp bùn hoạt tính, các chất rắn lơ lửng và vi khuẩn gây
bệnh. Quá trình sử dụng màng lọc MBR trong bể giúp nồng độ bùn luôn dược duy trì ở
mức độ cao do vậy làm tăng hiệu quả xử lý chất ô nhiễm.
Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường cột A, QCVN
28:2010/BTNMT.
Bùn ở bể MBR phần lớn được tuần hoàn về bể anoxic để đảm bảo lượng bùn trong
bể cũng như cung cấp nguồn nitrate cho quá trình khử nitrate, phần còn lại thải về bể
chứa bùn để phân hủy phần lớn cặn lắng. Định kỳ tiến hành hút bùn từ bể chứa bùn để
đảm bảo hệ thống vận hành ổn định.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 42


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Bên cạnh hệ thống xử lý nước thải là hệ thống xử lý khí với tháp hấp thụ và oxy hóa
chất hữu cơ gây mùi bằng clo (dưới dạng nước javel). Khí phát sinh từ các bể được quạt
hút đưa vào tháp xử lý, sau đó theo hệ thống thoát khí của tòa nhà.
 Thông số kĩ thuật các bể, thiết bị
Bảng 3.3. Thông số kỹ thuật các bể
Kích thước Thể Thời Tổng
Vật
tích gian thể
Stt Hạng mục SL liệu, kết
Dài Rộng Sâu Cao nước lưu tích
cấu
(m) (m) (m) (m) (m3) (HRT) (m3)

1 Bể tách dầu 01 8,4 2,5 4 4,5 84 4,03 94,50 BTCT

Bể tiếp
2 01 2,5 2 4 4,5 20 0,96 22,50 BTCT
nhận
3 Bể Anoxic 01 7,4 7,4 4 4,5 219,04 10,51 246,42 BTCT
Bể
4 01 11,9 11,5 4 4,5 547,4 26,28 615,83 BTCT
Aerotank
5 Bể MBR 01 3,8 3,35 4 4,5 50,92 2,44 57,29 BTCT
Bể chứa
6 01 3,35 3,3 4 4,5 44,22 2,12 49,75 BTCT
bùn
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á)
Stt Tên thiết bị Đơn Số Đặc tính kỹ thuật
vị lượng
I. BỂ TIẾP NHẬN
1 Tách rác thô bộ 1 - Vật liệu : Inox 304
- Kích thước lỗ lọc: 20mm
- Xuất xứ : Việt Nam
2 Bơm nước thải bộ 2 - Kiểu: nhúng chìm
- Công suất, điện áp: N=3.7 kW,
3x380x50Hz.
- Xuất Xứ : Đài Loan
- Bao gồm Autocoupling, thanh trượt, xích
kéo bơm.
II. BỂ ANOXIC
3 Tách rác tinh bộ 1 - Vật liệu: Inox 304

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 43


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Kích thước khe lọc: 2mm
- Xuất xứ: Việt Nam
4 Motor khuấy bộ 1 - Motor: N=1.5kW, 3x380x50Hz.
trộn - Bộ giảm tốc
- Vận tốc : 0.5-2rpm
- Xuất xứ :Motor Nhật - hộp số Việt Nam
5 Hệ phân phối bộ 1 - Vật liệu : Inox 304
nước và khuấy - Bao gồm: Ống trung tâm, máng răng cưa,
trộn bùn, nước dàn ống phân phối nước, dàn khuấy.
- Xuất xứ : Việt Nam
III. BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ
6 Máy thổi khí bộ 2 - Lưu lượng: 14.1 m3/phút
sinh học - Công suất: 22 kW
- Điện áp: 3x380x50Hz,
- Cột áp H= 5,0 mH2O
- Xuất xứ: Nhật Bản
- Bao gồm : ống giảm thanh đầu vào, ống
giảm thanh đầu ra, van an toàn, van 1 chiều,
đồng hồ đo áp lực.
7 Đĩa phân phối hệ 1 - Lưu lượng: 14.1 m3/phút
khí - Công suất: 22 Kw
- Điện áp: 3x380x50Hz,
- Cột áp H= 5,0 mH2O
- Xuất xứ: Nhật Bản
- Bao gồm : ống giảm thanh đầu vào, ống
giảm thanh đầu ra, van an toàn, van 1 chiều,
đồng hồ đo áp lực.
8 Màng MBR tấm 35 - Dòng hút: 15m3/element.day,
- Kích thước lỗ màng: 0.4μm,
- Kích thước 1 tấm: 30x1250x2000mm,
- Vật liệu màng PVDF, đường ống hút nước
ra vật liệu ABS,
- Diện tích bề mặt màng:25m2/element
- Xuất xứ: Mitsubishi - Nhật Bản

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 44


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Vật liệu: Inox 304, dày 3mm
9 Khung màng lọc bộ 1 -Xuất xứ : Greentech chế tạo theo thiết kế
của Mitsubishi
10 Máy thổi khí bộ 2 - Lưu lượng: 6.6 m/phút
màng lọc MBR - Công suất: 11 kW
- Điện áp: 3x380x50Hz,
- Cột áp H= 5,0 mH2O
- Xuất xứ: Nhật Bản
- Bao gồm: ống giảm thanh đầu vào, ống
giảm thanh đầu ra, van an toàn, van 1 chiều,
đồng hồ đo áp lực.
11 Biến tần máy bộ 1 - Công suất:11kw kw/3pha/380V/50Hz
thổi khí - Xuất xứ: Mitsubishi
12 Bơm hút màng bộ 2 - Kiểu: trục ngang- Li tâm
- Công suất, điện áp:
N=5.5kW, 3x380x50Hz.
- Lưu lượng : 60 m3/h
- Cột áp: 17 mH2O
-Xuất xứ :Ý
13 Bơm CIP bộ 1 - Kiểu: trục ngang - Li tâm
- Công suất, điện áp: N=1.1kW,
3x380x50Hz.
- Lưu lượng: 100-5501/phut
- Cột áp: 9.5-5.1 mH2O
-Xuất xứ: Ý
14 Bồn CIP bồn 1 - Vật liệu : nhựa
- Thể tích: 5000 L
- Xuất xứ : Việt Nam
15 Đồng hồ đo lưu bộ 1 - Đo lưu lượng tức thời, lưu lượng tổng
lượng - Điện áp: -110-240VAC, 17W, 50Hz
- Xuất xứ: Toshiba – Nhật Bản
16 Biến tần điều bộ 1 - Công suất: 5,5kW/3 pha/380V/50Hz
chỉnh bơm hút - Xuất xứ: Mitsubishi
17 Bơm bùn tuần bộ 2 - Kiểu: nhúng chìm

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 45


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
hoàn - Công suất, điện áp: N=3.7kW,
3x380x50Hz.
- Xuất Xứ: Đài Loan
- Bao gồm Autocoupling, thanh trượt, xích
kéo bơm.
V. HỆ HÓA CHẤT
18 Bồn chứa bồn 2 - Thể tích: 1500 lít
NaHCO3, PAC - Vật liệu: Nhựa
- Xuất xứ: Việt Nam
19 Bơm định lượng bộ 3 - Motor: 0,09Kw, 380Vx50Hz
(NaHCO3, PAC) - Lưu lượng: 60-80 lít/h
- Cột áp: 5 bar
- Xuất xứ: Đài Loan
20 Bơm định lượng bộ 2 - Motor: 0,04kW
NaOCl - Lưu lượng max: 7,2 lít/h
- Cột áp max: 10 bar
- Xuất xứ: Đài Loan
21 Bồn chứa bồn 1 - Thể tích: 500 lít
NaOCL - Vật liệu: nhựa
- Xuất xứ: Việt Nam
VI. HẠNG MỤC KHÁC
22 Hệ thống đường hệ 1 - Đường ống dẫn nước thải, đường ống phân
ống bơm nước phối bùn: ống Upvc D114, 90, 60.
thải, bơm bùn, - Đường ống khí: Inox 304
hóa chất và - Đường ống hóa chất: ống nhựa PVC
đường ống phân
- Các phụ kiện khác: van 1 chiều, van bướm,
phối khí
van bi, khớp mềm, bản mã, tắc kê, co, tê…
Đài Loan, Hàn Quốc
23 Hệ thống điện hệ 1 - Vỏ tủ điện – Việt Nam;
điều khiển và - Thiết bị động lực CB, Contactor, Overload:
dây điện LS- Korea
- Hệ điều khiển tự động: PLC
- Dây điện Cadivi Việt Nam; Thiết bị phụ -
Đài Loan

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 46


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á)
Bảng 3.4. Định mức tiêu hao năng lượng điện của trạm xử lý công suất 500 m3/ngày.đêm
Số Số Số
Công Thời
lượn lượng lượng
suất gian Điện
g thiết bị thiết bị
Chi phí điện năng tiêu tiêu hoạt tiêu thụ
Stt thiết hoạt dự
thụ thụ động
bị động phòng
Giờ
Máy Máy Máy Kw Kw/h
(h)
Bơm nước thải bể tiếp
1 2 1 1 3,7 10 37
nhận
Motor khuấy trộn bể
2 1 1 0 1,5 24 36
Anoxic
Máy thổi khí bể
3 2 1 1 22 24 528
Aerotank
4 Máy thổi khí bể MBR 2 1 1 11 24 264
5 Bơm hút 2 1 1 5,5 21 115,5
6 Bơm CIP 1 1 0 1,1 1 1,1
7 Bơm bùn tuần hoàn 2 1 1 3,7 24 88,8
Bơm định lượng
8 2 1 1 0,04 21 0,84
Chlorine
9 Bơm định lượng NaOH 2 1 1 0,09 4 0,36
10 Bơm định lượng PAC 1 1 0 0,09 4 0,36
Tổng công suất tiêu thụ điện 1071,96
Giá điện theo Quyết Định số:648/QĐ-BCT ngày 20/03/2019
2.000
(VNĐ/KWh)
Chi phí điện (VNĐ/ngày) 2.143.920
Chi phí điện vận hành cho 1m3 nước VNĐ/m3 4.288
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á)
Bảng 3.5. Danh mục nguyên, vật liệu sử dụng tại HTXLNT trong giai đoạn vận hành

STT Thông số Đơn vị Khối lượng Nguồn cung cấp

I Điện kW/tháng 32.158,8 Việt Nam

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 47


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”

II Nước sạch m3/tháng 30 Việt Nam

III Nhân công nhân công 1 Việt Nam

IV Hóa chất
1 NaOCl lít/tháng 270 Việt Nam
2 NaOH kg/tháng 120 Việt Nam
3 PAC kg/tháng 240 Việt Nam
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á)
 Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải
a) Bể tách dầu
- Ý nghĩa: Tách dầu mỡ trong nước thải
b) Bể tiếp nhận
- Ý nghĩa: Thu gom toàn bộ nước thải của nhà máy để xử lý.
- Thiết bị: + 02 Bơm tiếp nhận, công suất 3,7 kW bơm nước thải tới bể Anoxic
+ Tách rác thô
+ Tách rác tinh
- Vận hành: Bơm tiếp nhận
 Trường hợp vận hành tự động (AUTO): Hai bơm sẽ hoạt động theo tín hiệu của
phao, việc cài đặt thời gian hoạt động cho bơm được được cài đặt trong PLC ( phần công
tắc bơm điều khiển ở tủ điện hiện hữu của hệ thống).
 Trường hợp vận hành bằng tay (MAN): Khi chỉ yêu cầu 1 trong hai bơm chạy,
bơm còn lại được sửa chữa, hoặc bảo trì.
 Bơm chỉ hoạt động khi mực nước trong bể điều hòa cao trên mức phao cạn.
 Định kỳ 1 tuần 1 lần, vệ sinh tách rác tinh.
c) Bể Anoxic (bể thiếu khí)
- Ý nghĩa: Bể thiếu khí, là quá trình Nitrat hóa và Photpho hoá trong điều kiện thiếu
khí.
- Vận hành: Đây là nơi tiếp nhận nguồn nước thải từ bể điều hoà và bùn tuần hoàn
từ bể MBR bơm vào nên người vận hành cần lưu ý, kiểm tra các van tay để điều chỉnh
lưu lượng sao cho hợp lý.
d) Bể Aerotank (bể sinh học hiếu khí)
- Ý nghĩa: Bể sinh học hiếu khí, giúp phân hủy các hợp chất hữu cơ trong điều kiện
hiếu khí.
- Thiết bị : + 02 máy thổi khí: cung cấp khí cho bể Aerotank + bể MBR
+ Hệ thống đĩa phân phối khí

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 48


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Vận hành:
Máy thổi khí: Khi đặt ở chế độ vận hành tự động (AUTO):
 Hai máy sẽ luân phiên hoạt động theo cài đặt thời gian, 4 tiếng đổi máy 1 lần
(phần công tắc bơm điều khiển ở tủ điện hiện hữu của hệ thống).
 Trường hợp vận hành bằng tay (MAN) : khi xảy ra sự cố, 1 trong hai máy cần bảo
trì hoặc trong trường hợp cần cung cấp lượng khí lớn cho bể.
 Bảo trì máy thổi khí cho bể sinh học:
 Kiểm tra dầu nhớt phải trên 50% mắt thăm nhớt.
 Phải thường xuyên bơm mỡ bò chịu nhiệt định kì ( 2 tuần/lần).
 Tiến hành thay và cấp thêm dầu nhớt định kì (3 tháng/ lần).
 Dùng đúng loại dầu nhớt 50-Petrolimex để thay hoặc châm thêm.
 Luôn cung cấp đủ khí (máy thổi khí chạy liên tục) cho vi sinh vật trong bể, trường
hợp ngưng cấp khí để sửa chữa không nên quá 4 tiếng. Thường xuyên kiểm tra bùn, đo
chỉ số SV (Bình đong 1 lít nước thải, để lắng trong 30 phút, quan sát và ghi lại chỉ số
bùn)
Bơm hóa chất
 Cung cấp NaOH dùng để nâng pH cho nước thải trong khoảng 6.5 – 8.5 ( việc vận
hành bơm hóa chất NaOH để ổn định pH trong nước sẽ tùy thuộc vào pH nước đầu vào,
kiểm tra pH bằng giấy quỳ tím ở bể Sinh học và bể màng MBR ).
 Cung cấp PAC vào bể Sinh học để tạo sự kết dính cho bông bùn hoạt tính. Tăng
hiệu quả xử lý hệ thống, giảm thiểu các cặn lơ lửng gây ngẹt màng lọc.
 Sử dụng lại 02 bơm hóa chất mới.
 Kiểm tra duy trì hàm lượng NaOH trong bồn hoá chất.
 Kiểm tra duy trì hàm lượng PAC trong bồn hoá chất.
e) Bể màng MBR
- Ý nghĩa: Màng lọc với kích thước lỗ màng 0,4 µm, giúp phân tách giữa nước sạch
và hỗn hợp bùn hoạt tính, các chất rắn lơ lửng và một số vi khuẩn.
- Thiết bị: + 2 máy thổi khí: cung cấp khí cho bể màng + bể Aerotank.
 01 khung màng gồm: 35 tấm màng
 Chế độ hoạt động của màng: 07 phút chạy ( hút), 01 phút nghỉ.
 Hệ thống van tay, đóng mở khi: cần kiểm tra, tháo bơm, rửa ngược, mồi nước khi
mất áp.
 01 Đồng hồ đo áp hút màng: cần kiểm tra áp thường xuyên ( Nếu đồng hồ hiển thị
trong khoảng 0 – 20cmHg là bình thường; 20 – 30cmHg, cần kiểm tra lại van khí, kiểm
tra lại Tần số của biến tần có lớn quá không; nếu > 30 cmHg thì cần phải ngưng quá trình
lọc và tiến hành rửa bằng Javel để bảo trì hệ màng)
 02 bơm hút nước màng, công suất 4.0 kw, luân phiên hoạt động ( tần số hoạt động
chạy theo biến tần ), hút nước từ bể màng, 4 giờ đổi một lần.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 49


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
 01 Bơm rửa, công suất 1.1kW, được sử dụng cho mục đích rửa ngược bằng hóa
chất, mồi nước khi bị mất áp. Bơm rửa phải được vận hành ở áp thấp, tránh gây hỏng
màng.
 02 bơm bùn tuần hoàn, công suất 7.5kW, cung cấp lại lượng vi sinh cho bể sinh
học hiếu khí.
- Vận hành:
 Máy thổi khí Khi đặt ở chế độ vận hành tự động (AUTO): Hai máy sẽ luân phiên
hoạt động theo cài đặt thời gian, 4 tiếng đổi máy 1 lần.
 Trường hợp vận hành bằng tay ( MAN): khi xảy ra sự cố, 1 trong hai máy cần bảo
trì hoặc trong trường hợp cần cung cấp lượng khí lớn cho bể.
 Chú ý: Tuyệt đối không được hút nước màng nếu không cấp khí cho màng.
Khi hệ thống hoạt động bình thường và ổn định, các bơm, van điện đóng mở tự động.
 Van hút nước đều chuyển qua chế độ tự động (AUTO): 7 phút chạy tự động, 1
phút nghỉ.
 Hai bơm hút (BH 1-2): ở chế độ AUTO : Hoạt động theo tín hiệu phao, luân
phiên theo cài đặt thời gian, bộ biến tần điều khiển lưu lượng hút của bơm, khi nước cần
hút ra với lưu lượng lớn chạy ở tần số lớn hơn ( sau khi ổn định, phải chuyển về mức
bình thường).
Trường hợp, chạy bằng tay (MAN) : khi xảy ra sự cố, 1 trong hai bơm cần bảo trì hoặc hệ
thống mất áp. Ở chế độ chạy bằng tay cần chuyển biến tần điều khiển bằng tay.
 Hai bơm bùn tuần hoàn ( BBTH 1-2): Luân phiên hoạt động theo cài đặt thời
gian,4 tiếng đổi bơm 1 lần, cung cấp lại hàm lượng vi sinh bể sinh học.
 Lưu ý: trong quá trình vận hành bằng tay : van mở trước bơm mở sau. Khi chuyển
qua chế độ OFF, Bơm tắt OFF trước, van OFF sau.
Hướng dẫn rửa màng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng màng trước khi rửa màng. Trong quá trình vận hành,
hàng ngày nhân viên vận hành phải kiểm tra áp suất hút trên đồng hồ đo (TMP), ghi
chú lại cẩn thận.
 Làm sạch màng để bảo trì: Định kỳ hàng tuần rửa màng với nồng độ thấp (500
mg/L) 1 lần.
 Làm sạch màng để hồi phục giá trị TMP qua màng: Ba tháng 1 lần rửa màng với
nồng độ cao (3000mg/L).
 Làm sạch màng bằng cách ngâm màng hoàn toàn vào trong bể chứa hóa chất ( rửa
offline).
Quy trình rửa để bảo trì:
 Pha hóa chất vào bồn chứa: Dùng 9 lít javel 10% cho vào bồn chứa nước sạch đã
có 2000 lít nước sạch.
 Dừng quá trình lọc, dừng sục khí bể màng. Dừng các bơm nước thải, bơm bùn

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 50


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
tuần hoàn.
 Mở van rửa, bật bơm rửa và kiểm tra xem hóa chất có lưu thông không.
 Bơm từ từ hóa chất vào các đơn vị màng.
 Sau khi đã bơm dung dịch hóa chất đã pha đủ cho các đơn vị màng thì dừng bơm.
 Ngâm màng trong khoảng 90 – 120 phút.
 Đóng van rửa, mở van hút ở chế độ Auto, bắt đầu cho sục khí khoảng 5-10 phút.
Rồi tiếp tục tiến hành quá trình lọc lại như bình thường. (Bật máy thổi khí, bơm hút, van
hút, bơm nước thải, bơm bùn tuần hoàn về chế độ Auto)
Quy trình rửa để phục hồi giá trị TMP qua màng:
Trình tự rửa tương tự như trên. Lượng Javel 10% cần sử dụng là 54 lít (nồng độ
3000 mg/L).
Quy trình rửa offline:
Đây là cách làm sạch màng với mục đích loại bỏ các chất bẩn bám trên màng, phục
hồi giá trị TMP qua màng về gần giá trị ban đầu bằng cách đặt ngập toàn bộ module
màng vào trong bể chứa dung dịch hóa chất làm sạch. Áp dụng cách này khi trường hợp
b không có khả năng để khôi phục giá trị TMP về gần giá trị ban đầu.
Trong cách rửa này, toàn bộ module màng được đặt ngập vào bể chứa hóa chất
NaOCl với nồng độ khoảng 3000mg/l.
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:
 Bụi và khí thải từ các hoạt động khám chữa bệnh
Để giảm thiểu tác động ô nhiễm bụi và khí thải từ hoạt động khám chữa bệnh của
bệnh viện, Bệnh viện đã thực hiện các biện pháp như sau:
- Lắp đạt hệ thống điều hòa không khí trong toàn bộ các khu khám và điều trị của
Bệnh viện.
- Thiết kế các phòng khám và điều trị thông thoáng bằng phương pháp thông gió tự
nhiên và hút khí thải (hơi hóa chất, dung môi tồn lưu trong môi trường không khí) của
phòng khám ra ngoài.
- Có lắp đặt hệ thống lọc không khí tại các khu vực, phòng ban, nhất là các khu vực
có yêu cầu cao như phòng mổ, phòng chăm sóc đặc biệt, phòng cấp cứu..
- Màng lọc khí của điều hòa cần được vệ sinh khử khuẩn định kỳ theo quy định.
- Xây dựng quy trình vệ sinh chuẩn nhằm đáp ứng tốt các quy định trong vệ sinh và
khử khuẩn môi trường làm việc tại Bệnh viện.
- Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ các phòng khám và điều trị bệnh, các phòng xét
nghiệm, phòng phẫu thuật để tránh tích tụ khí độc cũng như vi sinh vật gây bệnh trong
môi trường.
- Thu gom rác thải thường xuyên từ các vị trí phát sinh, kho lưu trữ chất thải rắn để
tránh phát tán mùi hôi, vi khuẩn gây bệnh.
 Bụi và khí thải từ quá trình vận hành máy phát điện
Bệnh viện có sử dụng máy phát điện. Máy phát điện được trang bị dự phòng trong
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 51
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
trường hợp mất điện. Hiện tại, bệnh viện hiện có 01 máy phát điện công suất 750KVA.
- Theo kết quả đánh giá tác động từ các máy phát điện khi sử dụng nhiên liệu là dầu
DO (0,5%S) thì nồng độ các chất ô nhiễm có trong khói thải vẫn đạt quy chuẩn cho phép.
Tuy nhiên, để hạn chế những tác động của khí thải đến chất lượng môi trường làm việc
cũng như môi trường xung quanh thì ống khói thải khí phải có đường kính và chiều cao
thích hợp nhằm nhanh chóng khuyếch tán lượng khí thải.
- Nhà chứa máy phát điện có diện tích 98m 2 bố trí khu vực tách biệt với bệnh viện,
tường xây gạch dày 20cm, mái ốp la phông nhưa, có đặt lớp cách âm để giảm thiểu độ
ồn.
- Chiều cao ống khói bên ngoài cao 0,5m so với nóc nhà. Trên thực tế máy phát
điện hoạt động không thường xuyên, chỉ sử dụng trong trường hợp mất điện đột xuất nên
việc áp dụng thoát khí thải thông qua ống thải cao là phù hợp.
- Hệ thống thoát khí thải bao gồm hệ thống đường ống dẫn khói và bộ lọc khói.
Đường ống dẫn khói được làm bằng ống thép không gỉ. Bộ lọc khói đảm báo khí thoát ra
không có màu đen, bộ lọc khí thải được làm bằng thép không gỉ.
- Trong phòng máy phát điện có trang bị bình cứu hỏa để phòng trường hợp cháy
nổ.

Hình 3.6. Hình nhà đặt máy phát điện


 Khí thải và mùi hôi từ khu vực lưu trữ rác
- Bố trí các thùng thu gom rác có nắp đậy.
- Khu vực tập kết rác tách biệt các khu vực khác.
- Tổ chức thu gom rác thải hàng ngày.
- Tăng cường chất lượng công tác vệ sinh toàn khu vực bệnh viện.
 Mùi hôi phát sinh từ nhà vệ sinh
- Thường xuyên dọn dẹp, vệ sinh khu vực nhà vệ sinh.
- Sử dụng nước xịt phòng để khử bớt mùi hôi.
- Trang bị xà phòng rửa tay cho người lao động.
- Định kỳ kiểm tra, sửa chữa các thiết bị được lắp đặt trong nhà vệ sinh.
 Mùi từ hệ thống xử lý nước thải
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 52
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Xây dựng hệ thống có khoảng cách xa so với khu vực bệnh viện, hiện tại hệ thống
xử lý nước thải được xây dựng dưới dạng bể kín có nắp đậy để ngăn mùi hôi phát tán.
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:
Quy trình phân loại, lưu giữ và xử lý rác thải của bệnh viện tuân thủ theo Thông tư
20/2021/TT-BYT của Bộ Y Tế ngày 26/11/2021 quy định về quản lý chất thải y tế trong
phạm vi khuôn viên cơ sở y tế; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ ngày
10/01/2022 Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường; Thông tư
02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 10/01/2022 Quy định chi
tiết hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 53


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Chất thải rắn y tế

CTR y tế thông thường Chất thải lây nhiễm Chất thải nguy hại
không lây nhiễm

Chất Chất Chất Chất thải Chất thải Hóa Thiết bị y CTNH
thải thải y tế thải sắc không có nguy chất tế thải bỏ khác
sinh tái chế nhọn sắc nhọn cơ lây thải chứa Hg..
hoạt nhiễm cao bỏ

CTHC CTCL
Thùng, Thùng, Thùng, Thùng, lót Dạng lỏng Dạng rắn
lót túi hộp có lót túi, túi, có
Thùng, Thùng, màu màu có màu màu vàng
lót túi túi lót
trắng vàng vàng Thùng có nắp Thùng có lót
màu khác
xanh với các đậy kín túi và có màu
màu đen.
còn lại

Vị trí lưu trữ Vị trí lưu trữ Vị trí lưu trữ Vị trí lưu trữ

Đơn vị có chức năng thu gom Đơn vị chức năng thu gom

Hình 3. 7. Sơ đồ phân loại rác tại bệnh viện


Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 54
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
 Nguyên tắc phân loại
Quy định màu sắc bao bì dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế
Màu vàng đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải lây nhiễm;
Màu đen đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại không lây
nhiễm;
Màu xanh đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải thông thường;
Màu trắng đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải tái chế.
Quy định phân loại thiết bị lưu chứa chất thải y tế:
Tại mỗi phòng khám sẽ bố trí 4 thùng rác với 4 màu khác nhau: màu vàng, đen,
xanh, trắng như sau:
Chất thải lây nhiễm sắc nhọn: Đựng trong thùng hoặc hộp có màu vàng;
Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn: đựng trong túi hoặc trong thùng có lót túi và
có màu vàng;
Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao: Đựng trong túi hoặc trong thùng có lót túi và
có màu vàng;
Chất thải nguy hại không lây nhiễm dạng rắn: Đựng trong túi hoặc trong thùng có
lót túi và có màu xám;
Chất thải nguy hại không lây nhiễm ở dạng lỏng: đựng trong các dụng cụ có nắp
đậy kín.
Chất thải y tế thông thường không phục vụ mục đích tái chế: Đựng trong túi hoặc
trong thùng có lót túi và có màu xanh;
Chất thải y tế thông thường phục vụ mục đích tái chế: Đựng trong túi hoặc trong
thùng có lót túi và có màu trắng.
- Tùy vào mục đích sử dụng và tùy vào quy mô của đơn vị sẽ lựa chọn từng loại
dung tích thùng rác khác nhau.
+ Thùng rác đạp chân y tế (bố trí trong các phòng): 12 – 60 lít;
+ Thùng rác hành lang bệnh viện: 60 – 95 lít;
+ Thùng rác lớn y tế tại khu vực lưu trữ: 120 lít – 240 lít; 660 lít.
 Thu gom
- Bố trí xe đẩy trung chuyển chất thải từ các khoa, phòng đến khu vực lưu trữ chất
thải tại Bệnh viện. Xe vận chuyển chất thải phải đảm bảo các tiêu chuẩn: có thành, nắp và
đáy kín, dễ cho chất thải vào, dễ lấy chất thải ra, dễ làm sạch, dễ tẩy uế, dễ làm khô;
- Chất thải được thu gom vào các thùng túi theo đúng quy cách, màu sắc quy định.
- Công nhân vệ sinh khi thu gom sẽ mang đầy đủ phương tiện phòng hộ cá nhân:
găng tay, khẩu trang, tạp dề, ủng,... khi thu gom chất thải.
 Vận chuyển nội bộ
- Công nhân vệ sinh khi vận chuyển sẽ mang quần áo bảo hộ, khẩu trang, găng
tay,... trong suốt quá trình vận chuyển;

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 55


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Vận chuyển chất thải từ nơi phát sinh đến nơi lưu giữ tập trung bằng xe chuyên
dụng đúng thời gian và lộ trình quy định. Tần suất thu gom tại các khoa và vận chuyển
đến nơi lưu trữ khoảng 02 lần/ngày (khoảng 5 giờ và 18 giờ trong ngày); Phương tiện vận
chuyển chất thải sau mỗi lần sử dụng được làm vệ sinh khử khuẩn tại nơi lưu giữ tập
trung và lưu giữ tại nơi quy định của đơn vị.
3.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt thông thường và chất thải rắn tái chế
 Khối lượng, thành phần phát sinh:
Với quy mô giường bệnh 300 giường bệnh nội trú, thì lượng rác thải phát sinh của
Bệnh viện trung bình khoảng 1142 kg/ngày đối với chất thải rắn sinh hoạt và 44 kg/ngày
đối với chất thải rắn tái chế được (thống kê lượng rác thải sinh hoạt năm 2022 của Bệnh
viện).
Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần chủ yếu là chất thải hữu cơ dễ phân hủy như
thức ăn thừa, vỏ trái cây,… Và các chất thải tái chế như: các loại bao bì nilon, giấy, lon,
chai,….
Bảng 3. 6. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt thông thường
Khối lượng Tổ chức, cá nhân Khối lượng
STT CTRSH
(tấn) tiếp nhận CTRSH năm 2021 (tấn)
Chất thải rắn sinh hoạt Hợp tác xã vệ sinh
thông thường (thức ăn thu gom rác Gò Dầu
1 thừa; rau củ quả thải bỏ từ 417,650 90,003
việc chế biến, vỏ hộp xốp,
thủy tinh…)
Tổng khối lượng 417,650 90,003
(Nguồn: Bệnh viện đa khoa Xuyên Á- Tây Ninh)
Bảng 3.7. Bảng khối lượng chất thải rắn tái chế tại bệnh viện
Khối Tổ chức, cá nhân Khối lượng
STT Nhóm CTRCNTT lượng tiếp nhận năm 2021
(kg.năm) CTRCNTT (kg.năm)
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Giấy, bao bì các loại 14.784 4.077
2 Chai nhựa nước biển 978 Doanh nghiệp tư 105
nhân Nguyễn Văn
3 Bình nhựa 0 Đã 30
4 Chai nhựa nước suối 410 46
Tổng khối lượng 16.172 4.258
(Nguồn: Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – Tây Ninh)

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 56


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
 Công trình lưu chứa:
Toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt được nhân viên thu gom, phân loại chất thải rắn sinh
hoạt tại nguồn không để lẫn với chất thải tái chế, chất thải lây nhiễm và chất thải nguy hại
không lây nhiễm. Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại thành chất thải sinh hoạt, chất
thải tái chế. Chất thải sinh hoạt được đựng trong thùng, lót túi có màu xanh. Chất thải tái
chế đựng trong thùng, lót túi màu trắng.
Lượng rác thải sinh hoạt trong các phòng khám, phòng mổ, phòng chăm sóc sức
khỏe trong Khu nhà A, B được thu gom trong các thùng rác có dụng tích 12 lít; 20 lít; 60
lít; 240 lít đưa về nhà chứa rác tạm thời tại các tầng để phân loại, trước khi đưa về nhà
chứa rác tập trung. Rác thải sinh hoạt có dán nhãn hướng dẫn lưu trữ trong thùng màu
xanh lá. Diện tích nhà chứa rác thải sinh hoạt là 21m2.
Lượng rác thải tái chế trong các phòng khám, phòng mổ, phòng chăm sóc sức khỏe
trong Khu nhà A, B được thu gom trong các thùng rác có dụng tích 20 lít; 60 lít; 240 lít
đưa về nhà chứa rác tạm thời tại các tầng để phân loại, trước khi đưa về nhà chứa rác tập
trung. Rác thải tái chế có dán nhãn hướng dẫn lưu trữ trong thùng màu trắng. Diện tích
nhà chứa rác thải tái chế là 16m2.
Tất cả lượng rác thải sinh hoạt thông thường phát sinh sẽ giao cho đơn vị dịch vụ có
chức năng xử lý với tần suất thu gom và vận chuyển đưa đi xử lý hàng ngày. Bệnh viện
đã ký Hợp đồng với Hợp tác xã thu gom rác Gò Dầu về cung cấp dịch vụ thu gom chất
thải rắn thông thường năm 2023.
Tất cả lượng rác thải sinh hoạt tái chế phát sinh sẽ giao cho đơn vị dịch vụ có chức
năng xử lý với tần suất thu gom và vận chuyển đưa đi xử định kỳ. Bệnh viện đã ký Hợp
đồng với Doanh nghiệp tư nhân Nguyễn Văn Đã về cung cấp dịch vụ thu gom chất thải
rắn tái chế năm 2023.

Hình 3.8. Khu vực lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 57


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”

Hình 3.9. Khu vực lưu chứa chất thải rắn tái chế
3.3.2. Mô tả công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:
Chất thải nguy hại
 Khối lượng, thành phần phát sinh:
Chất thải nguy hại phát sinh tại bệnh viện bao gồm: bóng đèn huỳnh quang thải,
pin, ắc-quy thải bỏ, chất thải hóa học nguy hại (dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất
không còn khả năng sử dụng, chất hóa học nguy hại sử dụng trong y tế), chất thải chứa
kim loại nặng (thủy ngân từ nhiệt kế, huyết áp kế bị vỡ)…khối lượng ước tính khoảng
63kg/tháng (theo số liệu thống kê năm 2022 của bệnh viện) được đựng trong thùng màu
đen có lót bọc nilong dễ phân hủy.
Bảng 3.8. Khối lượng chất thải rắn nguy hại của bệnh viện

Tổ
Khối
chức, cá
Phương lượng
Mã Số lượng nhân
Tên chất thải pháp xử năm
CTNH (kg/năm) (i) tiếp
lý 2021
nhận
(kg/năm)
CTNH
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Dược phẩm thải bỏ thuộc 13 01 03 167 TĐ 72
nhóm gây độc tế bào
hoặc có cảnh báo nguy
hại từ nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 58


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng,
đã qua sử dụng thải bỏ có
2 13 03 02 80 SC-HR 173
chứa thủy ngân và các
kim loại nặng
Bóng đèn huỳnh quang
3 16 01 06 47 SC-HR -
thải
4 Các loại dầu mỡ thải 16 01 08 30 PT 21
5 Pin, ắc quy thải bỏ 16 01 12 28 SC-HR 10
Chất thải là vỏ chai
thuốc, lọ thuốc, các dụng
cụ dính thuốc thuộc nhóm
6 18 01 04 310 TĐ 381
gây độc tế bào hoặc có
cảnh báo nguy hại từ nhà
sản xuất Công ty
Bao bì cứng thải bằng CP Môi
7 18 01 03 78 TĐ 469
nhựa trường
Thái
Giẻ lau thải (từ quá trình
Tuấn
sửa chữa, bảo dưỡng thiết
8 bị nhiễm dầu mỡ, chứa 18 02 01 20 TĐ -
các hóa chất độc hại) thải
bỏ
Chất tẩy rửa thải bỏ có
9 16 01 10 - TĐ 71
các thành phần nguy hại
10 Bao bì mềm thải bỏ 18 01 01 - TĐ 57

Bao bì cứng thải bằng


11 18 01 02 - SR 168
kim loại

Tổng số lượng 760 1.422

 Công trình lưu chứa:


Khu vực lưu trữ chất thải nguy hại phải đảm bảo các thiết kế sau:
+ Mặt sàn kho cao, không bị thẩm thấu và tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài
vào.
+ Có mái che kín nắng mưa và che chắn cho toàn bộ chất thải nguy hại .
+ Phải trang bị thiết bị phòng cháy chữa cháy theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm
quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 59


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Chất thải nguy hại được lưu chứa trong các thùng rác màu xám, có dán nhãn hướng
dẫn với dung tích 240 lít, sau đó đưa về kho chứa riêng biệt tại khu nhà chứa rác của
Bệnh viện. Kho chứa chất thải nguy hại có diện tích 9m2.
Bệnh viện đã ký Hợp đồng kinh tế về việc thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH với
Công ty Cổ phần Môi Trường Thái Tuấn để định kỳ thu gom vận chuyển đưa đi xử lý.

Hình 3.10. Khu vực lưu chứa chất thải nguy hại
Chất thải y tế có chứa các tác nhân lây nhiễm:
 Khối lượng, thành phần phát sinh:
Chất thải y tế phát sinh từ các hoạt động khám chữa bệnh, chăm sóc, xét nghiệm...
khoảng 164 kg/ngày (theo số liệu thống kê năm 2022 của Bệnh viện).
Các chất thải y tế có chứa tác nhân lây nhiễm bao gồm: chất thải lây nhiễm sắc
nhọn (bơm kim tiêm, đầu sắc nhọn của dây truyền dịch, lưỡi dao mổ, đinh mổ, cưa, các
ống tiêm, mảnh thủy tinh vỡ và các vật sắc nhọn khác), chất thải lây nhiễm không sắc
nhọn (bông, băng, gạc); chất thải có nguy cơ lây nhiễm (bệnh phẩm và dụng cụ đựng
dính bệnh phẩm); chất thải giải phẫu (các mô, cơ quan, bộ phận cơ thể người...).
 Công trình lưu chứa:
Đối với chất thải giải phẫu phải đựng trong hai lượt túi màu vàng, đóng gói riêng
trong thùng hoặc hộp, dán kín nắp và ghi nhãn “CHẤT THẢI GIẢI PHẪU” trước khi
vận chuyển đi tiêu hủy. Bệnh viện bố trí kho lạnh chứa tạm thời chất thải giải phẫu. Đảm
bảo độ kín khít tránh thẩm thấu và phát tán mùi của chất thải ra môi trường xung quanh,

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 60


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
nhiệt độ yêu cầu 0 – 5oC.
Lượng rác thải y tế trong các phòng khám, phòng mổ, phòng chăm sóc sức khỏe
trong Khu nhà A, B được thu gom, đưa về nhà chứa rác tạm thời tại các tầng để phân
loại, trước khi đưa về nhà chứa rác tập trung. Rác thải y tế lây nhiễm có dán nhãn hướng
dẫn lưu trữ trong thùng màu vàng và màu cam.
Sau đó, đưa về nhà rác y tế có diện tích 20m2 và ký kết hợp đồng với đơn vị chuyên
môn để xử lý, với tần suất vận chuyển và đưa đi xử lý. Bệnh viện đã ký Hợp đồng với
Công ty Cổ phần Môi Trường Thái Tuấn để tiến hành thu gom và xử lý lượng chất thải y
tế phát sinh.
Kho lưu trữ có mái che, tường gạch, khóa cửa, nền cao ráo tránh ngập úng.
Chất thải được lưu giữ có dán nhãn ghi tên từng loại.
Nơi lữu trữ có đầy đủ dụng cụ, phương tiện thu gom chất thải, vệ sinh tay, phương
tiện bảo hộ vệ sinh cá nhân, hóa chất vệ sinh bề mặt,...

Hình 3.11. Khu vực để rác y tế có chứa các tác nhân lây nhiễm
Bùn thải
 Khối lượng, thành phần phát sinh:
Bùn thải từ các bể tự hoại trong khu vực bệnh viện khoảng 44.000kg/năm. Định kỳ,
bệnh viện sẽ thuê đơn vị chức năng thực hiện bảo trì, thông hút, thu gom đưa đi xử lý
theo quy định.
Bùn thải từ HTXLNT khoảng 29.200kg/năm, được lưu chứa trong bể chứa bùn. Sau
mỗi lần thu gom bùn thải từ hệ thống XLNT, Bệnh viện sẽ phối hợp với đơn vị có chức
năng phân tích bùn thải để so sánh với QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước. Sau khi phân định,
nếu bùn thải thuộc ngưỡng CTNH Bệnh viện sẽ xử lý theo nhóm chất thải nguy hại, nếu
bùn thải không thuộc ngưỡng CTNH Bệnh viện sẽ xử lý theo nhóm chất thải thông
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 61
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
thường.
 Công trình lưu chứa:
Bể chứa bùn có kích thước: LxWxH = 3,35m x 3,3m x 4,5m = 49,7 m 3; kết cấu:
BTCT M300, đậy nắp kín.
3.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:
 Nguồn phát sinh:
Khi dự án đi vào hoạt động thì nguồn phát sinh tiếng ồn là không thể tránh khỏi.
Nguyên nhân gây ra tiếng ồn có thể kể đến như sau:
- Hoạt động giao tiếp trong bệnh viện tại khu A, B: giữa người với người, tiếng loa
báo tại các khu vực đăng kí khám bệnh, khu vực cấp phát thuốc…
- Hoạt động của các xe đẩy vận chuyển thuốc, dụng cụ y tế phục vụ khám chữa
bệnh và xe đẩy bệnh nhân tại khu A, B.
- Hoạt động của máy phát điện dự phòng: đây là nguồn phát sinh có tính chất thời
điểm, không thường xuyên, hoạt động của phát điện chỉ được vận hành trong trường hợp
điện lưới quốc gia có sự cố.
- Hoạt động của máy giặt sấy từ khu vực nhà giặt.
- Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào bệnh viện. Các loại phương tiện
chủ yếu gồm xê gắn máy, xe cứu thương, xe taxi, xe tải chở thuốc. Hoạt động này chủ
yếu tập trung ở khu vực cổng bệnh viện và khu vực cấp cứu;
- Hoạt động vận hành hệ thống xử lý nước thải.
 Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn từ hoạt động giao tiếp từ khu vực đăng ký khám
bệnh, khu vực cấp thuốc trong bệnh viện
- Xây dựng nội quy bệnh viện: nội quy cho người nhà bệnh nhân và nội quy cho
nhân viên bệnh viện;
- Bệnh viện sẽ kết hợp với chính quyền địa phương nghiêm cấm mọi hình thức tụ
tập, buôn bán trước cổng bệnh viện;
 Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn từ giao thông
- Các phương tiện giao thông phục vụ bệnh viện (xe cấp cứu, xe chuyên chở vật tư
y tế…) luôn đảm bảo đạt các tiêu chuẩn y tế trong quá trình lưu thông;
- Các phương tiện vận chuyển vật tư y tế, dược phẩm phục vụ cho bệnh viện chỉ
được phép lưu thông trong khuôn viên bệnh viện theo tuyến đường nội bộ quy định vào
các thời điểm quy định trong tuần;
- Đặt nội quy xuống xe tắt máy, hạn chế tốc độ dưới 5km/h;
- Phân luồng phương tiện khách thăm khám trong các giờ cao điểm hạn chế ách
tách giao thông khu vực.
 Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn từ nhà giặt
- Máy móc thiết bị phục vục giặt tẩy được bố trí tại phòng riêng, cách ly với khu
vực khám chữa bệnh.
 Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn từ máy phát điện

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 62


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Máy phát điện cũng chỉ sử dụng những lúc có sự cố về điện, không thường xuyên
nên không mức độ tác động không cao.
Bệnh viện cũng áp dụng các biện pháp bổ sung để hạn chế mức thấp nhất tác động
của các nguồn ồn này, cụ thể như sau:
- Máy phát điện được đặt trong phòng xây dựng cách âm gồm 1 lớp tường gạch dày
20cm. Khu vực đặt máy phát điện được xây dựng cách ly với khu khám, điều trị bệnh;
- Máy móc, thiết bị được kiểm tra thường xuyên và sửa chữa kịp thời các chi tiết
máy bị mòn và hư hỏng;
- Công nhân được trang bị đồ bảo hộ lao động chống ồn khi làm việc tại các khu
vực phát sinh ra tiếng ồn cao.
 Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn từ hệ thống xử lý nước thải.
- HTXL nước thải được xây dựng ở kkhu đất cuối bệnh viện, cách xa khu vực khám
chữa bệnh, điều trị của bệnh nhân, đảm bảo việc vận hành HTXL nước thải không làm
ảnh hưởng đến bệnh nhân;
- Tự động hóa toàn bộ hệ thống xử lý;
- Trong quá trình vận hành thường xuyên kiểm tra máy móc, tra dầu mỡ và thay thế
các chi tiết bị mài mòn;
- Máy thổi khí bố trí khung cách âm để giảm tiếng ồn.
Ngoài ra để giảm thiểu tiếng ồn, bệnh viện áp dụng một số biện pháp sau:
- Các phòng được lắp ráp cửa kiếng cách âm để hạn chế tiếng ồn.
- Quy hoạch bố trí cây xanh nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí và tiếng ồn đồng
thời tạo cảnh quan cho Bệnh viện.
- Xây dựng tường rào xung quanh khu vực bệnh viện, hạn chế lan truyền tiếng ồn
đến khu vực xung quanh.
- Các khu khám bệnh, phòng điều trị, khu văn phòng trong Bệnh viện được lắp đặt
thông giá, điều hòa không khí trong các khối nhà theo TCXDVN 365:2007.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 63


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”

Hình 3. 12. Cây xanh trong khuôn viên Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – Tây Ninh

3.4.1. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến kinh tế - xã hội
Các tác động tiêu cực đến kinh tế - xã hội chủ yếu là nguy cơ lây lan mầm bệnh ra
ngoài. Bềnh viện đã thực hiện các biện pháp giảm thiểu tiêu cực như sau:
- Tuân thủ các quy trình và thao tác trong khám chữa bệnh;
- Tăng cường công tác truyền thông về các biện pháp vệ sinh cá nhân nhằm tránh
gây lây nhiễm trong bệnh viện;
- Khoa chống nhiễm khuẩn có nhiệm vụ cấp đầy đủ các trang bị phòng hộ (khẩu
trang, cồn sát trùng,...).
3.4.2. Biện pháp giảm thiểu tác động đến an ninh trật tự và an toàn giao thông
- Chủ đầu tư đã hỗ trợ chính quyền địa phương và Trường THCS Thanh Phước mở
cổng phụ phía sau Trường học để tạo hướng giao thông mới cho học sinh nhằm giảm mật
độ lưu thông trên tuyến đường bê tông nhựa đường ấp Trâm Vàng 1-4, xã Thanh Phước
(đường vào Bệnh viện đa khoa Xuyên Á Tây Ninh) phía trước cổng chính trường học.
- Chủ đầu tư đã kết hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương mở
rộng, nâng cấp tuyến đường bê tông nhựa đường ấp Trâm Vàng 1-4, xã Thanh Phước
(đường vào Bệnh viện đa khoa Xuyên Á Tây Ninh) nhằm đảm bảo chất lượng đường xá,
thuận tiện cho việc di chuyển của dự án và người dân xung quanh.
- Giảm tốc độ vận chuyển xe lưu thông trong khu vực ra vào Bệnh viện, đặc biệt
khu vực phía trước Trường THCS Thanh Phước nhằm hạn chế rủi ro về tai nạn giao
thông.
3.4.3. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:
3.4.3.1. Sự cố cháy nổ, hỏa hoạn
 Biện pháp phòng ngừa cháy nổ, hỏa hoạn
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 64
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Bệnh viện đã được Công an tỉnh Tây Ninh Phòng PCCC&CNCH chứng nhận
thẩm duyệt thiết kế về PCCC tại văn bản số 151/TDPCCC ngày 25/09/2018.
- Bệnh viện đã đầu tư xây dựng hệ thống PCCC và đã được nghiệm thu hệ thống
bởi Công an tỉnh Tây Ninh. Các nội dung được nghiệm thu bao gồm:
 Bậc chịu lửa; lối thoát nạn; Giao thông và khoảng cách an toàn PCCC;
 Giải pháp ngăn cháy; chống cháy lan;
 Hệ thống báo cháy tự động, hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà; Hệ thống
cấp nước chữa cháy ngoài nhà;
 Hệ thống chữa cháy tự độnng Sprinkler; Hệ thống màn ngăn nước Drencher;
 Hệ thống chống sét.
- Bệnh viện sẽ thực hiện đúng quy trình, quy định về vận hành sử dụng, bảo trì, bảo
dưỡng, sửa chữa, thay thế các hệ thống, thiết bị PCCC và hệ thống kỹ thuật liên quan.
Duy trì liên tục chế độ hoạt động bình thường của hệ thống, thiết bị PCCC và hệ thống kỹ
thuật có liên quan đã được lắp đặt theo đúng chức năng trong suốt quá trình sử dụng.
- Nguồn nước cung cấp cho hệ thống PCCC được cung cấp từ các bể nước ngầm có
tổng dung tích 450m3.
- Bố trí chữa cháy bằng các bình bột hóa chất loại MF8 (8kg) và các bình xịt CO 2
loại MT5 (5kg) tại các vị trí thuận tiện như hành lang, cầu thang. Đặt các bản tiêu lệnh
PCCC tại các nơi để bình chữa cháy.
- Tất cả đường ống lắp đặt nổi và các thiết bị chữa cháy đều sơn màu đỏ.
- Ngoài ra, bệnh viện có 03 cống vào với cổng chính rộng 16m, 2 cổng phụ rộng
6m, chiều cao thông suốt. Đường nội bộ bên trong bệnh viện 6m. Xe chữa cháy lưu thông
được.
- Nguồn điện cung cấp cho cụm bơm chữa cháy là nguồn điện ưu tiên (từ lưới điện
và máy phát khi lưới điện có sự cố mất điện).
- Hệ thống PCCC tại bệnh viện gồm chữa cháy tự động và chữa cháy cuộn vòi, cụ
thể:
- Hệ thống chữa cháy tự động: Các đầu phun tự động sẽ bảo vệ toàn bộ khu vực
phòng, sự phun sẽ không bị cản bởi tường hay vách. Khoảng cách giữa các đầu phun
không vượt quá 4m, cách tường không quá 2m.
- Hệ thống chữa cháy cuộn vòi: Cuộn vòi có chiều dài là 20m.
Một số biện pháp phòng cháy nổ:
- Hệ thống cấp điện an toàn, có bộ phận ngắt mạch khi có sự cố chập mạch trên
đường dây tải điện.
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống điện để tránh hiện tượng chập điện xảy ra.
- Các máy móc thiết bị được sử dụng trong khám chữa bệnh có hồ sơ lý lịch đi kèm
và có đầy đủ các thông số kỹ thuật thường xuyên được kiểm tra giám sát.
- Các phương tiện chữa cháy được bố trí tại nơi rất dễ thấy và dễ lấy.
- Bố trí các sơ đồ thoát hiểm tại khu vực mọi người quan sát thấy.
- Các loại nguyên liệu, dung môi dễ cháy sẽ được chứa và bảo quản ở nơi thoáng,

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 65


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
với hàng rào cách ly và có tường rào;
- Các loại chăn, màn, vật dụng dễ cháy khác sẽ được cất giữ cẩn thận tại kho chứa
riêng, cách xa nguồn nhiệt;
- Thành lập đội PCCC. Liên hệ với Công an PCCC của địa phương để tập huấn và
thực hành thao tác PCCC định kỳ 01 năm/lần.
 Chi tiết phương án xử lý trong trường hợp xảy ra sự cố cháy nổ
Bước 1: Báo động toàn bộ Bệnh viện, đồng thời thành viên trong đội PCCC hướng
dẫn sơ tán bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và nhân viên y tế theo các hướng thoát hiểm.
Bước 2: Đối với đám cháy nhỏ, tập hợp đội PCCC nội bộ của công ty và sử dụng
những phương tiện phòng cháy chữa cháy trang bị sẵn tại Bệnh viện để khống chế đám
cháy, tránh tình trạng cháy lan sang khu vực khác.
Bước 3: Gọi điện thoại đến các cơ quan chức năng khi đám cháy xảy ra, tùy theo
quy mô của đám cháy mà thứ tự ưu tiên như sau:
+ Gọi điện thoại đến lực lượng PCCC của khu vực.
+ Gọi điện thoại đến cơ quan PCCC theo số điện thoại 114.
+ Gọi đến cơ quan công an (113) nhằm trợ giúp ngăn chặn giao thông, tránh tình
trạng gây ùn tắc giao thông và ngăn ngừa tính hiếu kỳ của người dân.
+ Gọi điện thoại báo cho lãnh đạo của Bệnh viện.
Bước 4: Di tản những tài sản của bệnh viện.
3.4.3.2. Sự cố hóa chất
Trong quá trình hoạt động khám chữa bệnh, các hóa chất sử dụng có thể bị rò rỉ, đổ
tràn. Khi có sự cố rò rỉ hóa chất, Bệnh viện xây dựng quy trình xử lý sự cố như sau:
- Đối với người bị nạn:
 Chuyển người bị nạn ra khỏi khu vực bị tràn, đổ hóa chất.
 Ngay lập tức khử nhiễm chỗ người bị tiếp xúc.
 Cấp cứu và chăm sóc y tế cho cá nhân bị thương.
- Đối với khu vực bị nạn:
 Sơ tán người không có nhiệm vụ ra khỏi khu vực tràn đổ.
 Áp dụng các biện pháp nhằm hạn chế lan rộng chất tràn đổ.
 Bảo vệ khu vực bị tràn đổ để ngăn ngừa tiếp xúc.
 Thu gom chất bị tràn đổ và vật bị nhiễm bẩn, giẻ lau sử dụng làm vệ sinh khu vực
bị tràn đổ phải được xử lý như chất bị tràn đổ.
 Khử nhiễm hoặc khử trùng và lau dọn khu vực tràn đổ, giẻ lau đã dụng vệ sinh
không được sử dụng lại, khử độc được thực hiện từ vị trí ít bị nhiễm nhất đến chỗ
bị nhiễm nhất.
 Khử nhiễm hoặc khử trùng các dụng cụ đã sử dụng.
- Báo cáo sự cố:
 Thông báo cho người phụ trách quản lý chất thải của dự án đầu tư y tế.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 66


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
 Xác định tính chất của sự cố tràn đổ.
 Báo cáo vụ việc.
3.4.3.3. Sự cố môi trường
 Đối với bể tự hoại
Thường xuyên theo dõi hoạt động của bể tự hoại, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ, tránh
các sự cố có thể xảy ra như:
- Tắc nghẽn bồn cầu hoặc tắc đường ống dẫn dẫn đến phân, nước tiểu không tiêu
thoát được. Do đó, phải thông bồn cầu và đường ống dẫn để tiêu thoát phân và nước tiểu.
- Tắc đường ống thoát khí gây mùi hôi thối trong nhà vệ sinh hoặc có thể gây nổ
hầm cầu. Trường hợp này phải tiến hành thông ống dẫn khí nhằm hạn chế mùi hôi cũng
như đảm bảo an toàn cho bể tự hoại.
- Định kỳ phải tiến hành hút hầm cầu.
 Đối với sự cố hệ thống xử lý nước thải
- Thường xuyên theo dõi hoạt động và thực hiện bảo dưỡng định kỳ để có biện pháp
khắc phục kịp thời nhằm đảm bảo nước thải đạt tiêu chuẩn quy định trước khi thải ra
ngoài môi trường.
- Những người vận hành phải được đào tạo các kiến thức về: Nguyên lý và hướng
dẫn vận hành an toàn công trình xử lý, các cách xử lý các sự cố đơn giản, bảo trì, bảo
dưỡng thiết bị.
Bảng 3. 9. Biện pháp phòng ngừa sự cố đối với hệ thống XLNT
Sự cố Giải pháp
Thiết bị vận 1.Về thiết kế công trình:
hành hệ thống
+ Hệ thống XLNT thiết kế với hệ số an toàn cao: Khi thiết kế hệ thống
xử lý bị hưxử lý nước thải có tính lưu lượng nước thải tối đa khi Công ty đi vào
hỏng hoạt động hết công suất, Lưu lượng có hệ số an toàn 1,2 (công suất
Hệ thống thiết kế cao hơn lưu lượng nước thải tính toán phát sinh 1,2 lần), tải
XLNT không lượng tính toán với nồng độ chất ô nhiễm cao
đạt + Các thiết bị (bơm, máy thổi khí) trong bể đều lắp đặt ít nhất 2 thiết
Hệ thống bị, 1 chạy 1 dự phòng, phòng ngừa trường hợp 1 thiết bị hư hỏng có
XLNT quá tải thể sử dụng thiết bị còn lại tăng cường, chờ thay thế sửa chữa. Các
Hệ thống thiết bị được lựa chọn là của các hãng sản xuất uy tín và phổ biến trên
XLNT ngừng thị trường để dễ dàng mua thay thế hoặc sửa chữa.
hoạt động + Tự động hóa quy trình vận hành: hóa chất sử dụng bơm định lượng
Vỡ, tràn các nhằm tạo sự chính xác và ổn định cho quá trình vận hành
bể XLNT 2.Về xây dựng công trình:
+ Lựa chọn đơn vị xây dựng uy tín
+ Các bể đều được xây dựng bằng bê tông cốt thép, với bề dày đảm
bảo chịu được áp lực nước, có khảo sát địa chất trước khi thiết kế xây
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 67
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
dựng nhằm gia cố móng phù hợp, đảm bảo các bể không bị nứt, vỡ, rò
rỉ khi vận hành
+ Xây dựng hệ thống XLNT theo thiết kế đã được duyệt
+ Đảm bảo thử tải ổn định trước khi đưa vào vận hành
3.Quá trình vận hành thường xuyên
+ Trang bị đủ hóa chất, điện nước phục vụ cho vận hành hệ thống
XLNT
+ Tuyển dụng nhân viên vận hành đủ năng lực, được đào tạo chuyển
giao công nghệ, hướng dẫn vận hành kỹ càng bởi đơn vị thiết kế hệ
thống XLNT, đảm bảo nhân viên biết cách vận hành hiệu quả và có
thể xử lý các sự cố nhỏ thường xuất hiện
+ Yêu cầu nhân viên vận hành ghi chép hàng ngày nhật ký vận hành
gồm lưu lượng nước thải vào và ra, lượng điện, hóa chất sử dụng,
lượng bùn phát sinh nhằm kịp thời phát hiện khi có hiện tượng quá tải
về lưu lượng
+ Yêu cầu nhân viên vận hành phân tích chất lượng nước thải hàng
ngày nhằm phát hiện kịp thời sự cố quá tải
+ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục, kịp thời phát hiện tình trạng
nứt, rò rỉ để xử lý tránh bể bị vỡ gây tràn nước thải
+ Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị của hệ thống xử lý
nước thải, trang bị các thiết bị dự phòng bổ sung để thay thế kịp thời
các thiết bị hư hỏng.
+ Thực hiện giám sát chất lượng nước thải định kỳ hàng quý để đảm
bảo nước thải ra luôn đạt quy chuẩn cho phép
+ Có Hướng dẫn vận hành hệ thống XLNT đặt tại hệ thống XLNT,
trong đó nêu rõ quy trình vận hành, kiểm soát, phòng ngừa và ứng phó
sự cố tại hệ thống XLNT do đơn vị thiết kế, thi công hệ thống lập,
hướng dẫn lại cụ thể cho nhân viên vận hành và thường xuyên được
cập nhật trong quá trình vận hành thực tế hệ thống
4.Thiết bị
Các thiết bị sau được trang bị nhằm nhanh chóng phát hiện các sự cố
đối với hệ thống XLNT
- Trang bị 01 phòng thí nghiệm mini với các thiết bị có khả năng
phân tích các chỉ tiêu cơ bản hàng ngày (DO, pH, SV30) nhằm
phát hiện kịp thời sự cố quá tải về chất lượng
- Trang bị các đồng hồ đo lưu lượng đầu vào và đầu ra để kiểm
soát lưu lượng xử lý của hệ thống, kịp thời nhận biết sự tăng/giảm

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 68


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
lưu lượng để có kế hoạch xử lý phù hợp.
5.Nhân lực
Công ty thuê đơn vị chuyên môn vận hành trạm XLNT, thay ca làm
việc, đảm bảo theo dõi hệ thống hoạt động 24/24.
Bảng 3. 10. Các sự cố và biện pháp khắc phục của hệ thống xử lý nước thải
NGUYÊN
SỰ CỐ KIỂM TRA HÀNH ĐỘNG
NHÂN
Thiết Rò rỉ khí hoặc Kiểm tra đệm cơ Vệ sinh
Không
bị lưu chất chổ khí
đủ lưu
đệm cơ khí Kiểm tra cánh
lượng
Bị nghẹt bơm
Không hoạt Có vật lạ rớt vào Vệ sinh cánh bơm
Bơm động được cánh bơm
Quá
nhiệt, Quá tải Bulong, vít không
tiếng được siết chặt
ồn bất Mòn bạc đạn Bạc đạn thiếu mỡ Bơm mỡ
thường hoặc hư hỏng Thay thế khi có hư
hỏng
Dây cua ro bị Kiểm tra dây cua Căng dây cua ro
chùng ro Thay thế dây cua ro

Máy Bulong chưa Biểm tra bulong, Siết chặt lại
kêu
thổi siết chặt khớp nối, đường
bất
khí ống cơ khí
thường
Bông lọc khí Kiểm tra bông lọc Vệ sinh

Đường ống hút Kiểm tra đường Siết chặt các rắc co nối
bị rò rỉ ống hút ống
Bơm
Không Bị nghẹt đầu bi Vệ sinh đầu bi Lấy dị vật ra khỏi đầu
hóa
lên bi
chất
Hư màng Kiểm tra màng Thay thế khi hư hỏng
bơm
Máy Có Thiếu mỡ bôi Kiểm tra bạc đạn Bơm mỡ
khuấy tiếng trơn Thay thế khi hư hỏng
kêu
bất
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 69
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
thường
Máy Bulong chưa Kiểm tra Bulong Siết chặt các bulong
rung được siết chặt
mạnh Cánh khuấy bị Kiểm tra cánh Sửa chữa, thay thế khi
khi hỏng khuấy, kiểm tra hư hỏng
hoạt trục
động
Phối hợp xác định
nguyên nhân và lên
Nước thải đầu phương án khắc phục
vào vượt thông Làm lại thí nghiệm
số thiết kế jartest điều chỉnh hóa
chất và các thông số
vận hành
Lưu lượng Kiểm tra mực Tăng lưu lượng xử lý,
tăng đột biến nước bể điều hòa khi tăng >10% thiết kế
quá tải hệ thì phải điều chỉnh lại
thống thông số vận hành
Không có Lưu lượng nước Tích trữ nước thải vào
Nước nước thải bể điều hòa bể điều hòa
thải
Chất lượng nước Lên phương án vận
tại bể gom hành hệ thống gián
đoạn

Thông số đầu Hóa chất xử lý Thí nghiệm jartest điều


vào tăng bất Cụm xử lý sinh chỉnh lượng hóa chất sử
thường học dụng
Hóa chất xử lý Thông số vận Điều chỉnh thông số
Nước sau xử
không đủ hành hệ thống vận hành
lý không đạt
Cụm xử lý sinh Chất lượng nước Kiểm tra chất lượng
học không đạt đầu vào nước tại trạm bơm
hiệu quả Hố gom

Điện Mất điện hệ Mất điện đột Sử dụng máy Tắt lần lượt các thiết bị
thống điều ngột phát điện dự trên tủ điều khiển
khiển phòng Khi có điện trở lại kiểm
tra đủ điện áp, dòng
điện, pha, mở lần lượt

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 70


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
các thiết bị và cài đặt
lại thời gian hoạt động
Đèn hư Kiểm tra đèn báo Ngừng tất cả các thiết
Không đủ pha pha bị
Đèn báo pha tủ Phối hợp với bộ Khi nguồn điện ổn định
điện không đủ phận quản lý vận mới hoạt động lại các
hành kiểm tra lại thiết bị
nguồn điện
Rò rỉ điện Ngắt nguồn điện Tách nạn nhân ra khỏi
qua người nạn nguồn điện
nhân Giữ nạn nhân nghỉ ngơi
không cho hoạt động
Tai nạn điện
ngay
Hô hấp nhân tạo, xoa
bóp lồng ngực, chuyển
đến cơ sở y tế gần nhất
Hóa chất dính Dùng nước sạch rửa
vào người ngày chổ tiếp xúc với
hóa chất và rửa nhiều
lần
Hóa chất dính Liên hệ cán bộ y tế để
vào người được hỗ trợ
Tại mỗi khu vực bồn
chứa hóa chất đều có
vòi nước sạch sẵn sàng
Hóa sử dụng khi cần thiết
chất Đường ống Kiểm tra vị trí rò Chặn đường thoát nước
hóa chất bị rò rỉ khu vực bồn hóa chất
rỉ để hóa chất không chảy
Bồn hóa chất ra xung quanh
Tràn đổ hóa bị rò rỉ Dùng bơm chìm bơm
chất lượng hóa chất còn lại
qua bồn chứa khác
Khắc phục sự cố
Thay thế bồn chứa mới
nếu hư hỏng
Vi Bùn nổi Vi sinh vật Kiểm tra DO bể Nếu DO cuối bể hiếu
dạng sợi chiếm khí <1,5mg/l, điều
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 71
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
số lượng lớn Aerotank chỉnh tăng lượng khí
Tăng thời gian hồi thổi vào bể để đạt >
lưu bùn và giảm 2mg/l
hoặc dừng việc Châm dinh dưỡng
thải bùn Điều chỉnh bơm định
Kiểm tra dinh lượng NaOH
dưỡng để đạt tỉ số
COD:N:P=100:5:1
Kiểm tra PH
Quá trình Kiểm tra nồng độ Tăng tốc độ bơm bùn
Denitrat hóa nitrat ở đầu vào Tăng thời gian, lưu
xảy ra khí Nitơ của bể lắng lượng bơm nội tuần
kéo bùn nổi lên Kiểm tra thời gian hoàn
trên bề mặt và lưu lượng bơm Giảm lưu lượng nước
nước bùn dư thải
Kiểm tra bơm tuần
hoàn nước

sinh Bể Aerotank bị Kiểm tra DO Điều chỉnh máy thổi


khuấy trộn khí
mạnh
Nước thải sau
Bùn già Kiểm tra bùn Tăng thời gian xả bùn
lắng đục

DO không đủ Kiểm tra DO 2- Điều chỉnh máy thổi
4mg/l khí
Thiếu khí Kiểm tra DO Điều chỉnh máy thổi
Bùn đen
khí
MLSS quá Kiểm tra SV30 Tăng thời gian, lưu
thấp lượng bơm tuần hoàn
Bổ sung dinh dưỡng
nếu thiếu
Nhiều bọt Giảm máy thổi khí
Chất hoạt động Kiểm tra nước đầu Vớt, xịt nước cho tan
bề mặt vào (khu vực giặt bọt, sử dụng thêm chất
tẩy) khử bọt nếu bọt nhiều
ảnh hưởng xung quanh
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á)
Bảng 3. 11. Các thông số cần kiểm tra của hệ thống xử lý nước thải
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 72
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Tần
STT Vị trí Thông số Chuẩn chấp nhận Dụng cụ đo
suất
Hằng
pH Bút đo pH
ngày
Bể tiếp Bút đo PH, Kit
1 pH, COD,
nhận 1 test đo nhanh
T.N, T.P,
lần/tuần chỉ tiêu: COD,
Amoni
T.N, TP, Amoni

pH: 6.5.-8.5 Bút đo PH,


Bể pH, DO, Hằng Thiết bị đo DO
2 DO <0.5mg/l
Anoxic SV30 ngày cầm tay, Phễu
SV30:300-600 ml/l lắng 1000 lít
pH: 6.5-8.5 Bút đo PH,
Bể pH, DO, DO = 2-4mg/l Hằng Thiết bị đo DO
3
Aerotank SV30 SV30:300-600 ml/l ngày cầm tay, Phễu
(MLSS: 3000-4000mg/l) lắng 1000 lít

Nước sau xử lý đạt quy Kit test đo


Sau Bể COD, T.N, chuẩn 1 nhanh các chỉ
4
MBR pH, T.P, QCVN28:2010/BTNMT, lần/tuần tiêu: COD, TN,
cột A TP, Amoni
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á)
Ngoài ra, yếu tố quan trọng để hệ thống xử lý nước thải hoạt động tốt và đạt hiệu
quả cao đó chính là rửa màng lọc MBR. Bảng dưới đây sẽ trình bày những cách thức làm
sạch màng như sau:
Bảng 3.12. Các cách làm sạch màng lọc
Nồng độ
Chlorine
Các cách làm Việc châm hóa chất và
Tần số rửa màng hiệu quả
sạch thời gian nhúng chìm
(đối với
NaOCl)
- Thời gian châm hóa
Làm sạch màng 300 – 500
01 tuần/ lần. chất: 15 – 30 phút.
để bảo trì. mg/L

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 73


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Thời gian châm hóa
chất: 30 phút.
Làm sạch màng - Thời gian để lắng: 90
03 tháng/lần hoặc khi giá
để hồi phục giá
trị TMP qua màng vượt 3000 mg/L phút.
trị TMP qua
quá ngưỡng cho phép.
màng.

- Đối với NaOCl:


6 – 24 giờ.
Làm sạch màng 06 tháng/ lần hoặc khi giá
- Đối với acid: khoảng 2
bằng cách ngâm trị TMP qua màng không
giờ.
màng hoàn toàn thể phục hồi như ban đầu
3000 mg/L
vào trong bể mặc dù đã rửa online
chứa hóa chất hoặc khi xảy ra nghẹt
(rửa offline). màng.

(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á)


 Biện pháp ứng phó sự cố chất thải
- Thường xuyên kiểm ra khu vực lưu trữ chất thải;
- Thường xuyên kiểm ra khả năng lưu chứa chất thải của các thiết bị, thùng chứa.
- Kiểm tra các biển báo của khu vực lưu trữ chất thải rắn, chất thải nguy hại.
- Các thùng chứa chất thải nguy hại dạng lỏng phải được bảo trì, bảo dưỡng thường
xuyên nhằm tránh hiện tượng rò rỉ, tràn đổ dung dịch lỏng trong quá trình lưu trữ.
- Khu vực lưu trữ chất thải nguy hại, chất thải y tế lây nhiễm có mái che mưa, che
nắng, tường bao xung quanh và gờ chống tràn.
 Sự cố rò rỉ, vỡ đường ống cấp thoát nước:
- Đường ống cấp, thoát nước có đường cách ly an toàn.
- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì những mối nối, van khóa trên hệ thống đường
ống dẫn đảm bảo tất cả các tuyến ống có đủ độ bền và độ kín khít an toàn nhất.
 Biện pháp phòng chống ngập cho Dự án
- Khi thực hiện Dự án, Bệnh viện đã tiến hành san nền để khống chế độ dốc dọc của
các tuyến đường sao cho phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế do đó vẫn đảm bảo cao độ nền
của khu đất tương đồng với cao độ nền của các khu đất xung quanh dự án.
- Bố trí các đường ống D400-600 và các hố ga thu nước với khoảng cách 10 - 30m
đảm bảo thu gom toàn bộ nước mưa phát sinh trên bề mặt Dự án tránh để nước mưa tồn
đọng gây ngập úng.
- Thường xuyên kiểm tra đường thoát nước mưa trong khu vực Dự án và tại vị trí
đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa khu vực để tránh tình trạng rác ứ đọng gây tắc
nghẽn làm giảm khả năng thoát nước.
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 74
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
3.5. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường:
Bệnh viện có một số nội dung thay đổi so với phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường số 2493/QĐ-UBND ngày 08/10/2018.
Bảng 3.13. Bảng nội dung thay đổi so với phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường

Giải trình
Theo QĐ phê duyệt
Phương án điều phương án
STT Nội dung số 2493/QĐ-UBND-
chỉnh thay đổi điều chỉnh,
ngày 08/10/2018
thay đổi
Nguồn nước cấp cho
chợ lấy từ nguồn nước Sử dụng nước thủy Theo nhu cầu
Nguồn nước cục.
1 ngầm: Lưu lượng khai hoạt động của
cấp
thác giếng nước ngầm: cơ sở.
450 m3/ngđ
Đối với nước thải: Đối với nước thải:
Nước thải  Tách rác Nước thải  Bể tách
thôBể điều hòa  dầu  Tách rác thô
Tách rác tinh  Bể Bể thu gom  Bể
Anoxic Bể sinh học Anoxic Bể sinh học
hiếu khí AerotankBể hiếu khí Aerotank  Theo nhu cầu
Công nghệ xử Bể MBR
2 MBXả ra nguồn tiếp hoạt động của
lý nước thải
nhận.  Xả ra nguồn tiếp cơ sở.
nhận
Đối với bùn thải:
Đối với bùn thải:
Bùn thải  Bể chứa
bùn  Hệ ép bùn  Bùn thải  Bể
Thu gom xử lý theo chứa bùn  Hút bùn
quy định định kỳ
- Kho lưu trữ chất thải
thông thường: 21m2
- Kho lưu trữ chất thải
- Kho lưu trữ chất thải
thông thường: 15m2
Diện tích kho nguy hại: 9m2 Theo nhu cầu
- Kho lưu trữ chất thải
3 lưu chứa chất - Kho lưu trữ chất thải hoạt động của
nguy hại: 30m2
thải lây nhiễm: 20m2 cơ sở.
- Kho lưu trữ chất thải
- Kho lưu trữ chất thải
lây nhiễm: 30m2
tái chế: 16m2

4 Diện tích đất 31.582 m2 (Theo 31.307,2m2 Theo giấy


của cơ sở chứng nhận
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 75
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
giấy chứng nhận (Theo GCNQSD đất quyền sử
đăng ký đầu tư mã số C0560246) dụng đất của
dự án 5838454738) Chủ đầu tư.
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á)
 Đánh giá mức độ đáp ứng các công trình bảo vệ môi trường đối với các nội
dung thay đổi
Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú đã có
những thay đổi so với QĐ phê duyệt số 2493/QĐ-UBND ngày 08/10/2018của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh về việc báo cáo đánh giá tác động môi trường. Tuy
nhiên, các nội dung thay đổi không thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi
trường theo khoản 1 điều 30 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
3.6. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp (Không có)
3.7. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường,
phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (Không có)

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 76


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
CHƯƠNG IV
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:
4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải
Nguồn số 1: Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh của được thu gom và xử lý sơ bộ
qua hầm tự hoại ba ngăn.
Nguồn số 2: Nước thải từ khu Căn – tin.
Nguồn số 3: Nước thải y tế phát sinh từ hoạt động khám chữa bệnh, xét nghiệm, tiệt
khuẩn dụng cụ y tế.
Nguồn số 4: Nước thải từ khu nhà giặt.
Nguồn số 5: Nước thải lau sàn, tắm rửa từ nhà vệ sinh.
4.1.2. Lưu lượng xả thải tối đa
Lưu lượng xả thải tối đa: 500 m3/ngày.đêm ( Xin cấp phép theo công suất tối đa của
HTXLNT lắp đặt tại cơ sở).
4.1.3. Dòng nước thải
Số lượng dòng thải sau xử lý, được đấu nối xả thải ra hệ thống thoát nước chung
của khu vực: 01 dòng thải.
Nước thải phát sinh tại bệnh viện được dẫn về HTXLNT tập trung công suất 500
m3/ngày.đêm để xử lý đạt QCVN 28:2010/BTNMT, Cột A, K=1, nước thải sau xử lý tự
chảy ra hố ga giám sát của bệnh viện bằng ống PVC D220 dài 200m. Từ hố ga giám sát
tự chảy bằng đường ống uPVC D200 dài 20m ra hố ga trên đường 1-4 ấp Trâm Vàng
chảy ra hệ thống thoát nước chung trên đường Xuyên Á. Nguồn tiếp nhận nước thải cuối
cùng là sông Vàm Cỏ Đông.
4.1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải
Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải được
thể hiện trong bảng sau:
Bảng 4.1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải
xin cấp phép
ST QCVN 28:2010/BTNMT, Cột
Các chất ô nhiễm Đơn vị
T A, K=1.
1 pH - 6,5 – 8,5
2 BOD5 mg/l 30
3 COD mg/l 50
4 TSS mg/l 50
Tổng chất rắn lơ lửng
5 mg/l 50
(TSS)
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 77
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
ST QCVN 28:2010/BTNMT, Cột
Các chất ô nhiễm Đơn vị
T A, K=1.
6 Dầu mỡ động thực vật mg/l 10
7 NO3- mg/l 30
8 PO43- mg/l 6
9 NH4+ (tính theo N) mg/l 5
MPN/
10 Coliform 3.000
100ml
11 Salmonella CFU/100ml KPH
12 Shigella CFU/100ml KPH
13 Vibrio Cholerae CPU/100ml KPH
Ghi chú: (*) Giá trị giới hạn căn cứ theo QCVN 28:2010/BTNMT (loại A) - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế, với:
- K = 1,0; Bệnh viện có số giường ≥300;
- K không áp dụng với các chỉ tiêu pH, Salmonella, Shigella, Vibrio Cholerae, Coliform.
4.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải vào nguồn tiếp nhận nước thải
Vị trí đấu nối: Hố ga trên đường 1- 4 ấp Trâm Vàng có tọa độ (X = 1224777; Y =
586361). Đường ống đấu nối bằng nhựa PVC, đường kính ống D220.
+ Phương thức xả thải: tự chảy
+ Chế độ xả thải: 24/24
+ Nguồn tiếp nhận: hệ thống thoát nước chung của khu vực trên đường Xuyên Á.
4.2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với khí thải:
4.2.1. Nguồn phát sinh khí thải
Nguồn số 01: Khí thải phát sinh từ quá trình đốt dầu DO vận hành máy phát điện dự
phòng (công suất 750KVA).
4.2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa:
Đối với máy phát điện có công suất 750kVA là 1.000 m3/s/máy
4.2.3. Dòng khí thải:
Khí thải phát sinh từ máy phát điện được đưa ra môi trường ngoài thông qua ống
khói được lắp đặt tại nguồn thải: 01 dòng khí thải.
Đây là dòng khí thải đạt tiêu chuẩn được xả thẳng ra môi trường mà không qua xử
lý.
4.2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải
Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải được
thể hiện trong bảng sau:
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 78
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Bảng 4.2. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn các chất ô nhiễm theo dòng khí máy phát
điện
Giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm
Các chất ô
Stt Đơn vị (QCVN 19:2009/BTNMT, Cột B,
nhiễm
Kp = 1, Kv = 1)
1 CO - 1000
2 SO2 mg/Nm3 500
3 NOx mg/Nm3 850
4 Bụi mg/Nm3 200
5 Lưu lượng - -
Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải của hệ
thống xử lý nước thải được thể hiện trong bảng sau:
4.2.5. Vị trí, phương thức xả khí thải:
Vị trí: Khí phát sinh xả ra môi trường xung quanh thông qua đường ống khói đường
kính D200.
Tọa độ vị trí xả thải (nằm tại 1 vị trí): X=124831,38; Y=586183,21
Phương thức xả thải: xả cưỡng bức.
4.3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với tiếng ồn, rung:
4.3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung
Nguồn số 01: Tại khu vực gần nhà đặt máy phát điện.
Vị trí có tọa độ: X=124831,38; Y=586183,21
Nguồn số 02: Tại khu vực gần hệ thống xử lý nước thải công suất 500m3/ngày.đêm.
Vị trí có tọa độ: X=1224857,75; Y=586198,11
Nguồn số 03: Tại khu vực cửa lên tầng mái Khu nhà A.
Vị trí có tọa độ: X=1224792,81; Y=586320,87
Nguồn số 04: Tại khu vực cửa lên tầng mái Khu nhà B.
Vị trí có tọa độ: X=1224767,77; Y=586222,49
4.3.2. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung
 Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn
Về tiếng ồn, căn cứ theo QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về tiếng ồn, Bệnh viện đề nghị được cấp phép giá trị giới hạn của tiếng ồn như sau:
Tần suất
Từ 06 giờ đến Từ 21 giờ đến 06
TT quan trắc Ghi chú
21 giờ (dBA) giờ (dBA)
định kỳ
1 ≤ 55dBA ≤ 45dBA - Khu vực đặc biệt
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 79
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”

 Giá trị giới hạn đối với độ rung


Về độ rung, căn cứ theo QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về độ rung, Bệnh viện đề nghị được cấp phép giá trị giới hạn của độ rung như sau:
 Khu vực nhà đặt máy phát điện và hệ thống xử lý nước thải:
- Giá trị giới hạn của độ rung (áp dụng cho khu vực đặc biệt): Từ 6 giờ - 21 giờ, gia
tốc rung ≤ 70dB; từ 21 giờ - 6 giờ, gia tốc rung ≤ 60dB.
Thời gian áp dụng trong ngày và mức gia
tốc rung cho phép (dB) Tần suất
TT quan trắc Ghi chú
Từ 06 giờ đến 21 Từ 21 giờ đến 06 định kỳ
giờ giờ
1 ≤ 70dBA ≤ 60dB - Khu vực đặc biệt
4.4. Yêu cầu về quản lý chất thải
4.4.1. Khối lượng, chủng loại chất thải phát sinh:
4.1.1.1. Khối lượng, chủng loại chất thải lây nhiễm phát sinh
Khối lượng
STT Tên chất thải Mã CTNH
(kg/năm)
1 Chất thải lây nhiễm sắc nhọn. 5.700
2 Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn. 13 01 01 44.800
3 Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao. 4.700
4 Chất thải giải phẫu. 4.900
Tổng cộng 60.100

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 80


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
4.4.1.2. Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh
Mã CTNH Khối lượng
STT Tên chất thải
(kg/năm)
A Chất thải nguy hại không lây nhiễm
Hóa chất thải bao gồm hoặc có các thành phần
1 13 01 02 1000
nguy hại.
Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào
2 13 01 03 200
hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất.
Vỏ chai, lọ đựng thuốc hoặc hóa chất, các dụng
cụ dính thuốc hoặc hóa chất thuộc nhóm gây
3 18 01 04 310
độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà
sản xuất
Dược phẩm không có thành phần gây độc tế
4 13 01 07 1000
bào (cytotoxic và cytostatic) Thải
Các thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng có
5 13 03 02 200
chứa thủy ngân và các kim loại nặng.
B Chất thải nguy hại khác
Các bình chứa áp suất chưa bảo đảm rỗng hoàn
1 13 03 01 100
toàn
Các bình chứa áp suất bảo đảm rỗng hoàn toàn
2 13 03 03 100
không dính CTNH
3 Bóng đèn huỳnh quang thải bỏ. 16 01 06 50
4 Các thiết bị thải bỏ có CFC 16 01 07 100
5 Các loại dầu mỡ thải. 16 01 08 100
6 Chất tẩy rửa thải có các thành phần nguy hại. 16 01 10 100
7 Pin, ắc quy thải bỏ. 16 01 12 50
Các thiết bị, linh kiện điện tử thải hoặc các
thiết bị điện (khác với các loại nêu tại mã 16 01
06, 16 01 12) có các linh kiện điện tử (trừ bản
8 16 01 13 100
mạch điện tử không chứa các chi tiết có các
thành phần nguy hại vượt ngưỡng chất thải
nguy hại) thải bỏ.
Bao bì mềm (đã chứa chất khi thải ra là CTNH)
9 18 01 01 60
thải

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 81


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Bao bì kim loại cứng (đã chứa chất khi thải ra
là CTNH, hoặc chứa áp suất chưa bảo đảm
10 18 01 02 200
rỗng hoặc có lớp lót rắn nguy hại như amiang)
thải
Bao bì cứng thải bằng nhựa. (đã chứa chất khi
11 18 01 03 500
thải ra là CTNH) thải
Bao bì cứng (đã chứa chất khi thải ra là CTNH)
12 18 01 04 500
thải bằng các vật liệu khác (như composit)
Bao bì nhựa (đã chứa chất khi thải ra không
13 18 01 06 1.000
phải là CTNH) thải
Bao bì kim loại (đã chứa chất khi thải ra không
14 phải là CTNH và không có lớp lót nguy hại 18 01 08 500
như amiang) thải
Bao bì thủy tinh (đã chứa chất khi thải ra
15 18 01 09 500
không phải là CTNH) thải
Chất hấp thụ, vật liệu lọc (bao gồm cả vật liệu
16 lọc dầu chưa nêu tại các mã khác), giẻ lau, vải 18 02 01 500
bảo vệ thải bị Nhiễm các thành phần nguy hại
Bùn thải từ hệ thống nước thải có thành phần
17 10 02 03 29.200
nguy hại
18 Hộp mực in thải có các thành phần nguy hại. 08 02 04 200
Tổng cộng 33.860
4.4.1.3. Khối lượng, chủng loại chất thải rắn thông thường phát sinh
Khối lượng
TT Tên chất thải Mã chất thải
phát sinh
Chất thải rắn sinh hoạt hoạt động sinh hoạt
1 thường ngày của nhân viên y tế, bệnh - 1145kg/ngày
nhân, người nhà.
Chất thải rắn thông thường được phép thu
2
gom phục vụ mục đích tái chế.
Chất thải là vật liệu nhựa, không thấm,
dính, chứa máu của cơ thể, không chứa vi
2.1 130105 1500 kg/năm
sinh vật gây bệnh, không chứa yếu tố nguy
hại.
2.2 Chất thải là vật liệu giấy không thấm, dính, 130105 14.800 kg/năm

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 82


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
chứa máu cơ thể, vi sinh vật gây bệnh hoặc
không có yếu tố nguy hại khác vượt
ngưỡng chất thải nguy hại
Chất thải là vật liệu thủy tinh không dính,
chứa các loại thuốc, hóa chất thuộc nhóm
gây hại tế bào hoặc cảnh báo nguy hại từ
2.3 130105 1.000 kg/năm
nhà sản xuất; không thấm, dính, chứa máu
của cơ thể, không chứa vi sinh vật gây
bệnh.
4.4.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất
thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.
4.4.2.1. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải lây nhiễm
a) Thiết bị lưu chứa: Dự kiến trang bị thùng nhựa cứng màu vàng, có nắp đậy kín và có
nhãn dán với số lượng khoảng 98 thùng 12 lít; 5 thùng 90 lít;; 120 thùng 20 lít và 16
thùng 240 lít.
b) Kho lưu chứa:
- Diện tích: diện tích 20m2.
- Thiết kế, cấu tạo: Tường gạch ốp gạch men, có mái che, nền gạch men, có lắp máy
lạnh, có cửa khóa, có lỗ thoát nước chảy tràn đấu nối vào đường ống thu gom nước thải
phát sinh về hệ thống xử lý nước thải, xung quanh có gờ bao bao quanh, tránh dung dịch
của chất thải bị rò rỉ ra ngoài.
4.4.2.2. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải nguy hại không lây nhiễm
a) Thiết bị lưu chứa: Dự kiến trang bị thùng nhựa cứng màu đen, có nắp đậy kín và có
nhãn dán với số lượng khoảng 26 thùng 12 lít và 7 thùng 240 lít.
b) Kho lưu chứa:
- Diện tích: diện tích 9m2.
- Thiết kế, cấu tạo: Tường gạch, có mái che, nền gạch men, có cửa khóa, có lỗ thoát
nước chảy tràn đấu nối vào đường ống thu gom nước thải phát sinh về hệ thống xử lý
nước thải, xung quanh có gờ bao bao quanh, tránh dung dịch của chất thải bị rò rỉ ra
ngoài.
4.4.2.3. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn thông thường
 Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt thông thường
a) Thiết bị lưu chứa: trang bị thùng nhựa cứng màu xanh, có nắp đậy kín và có nhãn dán
với số lượng khoảng 78 thùng 12 lít; 217 thùng 20 lít; 61 thùng 90 lít; 2 thùng 240 lít và 4
thùng 660 lít.
b) Kho lưu chứa:
- Diện tích: diện tích 21m2.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 83


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Thiết kế, cấu tạo: Tường gạch, có mái che, nền gach men, có cửa khóa, có lỗ thoát
nước chảy tràn đấu nối vào đường ống thu gom nước thải phát sinh về hệ thống xử lý
nước thải.
 Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn tái chế
a) Thiết bị lưu chứa: trang bị thùng nhựa cứng màu trắng, có nắp đậy kín và có nhãn dán
với số lượng khoảng 99 thùng 12 lít; 81 thùng 20 lít; 4 thùng 55 lít; 2 thùng 90 lít; 2
thùng 120 lít và 1 thùng 660 lít.
b) Kho lưu chứa:
- Diện tích: diện tích 16m2.
- Thiết kế, cấu tạo: Tường gạch, có mái che, nền gạch men, có cửa khóa, có lỗ thoát
nước chảy tràn đấu nối vào đường ống thu gom nước thải phát sinh về hệ thống xử lý
nước thải, xung quanh có gờ bao bao quanh, tránh dung dịch của chất thải bị rò rỉ ra
ngoài.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 84


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
CHƯƠNG V
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kì đối với nước thải:
+ Vị trí quan trắc: Trước và sau hệ thống xử lý nước thải và Bùn thải tại bể chứa
bùn.
+ Số lượng mẫu quan trắc: 02 mẫu nước thải+ 01 mẫu bùn thải/ 1 lần quan trắc.
+ Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng QCVN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y
tế QCVN 28: 2010/BTNMT, cột A, K=1,0.
+ Đơn vị thực hiện quan trắc: Công ty TNHH Khoa học Công nghệ và Phân tích Môi
Trường Phương Nam. Công ty TNHH Khoa học Công nghệ và Phân Tích Môi Trường
Phương Nam đã có phòng thí nghiệm đạt chứng nhận Vilas số 682 (ISO/IEC 17025) và
đã được Bộ Tài nguyên Môi trường chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường với mã số Vimcerts 039 theo quyết định số 308/QĐ-BTNMT ngày 22/2/2021.
Bảng 5.1. Kết quả quan trắc nước thải định kỳ năm 2022

Kết quả phân tích QCVN


Thông số phân tích Đơn vị 28:2010/BTMTM, Cột
NT01 NT02 A, K=1,0
Đợt 1 năm 2022: 29/03/2022 - 05/04/2022
pH - 6,93 7,58 6,5 – 8,5
BOD5 (20°C) mg/L 170 19 30
COD mg/L 384 32 50
TSS mg/L 122 24 50
H2S mg/L 2,8 0,25 1,0
N_NO3- mg/L 0,86 10,2 30
P_PO43- mg/L 4,9 0,57 6
N_NH4+ mg/L 32,5 3,0 5
Dầu mỡ mg/L 8,9 <1 10
Coliform MPN/100L 4,6x106 2,0x103 3.000
Salmonella VK/100ml KPH KPH KPH
Shigella VK/100ml KPH KPH KPH
Vibrio cholerae VK/100ml KPH KPH KPH
Tổng hoạt động
Bq/l KPH KPH 0,1
phóng xạ α

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 85


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Tổng hoạt động
Bq/l KPH KPH 1,0
phóng xạ β
Đợt 2: 27/06/2022 - 04/07/2022
pH - 6,45 7,38 6,5 – 8,5
BOD5 (20°C) mg/L 159 22 30
COD mg/L 326 35 50
TSS mg/L 115 21 50
H2S mg/L 1,3 0,29 1,0
N_NO3- mg/L 0,59 14,5 30
P_PO43- mg/L 5,4 0,89 6
N_NH4+ mg/L 29,8 2,7 5
Dầu mỡ mg/L 7,5 <1 10
Coliform MPN/100L 1,1x107 2,4x103 3.000
Salmonella VK/100ml KPH KPH KPH
Shigella VK/100ml KPH KPH KPH
Vibrio cholerae VK/100ml KPH KPH KPH
Tổng hoạt động
Bq/l KPH KPH 0,1
phóng xạ α
Tổng hoạt động
Bq/l KPH KPH 1,0
phóng xạ β
Đợt 3: 23/09/2022 - 30/09/2022
pH - 6,7 7,42 6,5 – 8,5
BOD5 (20°C) mg/L 155 20 30
COD mg/L 312 33 50
TSS mg/L 108 22 50
H2S mg/L 1,5 0,3 1,0
N_NO3- mg/L 0,62 13,8 30
P_PO43- mg/L 5,8 0,85 6
N_NH4+ mg/L 28,5 2,6 5
Dầu mỡ mg/L 7,2 <1 10
Coliform MPN/100L 1,2x107 2,1x103 3.000

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 86


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Salmonella VK/100ml KPH KPH KPH
Shigella VK/100ml KPH KPH KPH
Vibrio cholerae VK/100ml KPH KPH KPH
Tổng hoạt động
Bq/l KPH KPH 0,1
phóng xạ α
Tổng hoạt động
Bq/l KPH KPH 1,0
phóng xạ β
Đợt 4: 07/12/2022 - 15/12/2022
pH - 6,82 7,56 6,5 – 8,5
BOD5 (20°C) mg/L 164 19 30
COD mg/L 355 32 50
TSS mg/L 107 23 50
H2S mg/L 0,98 0,20 1,0
N_NO3- mg/L 0,67 13,5 30
P_PO43- mg/L 6,2 0,77 6
N_NH4+ mg/L 30,1 2,3 5
Dầu mỡ mg/L 6,8 <1 10
Coliform MPN/100L 1,4x107 2,1x103 3.000
Salmonella VK/100ml KPH KPH KPH
Shigella VK/100ml KPH KPH KPH
Vibrio cholerae VK/100ml KPH KPH KPH
Tổng hoạt động
Bq/l KPH KPH 0,1
phóng xạ α
Tổng hoạt động
Bq/l KPH KPH 1,0
phóng xạ β
Bảng 5.2. Kết quả quan trắc bùn thải định kỳ năm 2022
QCVN
50:2013/BTNMT
Thông số Đơn vị Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 Hàm lượng tuyệt
đối cơ sở H
(ppm)
pH - 6,85 6,79 6,77 6,77 2-12,5

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 87


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Asen ppm KPH KPH KPH KPH 10,9
Bạc ppm KPH KPH KPH KPH 27,3
Cd ppm KPH KPH KPH KPH 2,7
Pb ppm 7,3 KPH KPH KPH 82,0
Selen ppm KPH KPH KPH KPH 5,5
Ba ppm KPH KPH KPH KPH 547
Co ppm KPH KPH KPH KPH 437
Zn ppm 28,2 25,4 25,4 26,1 1366
Ni ppm KPH KPH <11,8 KPH 383
Hg ppm KPH KPH KPH KPH 1,1
Cr6+ ppm KPH KPH KPH KPH 27,3
CN- ppm KPH KPH KPH KPH 161
Tổng dầu ppm KPH KPH KPH KPH 50
Phenol ppm KPH KPH KPH KPH 5465
Benzen ppm KPH KPH KPH KPH 2,7
Toluen ppm KPH KPH KPH KPH 5465
Clobenzen ppm KPH KPH KPH KPH 383
Naptalen ppm KPH KPH KPH KPH 273
+ Kết quả quan trắc định kỳ năm 2023:
Thời gian quan trắc:
+ Đợt 1: 23/03/2023 - 31/03/2023
+ Đợt 2: 16/06/2023 - 27/06/2023
Bảng 5.3. Kết quả quan trắc nước thải định kỳ năm 2023
Kết quả phân tích QCVN
Thông số Đơn vị 28:2010/BTMTM, Cột
NT01 NT02 A, K=1,0
Đợt 1: 23/03/2023 - 31/03/2023
pH - 6,33 66 6,5 – 8,5
BOD5 (20°C) mg/L 6,75 5 30
COD mg/L 124 10 50
TSS mg/L 142 <15 50

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 88


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
S2- mg/L 0,15 KPH 1,0
N_NO3- mg/L <0,06 2,4 30
P_PO43- mg/L 4,20 1,42 6
N_NH4+ mg/L 26,8 <5 5
Dầu mỡ mg/L KPH KPH 10
Coliform MPN/100L 3,7x105 110 3.000
Salmonella VK/100ml KPH KPH KPH
Shigella VK/100ml KPH KPH KPH
Vibrio cholerae VK/100ml KPH KPH KPH
Tổng hoạt động
Bq/l KPH KPH 0,1
phóng xạ α
Tổng hoạt động
Bq/l KPH KPH 1,0
phóng xạ β
Đợt 2: 16/06/2023 - 27/06/2023
pH - 5,27 6,63 6,5 – 8,5
BOD5 (20°C) mg/L 246 5 30
COD mg/L 450 13 50
TSS mg/L 120 <15 50
S2- mg/L 0,19 KPH 1,0
N_NO3- mg/L <0,06 3,87 30
P_PO43- mg/L 2,14 1,15 6
N_NH4+ mg/L 26,3 KPH 5
Dầu mỡ mg/L KPH KPH 10
Coliform MPN/100L 3,3x105 210 3.000
Salmonella VK/100ml KPH KPH KPH
Shigella VK/100ml KPH KPH KPH
Vibrio cholerae VK/100ml KPH KPH KPH
Tổng hoạt động
Bq/l KPH KPH 0,1
phóng xạ α
Tổng hoạt động
Bq/l KPH KPH 1,0
phóng xạ β

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 89


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
Bảng 5.4. Kết quả quan trắc bùn thải định kỳ năm 2023
QCVN QCVN
50:2013/BTNMT 50:2013/BTNMT
Ngưỡng hàm Ngưỡng hàm
Thông số Đơn vị Đợt 1 Đợt 2
lượng tuyệt đối lượng tuyệt đối
(Htc, ppm) (Htc, ppm)
T=0,212 T=0,12
pH - 6,85 2-12,5 6,12 2-12,5
Asen ppm KPH 10,06 KPH 10,06
Bạc ppm KPH 25,14 KPH 16,4
Cd ppm KPH 2,51 KPH 1,64
Pb ppm 7,3 75,4 KPH 49,2
Selen ppm KPH 5,03 KPH 3,28
Ba ppm KPH 502,8 KPH 328
Co ppm KPH 402,24 KPH 262,4
Zn ppm 11,3 1257 11,3 820
Ni ppm KPH 351,96 KPH 229,6
Hg ppm KPH 1,00 KPH 0,656
Cr6+ ppm KPH 5 KPH 5
CN- ppm KPH 148,33 KPH 96,8
Tổng dầu ppm KPH 251,4 KPH 164
Phenol ppm KPH 5028 KPH 3280
Benzen ppm KPH 2,51 KPH 1,64
Toluen ppm KPH 5028 KPH 3280
Clobenzen ppm KPH 351,96 KPH 229,6
Naptalen ppm KPH 251,4 KPH 164
5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kì đối với bụi, khí thải: không có

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang 90


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
CHƯƠNG VI
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải:
Bệnh viện đã hoàn thành kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình bảo vệ môi
trường của bệnh viện.
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kì) theo quy định
của pháp luật:
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:
 Chương trình quan trắc định kì nước thải của bệnh viện như sau:
- Vị trí: nước thải bệnh viện trước và sau xử lý;
- Chỉ tiêu phân tích: pH, BOD, COD, TSS, N_NO3-, P_PO4-, N_NH4+, H2S,
Coliform, Dầu mỡ ĐTV, Salmonella, Vibrio Cholerae, Shigella.
- Tần suất giám sát: 3 tháng/lần;
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 28:2010/BTNMT, Cột A; K=1
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:
Bệnh viện đa khoa Xuyên Á không thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan
trắc nước thải, khí thải liên tục, tự động. (Theo khoản 4, Điều 97 và khoản 5, Điều 98
của Nghị định 08/2022/NĐ-CP – Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật bảo
vệ môi trường).
6.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kì, quan trắc tự động, liên tục khác
theo quy định của pháp luật có liên quan hoạch theo đề xuất của chủ cơ sở:
 Chất thải sinh hoạt thông thường:
- Vị trí: Khu vực lưu trữ chất thải sinh hoạt;
- Thông số giám sát: khối lượng, thành phần, hợp đồng thu gom;
- Tần suất giám sát: hàng ngày
- Quy định: Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.
 Chất thải tái chế:
- Vị trí: Khu vực lưu trữ chất thải y tế thông thường;
- Thông số giám sát: khối lượng, thành phần, hợp đồng thu gom;
- Tần suất giám sát: hàng ngày
- Quy định: Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế quy
định về quản lý chất thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế.
 Chất thải lây nhiễm:
- Vị trí: Khu vực lưu trữ chất thải lây nhiễm;
- Thông số giám sát: khối lượng, thành phần, hợp đồng thu gom;
- Tần suất giám sát: hàng ngày
- Quy định: Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế quy
định về quản lý chất thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế.
 Chất thải nguy hại không lây nhiễm:

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
- Vị trí: Khu vực lưu trữ chất thải nguy hại;
- Thông số giám sát: khối lượng, thành phần, hợp đồng thu gom;
- Tần suất giám sát: Hàng ngày
- Quy định: Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.
6.4. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm:
Chi phí định kì hàng năm quan trắc môi trường của dự án khoảng 40 triệu/năm.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
CHƯƠNG VII
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
- Ngày 27/05/2020, Sở TNMT Tỉnh Tây Ninh ban hành công văn số
3289/STNMT-PBVMT về việc thông báo kết quả kiểm tra công trình xử lý chất thải
đã hoàn thành để vận hành thử nghiệm. Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa
Xuyên Á – Tây Ninh, giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
CHƯƠNG VIII
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ
Công ty Cổ phần đầu tư Bệnh viện Xuyên Á cam kết thực hiện các biện pháp
giảm thiểu tác động đến môi trường, đảm bảo chất thải được xử lý đạt các quy định,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Công ty Cổ phần đầu tư Bệnh viện Xuyên Á xin cam kết:
- Cam kết các nội dung đã nêu trong báo cáo xin cấp GPMT là chính xác, trung thực,
đúng với hiện trạng thực tế tại Bệnh viện.
- Cam kết thực hiện các quy định hiện hành của Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam
trong quá trình thực hiện dự án: Luật Bảo vệ Môi trường, Luật Đầu tư, Luật Đất đai,
Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch, Luật PCCC,... và các thủ tục pháp lý theo yêu cầu
của các Sở ngành chức năng, các quy định pháp luật khác có liên quan đến dự án.
- Cam kết tiếp tục thực hiện nghiêm túc các phương án giảm thiểu ô nhiễm, các biện
pháp phòng ngừa và sẵn sàng ứng phó khi sự cố môi trường xảy ra, các biện pháp an
toàn lao động, phòng cháy chữa cháy.
- Cam kết thực hiện nghiêm túc chương trình quan trắc môi trường như đã trình bày
trong báo cáo.
- Cam kết thực hiện các biện pháp quản lý và xử lý chất thải phát sinh trong quá trình
hoạt động dự án: các nguồn thải được kiểm soát chặt chẽ, nồng độ các chất ô nhiễm
phát thải vào môi trường phải đạt theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Đối với khí thải, tiếng ồn, độ rung:
+ Cam kết có biện pháp giảm thiểu thích hợp, đảm bảo đạt quy chuẩn môi trường
Việt Nam hiện hành QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN
19:2009/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT. QCVN 27:2010/BTNMT nhằm không
gây ảnh hưởng đến môi trường và dân cư xung quanh, cụ thể:
+ Bố trí máy phát điện dự phòng: ống khói máy phát điện cao qua mái nhà.
+ Cam kết hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt không gây ảnh hưởng
xấu đên môi trường xung quanh và người lao động.
- Đối với nước thải:
+ Cam kết toàn bộ nước thải phát sinh tại dự án được thu gom về HTXLNT tập
trung công suất 500m3/ngày.đêm để xử lý đạt QCVN 28:2010/BTNMT, cột A (K = 1)
trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
+ Cam kết lập sổ theo dõi lưu lượng nước thải hàng ngày.
- Đối với chất thải rắn:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: cam kết thực hiện phân loại và ký hợp đồng thu gom
chất thải rắn thông thường với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo
quy định; đảm bảo có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ và phân loại chất thải
Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”
rắn sinh hoạt tại nguồn. Cam kết quản lý CTR theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022.
+ Chất thải y tế: cam kết thực hiện phân loại và ký hợp đồng thu gom chất thải
y tế với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định; quản lý theo
Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế quy định về quản lý chất
thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế.
+ Chất thải nguy hại: Cam kết ký hợp đồng thu gom vận chuyển chất thải nguy
hại với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định; thực hiện
quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 và báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ 01 năm/lần với cơ quan
chức năng.
- Đối với Chương trình giám sát môi trường: Cam kết sẽ thực hiện quan trắc chất thải
định kỳ với tần suất 03 tháng/lần (được tích hợp trong báo cáo công tác bảo vệ môi
trường định kỳ) gửi cơ quan chức năng.
Trong quá trình hoạt động có yếu tố môi trường nào phát sinh, Công ty sẽ trình báo
ngay với các cơ quan quản lý môi trường để xử lý nguồn ô nhiễm này. Trường hợp
xảy ra sự cố môi trường gây tác hại đến môi trường xung quanh và ảnh hưởng đến khu
dân cư, Công ty cam kết sẽ tiến hành khắc phục ngay và đền bù những thiệt hại đã gây
ra.
Các cam kết khác:
+ Không sử dụng các loại hóa chất, vật liệu nằm trong danh mục cấm; cam kết thực
hiện đầy đủ các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
+ Thực hiện các biện pháp an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy và phòng chống sự
cố môi trường.
+ Cam kết bồi thường và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp có sự cố, rủi
ro về môi trường.
+ Thành lập bộ phận chuyên trách về môi trường nhằm quản lý tốt các vấn đề môi
trường tại Bệnh viện.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ
Chí Minh và Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam nếu có vi phạm các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật môi trường để xảy ra các sự cố gây ô nhiễm môi trường./.

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – giai đoạn 1, quy mô 300 giường nội trú”

PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM

Công ty Cổ phần Đầu tư Bệnh viện Xuyên Á Trang

You might also like