Bài tập các thì trong tiếng Anh

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

Bài tập các thì trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

chi tiết
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ (Thì hiện tại đơn hoặc
hiện tại tiếp)
1. He often ………. (come) over for dinner.

2. What ………. (we / have) for dinner tonight?

3. I ………. (stay) in Spain for two weeks this summer.

4. Julie ………. (read) in the garden.

5. What ………. (Susie / do) tomorrow?

6. I ………. (not / work) on Sundays.

7. What ………. (you / eat) at the moment?

8. She ………. (not / study) now, she ………. (watch) TV.

9. She ………. (have) two daughters.

10. The class ………. (begin) at nine every day.

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ (Thì hiện tại hoàn thành
hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
1. I ………. (call) John for hours and hours and he hasn’t answered. I’m really angry with him!

2. He ………. (see) the film ‘The King’s Speech’ about six times.

3. She ………. (take) French lessons lately.

4. It ………. (not / rain) for three hours! Only about one hour.

5. Lucy ………. (already / leave).

6. We ………. (paint) our living room. I think it looks a lot better.

7. How many times ………. (you / visit) Scotland?

8. She ………. (write) her essay and ………. (send) it to her professor.

9. I ………. (be) in London for three years.

10. We ………. (know) James for ages.

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ (Thì quá khứ đơn hoặc
quá khứ tiếp diễn)
1. They ………. (have) dinner when the police ………. (come) to the door.

2. He ………. (sleep) when the doorbell ………. (ring).

0
3
.
3. Julie ………. (be) in the garden when Laurence ………. (arrive).

4. What ………. (you / do) at 3pm yesterday?

5. Last year I ………. (visit) Paris and Rome.

6. We ………. (eat) dinner at 8pm last night (we started eating at 7:30).

7. Yesterday I ………. (go) to the post office.

8. He ………. (work) in the garden when he ………. (find) the money.

9. Laura ………. (study) at 11pm last night.

10. We ………. (watch) TV when we ………. (hear) a loud noise.

Bài tập 4: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ (Thì quá khứ hoàn
thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
1. Lucy ………. (hope) for a new car, so she was delighted when she ……….(get) one.

2. It ………. (rain) and the pavement ……….(be) covered with puddles.

3. I ………. (see) John yesterday, but he ………. (run) so he was too tired to chat.

4. When I ………. (arrive), it was clear that she ………. (work). There were papers all over the
floor and books everywhere.

5. They ………. (study) all day so, when we ………. (meet), they were exhausted.

6. I ………. (wait) for hours, so I was really glad when the bus finally ………. (arrive).

7. The boss ………. (talk) to clients on Skype for hours, so she ………. (want) a break.

8. Why ………. (be) the baby’s face so dirty? He ………. (eat) chocolate.

9. I ………. (drink) coffee all morning. By lunchtime, I ………. (feel) really strange.

10. I ………. (dream) about a holiday in Greece! I couldn’t believe it when my husband ……….
(book) one as a surprise!

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng (Thì tương lai đơn hoặc tương lai gần)
1. A: Why have you put on your coat?

B: I will take / am going to take the dog out.

2. If I meet him, I will tell / am going to tell him the good news.

3. I’ve bought a new book. Tonight I will stay / am going to stay at home and start reading it.

4. I am not free tomorrow. I will see / am going to see the doctor?

5. The phone is ringing. I will answer / am going to answer it.

6. What will happen / is going to happen to her children if she doesn’t find a job?

7. I am so tired. I need some rest. I think I will take / am going to take a week off.

8. A: Coffee or tea?

04.
B: I will have / am going to have coffee, please.

9. A: Where are you going?

B: I will go to do / am going to do some shopping.

10. A: Did you buy bread?

B: Oh, no! I forgot to buy it. I will go back / am going to go back to buy some.

Bài tập 6: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ (Thì tương lai đơn hoặc
tương lai tiếp diễn)
1. Your suitcase is so big. I ………. (take) it for you.

2. She ………. (not/come) until you are ready.

3. When you go into the office, Mr. John ………. (sit) at the front desk.

4. Our English teacher ………. (explain) that lesson to us tomorrow.

5. We ………. (wait) for you when you get back tomorrow.

6. Miss Helen ………. (help) you as soon as she finishes that letter tomorrow.

7. When I see Mr. Pike tomorrow, I ………. (remind) him of that.

8. I’ll have a holiday next week. I ………. (not/ get up) at 6 o’clock as usual.

9. I ……….(stay) here until he answers me.

10. What ………. you ………. (do) at 7 p.m. next Sunday?

Bài tập 7: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ (Thì tương lai hoàn
thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn)
1. He (write) ………. a book by the end of the year.

2. He (read) ………. this book for 15 days by the end of this week.

3. By July the fifth, they (study) ………. English for 3 years.

4. The sun (not / rise) ………. by 4 o’clock.

5. They (be) ………. married for 40 years by the end of this month.

6. (be, she) ………. pregnant for three months this week?

7. They (wait) ………. for the president for 5 hours.

8. (finish, you) ………. this novel by next week?

9. By 9 o’clock, we (finish) ………. our homework.

10. By 2018, we (live) ………. in Madrid for 20 years.

Bài tập 8: Viết lại câu hoàn chỉnh


1. She/ learn/ French/ since/ last year/ and/ she/ be/ fluent/ it.

2. We/ not/ see/ each other/ for/ a long time/ so/ we/ have/ a lot/ to talk about.

05.
3. The company/ launch/ a new product/ next month/ and/ they/ expect/ it/ be/ successful.

4. I/ not/ visit/ my grandparents/ since/ I/ move/ to/ another city/ for work.

5. They/ be/ plan/ a trip/ to/ Japan/ for/ a while/ and/ they/ finally/ go/ next summer.

6. My sister/ practice/ the piano/ every day/ since/ she/ start/ taking lessons.

7. We/ not/ go/ camping/ for/ a year/ but/ we/ plan/ a trip/ to the mountains/ next weekend.

8. The students/ work/ on/ their science project/ since/ the beginning/ of the semester/ and/
they/ hope/ to finish/ it/ soon.

9. He/ not/ read/ a novel/ for/ a long time/ so/ he/ decide/ to start/ a new book/ this weekend.

10. I/ have/ my car/ since/ I/ graduate/ from/ college/ but/ it/ start/ having problems/ recently.

Bài tập 9: Chọn đáp án đúng


1. The concert ………. place in the city park.

● A. take

● B. is taking

● C. will take

● D. is going to take

2. How many books ………. you read so far this month?

● A. do

● B. does

● C. have

● D. will

3. Look! The children ………. soccer in the field.

● A. plays

● B. are playing

● C. is playing

● D. play

4. Tom Hanks is a talented actor. He ………. in many award-winning films.

● A. appears

● B. is appearing

● C. appeared

● D. has appeared

5. I met Sarah yesterday. She ………. a beautiful red dress.

● A. wears

06.
● B. wore

● C. was wearing

● D. has worn

6. What time ………. the movie start?

● A. does

● B. will

● C. shall

● D. would

7. The cat ………. on the windowsill for hours.

● A. stays

● B. has been staying

● C. will stay

● D. is going to stay

8. After she ………. dinner, she went for a walk.

● A. had

● B. had had

● C. have has

● D. have had

9. By next summer, Lisa ………. French for three years.

● A. will have learned

● B. will learn

● C. has learned

● D. would learn

10. The students entered the classroom and ………. to their seats.

● A. walking

● B. walked

● C. walks

● D. walk

Đáp án
Bài tập 1:

07.
Đáp án Giải thích

1. comes Ở đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn vì đây là một thói quen hay hành
động lặp đi lặp lại thường xuyên xảy ra. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động
từ chia ở dạng số ít “comes”.

2. are we having Ở đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một hành động đang
diễn ra trong khoảng thời gian gần đây hoặc tương lai. Chủ ngữ ngôi thứ
nhất số nhiều nên dùng trợ động từ to be “are” và động từ thêm ing “having”.

3. am staying Ở đây, chúng ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả kế hoạch trong tương
lai. Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “am” và động từ thêm ing “staying”.

4. is reading Ở đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn
ra ở thời điểm hiện tại. Chủ ngữ là tên riêng nên dùng trợ động từ to be “is”
và động từ thì thêm ing “reading”.

5. is Susie doing Ở đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để hỏi về một kế hoạch hoặc
hành động sắp tới. Chủ ngữ câu là tên riêng nên dùng trợ động từ to be “is”
và động từ thì thêm ing “doing”.

6. don’t work Ở đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn vì đây là một sự thật tổng quát, một
điều luật không thay đổi. Chủ ngữ “I” nên mượn trợ động từ “don’t” và động
từ thì giữ nguyên mẫu “work”.

7. are you eating Ở đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vì trong câu có trạng từ thời
gian “at the moment”, một trong những dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn để
hỏi về một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói chuyện. Vì chủ ngữ là
“you” nên dùng trợ động từ to be “are” và động từ được thêm ing vào phía
sau “eating”.

8. is not studying Trong câu có “now”, một trong những dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn nên
- is watching câu sẽ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra ngay
lúc này. Vì chủ ngữ câu là “she” ngôi thứ ba số ít nên dùng “is” và động từ
được thêm ing vào phía sau “studying” và “watching”.

9. has Sử dụng thì hiện tại đơn để nói về một tình trạng hiện tại hoặc một sự kiện
không thể thay đổi. Ở đây, người ta mô tả số lượng con gái của cô ấy vào
thời điểm hiện tại. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ chia ở dạng số ít
“has”.

10. begins Trong câu có trạng từ chỉ thời gian cố định “everyday” là dấu hiệu có thì hiện
tại đơn nên câu sử dụng thì hiện tại đơn để mô tả một thời khóa biểu cố
định. Trong trường hợp này, lớp học bắt đầu vào lúc chín giờ hàng ngày. Vì
chủ ngữ câu “the class” là danh từ số ít nên động từ chia ở dạng số ít

08.
“begins”.

Bài tập 2:

Đáp án Giải thích

1. have been Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về một hành động bắt đầu
calling trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Ở đây,
người nói đã gọi điện cho John trong một khoảng thời gian dài và hành động
này vẫn tiếp tục. Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở
thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been calling”.

2. has been Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về một hành động đã xảy ra ở bất kỳ
thời điểm nào trong quá khứ và có thể liên quan đến hiện tại. Trong trường
hợp này, anh ấy đã xem bộ phim “The King's Speech” khoảng sáu lần. Vì chủ
ngữ câu “he” ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ to be
chia ở dạng quá khứ phân từ “been”.

3. has been Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về một hành động bắt đầu
taking trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Ở đây,
cô ấy đã tham gia các buổi học tiếng Pháp gần đây. Chủ ngữ câu ngôi thứ
ba số ít “she” nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia ở thì hiện tại hoàn
thành tiếp diễn “has been taking”.

4. has not been Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về một sự kiện đã xảy ra
raining trong quá khứ và ảnh hưởng đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai. Ở
đây, đã không có mưa trong ba giờ và chỉ có mưa khoảng một giờ trước đó.
Vì chủ ngữ ngôi thứ ba số ít “it” nên dùng trợ động từ “has not” và động từ
chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has not been raining”.

5. has already Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về một hành động đã hoàn thành
left trong quá khứ và ảnh hưởng đến hiện tại. Ở đây, Lucy đã rời đi và không còn
ở đây nữa. Vì chủ ngữ câu là tên riêng nên dùng trợ động từ “has” và động từ
chia ở dạng quá khứ phân từ “left”.

6. have painted Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về một hành động đã hoàn thành
trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại. Ở đây, chúng ta đã sơn lại
phòng khách và người nói cho rằng nó trông tốt hơn nhiều. Vì chủ ngữ câu là
“we” ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở
dạng quá khứ phân từ “painted”.

7. have you Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về số lần một hành động đã xảy ra từ
visited quá khứ đến hiện tại. Ở đây, đang hỏi về số lần bạn đã ghé thăm Scotland.
Vì chủ ngữ câu là “you” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng

09.
quá khứ phân từ “visited”.

8. has written - Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về hai hành động đã hoàn thành
has sent trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại. Ở đây, cô ấy đã viết bài luận
của mình và đã gửi nó đến giáo viên của mình. Vì chủ ngữ câu là ngôi thứ ba
số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ
“written” và “sent”.

9. have been Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về một hành động bắt đầu
trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Ở đây,
người nói đã ở London từ vài năm trước đến nay. Vì chủ ngữ câu “I” nên dùng
trợ động từ “have” và động từ to be chia ở dạng quá khứ phân từ “been”.

10. have known Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về một mối quan hệ hay sự hiểu biết
bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn đến hiện tại. Ở đây, chúng ta biết James từ rất
lâu. Vì chủ ngữ câu “we” ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “have”
và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “known”.

Bài tập 3:

Đáp án Giải thích

1. were having - Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra (đang ăn tối) do
came đó chủ ngữ câu ngôi thứ ba số nhiều “they” nên dùng trợ động từ “were” và
động từ chia ở dạng quá khứ tiếp diễn “were having”. Trong khi đó thì quá
khứ đơn được sử dụng cho hành động ngắn ngủi đã xảy ra (cảnh sát đến)
nên động từ “come” chia theo thì quá khứ đơn “came”.

2. was sleeping - Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra (đang ngủ)
rang do đó chủ ngữ câu ngôi thứ ba số ít “he” nên dùng trợ động từ “were” và
động từ chia ở dạng quá khứ tiếp diễn “were sleeping”. Trong khi đó thì quá
khứ đơn để mô tả hành động ngắn ngủi đã xảy ra (chuông cửa reo) nên
động từ “ring” chia theo thì quá khứ đơn “rang”.

3. was - arrived Sử dụng thì quá khứ đơn cho hành động đã xảy ra (Julie ở trong vườn khi
Laurence đến) do đó, chủ ngữ câu “Julie” và “Laurence” là tên riêng nên
động từ to be “was”và động từ chia theo thì quá khứ đơn “arrived”.

4. were you Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để hỏi về hành động đang diễn ra tại một thời
doing điểm cụ thể trong quá khứ (at 3 pm yesterday). Vì chủ ngữ câu “you” nên
dùng trợ động từ “were” và động từ chia theo thì quá khứ tiếp diễn “were
doing”.

010.
5. visited Vì câu có trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ “last year” nên sử dụng thì quá
khứ đơn để mô tả hành động đã xảy ra trong quá khứ (tôi đã thăm Paris và
Rome). Động từ chia theo thì quá khứ đơn “visited”.

6. were eating Vì câu có trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ “8 pm last night” nên sử dụng
thì quá khứ tiếp diễn để mô tả hành động đã xảy ra vào một thời điểm cụ thể
trong quá khứ (chúng tôi ăn tối lúc 8 giờ tối). Vì chủ ngữ câu là “we” ngôi thứ
nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “were” và động từ “eat” chia theo thì quá
khứ tiếp diễn “were eating”.

7. went Vì câu có trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ “yesterday” nên sử dụng thì
quá khứ đơn để mô tả hành động đã xảy ra trong quá khứ (tôi đã đi đến bưu
điện). Động từ “go” được chia theo thì quá khứ đơn “went”.

8. was working - Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra (đang làm việc
found trong vườn) do đó chủ ngữ câu ngôi thứ 3 số ít nên dùng trợ động từ “was”
và động từ chia theo thì quá khứ tiếp diễn “was working”. Trong khi đó thì
quá khứ đơn để mô tả hành động đã xảy ra (anh ấy tìm thấy tiền) nên động
từ “find” chia theo thì quá khứ đơn “found”..

9. was studying Vì câu có trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ “11 pm last night” nên sử dụng
thì quá khứ tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra (Laura đang học) vào
một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Vì chủ ngữ câu là tên riêng nên dùng
trợ động từ “was” và động từ “study” chia theo thì quá khứ tiếp diễn “was
studying”.

10. were Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra (đang xem TV) do
watching - heard đó, chủ ngữ “we” ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “were” và
động từ chia theo thì quá khứ tiếp diễn “were watching”. Trong khi đó thì quá
khứ đơn để mô tả hành động đã xảy ra (chúng ta nghe thấy một âm thanh
lớn) nên động từ “hear” chia theo thì quá khứ đơn “heard”.

Bài tập 4:

Đáp án Giải thích

1. had been Câu này sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nói về hành động đã
hoping - got bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm
khác trong quá khứ (việc cô ấy mong đợi về chiếc xe mới là hành động đã
bắt đầu trước thời điểm cô nhận được nó).

Do đó, câu dùng trợ động từ “had” và động từ “hope” chia ở dạng quá khứ
hoàn thành tiếp diễn “had been hoping”. Mệnh đề câu sau “when” chia ở thì
quá khứ đơn vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ nên động từ “get chia

011.
ở dạng quá khứ đơn “got”.

2. had been Câu này sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nói về hành động đã
raining - was bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm
khác trong quá khứ. Ở đây, trời mưa là một hành động đã bắt đầu trước thời
điểm khi vỉa hè được phủ đầy các vũng nước.

Do đó, câu dùng trợ động từ “had” và động từ “rain” chia ở dạng quá khứ
hoàn thành tiếp diễn “had been raining”. Mệnh đề câu sau “when” chia ở thì
quá khứ đơn vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ. Vì chủ ngữ mệnh đề
này là “the pavement” danh từ số ít nên dùng động từ to be chia ở dạng quá
khứ đơn “was”.

3. saw - had Câu này sử dụng thì quá khứ đơn để mô tả hành động đã xảy ra (tôi đã gặp
been running John) nên động từ “see” chia theo thì quá khứ đơn “saw” và ở vế tiếp theo,
sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra
và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (anh ấy đã đang chạy) nên dùng
trợ động từ “had” và động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had
been running”.

4. arrived - had Sử dụng thì quá khứ đơn để mô tả hành động đã xảy ra (khi tôi đến) nên
been working động từ “arrive” chia ở dạng quá khứ “arrived” và ở vế sau sử dụng thì quá
khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra và kéo dài đến
một thời điểm trong quá khứ (cô ấy đã đang làm việc) nên dùng trợ động từ
“had”, động từ chia theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been
working”.

5. had been Câu này sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đang
studying - met diễn ra và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (họ đã đang học suốt cả
ngày) nên dùng trợ động từ “had” và động từ chia theo thì quá khứ hoàn
thành tiếp diễn “had been studying”, và sử dụng thì quá khứ đơn khi chúng
ta gặp họ.

6. had been Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra
waiting - arrived và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (tôi đã đang đợi suốt nhiều giờ)
nên dùng trợ động từ “had” và động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp
diễn “had been waiting”.

Ở vế sau của câu sử dụng thì quá khứ đơn để diễn đạt hành động xảy ra
trong quá khứ (khi xe buýt cuối cùng cũng đến) nên động từ “arrive” chia ở
quá khứ “arrived”.

7. had been Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra
talking - wanted và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (nói chuyện với khách hàng trên
Skype) nên dùng trợ động từ “had” và động từ chia theo quá khứ hoàn thành
tiếp diễn “had been talking”.

012.
Ở vế còn lại của câu, sử dụng thì quá khứ đơn diễn đạt hành động xảy ra
trong quá khứ nên động từ “want” chia ở quá khứ “wanted”.

8. was - had Sử dụng thì quá khứ đơn để mô tả tình trạng (tại sao khuôn mặt của em bé
been eating lại bẩn) và chủ ngữ câu “the baby’s face” là danh từ số ít nên dùng “was”. Ở
câu sau, sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đang
diễn ra và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (anh ấy đã đang ăn sô
cô la) nên dùng trợ động từ “had” và động từ chia theo thì quá khứ hoàn
thành tiếp diễn “had been eating”.

9. had been Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra
drinking - felt và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (tôi đã đang uống cà phê suốt
buổi sáng) nên dùng trợ động từ “had” và động từ chia theo thì quá khứ
hoàn thành tiếp diễn “had been drinking”.

Ở vế còn lại câu sử dụng thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra trong quá
khứ nên động từ “feel” chia ở thì quá khứ đơn “felt”.

10. had been Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra
dreaming - và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (tôi đã đang mơ về một kỳ nghỉ
booked ở Hy Lạp) nên dùng trợ động từ “had” và động từ chia theo thì quá khứ hoàn
thành tiếp diễn “had been dreaming”.

Ở vế còn lại của câu sử dụng thì quá khứ đơn diễn đạt hành động đã xảy ra
trong quá khứ (khi chồng tôi đặt một chuyến đi làm bất ngờ) nên động từ
“book” chia ở quá khứ đơn “booked”.

Bài tập 5:

Đáp án Giải thích

1. am going to Ở đây, chúng ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt ý định đã được lập
take trình trước (đã quyết định sẽ đưa chó ra ngoài) trong tương lai gần. Vì chủ
ngữ là “I” nên dùng trợ động từ “am going to” và động từ nguyên mẫu “take”.

2. will tell Đây là câu điều kiện loại 1 nên sử dụng "will tell" để diễn đạt một hành động
sẽ xảy ra trong tương lai nếu điều kiện xác định (gặp anh ta) xảy ra.

3. will stay Câu này sử dụng thì tương lai đơn "will stay" để diễn đạt quyết định được
đưa ra tại thời điểm nói và sẽ xảy ra trong tương lai.

4. will see Câu này sử dụng thì tương lai đơn "will see" để diễn đạt một quyết định đưa
ra tại thời điểm nói và sẽ xảy ra trong tương lai.

013.
5. will answer Câu này sử dụng thì tương lai đơn "will answer" để diễn đạt một phản ứng
tự nhiên và ngắn hạn trong tương lai (trả lời điện thoại).

6. will happen Câu này sử dụng thì tương lai đơn "will have" là phù hợp để diễn đạt quyết
định được đưa ra ngay tại thời điểm nói và có thể coi đây là một quyết định
tình thần hoặc ngẫu nhiên.

7. will take Câu này sử dụng thì tương lai đơn "will take" để diễn đạt quyết định được
đưa ra tại thời điểm nói và sẽ xảy ra trong tương lai.

8. will have Câu này sử dụng thì tương lai đơn "will have" để diễn đạt quyết định được
đưa ra tại thời điểm nói và sẽ xảy ra trong tương lai.

9. am going to do Câu này sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt ý định đã được lập trình trước
(đã quyết định sẽ đi mua sắm) trong tương lai gần. Vì chủ ngữ là “I” nên
dùng trợ động từ “am going to” và động từ nguyên mẫu “do”.

10. will go back Câu này sử dụng thì tương lai đơn "will go back" để diễn đạt quyết định
được đưa ra tại thời điểm nói và sẽ xảy ra trong tương lai.

Bài tập 6:

1. Your suitcase is so big. I will take it for you.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt một hành động được quyết định tại thời
điểm nói và sẽ xảy ra trong tương lai (Hành lý của bạn lớn quá, tôi sẽ mang nó giúp bạn).
Do đó, câu sẽ dùng trợ động từ “will” và động từ “take” giữ nguyên mẫu.

2. She won't come until you are ready.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai
sau một điều kiện nên câu sẽ dùng trợ động từ “won’t” và động từ “come” giữ nguyên mẫu.

3. When you go into the office, Mr. John will be sitting at the front desk.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra tại một
thời điểm cụ thể trong tương lai nên dùng trợ động từ “will be” và động từ thêm ing vào
phía sau “sitting”.

4. Our English teacher will explain that lesson to us tomorrow.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai nên
dùng trợ động từ “will” và động từ giữ nguyên mẫu “explain”.

5. We will be waiting for you when you get back tomorrow.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra trong
tương lai khi một sự kiện khác xảy ra nên dùng trợ động từ “will be” và động từ thêm ing ở
phía sau “waiting”.

014.
6. Miss Helen will help you as soon as she finishes that letter tomorrow.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai sau
một điều kiện nên dùng trợ động từ “will” và động từ “help” giữ nguyên mẫu.

7. When I see Mr. Pike tomorrow, I will remind him of that.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai nên
dùng trợ động từ “will” và động từ giữ nguyên mẫu “remind”.

8. I’ll have a holiday next week. I won't get up at 6 o’clock as usual.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai sau
khi nghỉ lễ nên dùng trợ động từ “won’t” và động từ giữ nguyên mẫu “get up”.

9. I will stay here until he answers me.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai nên
dùng trợ động từ “will” và động từ giữ nguyên mẫu “stay”.

10. What will you be doing at 7 p.m. next Sunday?

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra tại một
thời điểm cụ thể trong tương lai nên dùng trợ động từ “ will be” và động từ thêm ing ở phía
sau “doing”.

Bài tập 7:

1. He will have written a book by the end of the year.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước
một điểm thời gian trong tương lai (kết thúc cuối năm) nên dùng trợ động từ “will have ” và
động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “written”.

2. He will have been reading this book for 15 days by the end of this week.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã và đang
tiếp tục trong khoảng thời gian nào đó trong tương lai (kết thúc cuối tuần) nên dùng trợ
động từ “will have” và động từ chia ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will have been
reading”.

3. By July the fifth, they will have been studying English for 3 years.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã và đang
tiếp tục trong khoảng thời gian nào đó trong tương lai (đến tháng 7) nên dùng trợ động từ
“will have” và động từ chia ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will have been studying”.

4. The sun will not have risen by 4 o’clock.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước
một điểm thời gian cụ thể trong tương lai (4 giờ) nên dùng trợ động từ “will not have” và
động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “risen”..

5. They will have been married for 40 years by the end of this month.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã và đang
tiếp tục trong khoảng thời gian nào đó trong tương lai (kết thúc cuối tháng)nên dùng trợ

015.
động từ “will have” và động từ chia ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will have been
married”.

6. Will she have been pregnant for three months this week?

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã và đang
tiếp tục trong khoảng thời gian nào đó trong tương lai (kết thúc cuối tuần) nên dùng trợ
động từ “will have” và động từ chia ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will she have
been”.

7. They will have been waiting for the president for 5 hours.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã và đang
tiếp tục trong khoảng thời gian nào đó trong tương lai (5 giờ) nên dùng trợ động từ “will
have” và động từ chia ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will have been waiting”.

8. Will you have finished this novel by next week?

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước
một điểm thời gian cụ thể trong tương lai (đến cuối tuần tới) nên dùng trợ động từ “will
have ” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “finished”.

9. By 9 o’clock, we will have finished our homework.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước
một điểm thời gian cụ thể trong tương lai (9 giờ) nên dùng trợ động từ “will have ” và động
từ chia ở dạng quá khứ phân từ “finished”.

10. By 2018, we will have lived in Madrid for 20 years.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành trước
một điểm thời gian cụ thể trong tương lai (đến năm 2018) nên dùng trợ động từ “will have ”
và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “lived”.

Bài tập 8:

1. She has been learning French since last year, and she is fluent in it.

⇒ Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động
đã và đang tiếp tục từ một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại. Vì chủ ngữ câu là ngôi thứ
ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
“has been learning”, đồng thời sau since là mốc thời gian trong quá khứ “last year”.

2. We have not seen each other for a long time, so we have a lot to talk about.

⇒ Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt hành động đã và
không xảy ra từ một điểm trong quá khứ đến hiện tại. Vì chủ ngữ câu là “we” ngôi thứ nhất
số nhiều nên dùng trợ động từ “have not” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “seen”,
sau “for” là khoảng thời gian “long time”.

3. The company will launch a new product next month, and they expect it to be successful.

⇒ Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu thì tương lai đơn để diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong
tương lai nên dùng trợ động từ “will” và động từ “launch” giữ nguyên mẫu và ở vế còn lại
của câu, vì chủ ngữ câu “they” ngôi thứ ba số nhiều nên động từ "expect" giữ nguyên.

4. I have not visited my grandparents since I moved to another city for work.

016.
⇒ Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu hiện tại hoàn thành để diễn đạt hành động không xảy ra
từ một điểm trong quá khứ đến hiện tại. Vì chủ ngữ câu “I” nên dùng trợ động từ “have not”
và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “visited”, sau “since” là mệnh đề dùng thì quá khứ
đơn nên động từ “move” chia ở dạng quá khứ đơn “moved”.

5. They have been planning a trip to Japan for a while, and they finally go next summer.

⇒ Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã
và đang tiếp tục từ một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại. Vì chủ ngữ câu “they” ngôi
thứ ba số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp
diễn “have been planning”.

6. My sister has been practicing the piano every day since she started taking lessons.

⇒ Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã
và đang tiếp tục từ một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại. Vì chủ ngữ “my sister” ngôi
thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
“has been practicing”, sau since là mệnh đề quá khứ đơn nên động từ “start” chia ở quá
khứ “started”.

7. We have not gone camping for a year, but we plan a trip to the mountains next weekend.

⇒ Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu hiện tại hoàn thành để diễn đạt hành động không xảy ra
từ một điểm trong quá khứ đến hiện tại. Vì chủ ngữ “we” ngôi thứ nhất nên dùng trợ động
từ “have not” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “gone”, sau for là khoảng thời gian “a
year”.

8. The students have been working on their science project since the beginning of the
semester, and they hope to finish it soon.

⇒ Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã
và đang tiếp tục từ một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại. Vì chủ ngữ câu là “the
students” danh từ số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở thì hiện tại hoàn
thành tiếp diễn “have been working”.

9. He has not read a novel for a long time, so he decides to start a new book this weekend.

⇒ Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu hiện tại hoàn thành để diễn đạt hành động không xảy ra
từ một điểm trong quá khứ đến hiện tại. Vì chủ ngữ câu “he” ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ
động từ “has not” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “read”, sau for là khoảng thời
gian “a long time”. Ở vế còn lại của câu có chủ ngữ “he” ngôi thứ ba số ít nên động từ được
chia theo dạng số ít "decides”.

10. I have had my car since I graduated from college, but it started having problems recently.

⇒ Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt hành động đã và
đang tiếp tục từ một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại. Vì chủ ngữ câu “I” nên dùng trợ
động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “had”.

Bài tập 9:

Đáp án Giải thích

1. C Sử dụng thì tương lai đơn "will take" để diễn đạt một sự kiện sẽ xảy ra trong
tương lai.

017.
2. C Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt hành động đã xảy ra từ
một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại. Vì chủ ngữ câu là “you” nên dùng
trợ động từ “have”.

3. B Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc
nói. Vì chủ ngữ “they” ngôi thứ ba số nhiều nên dùng trợ động từ “are” và
động từ thêm ing vào phía sau “playing”.

4. D Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt hành động đã hoàn thành trước
một điểm thời gian không xác định trong quá khứ và có liên quan đến hiện
tại. Vì chủ ngữ “he” ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ
chia ở dạng quá khứ phân từ “ appeared”.

5. C Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra trong quá
khứ vào một thời điểm cụ thể. Vì chủ ngữ “she” ngôi thứ ba số ít nên dùng
trợ động từ “was” và động từ sẽ thêm ing vào phía sau “wearing”.

6. A Sử dụng thì hiện tại đơn để hỏi về thời gian biểu diễn sự kiện xảy ra thường
xuyên hoặc theo lịch trình cố định. Vì chủ ngữ câu “the movie” là danh từ số
ít nên dùng trợ động từ “does”.

7. B Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động đã và đang
tiếp tục từ một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại. Vì chủ ngữ câu “the
cat” là danh từ số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia ở thì hiện tại
hoàn thành tiếp diễn “has been staying”.

8. A Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn đạt hành động đã xảy ra trước một sự kiện
khác trong quá khứ nên động từ được chia ở quá khứ đơn “had”.

9. A Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ hoàn thành
trước một điểm thời gian cụ thể trong tương lai nên dùng trợ động từ “will
have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “learned”.

10. B Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn đạt hành động đã xảy ra một lần trong quá
khứ nên động từ sẽ chia ở dạng quá khứ đơn “walked”.

018.
Liên hệ với Vietop nếu bạn gặp bất kỳ thắc mắc gì?
🌐Website: https://www.ieltsvietop.vn/
☎️Hotline: 0899 172 227
💻Fanpage: https://www.facebook.com/ieltsvietop
Email: info@vietop.edu.vn

Các khoá học tại IELTS Vietop:


🎯Khóa học IELTS Cấp tốc: https://www.ieltsvietop.vn/khoa-hoc/ielts-cap-toc/
🎯Khóa học IELTS 1 kèm 1: https://www.ieltsvietop.vn/khoa-hoc/ielts-1-kem-1/
🎯Khóa học IELTS online: https://www.ieltsvietop.vn/khoa-hoc/ielts-online/
🎯IELTS Youth: https://www.ieltsvietop.vn/khoa-hoc/ielts-youth/
🎯Khóa học IELTs General: https://www.ieltsvietop.vn/khoa-hoc/ielts-general/
Thi thử IELTS như thi thật - chuẩn Quốc tế
📍Kiểm tra trình độ IELTS: https://www.ieltsvietop.vn/thi-thu-ielts
Ưu đãi khi đăng ký thi IELTS tại IDP
📢Đăng ký ngay: https://www.ieltsvietop.vn/dang-ky-thi-ielts/

019.

You might also like