[PDF] Bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 26

150+ bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá

khứ hoàn thành tiếp diễn

Exercise 1: Complete the sentences with the appropriate


tense.

(Bài tập 1: Hoàn thành câu với thì thích hợp.)

1. They (come) ………. back home after they (finish) ………. their work.

2. She said that she (meet) ………. Mr. Bean before.

3. Before he (go) ………. to bed, he (read) ………. a novel.

4. He told me he (not/ wear) ………. such kind of clothes before.

5. When I came to the stadium, the match (start) ………..

6. Before she (listen) ………. to music, she (do) ………. homework.

7. Last night, Peter (go) ………. to the supermarket before he (go) ………. home.

8. It was very noisy next door. Our neighbors ………. (have) a party.

9. John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he
………. (walk) so fast.

10. Sue was sitting on the ground. She was out of breath. She ………. (run).

11. By the time we (arrive) ………. at the party, everyone (leave) ………. already.

12. She (study) ………. for hours before she (take) ………. the exam.

13. When I (arrive) ……….at the station, the train (already/ leave) ……….

14. They (wait) ………. for us for over an hour because our flight (delay) ……….

1
15. He (not/eat) ………. because he (already/ have) ………. dinner before he
(come) ………. to the party.

16. By the time the concert (begin) ………., we (already/ find) ………. our seats.

17. The children (play) ………. outside all afternoon, so they (be) ……….
exhausted when they (come) ………. back inside.

18. She (write) ………. emails all morning, so by lunchtime, she (send) ……….
over twenty messages.

19. When they (arrive) ………. at the cinema, the movie (start) ………. already.

20. By the time we (reach) ………. the top of the mountain, we (climb) ……….
for hours.

21. They (not/ see) ………. each other for years before they (meet) ………. again.

22. By the time he (get) ………. to the party, everyone else (already/ leave)
……….

23. When she (get) ………. home, her husband (cook) ………. dinner for hours.

24. By the time we (realize) ………. our mistake, it (be) ………. too late.

25. I (not/ see) ………. that movie because I (already/ watch) ………. it before.

26. When he (arrive) ………. at the office, his colleagues (work) ………. for
hours.

27. She (not/ study) ………. because she (already/ prepare) ………. for the exam.

28. By the time they (arrive) at the restaurant, their friends (already/ finish)
………. eating.

29. When the teacher (come) ………. into the classroom, the students (already/
start) ………. their test.

2
30. He (not/ sleep) ………. because he (study) ………. all night.

Đáp án Giải thích

"Come" và "finish" là hai hành động xảy ra ở hai thời điểm


khác nhau trong quá khứ. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá
khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước (had finished) và
1. came – had finished thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau (came).

Hành động "meeting Mr. Bean" xảy ra trước khi câu được
nói. Vì vậy chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho
2. had met "had met".

Trước khi đi ngủ, hành động "reading a novel" xảy ra trước


hành động "going to bed". Vì vậy, chúng ta sử dụng thì quá
khứ hoàn thành cho "had read" và thì quá khứ đơn cho
3. went – had read "went".

Hành động "the match starting" xảy ra trước thời điểm


"coming to the stadium". Chính vì vậy, chúng ta sử dụng thì
4. had started quá khứ hoàn thành cho "had started".

Hành động "doing homework" xảy ra trước hành động


"listening to music". Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ
hoàn thành cho "had done" và thì quá khứ đơn cho
5. listened – had done "listened".

Hành động "going to the supermarket" xảy ra trước hành


động "going home". Chính vì vậy, chúng ta sử dụng thì quá
khứ hoàn thành cho "had gone" và thì quá khứ đơn cho
6. had gone – went "went".

"Having a party" là một hành động xảy ra tại một thời điểm
7. were having
cụ thể trong quá khứ, vì vậy chúng ta sử dụng thì quá khứ

3
đơn cho "were having".

Hành động "walking" của John diễn ra trong quá khứ và kéo
dài một khoảng thời gian. Chính vì vậy, chúng ta sử dụng thì
8. was walking quá khứ tiếp diễn cho "was walking".

Trong ngữ cảnh của câu, việc John và tôi đi dạo đã kết thúc,
và việc John đi nhanh đã xảy ra trong quá khứ. Do đó, chúng
ta sử dụng thì quá khứ đơn "walked" để miêu tả hành động
9. walked của John đi dạo.

Trong câu này, việc Sue mất hơi đã xảy ra trước thời điểm
nói, và điều này cho biết rằng việc chạy đã xảy ra và kéo dài
trong một khoảng thời gian trong quá khứ. Khi đó, chúng ta
sử dụng thì quá khứ hoàn thành "had been running" để miêu
10. had been running tả hành động chạy đã diễn ra trước thời điểm được nói.

14. had been


12. had been 13. arrived/ had waiting/ was
11. came/ had finished studying/ took already left delayed

17. had been


15. hadn't eaten/ had 16. began/ had playing/ were/ 18. had been
already had/ came already found came writing/ had sent

19. arrived/ had 20. reached/ had 21. hadn't seen/ 22. got/ had
already started been climbing met already left

25. hadn't seen/


23. got/had been 24. realized/had had already 26. arrived/ had
cooking been watched been working

4
27. hadn't studied/ had 28. arrived/ had 29. came/ had 30. hadn't slept/
already prepared already finished already started had been studying

Exercise 2: Choose the correct answer.

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng.)

1. When we had been doing the tour of the city we ………. to go and eat in a local
restaurant.

● A. was deciding

● B. had decided

● C. decided

● D. had been deciding

2. We had been driving for nearly 100 kilometers before we finally ………. a service
station we could stop at.

● A. had being found

● B. had found

● C. found

● D. had been finding

3. Mandy was exhausted by the time she went on holiday because she ………. over 55
hours a week.

● A. works

● B. worked

● C. had been working

5
● D. had worked

4. The flat was lovely and tidy because my flatmate ……….

● A. had cleaned

● B. was cleaning

● C. had been cleaning

● D. had been cleaned

5. Paul and Debbie fought over a serious problem. They ………. on well for some
time.

● A. had been getting

● B. had gotten

● C. had not been getting

● D. had not gotten

6. When you got sick, ………. enough?

● A. you had eaten

● B. you had been eating

● C. had you eaten

● D. had you been eating

7. The line is busy. Mandy ………. on the phone for hours.

● A. talked

● B. has talked

● C. has been talking

6
● D. had been talking

8. The house was perfect for him – it was exactly what he ………. for.

● A. had been looking

● B. is looking

● C. looks

● D. have been looking

9. James ………. medicine for years when he realized he didn’t wan to be a doctor.

● A. was studying

● B. studied

● C. has studied

● D. had been studying

10. Martha ………. three miles a day before she broke her leg.

● A. walked

● B. is walking

● C. has been walking

● D. had been walking

Đáp án Giải thích

1. D Trong ngữ cảnh của câu, quyết định đi ăn trong một nhà
hàng địa phương đã được suy nghĩ và thảo luận trong quá
khứ trước thời điểm nói. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá
khứ hoàn thành tiếp diễn "had been deciding".

7
2. D Trước khi chúng ta tìm được một trạm dịch vụ để dừng lại,
hành động "finding" đã kéo dài trong quá khứ và có thể đã
được thảo luận và cân nhắc. Ở đây, chúng ta sử dụng thì quá
khứ hoàn thành tiếp diễn "had been finding".

3. C Trước khi đi nghỉ, Mandy đã làm việc liên tục trong một
khoảng thời gian dài trước đó, vượt quá 55 giờ một tuần. Do
đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn "had
been working" để chỉ hành động kéo dài trong quá khứ và
kéo dài đến một điểm nào đó trong quá khứ trước thời điểm
nói.

4. C Tình trạng căn hộ gọn gàng và sạch sẽ là kết quả của việc
dọn dẹp thường xuyên của bạn cùng phòng trong một
khoảng thời gian trước thời điểm nói. Do đó, chúng ta sử
dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn "had been cleaning".

5. A Trước khi họ bắt đầu cãi nhau, hành động "getting on well"
(hòa thuận) đã kéo dài trong một khoảng thời gian trước thời
điểm nói. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
tiếp diễn "had been getting".

6. D Câu hỏi này yêu cầu đặt trạng từ "enough" vào vị trí phù hợp
trong câu hỏi nghi vấn về hành động "eating" trước thời
điểm nói. Do đó, câu hỏi đúng là "had you been eating
enough?".

8
7. C Trạng thái "being on the phone" đã bắt đầu trong quá khứ và
vẫn còn tiếp diễn ở thời điểm nói, nên chúng ta sử dụng thì
hiện tại hoàn thành tiếp diễn "has been talking".

8. A Việc tìm kiếm một căn nhà phù hợp đã xảy ra trong quá khứ
trước thời điểm hiện tại, nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn
thành tiếp diễn "had been looking".

9. D Hành động "studying medicine" đã xảy ra và kéo dài trong


một khoảng thời gian trước thời điểm hiện tại, nên ta sử
dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn "had been studying".

10. D Hành động "walking three miles a day" đã xảy ra và kéo dài
trong một khoảng thời gian trước thời điểm hiện tại, nên ta
sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn "had been
walking".

Exercise 3: Rewrite the sentence according to the


suggestions provided, so that the meaning stays the same.

(Bài 3: Viết lại câu theo gợi ý có sẵn, sao cho nghĩa không đổi.)

1. David had gone home before we arrived.

=> After …………………………………………………………………………

2. We had lunch then we took a look around the shops.

=> Before ……………………………………………………………………….

3. The light had gone out before we got out of the office.

=> When………………………………………………………………………….

9
4. After she had explained everything clearly, we started our work.

=> By the time…………………………………………………………………..

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came
home.

=> Before ……………………………………………………………………….

6. Peter had finished his homework when his friends arrived.

=> After ………………………………………………………………………

7. They had been playing football for two hours before it started raining.

=> Before ………………………………………………………………………

8. Sarah had been studying English for five years when she moved to the United
States.

=> When ………………………………………………………………………

9. By the time the party started, they had been decorating the house for hours.

=> After ………………………………………………………………………

10. Before I left the office, I had been working on the report all day.

=> When ………………………………………………………………………

11. He had been waiting for his friend for over an hour when he finally arrived.

=> When ………………………………………………………………………

12. After they had been traveling for several hours, they finally reached their
destination.

=> By the time ………………………………………………………………

13. Before she called me, I had been cooking dinner.

10
=> When ……………………………………………………………………

14. By the time the concert ended, the musicians had been performing for three hours.

=> After ……………………………………………………………………

15. They had been studying French for months when they decided to visit Paris.

=> When ……………………………………………………………………

16. After they had been hiking for hours, they reached the summit.

=> By the time ……………………………………………………………………

Đáp án:

1. After David had gone home, we arrived.

=> Giải thích: Trong cấu trúc này, chúng ta đưa "David had gone home" lên trước và
sử dụng từ nối "after" để kết nối với hành động "we arrived". Câu hoàn chỉnh nhấn
mạnh rằng hành động của David xảy ra trước hành động của chúng ta.

2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.

=> Giải thích: Trong câu này, sử dụng cấu trúc "before" để chỉ ra thứ tự của hai hành
động và thì quá khứ hoàn thành "had had lunch" để diễn đạt hành động xảy ra trước
thời điểm "we took a look around the shops".

3. When we got out of the office, the light had gone out.

=> Giải thích: Trong cấu trúc này, chúng ta sử dụng từ nối "when" để kết nối hai phần
của câu. Khi đó, câu nhấn mạnh rằng hành động "the light had gone out" xảy ra trước
hành động "we got out of the office".

4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.

11
=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng cấu trúc "by the time" để diễn đạt ý
"trước khi". Ở đây, câu được dùng nhằm nhấn mạnh rằng hành động của "she had
explained everything clearly" đã xảy ra trước hành động "we started our work".

5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.

=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng cấu trúc "before" để chỉ ra thứ tự của 2
hành động. Câu sau khi viết lại nhấn mạnh rằng hành động của "my father had
watered all the plants in the garden" xảy ra trước hành động của "my mother came
home".

6. After finishing his homework, Peter's friends arrived.

=> Giải thích: Trong câu gốc, sự kiện "Peter had finished his homework" xảy ra trước
khi sự kiện "his friends arrived". Chúng ta sử dụng "after" để biểu thị mối quan hệ
thời gian giữa hai sự kiện này.

7. Before the rain started, they had been playing football for two hours.

=> Giải thích: Trong câu gốc, "They had been playing football for two hours" diễn tả
hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài cho đến một thời điểm khác trong quá
khứ trước khi mưa bắt đầu. Do đó, ta đặt mệnh đề "before" ở trước "it started raining".

8. When she moved to the United States, Sarah had been studying English for five
years.

=> Giải thích: Trong câu gốc, "Sarah had been studying English for five years" diễn tả
hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài cho đến một thời điểm khác trong quá
khứ trước khi cô ấy chuyển đến Mỹ. Khi đó, "when" sẽ đứng trước "Sarah moved to
the United States".

9. After decorating the house for hours, the party started.

=> Giải thích: Trong câu gốc, "By the time the party started, they had been decorating
the house for hours," ta thấy hành động "decorating the house for hours" đã diễn ra

12
trước thời điểm "the party started". Khi viết lại câu, "After đứng trước "decorating the
house for hours".

10. When I left the office, I had been working on the report all day.

=> Giải thích: Trong câu gốc, hành động "I had been working on the report all day" đã
xảy ra trong quá khứ và kéo dài cho đến một thời điểm khác trong quá khứ trước khi
tôi rời khỏi văn phòng. Khi chuyển sang cấu trúc "When", chúng ta đặt phần "When I
left the office" ở trước "I had been working on the report all day".

11. When his friend finally arrived, he had been waiting for over an hour.

=> Giải thích: Trong cấu trúc này, từ nối "when" được sử dụng để kết nối hai phần của
câu, nhấn mạnh rằng hành động "he finally arrived" xảy ra sau hành động "he had
been waiting for his friend for over an hour". Cấu trúc này giúp diễn đạt một trình tự
thời gian rõ ràng, làm nổi bật sự sắp xếp của các sự kiện theo thứ tự xảy ra.

12. By the time they reached their destination, they had been traveling for several
hours.

=> Giải thích: Trong cấu trúc gốc, chúng ta có 2 hành động xảy ra trong quá khứ, với
hành động "they finally reached their destination" xảy ra sau hành động "they had
been traveling for several hours". Khi viết lại câu, "By the time" sẽ đi với hành động
xảy ra trước.

13. When she called me, I had been cooking dinner.

=> Giải thích: Trong câu gốc, hành động "I had been cooking dinner" đã xảy ra trước
hành động "she called me". Khi sử dụng cấu trúc "When", chúng ta đưa "When I had
been cooking dinner" lên trước "she called me" diễn đạt rõ ràng thứ tự xảy ra của hai
sự kiện.

14. After performing for three hours, the concert ended.

13
=> Giải thích: Trong cấu trúc này, "After performing for three hours" diễn đạt hành
động xảy ra trước "the concert ended" nhằm nhấn mạnh thời gian mà các nhạc sĩ đã
biểu diễn trước khi buổi hòa nhạc kết thúc.

15. When they decided to visit Paris, they had been studying French for months.

=> Giải thích: Trong cấu trúc này, từ nối "when" được sử dụng để chỉ ra một thời điểm
cụ thể trong quá khứ khi một hành động xảy ra. Khi đó, ta sẽ viết lại "When they
decided to visit Paris" nhấn mạnh vào thời điểm quyết định đi thăm Paris. Còn "they
had been studying French for months" diễn đạt rằng hành động học tiếng Pháp đã diễn
ra và kéo dài trong một khoảng thời gian dài trước quyết định đó.

16. By the time they reached the summit, they had been hiking for hours.

=> Giải thích: Khi viết lại câu với "By the time", chúng ta nhấn mạnh vào thời điểm
cụ thể mà một hành động xảy ra sau một khoảng thời gian. Trong trường hợp này, "By
the time they reached the summit" là thời điểm cụ thể mà họ đạt đến đỉnh núi. Phần
sau của câu "they had been hiking for hours" diễn đạt rằng hành động đi bộ leo núi đã
xảy ra trước thời điểm đó. Do đó, cấu trúc này diễn đạt rõ ràng sự liên kết giữa hai sự
kiện trong quá khứ.

Exercise 4: Choose the correct answer.

(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng.)

1. My dad ………. smoking in the garage.

● A. has

● B. had

● C. had been

2. The printer ………. working well.

● A. had not been

14
● B. hadn’t

● C. had not

3. Had the players ………. playing by the rules?

● A. been

● B. have

● C. be

4. She ………. expecting the worst.

● A. had

● B. ‘d been

● C. had being

5. Had the teachers ………. before the strike?

● A. been work

● B. working

● C. been working

6. Our pool pump ………. running properly before the storm.

● A. had not have

● B. hadn’t been

● C. hadn’t being

7. My sister’s roommate was upset. She ………. been waiting for an hour.

● A. had

● B. has

15
● C. have

8. I just heard about the accident. ………. been working all night?

● A. Had the driver

● B. Had the driving

● C. Have the driver

9. We were shocked to see her. ………. been expecting her.

● A. We are

● B. We have

● C. We’d not

10. I finally reached my mom. ………. her all day.

● A. I’d been calling

● B. I have called

● C. I called

Đáp án Giải thích

1. C Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn "had been" để
diễn đạt hành động kéo dài trong quá khứ cho đến một
thời điểm xác định trong quá khứ. Trong trường hợp này là
hành động "smoking".

16
2. A Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn "had
not been" để diễn đạt rằng tình trạng không tốt của máy in
đã kéo dài trong quá khứ đến một thời điểm cụ thể trong
quá khứ.

3. A Sử dụng từ nối "had" kèm với thì quá khứ hoàn thành tiếp
diễn "been playing" để diễn đạt hành động kéo dài trong
quá khứ đến một thời điểm xác định trong quá khứ.

4. B Câu này sử dụng cấu trúc "had been" để diễn đạt hành
động kéo dài trong quá khứ đến một thời điểm cụ thể trong
quá khứ. "‘d" là viết tắt của "had", do đó câu sẽ là She had
been expecting the worst (Cô ấy đã mong đợi điều tồi tệ
nhất.)

5. C Câu này sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn
đạt hành động kéo dài trong quá khứ đến một thời điểm
xác định trước sự kiện "strike". Cấu trúc đúng là had the
teachers been working (Giáo viên đã đang làm việc) để hỏi
xem liệu hành động "đang làm việc" đã diễn ra và kéo dài
trong quá khứ đến thời điểm trước sự kiện "strike" hay
không.

6. B Câu này yêu cầu sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
để diễn đạt hành động không hoạt động đúng đắn trước
một sự kiện xác định trong quá khứ, đó là cơn bão. Cấu
trúc đúng là hadn’t been (không hoạt động) để diễn đạt ý
"đã không hoạt động đúng đắn".

17
7. A Câu này yêu cầu sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn
đạt hành động đã xảy ra và kéo dài trong quá khứ cho đến
một thời điểm cụ thể trước sự kiện "was upset". Do đó,
cấu trúc đúng là She had been waiting for an hour (Cô ấy
đã đợi được một giờ) để diễn đạt ý "đã đợi trong một
khoảng thời gian trước khi trạng thái của cô ấy trở nên
buồn phiền".

8. A
Câu này là một câu hỏi đảo ngữ sử dụng dạng "Had + chủ
từ + phủ định của trợ động từ + động từ chính". Trong
trường hợp này, chúng ta cần sử dụng "Had the driver" để
diễn đạt ý Had the driver been working all night? (Tài xế
đã làm việc suốt đêm không?).

9. C
Trong câu này, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
"had been" để diễn đạt hành động đã diễn ra và kéo dài
trong quá khứ đến một thời điểm xác định trước hành
động "see her".

Cụ thể, cấu trúc "We’d" là viết tắt của "We had". "Not"
được thêm vào sau "We’d" để phủ định ý mong đợi. Do
đó, câu "We’d not been expecting her" có nghĩa là "chúng
tôi không mong đợi cô ấy" trong ngữ cảnh của câu.

10. A Trong câu này, chúng ta muốn diễn đạt rằng hành động
"gọi điện" đã diễn ra và kéo dài trong quá khứ cho đến một
thời điểm trước hành động "đến gặp mẹ". Do đó, chúng ta
sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn "I’d been

18
calling", với "I’d" là viết tắt của "I had", diễn đạt ý "tôi đã"
trong ngữ cảnh của câu.

Exercise 5: Choose the correct answer.

(Bài tập 5: Chọn đáp án đúng.)

1. Bruno and Marcela met at a medical assembly, which Marcela ………. for a long
time.

● A. was attending

● B. has been attending

● C. have been attending

● D. had been attending

2. Keyla ………. for two hours before she arrived.

● A. was driving

● B. has been driving

● C. had been driven

● D. had been driving

3. Carlos ………. all day, so he had a headache.

● A. had worked

● B. was working

● C. has been working

● D. had been working

19
4. What are the auxiliary verbs of the past perfect continuous tense?

● A. has been

● B. had been

● C. was being

● D. have been

5. What do we need to add to the main verb in the Past perfect continuous tense?

● A. -s

● B. -ed

● C. -er

● D. -ing

6. Priscilla ………. information about an accident for two days, when the thief stole
her notes.

● A. had gathered

● B. was gathering

● C. had been gathered

● D. had been gathering

7. Timothy ………. networking courses for two years when he was promoted to be a
coach.

● A. had taken

● B. had been taking

● C. have been taking

20
● D. could have taken

8. My scores in high school ………. until I made an effort to study more.

● A. couldn’t be improved

● B. hadn’t been improving

● C. haven’t been improving

● D. wouldn’t have improved

9. Joan’s grandpa was upset. He ………. for an hour.

● A. had been waiting

● B. had waited

● C. had been waited

● D. had been wait

10. I just heard about the accident. ………. been working all night?

● A. The driver had

● B. Had the driver

● C. Had the driving

● D. Had the driven

Đáp án Giải thích

1. D Trong ngữ cảnh của câu, hành động "attending" diễn ra trước
hành động "met". Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn
"was attending".

21
2. D Câu này diễn tả hành động "driving" đã diễn ra và kéo dài trong
quá khứ cho đến một thời điểm xác định trước hành động
"arrived". Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp
diễn "had been driving".

3. D Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn "had been
working" để diễn đạt hành động đã diễn ra và kéo dài trong quá
khứ cho đến một thời điểm xác định, trong trường hợp này là
"all day".

4. B Trong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, chúng ta sử dụng "had
been" làm trợ động từ.

5. D Trong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, chúng ta cần thêm hậu
tố "-ing" vào động từ chính để tạo thành dạng tiếp diễn.

6. C Hành động "gathering" diễn ra và kéo dài trong quá khứ cho
đến một thời điểm trước hành động "stole". Ở đây, chúng ta sử
dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn "had been gathering".

7. B Hành động "taking" đã diễn ra và kéo dài trong quá khứ cho
đến một thời điểm xác định trước hành động "was promoted".
Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn "had
been taking".

8. B Trạng thái "improving" không được cải thiện trong một khoảng
thời gian xác định trước hành động "made an effort". Do đó,

22
chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành "hadn’t been
improving".

9. A Hành động "waiting" đã diễn ra và kéo dài trong quá khứ cho
đến một thời điểm xác định trước hành động "was upset". Vì
vậy, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn "had
been waiting".

10. B Đây là câu hỏi đảo ngữ sử dụng dạng "Had" + chủ từ + phủ
định của trợ động từ + động từ chính. Trong trường hợp này,
chúng ta sử dụng "Had the driver" để diễn đạt ý "Tài xế đã"
trong ngữ cảnh của câu.

Exercise 6: Find mistakes in the sentences below.

(Bài tập 6: Tìm lỗi sai trong những câu dưới đây.)

1. She had been waiting for the bus for an hour when it arrives.

2. By the time they arrived at the party, they had been driving for hours.

3. When I got home, I found that my dog had been eating all my shoes.

4. After they had been studying for hours, they decided to take a break.

5. When she finished her exams, she had been studying for days.

6. Before the storm hit, they had been planting flowers in the garden.

7. By the time he got to the airport, his flight had been leaving.

8. When they arrived at the cinema, the film had been already started.

9. After they had been working on the project for weeks, they finally finished it.

23
10. When I arrived at the station, the train had been already leaving.

11. By the time they reached the top of the mountain, they had been climbing for
hours.

12. When they arrived at the restaurant, they realized they had been forgotten their
wallets at home.

13. After he had been waiting for ages, the bus finally arrived.

14. When she finished her meal, she realized she had been losing her wallet.

15. By the time he got to the meeting, it had been already started.

16. When they arrived at the hotel, they had been booking a room in advance.

17. After they had been traveling for hours, they realized they had been leaving
their luggage at the airport.

18. By the time he got his exam results, he had been studying hard for months.

19. When they arrived at the party, they had been missing most of the fun.

20. After she had been waiting for hours, the doctor finally saw her.

Đáp án Giải thích Đáp án Giải thích

1. Arrives -> 2. Đúng 3. Đúng 4. Đúng


arrived

5. Đúng 6. Đúng 7. Leaving -> 8. Had been


about to leave already started ->
had already started

24
9. Đúng 10. Had been 11. Đúng 12. Had been
already leaving -> forgotten -> had
had already left forgotten

13. Đúng 14. Had been 15. Had been 16. had been
losing -> had lost already started -> booking -> had
had already started booked

17. Had been 18. Đúng 19. Had been 20. Đúng
leaving" -> had left missing" -> had
missed

Liên hệ với Vietop nếu bạn gặp bất kỳ thắc mắc gì?

🌐Website: https://www.ieltsvietop.vn/
☎️Hotline: 0899 172 227
💻Fanpage: https://www.facebook.com/ieltsvietop
Email: info@vietop.edu.vn

Các khoá học tại IELTS Vietop:

🎯Khóa học IELTS Cấp tốc: https://www.ieltsvietop.vn/khoa-hoc/ielts-cap-toc/


🎯Khóa học IELTS 1 kèm 1: https://www.ieltsvietop.vn/khoa-hoc/ielts-1-kem-1/
🎯Khóa học IELTS online: https://www.ieltsvietop.vn/khoa-hoc/ielts-online/
🎯IELTS Youth: https://www.ieltsvietop.vn/khoa-hoc/ielts-youth/
🎯Khóa học IELTs General: https://www.ieltsvietop.vn/khoa-hoc/ielts-general/
Thi thử IELTS như thi thật - chuẩn Quốc tế

25
📍Kiểm tra trình độ IELTS: https://www.ieltsvietop.vn/thi-thu-ielts
Ưu đãi khi đăng ký thi IELTS tại IDP

📢Đăng ký ngay: https://www.ieltsvietop.vn/dang-ky-thi-ielts/

26

You might also like