Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 49

BỘ CÔNG THƯƠNG

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

TRƯỜNG CƠ KHÍ – Ô TÔ

KHOA CƠ ĐIỆN TỬ

BÀI TẬP LỚN

THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ

THIẾT KẾ SẢN PHẨM CƠ ĐIỆN TỬ:

MÁY BÁN HÀNG TỰ ĐỘNG

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phan Đình Hiếu


Tên lớp: 2023ME6061001
Thành viên trong nhóm: Nguyễn Ngọc Minh 2021602617

Nguyễn Tiến Minh 2021602310

Ninh Đắc Nam 2021608054

Hà Nội – 2024
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 . PHÂN TÍCH NỘI DUNG THIẾT KẾ ................................................. 2

1.1. Lịch sử nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.1.1. Máy bán hàng tự động ............................................................................. 2

1.1.2. Máy bán hàng tự động ............................................................................. 4

1.1.3. Một số ứng dụng và chức năng của máy bán hàng tự động .................... 5

1.2. Nhu cầu thị trường ............................................................................................ 6

1.2.1. Nhu cầu thị trường về máy bán hàng tự động ......................................... 6

1.2.2. Khảo sát thị trường .................................................................................. 8

1.3. Thiết lập danh sách yêu cầu .............................................................................. 9

CHƯƠNG 2 . THIẾT KẾ SƠ BỘ.............................................................................. 13

2.1. Xác định các vấn đề cơ bản ............................................................................ 13

2.2. Thiết lập cấu trúc chức năng ........................................................................... 15

2.2.1. Xây dựng cấu trúc chức năng ................................................................ 16

2.2.2. Khối chức năng con ............................................................................... 16

2.3. Phát triển cấu trúc làm việc ............................................................................ 19

2.4. Lựa chọn cấu trúc làm việc ............................................................................. 21

2.4.1. Kết hợp các nguyên tắc làm việc........................................................... 21

2.5. Tổng hợp đánh giá các biến thể ...................................................................... 24

CHƯƠNG 3 . THIẾT KẾ CỤ THỂ ........................................................................... 26

3.1. Xây dựng bước thiết kế cụ thể ........................................................................ 26

3.1.1. Tạo sơ đồ thống ..................................................................................... 26

3.1.2. Nhóm chức năng ................................................................................... 27

3.1.3. Bố trí layout ........................................................................................... 28


2
3.1.4. Xác lập các layout thô xác định các bộ phận thực hiện chức năng chính .
............................................................................................................... 28

3.2. Tính toán, thiết kế, phác thảo sản phẩm ......................................................... 30

3.2.1. Tính toán................................................................................................ 30

3.2.2. Thiết kế cơ khí ....................................................................................... 32

3.2.3. Thiết kế mạch điện tử ............................................................................ 34

3.3. Thiết kế mạch.................................................................................................. 35

CHƯƠNG 4 . TỔNG KẾT ........................................................................................ 42

3
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1. 1:Máy bán hàng tự động thức ăn .................................................................... 3

Hình 1. 2: Máy bán hàng tự động sản phẩm làm đẹp .................................................. 3

Hình 1. 3: Máy bán hàng TPA.V2000 ......................................................................... 7

Hình 1. 4: Máy bán hàng tự động V3001QR ............................................................... 7

Hình 2. 1: Sơ đồ khái quát chức năng tổng thể.......................................................... 15

Hình 2. 2: Sơ đồ cấu trúc chức năng .......................................................................... 16

Hình 2. 3: Sơ đồ cấu trúc chức năng cung cấp điện .................................................. 16

Hình 2. 4: Sơ đồ cấu trúc chức năng dẫn động .......................................................... 17

Hình 2. 5: Sơ đồ cấu trúc chắc năng dẫn động trục ................................................... 17

Hình 2. 6: Sơ đồ cấu trúc chức năng chuyển đổi điện cơ .......................................... 17

Hình 2. 7: Sơ đồ cấu trúc chức năng làm lạnh ........................................................... 18

Hình 2. 8: Sơ đồ cấu trúc chức năng đẩy ................................................................... 18

Hình 2. 9: Sơ đồ cấu trúc chức năng nhận diện tiền .................................................. 18

Hình 2. 10: Sơ đồ cấu trức chức năng kiểm soát hàng hóa ....................................... 19

Hình 2. 11: Sơ đồ cấu trúc chức năng kiểm soát quá tải ........................................... 19

Hình 3. 1: Động cơ bước NEMA 17 .......................................................................... 31

Hình 3. 2: Bản vẽ tổng thể ......................................................................................... 33

Hình 3. 3: Bản vẽ chi tiết ........................................................................................... 34

Hình 3. 4: Nguyên lý hệ thống điện, điện tử ............................................................. 34

Hình 3. 5: Bo mạch Arduino Uno R3 ........................................................................ 36

Hình 3. 6: Module LCD 2004 .................................................................................... 37


4
Hình 3. 7: Cảm biến màu sắc TCS3200..................................................................... 38

Hình 3. 8: Cảm biến hình ảnh .................................................................................... 39

Hình 3. 9: Module điều khiển động cơ L298 V3.1 .................................................... 40

5
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Thiết lập danh sách yêu cầu ........................................................................ 9

Bảng 2. 1: Cấu trúc làm việc của máy bán hàng tự động .......................................... 20

Bảng 2. 2: Nguyên tắc làm việc cho từng chức năng của máy bán hàng tự động ..... 21

Bảng 2. 3: Đánh giá biến các biến thể ....................................................................... 24

Bảng 3. 1: Bảng nhiệm vụ các nhóm ......................................................................... 29

Bảng 3. 2: Bảng thông số Arduino Uno R3 ............................................................... 36

Bảng 3. 3: Bảng thông số kỹ thuật của module L298 V3.1 ....................................... 40

6
LỜI NÓI ĐẦU

Trong những năm gần đây ngành Cơ Điện Tử có những bước phát triển vượt bậc, việc
ứng dụng các sản phẩm cơ điện tử vào sản xuất ngày càng phổ biến giúp nâng cao năng
suất lao động và hạ giá thành sản phẩm. Song song với quá trình phát triển đó là yêu cầu
ngày càng cao về độ chính xác, tin cậy, khả năng làm việc trong môi trường khắc nghiệt
với thời gian dài của các hệ thống cơ điện tử. Vì vậy việc nghiên cứu và thiết kế các hệ
thống cơ điện tử để đáp ứng được yêu cầu trên là việc làm cần thiết. Sự phát triển của hệ
thống cơ điện tử là sự phát triển của các ngành kỹ thuật điện tử, công nghệ thông tin, ngành
kỹ thuật điều khiển và tự động hoá đã và đang đạt được nhiều tiến bộ mới.

Học phần Thiết kế hệ thống Cơ Điện Tử được đưa vào giảng dạy với mục đích giúp
sinh viên có kiến thức và tư duy trong việc lập kế hoạch công việc theo trình tự hợp lý để
có thể thiết kế được một hệ thống cơ điện tử hoạt động ổn định, tối ưu và hiệu quả. Học
phần cũng rèn luyện cho sinh viên khả năng tư duy hệ thống, kỹ năng làm việc nhóm và
kiến thức về nhiều mảng khác nhau, giúp ích cho học tập và công việc sau này.

Sau quá trình học tập và tự tìm hiểu về học phần, nhóm sinh viên đã lựa chọn và hoàn
thành báo cáo bài tập lớn với đề tài: Thiết kế sản phẩm cơ điện tử “Máy bán nước tự động”.
Đây là một đề tài hay và có tính ứng dụng cao trong đời sống đồng thời cũng là cơ sở cho
những nghiên cứu và sản phẩm sau này của sinh viên.

7
CHƯƠNG 1 . PHÂN TÍCH NỘI DUNG THIẾT KẾ
1.1. Lịch sử nghiên cứu
1.1.1. Máy bán hàng tự động

Máy bán hàng tự động là một phần không thể thiếu của cuộc sống hiện đại, nhưng
lịch sử phát triển của chúng không hề đơn giản. Dưới đây là một cái nhìn tổng quan về lịch
sử nghiên cứu máy bán hàng tự động:

1. Thế kỉ 19: Bắt đầu đầy hứa hẹn

Trong những năm cuối của thế kỷ 19, các nhà kỹ sư đã bắt đầu thử nghiệm với các
thiết bị đầu tiên được gọi là "máy bán hàng tự động". Những thiết bị này thường là các hộp
đựng vật phẩm nhỏ như kẹo hoặc bánh kẹo, được cơ cấu để tự động phục vụ khách hàng
khi họ đặt tiền vào máy.

2. Thập niên 1920-1930: Sự phát triển đột phá

Trong thời kỳ này, công nghệ máy bán hàng tự động đã trải qua một bước đột phá lớn.
Các máy bán hàng tự động sử dụng đồng xu để kích hoạt quá trình bán hàng đã xuất hiện.
Các thiết bị này cung cấp cho khách hàng các sản phẩm như bánh kẹo, nước ngọt và bánh
mỳ một cách dễ dàng.

3. Thập niên 1950: Công nghệ tiên tiến hơn

Trong thập kỷ này, công nghệ máy bán hàng tự động tiếp tục được cải thiện, với việc
sử dụng các linh kiện điện tử mới như các cảm biến và mạch điện tử. Điều này làm cho quá
trình mua sắm trở nên nhanh chóng hơn và tiện lợi hơn cho người tiêu dùng.

4. Thập niên 1970-1990: Sự kết hợp với máy tính và Internet

Trong giai đoạn này, máy bán hàng tự động bắt đầu tích hợp với các công nghệ máy
tính và internet, mở ra những cơ hội mới cho việc tự động hóa quá trình bán hàng. Các máy
bán hàng tự động trở nên thông minh hơn, có khả năng quản lý hàng tồn kho và tự động đặt
hàng lại khi cần thiết.

5. Thế kỉ 21: Mở rộng và đa dạng

2
Trong thế kỷ này, máy bán hàng tự động đã trở nên phổ biến hơn và đa dạng hơn,
không chỉ bán các sản phẩm truyền thống như thức ăn và đồ uống, mà còn có thể cung cấp
dịch vụ như vé máy bay và thậm chí là sản phẩm công nghệ cao như điện thoại di động.

Nhìn chung, lịch sử nghiên cứu máy bán hàng tự động đã chứng kiến những bước tiến
quan trọng, từ các thiết bị đơn giản đầu tiên đến những hệ thống phức tạp và thông minh
hiện đại ngày nay. Điều này minh chứng cho vai trò quan trọng của nghiên cứu và phát triển
trong việc định hình tương lai của ngành công nghiệp bán lẻ tự động.

Hình 1. 1:Máy bán hàng tự động thức ăn


Máy bán hàng tự động thức ăn: Có thể thấy chúng ở các nhà ga, trạm dừng, hoặc khu
vực công cộng khác. Chúng thường cung cấp đồ ăn nhanh như bánh mỳ, sandwich, snack,
hoặc thức uống như nước ngọt, nước trái cây.

Hình 1. 2: Máy bán hàng tự động sản phẩm làm đẹp


3
Máy bán hàng tự động sản phẩm làm đẹp: Cung cấp các sản phẩm làm đẹp như son
môi, kem dưỡng da, hoặc mặt nạ. Thường được đặt tại các cửa hàng mỹ phẩm hoặc khu
vực mua sắm cao cấp.

1.1.2. Máy bán hàng tự động

Máy bán hàng tự động là một thiết bị tự động hóa được sử dụng để bán hàng hoặc
cung cấp dịch vụ mà không cần sự can thiệp trực tiếp từ con người. Đây là một phần của
xu hướng tự động hóa trong kinh doanh và tiêu dùng, nhằm cung cấp tiện lợi và tăng trải
nghiệm cho người tiêu dùng.

Máy bán hàng tự động hoạt động mà không cần sự can thiệp trực tiếp từ con người
sau khi được cài đặt và kích hoạt. Điều này có thể bao gồm việc chọn sản phẩm, thanh toán
và phục vụ khách hàng mà không cần nhân viên.

Máy bán hàng tự động cung cấp sự tiện lợi cho người tiêu dùng bằng cách cho phép
họ mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ bất cứ lúc nào và ở bất kỳ địa điểm nào có máy này.

Máy bán hàng tự động có thể được thiết kế để bán một loạt các sản phẩm và dịch vụ,
từ thức uống và thực phẩm nhẹ đến hàng hóa điện tử, vé, và thậm chí là dịch vụ như vé xe
buýt hoặc vé vào cửa.

Các máy bán hàng tự động thường được trang bị các phương tiện thanh toán tự động
như thẻ tín dụng, tiền mặt, hoặc thanh toán di động để người tiêu dùng có thể dễ dàng thực
hiện giao dịch.

Máy bán hàng tự động có thể tích hợp các công nghệ như trí tuệ nhân tạo (AI) và máy
học để cải thiện trải nghiệm người dùng, dự đoán nhu cầu và thích ứng với xu hướng tiêu
dùng.

Máy bán hàng tự động thường được kết nối mạng để quản lý kho hàng và thu thập dữ
liệu về hành vi mua hàng của khách hàng, giúp các doanh nghiệp phân tích và tối ưu hóa
chiến lược kinh doanh.

Tóm lại, máy bán hàng tự động không chỉ là một phương tiện tiện lợi để mua sắm mà
còn là một phần quan trọng của cách tiếp cận kinh doanh hiện đại, mang lại sự linh hoạt,
tiện ích và trải nghiệm tốt cho người tiêu dùng.
4
1.1.3. Một số ứng dụng và chức năng của máy bán hàng tự động

Máy bán hàng tự động có thể có nhiều ứng dụng và chức năng khác nhau tùy thuộc
vào mục đích sử dụng và lĩnh vực hoạt động. Dưới đây là một số ứng dụng và chức năng
phổ biến của máy bán hàng tự động:

Bán hàng tự động trong bán lẻ: Máy bán hàng tự động thường được sử dụng trong
các cửa hàng bán lẻ để bán các sản phẩm như đồ uống, thực phẩm nhẹ, bánh kẹo, báo chí,
và hàng hóa tiêu dùng khác.

Dịch vụ tự động: Ngoài việc bán hàng, máy bán hàng tự động cũng có thể cung cấp
các dịch vụ tự động như mua vé xe buýt, vé vào cửa sự kiện, vé máy bay, hoặc thanh toán
hóa đơn.

Bán hàng trong ngành thực phẩm và đồ uống: Trong ngành ẩm thực, máy bán hàng
tự động có thể cung cấp các sản phẩm như nước uống đóng chai, cà phê, đồ uống nóng,
hoặc thậm chí là thức ăn như bánh mì hoặc pizza đã được làm nóng sẵn.

Máy bán hàng tự động trong ngành du lịch: Các máy bán hàng tự động có thể được
đặt tại các địa điểm du lịch để cung cấp thông tin du lịch, bản đồ, vé vào cửa các điểm tham
quan, và sản phẩm du lịch như quà lưu niệm.

Máy bán hàng tự động trong ngành y tế: Trong một số trường hợp, máy bán hàng
tự động cũng có thể được sử dụng để cung cấp các sản phẩm y tế như băng dính, thuốc lá,
và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.

Máy bán hàng tự động trong ngành công nghiệp: Trong môi trường công nghiệp,
máy bán hàng tự động có thể được sử dụng để cung cấp các vật liệu tiêu hao hoặc linh kiện
sản xuất, giúp tăng cường quản lý kho và tối ưu hóa dây chuyền sản xuất.

Những ứng dụng và chức năng này chỉ là một phần nhỏ của những gì mà máy bán
hàng tự động có thể thực hiện. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng cụ thể và cơ sở hạ tầng
công nghệ, có thể tồn tại nhiều ứng dụng và chức năng khác cho máy bán hàng tự động.

5
1.2. Nhu cầu thị trường
1.2.1. Nhu cầu thị trường về máy bán hàng tự động

Tiện lợi và tốc độ: Người tiêu dùng ngày càng đánh giá cao sự tiện lợi và tốc độ trong
quá trình mua sắm. Máy bán hàng tự động cung cấp khả năng mua sắm mà không cần phải
chờ đợi hàng xếp hàng hoặc giao tiếp với nhân viên cửa hàng, giúp tiết kiệm thời gian và
nâng cao trải nghiệm mua sắm.

24/7 phục vụ: Máy bán hàng tự động có thể hoạt động liên tục, 24/7, giúp đáp ứng
nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng vào bất kỳ thời gian nào, ngay cả khi cửa hàng truyền
thống đã đóng cửa.

Giảm chi phí vận hành: Đối với các doanh nghiệp bán lẻ, việc sử dụng máy bán hàng
tự động có thể giảm chi phí nhân viên và chi phí vận hành so với cửa hàng truyền thống,
đồng thời cung cấp khả năng phục vụ khách hàng 24/7 mà không cần phải mở cửa hàng
suốt ngày đêm.

Tích hợp công nghệ: Máy bán hàng tự động ngày càng được tích hợp với công nghệ
tiên tiến như trí tuệ nhân tạo, máy học và giao diện người dùng tương tác, giúp cải thiện
trải nghiệm người dùng và tăng cường khả năng dự đoán nhu cầu.

Phù hợp với xu hướng tiêu dùng: Xu hướng tiêu dùng hiện đại đặt ra yêu cầu về sự
tiện lợi, nhanh chóng và linh hoạt trong mua sắm. Máy bán hàng tự động đáp ứng được
những yêu cầu này, phản ánh sự thay đổi trong nhu cầu thị trường.

Đa dạng sản phẩm và dịch vụ: Máy bán hàng tự động không chỉ giới hạn trong việc
bán các sản phẩm cụ thể mà còn có thể cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau như bán vé, phát
thẻ điện thoại, hoặc cung cấp thông tin du lịch.

Một số máy bán hàng tự động có trên thị trường:

6
Hình 1. 3: Máy bán hàng TPA.V2000

Hình 1. 4: Máy bán hàng tự động V3001QR

7
1.2.2. Khảo sát thị trường

Theo báo cáo, thị trường máy bán hàng tự động toàn cầu đạt giá trị 18,5 tỷ USD vào
năm 2021. Trong tương lai, dự kiến sẽ đạt 25,3 tỷ USD vào năm 2027, với tốc độ tăng
trưởng ép hàng năm (CAGR) là 5,3% giai đoạn 2022-2027. Máy bán hàng tự động đã và
đang được sử dụng rộng rãi trong các không gian công cộng, khu phức hợp thương mại,
nhà hàng và khách sạn. Xu hướng dịch chuyển thị trường bán lẻ từ chợ truyền thống hay
tạp hóa sang tự động hóa chuỗi cung ứng, tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng và thu nhập khả
dụng tăng cùng với ảnh hưởng của đại dịch Covid tạo nên thời cơ cho sự phát triển loại
hình kinh doanh điện tử, tự phục vụ mà trong đó là góp mặt của máy bán hàng tự động.
Trong thời gian các quốc gia thực hiện nghiêm ngặt giãn cách xã hội đã tạo nên sức ép
không nhỏ với các đơn vị kinh doanh sử dụng thiết bị bán hàng. Song, giai đoạn bình thường
mới như hiện nay, việc giảm thiểu tương tác vật lý nhưng vẫn đảm bảo kinh doanh thì máy
bán hàng tự động trở thành ưu thế. Dựa trên phân tích của các chuyên gia, thị trường của
máy bán hàng tự động được phân khúc thành năm khu vực chính bao gồm Bắc Mỹ, Mỹ
Latinh, Châu Âu, Châu Á Thái Bình Dương (APAC), Trung Đông và Châu Phi (MEA). Xét
về tổng quan toàn cầu, khu vực Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất. Hoa Kỳ là quốc gia trọng
điểm thống trị doanh thu máy bán hàng tự động ở khu vực này. Các quốc gia lớn trong khu
vực Châu Á – Thái Bình Dương bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Úc, Singapore,
Đài Loan và các nước khác. Tỷ lệ áp dụng công nghệ tự phục vụ là khá cao, nhờ những tiến
bộ công nghệ và sự xuất hiện của các mô hình kinh doanh mới. Trung Quốc và Nhật Bản
là hai quốc gia chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường máy bán hàng tự động. Trong khi
đó, Ấn Độ và Úc là những nước tiềm năng đối với việc áp dụng công nghệ tự phục vụ trong
giai đoạn 2022 – 2027. Công nghệ máy bán hàng tự động đang mở ra một kỷ nguyên mới
cho thị trường thương mại. Những công nghệ cải tiến như áp dụng IoTs, lưu trữ cloud cùng
những phương thức bán hàng độc đáo sẽ càng mở rộng con đường phát triển cho thiết bị
bán hàng thông minh này.

8
1.3. Thiết lập danh sách yêu cầu
Bảng 1.1: Thiết lập danh sách yêu cầu

Nhóm Danh sách yêu cầu cho máy bán hàng tự động
D
Thay Yêu cầu
Or
đổi
W
Hình dạng
W - Chiều dài: 1300 mm
W -Chiều cao: 1900 mm
W
-Chiều rộng: 800 mm
W
-Diện tích: 1-2 m2
W
-Chứa được 300-350 sản phẩm
Động học
W - Cơ cấu truyền động: lực ổn định
- Động cơ đưa sản phẩm ra và hoàn lại tiền
W
thừa
W - Tốc độ bán hàng liên tục: 5 giây/sản phẩm
- Xử lí khối lượng hàng yêu cầu quá khả năng
D
đáp ứng
Khả năng chịu lực
W - Trọng lượng: 300 kg
D - Có thăng bằng

W - Khả năng chịu tác động tối đa: <100kg

Năng lượng

9
D - Điện áp hoạt động: 220V/50Hz
D - Công suất: 600W
W - Có bộ nguồn dự phòng.
W - Nhiệt độ hoạt động: 10-50℃
W - Nhiệt độ làm lạnh: 0-20℃
W - Nam châm điện: 24VDC 1A
Vật liệu
- Phần bám bề mặt:
D o Vật liệu cách điện
D o Chịu mài mòn cao
- Phần khung máy
o Sử dụng vật liệu độ cứng cao, chịu lực
D
tốt
W o Dễ dàng tháo, lắp.
o Bộ gá: vật liệu nhẹ không yêu cầu chịu
W
nhiệt hay chịu lực.
- Cơ cấu đẩy:
W o Bền, khả năng chịu lực cao
o Liên kết chặt chẽ đảm bảo truyền lực ổn
D
định.
Tín hiệu
- Đầu vào
o Phím chức năng: tín hiệu yêu cầu thực
D
hiện
o Vi xử lí trung tâm: lõi công nghệ mới, tốc
D độ xử lí cao, thực hiện đồng thời nhiều
chương trình

10
D o Hệ thống cảm biến: thu thập thông tin từ
môi trường bên ngoài nhận diện hàng...
D o Các cổng kết nối ngoại vi: Nhận truyền dữ
liệu
o Bộ thu phát tín hiệu: Truyền nhận dữ liệu
W
với tốc độ cao và ổn định

- Đầu ra:

D o Hiển thị số liệu

D o Tiền

An toàn
W - Bảo vệ quá dòng và quá nhiệt
W - Vỏ cách điện
W - Chân đế được cố định chắc chắn
D - Tổng thể máy không có vị trí sắc nhọn nào

W - Chỉ hoạt động với mức điện áp thiết kế.

Lắp ráp
- Lắp ráp phần cơ khí: người có chuyên môn
W
về lĩnh vực lắp đặt thực hiện
- In và lắp ráp mạch điện tử: đảm bảo chính
W
xác với yêu cầu thiết kế
- Nạp chương trình vào vi xử lý qua cổng giao
W
tiếp
Quản lý chất lượng
W - Độ ổn định về tín hiệu truyền phát: 99%
W - Độ bền:10 năm
W - Hao mòn: 2-5% trong 5 năm

11
Vận hành
- Nhận tiền từ khách hàng và đẩy sản phẩm ra
W
khỏi kệ hàng.
W - Máy tiến hành xử lí:
o Nhận dạng tiền ,lưu trữ, xuất sản phẩm
và trả lại tiền thừa nếu có
o Một số trường hợp đặc biệt: Tiền
giả,Tiền hàng lớn hơn tiền vào, máy sắp hết
tiền…
W - Hoạt động tốt ở mọi khu vực.
Bảo trì bảo dưỡng
W - Dễ dàng tháo lắp và thay thế các bộ phận
W - Vòng đời sản phẩm: >10 năm
W - Chính sách bảo hành: 3 năm
Giá thành
W
- 4.000.000-6.000.000 VNĐ
Tái chế
- Tái chế, sử dụng: giữ lại những bộ phận quan
W
trọng và 50% các bộ phận khác đem tái chế.

12
CHƯƠNG 2 . THIẾT KẾ SƠ BỘ
2.1. Xác định các vấn đề cơ bản

Hình dạng:

- Chiều dài
- Chiều rộng
- Chiều cao
- Chứa được
- Diện tích

Động học:

- Cơ cấu truyền chuyển động


- Động cơ ra vào
- Tốc độ bán hàng
- Xử lí khối lượng hàng

Khả năng chịu lực:

- Trọng lượng
- Có thăng bằng
- Khả năng chịu lực

Năng lượng:

- Điện áp hoạt động


- Công suất
- Nhiệt độ
- Nam châm điện

Vật liệu:

Phần bám bề mặt:

- Vật liêu
- Chịu mài mòn cao

Phần khung máy:


13
- Sử dụng vật liệu có độ cứng cao, chịu lực tốt
- Dễ đang tháo, lắp
- Bộ gá

Tín hiệu

Đầu vào:

- Phám chức năng


- Vi xử lý trung tâm
- Hệ thống cảm biến
- Các công kết nối ngoại vi
- Bộ thu phát tín hiệu

Đầu ra:

- Tiền
- Sản phẩm

An toàn:

- Hệ thống
- Vật liệu
- Con người
- Điện điều khiển

Lắp ráp:

- Hệ thống dễ tháo lắp, dễ thay đổi kết cấu


- Các bộ phận cơ khí, điện kết cấu chắc chắn, dễ bảo trì

Quản lí chất lượng:

- Độ ổn định vêc chất lượng


- Độ bền
- Hao mòn

Vận hành:

- Nhận tiền
14
Tiến hành xử lý:

- Đặt chế độ và cài thông số


- Sử dụng tính năng đặc biệt

Sản xuất:

- Phương thức sản xuất: sản xuất theo đơn hàng, sản xuất đơn nhỏ lẻ
- Chất lượng sản phẩm cuối cùng đạt so với yêu cầu

Bảo trì bảo dưỡng:

- Dễ dàng tháo lắp và thay thế các bộ phận


- Chính sách bảo hành

2.2. Thiết lập cấu trúc chức năng

Khái quát chức năng tổng thể của mô hình:

Hình 2. 1: Sơ đồ khái quát chức năng tổng thể

Chú thích:
Dòng năng lượng
Dòng tín hiệu
Dòng vật liệu

15
2.2.1. Xây dựng cấu trúc chức năng

Hình 2. 2: Sơ đồ cấu trúc chức năng

2.2.2. Khối chức năng con

Chức năng cung cấp điện năng:

Hình 2. 3: Sơ đồ cấu trúc chức năng cung cấp điện

Chức năng bảo vệ hệ thống điện:

16
Hình 2. 4: Sơ đồ cấu trúc chức năng dẫn động

Chức năng dẫn động trục:

Hình 2. 5: Sơ đồ cấu trúc chắc năng dẫn động trục

Chức năng chuyển đổi điện cơ:

Hình 2. 6: Sơ đồ cấu trúc chức năng chuyển đổi điện cơ

17
Chức năng làm lạnh:

Hình 2. 7: Sơ đồ cấu trúc chức năng làm lạnh

Chức năng đẩy hàng

Hình 2. 8: Sơ đồ cấu trúc chức năng đẩy

Chức năng nhận diện tiền:

Hình 2. 9: Sơ đồ cấu trúc chức năng nhận diện tiền

Chức năng kiểm soát hàng hóa:

18
Hình 2. 10: Sơ đồ cấu trức chức năng kiểm soát hàng hóa

Chức năng kiểm soát quá tải

Hình 2. 11: Sơ đồ cấu trúc chức năng kiểm soát quá tải

2.3. Phát triển cấu trúc làm việc

19
Bảng 2. 1: Cấu trúc làm việc của máy bán hàng tự động

Giải pháp
Chức năng con 1 2 3

1 Lấy điện 3 chân 2 chân tròn 2 chân cắm

2 Nguồn Chuyển đổi Điện áp Lioa Tụ cao áp

3 Truyền tải Dây rời Dây liền

Ray dẫn
4 Dẫn hướng Khe dẫn hướng
hướng
Dẫn động
5 Truyền động Đai răng Đai thang Đai dẹt

6 Khung Sắt Nhôm Hợp kim


Khối vỏ
7 Vỏ thân Nhựa Nhôm Cao su

Màn hình
Màn hình điều điêu khiển
Công nghệ
8 Màn hiển thị khiển phím bằng điện
LCD
cứng thoại di
Công thái học động

Công nghệ Huỳnh


9 Chiếu sáng Đèn Halogen
LED quang

Chống ngắn
10 Atomat Cầu chì Rơ-le
mạch
Hệ thống an
toàn Ngắt mạch Mạch bảo
11 Cầu chì Rơ le
khi quá tải vệ

Nhận dạng Cảm biến


12 Cảm biến màu Lazer
màu sắc quang
Nhận dạng
13 Nhận dạng tiền Cảm biến hình Cảm biến Cảm biến
đường kính
ảnh quang hình dạng
và khối lượng
14 Nhận biết mặt Cảm biến hình Cảm biến
Lazer
tiếp xúc ảnh quang
20
Xác định Cảm biến hình Cảm biến
15
mệnh giá ảnh quang
16 Chuyển đổi Nguồn tuyến
Nguồn xung
điện cơ tính
Chức năng đẩy
17
Đẩy Lò xo Tay máy Con lăn

Xác định
18 Cảm biến nhiệt Tia hồng ngoại Tia lazer
nhiệt độ
Làm mát
Máy nén
19 Làm lạnh Điều hòa VRV Máy nén lạnh
kiểu kín
Kiểm soát quá Cảm biến Cảm biến
20 Cảm biến lực
tải quang áp suất
Điều khiển
21 DC L298N BTS7960 L293D
Xử lí và điều động cơ
khiển Xử lý tín Bộ điều khiển
22 STM32 PIC
hiệu PLC

2.4. Lựa chọn cấu trúc làm việc


2.4.1. Kết hợp các nguyên tắc làm việc
Bảng 2. 2: Nguyên tắc làm việc cho từng chức năng của máy bán hàng tự động

Giải pháp
Chức năng con 1 2 3

2 chân dẹp 2 chân tròn 2 chân cắm


1 Lấy điện

Biện áp Lioa Tụ cao áp


2 Nguồn Chuyển đổi

Dây rời Dây liền


3 Truyền tải

Chống ngắn Atomat Cầu chì Rơ le


mạch
Bảo vệ hệ
4
thống điện Ngắt điện khi Cầu chì Rơ le Mạch bảo
quá tải vệ

21
Khe dẫn hướng Ray dẫn
6 Dẫn hướng hướng
Dẫn động
Đai răng Đai dẹt Đai thang
7 Truyền động

Sắt Nhôm Hợp kim


8 Màn hiển thị
Khối vỏ
Nhựa Nhôm Cao su
9 Vỏ thân

LED Đèn halogen Huỳnh


10 Chiếu sáng quang
Công thái học
Màn hình LCD Màn hình LED
11 Hiển thị

Cảm biến màu Cảm biến Lazer


Nhận dạng quang
12
màu sắc
Cảm biến hình Cảm biến tiệm
Nhận dạng ảnh cận
13 đường kính
và khối lượng
Nhận dạng tiền Cảm biến Cảm biến Cảm biến
Xác định hình ảnh kích thước cản
14
mệnh giá

Cảm biến hình Cảm biến hình Lazer


Nhận biết mặt ảnh ảnh
15
tiếp xúc

Nguồn tuyến Nguồn xung


Chuyển đổi tính
16
điện cơ
Chức năng đẩy
Lò xo Tay máy Con lăn
17 Đẩy

Xác định Cảm biến nhiệt Tia hồng ngoại Tia lazer
18 Làm mát
nhiệt độ

22
Điều hòa VRV Máy nén lạnh Máy nén
19 Làm lạnh kiểu kín

Cảm biến Cảm biến lực Cảm biến


Kiểm soát quá
20 quang áp suất
tải
DC L298N BTS7960 L293D
Điều khiển
21
động cơ
Xử lí và điều
khiển Bộ điều khiển Arduino PIC
Xử lý tín PLC
22
hiệu

Các nguyên tắc làm việc được hình thành các biến thể được biểu diễn như trong bảng
trên. Cụ thể những nguyên tắc được ký hiệu cùng màu sẽ tạo thành một biến thể. Theo bảng
trên ta có thể thấy có ba biến thể với ba màu khác nhau được tạo ra tương ứng màu đỏ (biến
thể 1), màu vàng (biến thể 2) và màu cam (biến thể 3). Từ đây, ta xét tới tính khả thi của
các biến thể vừa tạo ra.

 Kết hợp các nguyên tắc làm việc

Sau khi kết hợp các nguyên tắc làm việc (biểu diễn ở bảng trên), ta được ba biến thể
tiêu biểu:

Biến thể 1 : 1.2 - 2.1 - 3.1 - 4.2 - 5.1 - 6.1 - 7.1 - 8.1 - 9.2 - 10.1 - 11.1 - 12.1 - 13.1 -
14.1 - 15.1 - 16.1 - 17.1 - 18.2 - 19.2 - 20.2 - 21.1 – 22.2.
Biến thể 2 : 1.3 - 2.3 - 3.2 - 4.2 - 5.2 - 6.1 - 7.2 - 8.1 - 9.1 - 10.1 - 11.1 - 12.1 - 13.1 -
14.2 - 15.3 - 16.2 - 17.2 - 18.3 - 19.1 - 20.1 - 21.3 – 22.3.
Biến thể 3 : 1.1 - 2.3 - 3.3 - 4.2 - 5.1 - 6.2 - 7.3 - 8.2 - 9.2 - 10.3 - 11.2 - 12.2 - 13.2 -
14.3 - 15.2 - 16.1 - 17.1 - 18.1 - 19.1 - 20.3 – 21.2 – 22.1.

Để lựa chọn ra được biến thể phù hợp nhất, ta tiến hành xây dựng các tiêu chí để đánh
giá và so sánh các biến thể. Tuy nhiên độ phức tạp và quan trọng của các tiêu chí để đánh
giá là khác nhau, vì thế để có thể bao quát và thấy được mức độ quan trọng của các tiêu chí,
ta xây dựng một cây mục tiêu. Trong cây mục tiêu bao gồm những tiêu chí đặt ra cho biến
thể. Trong các tiêu chí lớn có những tiêu chí nhỏ hơn được đặt ra. Số điểm bên trái (w) là

23
độ quan trọng của tiêu chí đó với tiêu chí lớn hơn, số điểm bên phải (wt) là độ quan trọng
của tiêu chí đó với tổng thể hệ thống .

2.5. Tổng hợp đánh giá các biến thể

Bảng 2. 3: Đánh giá biến các biến thể

Điểm đánh giá


STT Tiêu chí Tiêu chí con
Biến thể 1 Biến thể 2 Biến thể 3

Điều
khiển
1 0,1 9 0,9 9 0,9 8 0,8
thông
minh

Lấy
2 0,4 9 0.36 8 0,32 7 0,28
điện

Cung Truyền
3 cấp 0,1 0,3 9 0,27 8 0,24 7 0,21
tải
điện
Biến
4 đổi 0,3 8 0,24 7 0,21 8 0,24
điện áp

Chống
5 ngắn 0,5 9 0,45 8 0,4 8 0,4
Hệ mạch
thống
an 0,1
toàn Ngắt
điện điện
6 0,5 8 0,4 8 0,4 7 0,35
khi quá
tải

Làm
Chuyển
việc
7 0,3 đổi 0,3 9 0,81 8 0,72 7 0,63
ổn
điện cơ
định

24
Nhận
8 dạng 0,2 8 0,48 7 0,42 8 0,48
tiền
Chức
9 năng 0,2 9 0,54 9 0,54 7 0,42
đẩy
Truyền
10 0,3 8 0,72 7 0,63 7 0,63
động
Tiếp
nhận
11 0,3 9 0,81 8 0,72 7 0,63
thông
Hoạt tin
động Làm
12 đúng 0,3 0,3 8 0,72 8 0,72 8 0,72
lạnh
chức
năng Kiểm
soát
13 0,4 9 1,08 8 0,96 8 0,96
hàng
hóa

Báo
0,4
14 khẩn 9 0,36 8 0,32 9 0,36
cấp
Cảnh
báo Âm
15 0,1 0,3 9 0,27 8 0,24 7 0,21
hoạt thanh
động
Hiển
16 0,3 8 0,24 9 0,27 9 0,27
thị

Tổng 1 8,65 8,01 7,59

 Biến thể 1 là giải pháp tối ưu nhất  Lựa chọn biến thể 1 để thiết kế cụ thể.

25
CHƯƠNG 3 . THIẾT KẾ CỤ THỂ
3.1. Xây dựng bước thiết kế cụ thể
3.1.1. Tạo sơ đồ thống

26
3.1.2. Nhóm chức năng

Khối nguồn

Khối bảo vệ

Khối hiển thị

Khối giao tiếp

Khối động cơ

Khối điều khiển

27
3.1.3. Bố trí layout

3.1.4. Xác lập các layout thô xác định các bộ phận thực hiện chức năng chính

Đây là bước quan trọng trong việc thiết kế lớp sản phẩm. Từ các khối chức năng tổng
hợp được, nhóm thiết kế sẽ tiến hành bố trí hình học cho sản phẩm máy giặt bằng việc xây
dựng một bản phác thảo biểu thị rõ vị trí hình học tương đối giữa các khối trong sản phẩm
sao cho sản phẩm có thể hoạt động một cách thuận tiện nhất có thể. Sau khi định hình layout
vị cho các bộ phận, ta tiến hành ghép nhóm cho một số các bộ phận có chung thiết kế để bố
trí hình học và có được bố trí hình học tương quan giữa các layout như sau:

28
Với mỗi nhóm bộ phận thiết kế sẽ có một vài chi tiết chung có tương quan hình học
và vị trí không với nhau. Do vậy, ta sắp xếp cho các nhóm có bộ phận chung cùng thiết kế
với nhau. Bảng dưới đây thể mô tả một số chức năng và nhiệm vụ đặt ra cho các nhóm thiết
kế:
Bảng 3. 1: Bảng nhiệm vụ các nhóm

STT Tên Nhóm Bộ phận

-Acquy
1 Nhóm năng lượng -Dây nối điện
-Biến áp

-Mạch bảo vệ
2 Nhóm an toàn điện
-Mạch biến áp

29
-Mạch điều khiển

-Vi điều khiển


3 Nhóm điều khiển
-Chuyển đổi điện cơ

-Nhận dạng tiền


- Trao đổi
4 Nhóm làm việc
-Làm mát
- Trả tiền thừa

-Mạch điều khiển


5 Nhóm điều tốc -Module điều khiển
-Phanh an toàn

-Cảm biến tiệm cận


6 Nhóm cảm biến
-Cảm biến quạng

7 Nhóm động cơ -Động cơ gạt nước

3.2. Tính toán, thiết kế, phác thảo sản phẩm


3.2.1. Tính toán

Chọn động cơ:

- Tính toán chọn động cơ đẩy:

Mômen xoắn cần thiết để nâng càng trước lên: M = P*R

Trong đó: P: trọng lượng của robot (20N)

R: chiều dài cánh tay đòn (m)

M = 20 * 0.55 = 11 (Nm)
𝑀∗𝑛∗2𝜋
Công suất cần thiết để đẩy là: 𝑃=𝑀∗ 𝜔=
60

30
Trong đó: P: công suất động cơ

n: tốc độ động cơ (vòng/phút)

T: Momen xoắn trên trục động cơ (Nm)

Hiện nay trên thị trường có 3 loại động cơ thông dụng đó là: Động cơ DC bình thường,
động cơ đề, động cơ bước.

- Động cơ DC bình thường: nhỏ gọn rẽ ga đặt nhưng công suất yếu.

- Động cơ đề: có công suất lớn, phù hợp cho việc chuyền động trục chính cho máy,
nhưng có khả năng là ta phải quấn lại số vòng dây phù hợp với yêu cầu. Thông số sau khi
quán lại để sử dụng là: điện áp 24V, dòng điện làm việc là: 1,5A, tải trọng là 30Kg.

- Động cơ bước: có công suất lớn gá đặt và sử dụng rễ ràng

Từ kết quả tính toán và so sánh các loại động cơ chúng em chọn động cơ bước NEMA
17 làm động cơ quay của máy.

Hình 3. 1: Động cơ bước NEMA 17

31
Thông số kỹ thuật:

- Điện áp làm việc: 12 – 24VDC


- Góc bước: 1.8°
- Mômen giữ: 0,55 Nm
- Kích thước: 42x42x41.5 mm
- Đường kính trục: 5 mm

Công suất định mức: 6W

3.2.2. Thiết kế cơ khí

Bản vẽ tổng thể

32
Hình 3. 2: Bản vẽ tổng thể

Bản vẽ chi tiết

33
Hình 3. 3: Bản vẽ chi tiết

3.2.3. Thiết kế mạch điện tử

Thiết kế sơ đồ hệ thống

Hình 3. 4: Nguyên lý hệ thống điện, điện tử

Nhận tín hiệu điều khiển: Người điều khiển từ màn hình hiển thị lựa chọn các chế
độ thông qua các nút bấm trên màn hình cảm ứng.Tín hiệu được sử lý ngay sau đó được
gửi sang Arduino thông qua kết nối mạng.

34
- Mã hóa: là quá trình sử lý tín hiệu của Ardunio (hệ thống điều khiển). Ardunio Uno
giao tiếp với để nhận tín hiệu, sau đó mã hóa tín hiệu điều khiển truyền cho modul điều
khiển

- Truyền tín hiệu điều khiển: Thực chất đây là quá trình trao đổi thông tin giữa
module điều khiển. Tín hiệu điều khiển nhận từ bảng điều khiển được truyền thành sóng
radio và truyền vào không khí. Module điều khiển thu tín hiệu đó, chuyển thành tín hiệu đó
chuyển thành tín hiệu và gửi về máy.

- Khi giải mã và tính toán: Ardunio trên máy nhận tín hiệu điều khiển, giải mã tín
hiệu, sau đó tính toán điều khiển cơ cấu chấp hành điều khiển động cơ) theo mục đích của
người dùng.

- Khối điều khiển: Nhận tín hiệu điều khiển từ Ardunio, điều khiển động cơ

3.3. Thiết kế mạch

Lựa chọn linh kiện

-Bo mạch Arduino uno R3

Board Arduino uno R3 là một trong những phiên bản nhỏ gọn của board Arduino.
Arduino Nano có đầy đủ các chức năng và chương trình có trên Arduino Uno do cùng sử
dụng MCU ATmega328P. Nhờ việc sử dụng IC dán của ATmega328P thay vì IC chân cắm
nên Arduino Nano có thêm 2 chân Analog so với Arduino Uno. Arduino Nano được kết nối
với máy tính qua cổng Mini USB và sử dụng chip CH340 để chuyển đổi USB sang UART
thay vì dùng chip ATmega16U2 để giả lập cổng COM như trên Arduino Uno hay Arduino
Mega. Cổng này được sử dụng cho cả việc lập trình và bộ giám sát nối tiếp.

35
Hình 3. 5: Bo mạch Arduino Uno R3

Thông số kỹ thuật:
Bảng 3. 2: Bảng thông số Arduino Uno R3

IC chính Atmega328P
IC nạp và giao tiếp UART CH340

Điện áp hoạt động 5V-DC

Điện áp đầu vào khuyên dùng 6-20V –DC

Số chân Digital I/O 14 trong đó có 6 chân PWM


Dòng điện tiêu thụ 30mA

Dòng tối đa trên mỗi chân I/O 40mA

Dòng ra tối đa 5V - 500mA


3.3V - 50mA
Bộ nhờ flash 32kb với 2kb dùng bởi bootloader

SRAM 2 kb
36
EEPROM 1 kb
Xung nhịp 16MHz
Kích thước 0.73” x 1.70” 1.85x4.3 cm
Trọng lượng 5g

Màn hình LCD

Màn hình LCD có chức năng hiển thị tọa độ, các thông số và trực tiếp in ấn mà không
cần phải thông qua kết nối với máy tính. Ở đây ta dùng module LCD 2004.

Hình 3. 6: Module LCD 2004

Cảm biến màu sắc TCS3200

Sản phẩm được tích hợp một dãy bộ dò ánh sáng bên trong, với cảm biến ứng
với mỗi mà như đỏ, xanh lá và xanh dương. Được ứng dụng để kiểm tra độc dải,
phân loại màu sắc, cảm biến ánh sáng xung quanh… Ngoài ra các bộ lọc của
TCS3200 được phân bố đều ở khắp các mảng để loại bỏ sai lệch vị trí giữa các điểm
màu.

37
Hình 3. 7: Cảm biến màu sắc TCS3200

Thông số kĩ thuật

 Điện áp cung cấp: 2,7 V – 5,5 V


 Có 2 bộ lọc màu sắc là bộ lọc màu đỏ, xanh lá hoặc xanh dương
 Chuyển đổi cường độ ánh sáng sang tần số với độ phân giải cao
 Điện năng tiêu thụ thấp
 Sử dụng IC TAOS TCS3200 RGB với 4 led trắng

38
CẢM BIẾN HÌNH ẢNH CCD

Hình 3. 8: Cảm biến hình ảnh

CCD (Charge-Coupled Device) là một loại cảm biến hình ảnh điện tử được sử dụng
rộng rãi trong công nghệ quang học và hình ảnh số. Nó hoạt động bằng cách chuyển đổi
ánh sáng thành tín hiệu điện, dựa trên nguyên lý cảm biến điện diode. Cấu trúc cơ bản của
CCD bao gồm hàng ngàn hoặc hàng triệu điốt nhận ánh sáng trên một bề mặt silicon. Khi
ánh sáng chiếu vào, các điốt này sản sinh ra điện áp tỷ lệ với lượng ánh sáng nhận được.
Tín hiệu điện từ các điốt CCD sau đó được thu thập, xử lý và biến đổi thành hình ảnh số,
giúp tái tạo và lưu trữ các hình ảnh chi tiết và chất lượng cao.

Thông số kĩ thuật:

 Độ phân giải: 1920 x 1080 pixels

 Kích thước pixel: 5.6 µm x 5.6 µm

 Khả năng nhạy sáng: 14 eV/photon

 Độ nhiễu: 5 electrons RMS

 Thời gian tích hợp: 0.01 s - 1 s

39
 Phạm vi động: 70 dB

Modun điều khiển tốc độ động cơ L298 V3.1

Hình 3. 9: Module điều khiển động cơ L298 V3.1

- Mô đun điều khiển động cơ L298 V3 dùng để điều khiển các loại động cơ DC,
động cơ bước và động cơ servo.
- Mô đun điều khiển động cơ L298 sử dụng 2 IC cầu H để điều khiển động cơ.
- Mô đun có thể điều khiển nhiểu loại motor khác nhau như step motor, sevor
motor, motor DC, với mức áp lên đến 36V, dòng tối đa 2000mA cho mỗi kênh
điều khiển.
- Thống số kỹ thuật:
Bảng 3. 3: Bảng thông số kỹ thuật của module L298 V3.1

40
Điện áp làm việc 9 ~ 4V

Dòng điện không tải 10mA

Dòng tối đa mỗi mạch cầu H 2A

Công suất hao phí 20W

Kích thước 55x49x33 mm

Trọng lượng 33g

4 chân tín hiệu vào IN1, IN2, IN3, IN4

4 chân ra điều khiển động cơ OUT1, OUT2, OUT3, OUT4

41
CHƯƠNG 4 . TỔNG KẾT

Máy bán hàng tự động là một hệ thống có tính ứng dụng cao và đóng một vai trò quan
trọng trong đời sống hiện đại. Hiểu được điều này, báo cáo “Thiết kế sản phẩm cơ điện tử
máy bán hàng tự động” đã được tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành giai đoạn
thiết kế.Với kết cấu cơ khí bền vững, hệ thống cảm biến và khả năng đảm bảo an toàn. Hệ
thống sơ bộ đã đạt được những điều kiện để hoạt động ngoài thực tế. Qua nghiên cứu “Máy
bán hàng tự động” báo cáo đã trình bày được mô hình trình tự các bước một cách hợp lý để
đi vào thiết kế một hệ thống máy bán hàng tự động nói riêng và những hệ thống cơ điện tử
khác nói chung từ việc phân tích nhiệm vụ thiết kế đến xác định các vấn đề cơ bản của hệ
thống, tìm hiểu và xây dựng cấu trúc chức năng để biểu diễn hoạt động của các thành phần
và mối quan hệ giữa các thành phần đó. Nhiều nguyên tắc làm việc được đưa ra phù hợp
với cấu trúc hệ thống vừa xây dựng tạo ra các biến thể hệ thống khác nhau. Báo cáo đã trình
vày được phương pháp chọn lọc và cân nhắc các biến thể đó để đưa vào thiết kế cụ thể. Quá
trình nghiên cứu và thiết kế “Máy bán hàng tự động” được tiến hành nhanh chóng một phần
là do môi trường học tập năng động, cơ sở vật chất đầy đủ, với sự hỗ trợ của Internet tạo
điều kiện cho sinh viên có thể tìm kiếm thông tin với nguồn tài liệu tham khảo phong phú.
Bên cạnh đó, quá trình thực hiện đề tài này còn được sự hướng dẫn của những giảng viên
có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực chuyên ngành giúp việc trao đổi về các vấn đề gặp
phải khi nghiên cứu dễ dàng hơn. Từ phía sinh viên, các thành viên của nhóm khá năng
động và tích cực trong công việc học tập và nghiên cứu, quá trình thực hiện được lên kế
hoạch từng bước và thực hiện triệt để nên tạo được tính thống nhất và hiệu quả trong hoạt
động nhóm. Tuy nhiên xuyên suốt đồ án vẫn còn tồn tại nhiều khó khăn từ khách quan tới
chủ quan trong quá trình nghiên cứu, vì vậy không thể tránh khỏi những sai sót nảy sinh
trong quá trình hoàn thiện đồ án. Những ý kiến, góp ý của thầy cô và người đọc nhằm hoàn
thiện hệ thống sẽ được nhóm nghiêm túc tiếp thu.

42
TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Cơ Điện Tử - Nguyên Lý và Ứng Dụng của PGS.TS. Nguyễn Văn Khang.

 Hệ Thống Cơ Điện Tử - Thiết Kế và Ứng Dụng của TS. Phạm Văn Tài.

43

You might also like