Professional Documents
Culture Documents
BỘ CÂU HỎI ĐGNL SINH HỌC 2024 - GV
BỘ CÂU HỎI ĐGNL SINH HỌC 2024 - GV
BỘ CÂU HỎI ĐGNL SINH HỌC 2024 - GV
ĐỀ 1
Câu 141
Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch tán qua
bề mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch tán qua
bề mặt trao đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp CO2 và O2 dễ dàng khuếch tán qua.
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Phương pháp giải
Trao đổi khí là quá trình sinh học mà theo đó các khí di chuyển thụ động bởi sự khuếch tán qua bề
mặt.
Lời giải
Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch tán qua bề
mặt trao đổi khí => A không đúng, B đúng
Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng => C
Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp giúp khí khuếch tán qua dễ
dàng => D đúng
=> Chọn A
Câu 142
Hội chứng Down bị gây ra bởi đột biến nhiễm sắc thể số bao nhiêu?
A. Nhiễm sắc thể số 19
B. Nhiễm sắc thể số 21
C. Nhiễm sắc thể số 20
D. Nhiễm sắc thể số 23
Phương pháp giải
Bệnh Down (hội chứng Down) là rối loạn nhiễm sắc thể di truyền phổ biến nhất, gây ra tình trạng mất
khả năng học tập ở trẻ em
Lời giải
Hội chứng down là bất thường của nhiễm sắc thể số 21 có thể gây ra khuyết tật về trí tuệ chậm phát
triển trí tuệ chậm phát triển trí tuệ được đặc trưng bởi sự giảm đáng kể trong các hoạt động trí tuệ
Câu 143
Hiện tượng rắn lột xác để lớn lên là thuộc kiểu phát triển nào?
A. Phát triển qua biến thái hoàn toàn
B. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
C. Phát triển không qua biến thái
D. Phát triển không qua biến thái vào giai đoạn đầu, sau đó đến thời điểm lột xác là phát triển qua
biến thái không hoàn toàn.
Phương pháp giải
Phát triển là sự biến đổi về chất trong cấu trúc và chức năng của tế bào, mô, cơ quan và cơ thể, diễn ra
trong quá trình phát sinh cá thể.
Lời giải
Phát triển qua biến thái:làkiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí khác con
trưởng thành.
Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và
sinh lí gần giống con trưởng thành (ví dụ: châu chấu không có cánh hoặc cánh chưa phát triển đầy đủ).
Trải qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
Phát triển không qua biến thái (phát triển trực tiếp) : là kiểu phát triển mà con non có các đặc
điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí tương tự con trưởng thành. Con non phát triển thành con trưởng thành
không trải qua giai đoạn lột xác.
Vì hiện tượng lột xác của rắn chỉ là để cởi bỏ lớp vảy sừng, tạo điều kiện thuận lợi cho cơ thể lớn lên.
Và các đặc điểm hình thái, cấu tạo của rắn ngay khi mới sinh đã gần hoàn thiện như con trưởng thành.
=> Biến thái không hoàn toàn
=> Chọn B
Câu 144
Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây bắp cải (loài Brassica 2n=18) với cây cải củ (loài
Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu
nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị
bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc
thể tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
(4) Có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Phương pháp giải
Lời giải
- Có 3 đặc điểm đúng là (1), (3), (4).
- Đặc điểm (2) sai. Vì ở thể song nhị bội, thì trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành
từng nhóm, mỗi nhóm gồm 2 nhiễm sắc thể tương đồng chứ không phải là 4 NST tương đồng.
Câu 145
Loại hormone nào tác động đến ống sinh tinh và kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh
trùng?
A. GnRH B. LH C. Testosteron D. FSH
Phương pháp giải
Cơ chế điều hòa sinh tinh
Lời giải
Loại hormone nào tác động đến ống sinh tinh và kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh
trùng là testosteron.
Câu 146
Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là?
A. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.
B. Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng
nhiều.
C. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế
hệ sau.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.
Phương pháp giải
Lời giải
Theo Đacuyn:
- Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn và do vậy chỉ một số ít
cá thể được sống sót qua mỗi thế hệ.
- Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, những cá thể sinh vật nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi
tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn cá thể khác thì những cá thể đó sẽ để lại nhiều
con hơn cho quần thể. Theo thời gian, số lượng cá thể có các biến dị thích nghi sẽ ngày một tăng và số
lượng các cá thể có biến dị không thích nghi sẽ ngày một giảm. Quá trình này gọi là chọn lọc tự nhiên.
- Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua 2 đặc tính là biến dị và di truyền
Chọn đáp án D
Câu 147
Đâu là bất lợi khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa?
A. Quan hệ hỗ trợ giữa những cá thể trong quần thể tăng,
B. Quan hệ cạnh tranh giữa những cá thể trong quần thể giảm
C. Mức ô nhiễm môi trường cao và mất cân bằng sinh học.
D. Khả năng truyền dịch bệnh giảm
Phương pháp giải
Quần thể là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản, đơn vị tiến hoá của loài. Các cá thể trong quần thể có thể
hỗ trợ nhau hoặc cạnh tranh nhau.
Lời giải
- Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa sẽ có những bất lợi sau:
+ Quan hệ hỗ trợ giữa những cá thể trong quần thể giảm, quan hệ cạnh tranh tăng. ,
+ Khả năng truyền dịch bệnh tăng => sự phát sinh các ổ dịch dẫn đến chết hàng loạt.
+ Mức ô nhiễm môi trường cao và mất cân bằng sinh học
=> A, B, D không đúng
C đúng
=> Chọn C
Câu 148
Dựa vào kiến thức sinh học, chọn chính xác mối quan hệ giữa chim cốc biển và chim điên chân đỏ,
biết chim cốc biển cướp thức ăn từ miệng của chim điên chân đỏ, bằng những hành động khác biệt.
A. Cạnh tranh khác loài
B. Sinh vật này ăn sinh vật khác
C. Ký sinh
D. Hợp tác
Phương pháp giải
Dựa vào đặc điểm các mối quan hệ trong quần xã
Lời giải
Đáp án: A. Chim cốc biển cướp thức ăn từ miệng của chim điên chân đỏ, bằng những hành động khác
biệt => cạnh tranh khác loài
Câu 149
Chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái có liên quan đến yếu tố vô cơ cũng như hữu cơ của hệ sinh
thái đó, trong các chu trình đó đặc điểm nào sau đây hoàn toàn không được nhắc tới?
A. Sự chuyển hóa các chất hữu cơ thành vô cơ và ngược lại.
B. Con đường vật chất từ ngoài vào cơ thể.
C. Con đường vật chất từ trong cơ thể ra môi trường.
D. Chu trình năng lượng trong hệ sinh thái.
Phương pháp giải
Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên,
phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.
Lời giải
Chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái có liên quan đến yếu tố vô cơ cũng như hữu cơ của hệ sinh
thái đó, trong đó đặc điểm chu trình năng lượng trong hệ sinh thái hoàn toàn không được nhắc tới
=> Chọn D
Câu 150
Ở một loài thực vật có 2n = 36. Số nhóm gen liên kết của loài là?
Đáp án là: ________
Phương pháp giải
Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong giao tử.
Lời giải
Loài này có bộ NST 2n = 36 cho nên trong mỗi giao tử chỉ có 18 NST.
Câu 111 Tailieuchuan.vn
Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
A. Qua thành động mạch và mao mạch. B. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.
C. Qua thành mao mạch. D. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
Hướng dẫn giải:
Trong hệ tuần hoàn kín, máu từ tim ➞ động mạch ➝ mao mạch ➞ tĩnh mạch ➞ tim, máu trao đổi
chất với tế bào qua thành mao mạch.
Câu 112 Tailieuchuan.vn
Nước được vận chuyển trong thân chủ yếu qua
A. mạch rây hoặc mạch gỗ. B. khí khổng.
C. mạch gỗ. D. mạch rây.
Hướng dẫn giải:
Nước và chất khoáng hoà tan trong đất được các tế bào lông hút hấp thụ vào rễ rồi vận chuyển từ rễ
lên thân cây và lá nhờ mạch gỗ (dòng đi lên). Chất hữu cơ do lá tổng hợp được vận chuyển đến nơi
cần dùng hoặc nơi dự trữ nhờ mạch rây (dòng đi xuống).
Câu 113 Tailieuchuan.vn
Hoocmôn nào sau đây có tác động kích thích sự nở hoa ở thực vật?
A. Êtilen. B. Axit abxixic. C. Gibêrelin. D. Florigen.
Hướng dẫn giải:
Florigen là một hormone kích thích sự nở hoa ở thực vật. Florigen được sản xuất trong lá và hoạt động
trong mô phân sinh ngọn của chồi và các mấu đang lớn.
Câu 114 Tailieuchuan.vn
Đối với nhân bản vô tính ở động vật, sau khi thu được phôi bằng phương pháp tách một phôi thành
nhiều phần, sau đó cho mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt, người ta có thể tạo ra các cá thể
khác nhau. Theo lí thuyết, đặc điểm của những cá thể này là
A. khác nhau về giới tính.
B. có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau.
C. có kiểu gen khác nhau nhưng có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
D. không có khả năng sinh sản hữu tính.
Hướng dẫn giải:
Trong nhân bản vô tính ở động vật, phôi gồm các tế bào giống nhau, nếu tách phôi thành nhiều phần
nhỏ thì mỗi phần này sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt giống nhau về kiểu gen trong nhân tế
bào.
Câu 115 Tailieuchuan.vn
Sử dụng tia tử ngoại gây đột biến gen thì cần tác động vào pha nào của chu kì thế bào?
A. Pha S. B. Kì trung gian. C. Pha G1. D. Pha G2.
Hướng dẫn giải:
Muốn gây đột biến thì tác động vào pha S của chu kì phân bào ➞ ADN đang nhân đôi, cấu trúc không
bền vững và dễ lắp ráp nhầm.
Câu 116 Tailieuchuan.vn
Nhân tố nào sau đây làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các cơ chế cách li.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Hướng dẫn giải:
Áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tương đối của alen bị đột biến. Mà tần số đột
biến với từng gene rất thấp 10-6 đến 10-4 ➞ đột biến gene là thay đổi tần số alen và thành phần kiểu
gene của quần thể rất chậm và không theo chiều hướng xác định.
Giao phối không ngẫu nhiên cần qua các thế hệ mới có sự thay đổi nhiều còn CLTN thì nếu chọ lọc
gene trội thì các alen trội bị tác động chọn lọc nhanh hơn các alen lặn ➞ làm cho tần số alen biến đổi
rất nhanh, nhanh hơn so với các nhân tố còn lại.
Cách li chỉ duy trì sự khác biệt tần số alen và thành phần kiểu gene giữa các quần thể.
Câu 117 Tailieuchuan.vn
Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đây là phương pháp đấu tranh sinh
học dựa vào
A. cân bằng sinh học. B. cân bằng quần thể.
C. cạnh tranh cùng loài. D. khống chế sinh học.
Hướng dẫn giải:
Khống chế sinh học là hiện tượng loài này phát triển số lượng sẽ kìm hãm sự phát triển của loài khác.
Ví dụ: Ong mắt đỏ đẻ trứng lên trứng của sâu xám, trứng ong nở trước sẽ lấy chất dinh dưỡng của
trứng sâu làm thức ăn khiến sâu không thể phát triển.
Câu 118 Tailieuchuan.vn
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái như sau:
I. Cỏ
II. Chuột
III. Lúa
IV. Rắn
V. Diều hâu
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp I của hệ sinh thái này là
A. I và V. B. III và IV. C. I và III. D.II và IV.
Hướng dẫn giải:
Trong hệ sinh thái, các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm những sinh vật có khả năng tổng hợp
chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi trường (đa số là thực vật). Trong các sinh vật trên, cỏ và lúa có khả
năng quang hợp tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 119 Tailieuchuan.vn
Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.
B. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.
C. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
Hướng dẫn giải:
- Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
- Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng có thể hình thành u lành không gây ảnh hưởng đến quá trình
sống của cơ thể.
- Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu
tính. (Chưa được chứng minh).
- Các gen tiền ung thư không gây hại cho cơ thể người.
Câu 120 Tailieuchuan.vn
Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường.
Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp. Về mặt lí thuyết, hãy tính xác suất để cặp vợ
chồng sinh con trai và bình thường.
Hướng dẫn giải:
Kiểu gen của bố mẹ là Aa
Xác suất để hai cặp vợ chồng sinh con trai là 50%
Xác xuất để cặp vợ chồng sinh con không bị bệnh là: 75% (25%AA và 50% Aa)
Xác suất để cặp vợ chồng sinh con trai không bệnh là: 0,5 x 0,75 = 37.5%
ĐỀ 3
Câu 121 Tailieuchuan.vn
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí thì có thể phân chia hô hấp ở động vật thành 4 hình thức chủ yếu: hô
hấp thông qua bề mặt cơ thể, hô hấp qua hệ thống ống khí, hô hấp dùng mang, hô hấp phổi. Nhận định
nào dưới đây không chính xác về hình thức hô hấp ở một số loài động vật?
A. Lưỡng cư hô hấp bằng da.
B. Loài hô hấp được như ống khí hoặc khí quản thuộc lớp cá.
C. Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí.
D. Các loài thuộc lớp bò sát, chim, thú hô hấp bằng phổi.
Phương pháp giải
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí thì có thể phân chia hô hấp ở động vật thành 4 hình thức chủ yếu: hô
hấp thông qua bề mặt cơ thể, hô hấp qua hệ thống ống khí, hô hấp dùng mang, hô hấp phổi
Lời giải
Chỉ có phát biểu B không đúng, loài hô hấp được như ống khí hoặc khí quản thuộc lớp côn trùng. Lớp
cá hô hấp bằng mang.
A, C, D đúng
=> Chọn B
Câu 122 Tailieuchuan.vn
Hạn chế của sinh sản hữu tính là?
A. Tạo ra thế hệ con cháu không đa dạng về mặt di truyền
B. Gặp trường hợp môi trường bất lợi, quần thể có thể diệt vong
C. Các cá thể dễ gặp gỡ nhau để giao phối cả kể trong trường hợp mật độ quần thể thấp
D. Các cá thể cái gặp bất lợi khi mang thai, sinh đẻ.
Phương pháp giải
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái
(trứng) tạo thành hợp tử, hợp từ phát triển thành phôi, phôi phát triển thành cơ thể mới
Lời giải
Hạn chế của sinh sản hữu tính:
- Sử dụng nguồn nguyên liệu lớn để duy trì số lượng rất lớn, con đực không trực tiếp đẻ con.
- Trong trường hợp mật độ quần thể thấp, các cá thể khó có thể gặp gỡ nhau để giao phối.
- Con non được hình thành từ hợp tử phải trải qua nhiều giai đoạn phức tạp và gặp nhiều rủi ro (dễ bị
tử vong bởi các tác động của môi trường hoặc sự săn lùng của vật ăn thịt).
- Các cá thể cái gặp bất lợi khi mang thai, sinh đẻ.
=> D đúng
Câu 123 Tailieuchuan.vn
Nhận định nào sau đây chính xác về sự sinh trưởng và phát triển của một số loài động vật?
I. Chim là loài có sự phát triển không qua biến thái
II. Ếch là loài có sự phát triển qua biến thái không hoàn toàn
III. Cào cào là loài có sự phát triển qua không qua biến thái hoàn toàn
IV. Ong là loài có sự phát triển qua biến thái hoàn toàn
A. I, II B. II, IV C. I, III, IV D. I, IV
Phương pháp giải
Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh
hình thái cơ thể.
Lời giải
I, IV đúng
II không đúng, Ếch là loài có sự phát triển qua biến thái hoàn toàn, phát triển của động vật qua biến
thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng
thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
III sai, Cào cào là loài có sự phát triển qua qua biến thái không hoàn toàn
=> Chọn D
Câu 124 Tailieuchuan.vn
Ở châu chấu có 2n = 24, số sợi nhiễm sắc thể trong tế bào ở pha G2 là?
A. 12 B. 24 C. 48 D. 72
Phương pháp giải
Xem lại đặc điểm NST và đặc điểm pha G2
Lời giải
Ở pha G2, các NST vừa mới được nhân đôi nên mỗi NST gồm 2 sợi nhiễm sắc.
=> Tế bào Xôma ở châu chấu 2n = 24 => Pha G2 có 2.24 = 48 sợi nhiễm sắc.
Câu 125 Tailieuchuan.vn
Trong hệ gen phân mảnh của sinh vật nhân chuẩn, nhận xét đúng về số exon và intron là?
A. Số exon = số intron + 2 B. Số exon = số intron + 1
C. Số exon = số intron - 2 D. Số exon = số intron - 1
Phương pháp giải
Gen của sinh vật nhân chuẩn là gen phân mảnh
Lời giải
Trong hệ gen phân mảnh của sinh vật nhân chuẩn, số exon = số intron + 1.
Câu 126 Tailieuchuan.vn
Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về học thuyết tiến hóa Dacuyn?
I. Có sự tích lũy những biến dị có lợi nhưng không có sự đào thải những biến dị có hại
II. Chưa làm rõ được cơ chế phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị
III. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên loài mới được hình thành theo con đường phân ly tính trạng
IV. Từ học thuyết tiến hóa Dacuyn, có thể hiểu biết đầy đủ về các nhân tố tiến hóa.
A. I, II B. II, III, IV C. II, III D. I, IV
Phương pháp giải
Theo học thuyết tiến hóa Dacuyn, sinh giới đã tiến hoá theo 3 chiều hướng cơ bản: Ngày càng đa dạng
phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.
Lời giải
Theo học thuyết tiến hóa Dacuyn, cơ chế tiến hóa là sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị
có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên => I sai
Những hạn chế của học thuyết tiến hóa Dacuyn: chưa hiểu biết đầy đủ về các nhân tố tiến hóa, chưa
làm rõ được cơ chế làm phát sinh các biến dọ và cơ chế di truyền của các biến dị. => II đúng, IV sai
III đúng
Câu 127 Tailieuchuan.vn
Ở cây giao phấn, tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không gây hiện tượng thoái hóa khi cơ thể ban đầu có
kiểu gen?
A. Đồng hợp lặn. B. Đồng hợp về các gen trội có lợi.
C. Đồng hợp. D. Dị hợp
Phương pháp giải
Thoái hóa là hiện tượng các cá thể kế tiếp có sức sống kém dần, biểu hiện như phát triển chậm, chiều
cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết.
Lời giải
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì giao phối
gần tạo điều kiện cho các alen lặn có hại tổ hợp với nhau biểu hiện kiểu hình lặn.
=> Ở cây giao phấn, tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không gây hiện tượng thoái hóa khi cơ thể ban đầu
có kiểu gen đồng hợp về các gen trội có lợi.
=> Chọn B
Câu 128 Tailieuchuan.vn
Điều nào dưới đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể?
I. Mức tử vong.
II. Mức sinh sản.
III. Mức xuất cư và nhập cư.
IV. Mức cạnh tranh.
A. I, II, IV B. IV C. I, II, III D. III, IV
Phương pháp giải
Xem lại các đặc trưng của quần thể
Lời giải
Nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể là mức tử vong, mức sinh sản,
mức xuất cư và nhập cư
=> Chọn C
Câu 129 Tailieuchuan.vn
Nhận định nào sau đây chính xác về bậc dinh dưỡng cấp 3?
A. Là sinh vật ăn sinh vật sản xuất B. Là sinh vật tiêu thụ bậc 3
C. Là sinh vật tự dưỡng D. Là sinh vật tiêu thụ bậc 2
Phương pháp giải
Trong hệ sinh thái có nhiều bậc dinh dưỡng
Lời giải
Bậc dinh dưỡng cấp 1 (sinh vật sản xuất): sinh vật tự dưỡng
Bậc dinh dưỡng cấp 2 (sinh vật tiêu thụ bậc 1): động vật ăn sinh vật sản xuất
Bậc dinh dưỡng cấp 3 (sinh vật tiêu thụ bậc 2): động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1
Bậc dinh dưỡng cấp 4, cấp 5 (sinh vật tiêu thụ bậc 3, bậc 4)
Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất: bậc cuối cùng trong chuỗi thức ăn.
=> Chọn D
Một gen có chiều dài 1360 . Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A = 2T; có G = A + T; có X
= 4T. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A = T = 120; G = X = 280. B. A = T = 80; G = X = 160.
C. A = T = 408; G = X = 952. D. A = T = 952; G = X = 408.
Phương pháp giải
Tính tổng số nu => Từng nu mạch 2 => Số nu từng loại của gen.
Lời giải
Đáp án là _______
Đáp án là _______
Câu 122
Ở những vùng đất có hiện tượng xâm thực nước biển, người ta nhận thấy một số loại cây trồng không
sống được trên vùng đất nhiễm mặn đó. Điều này được giải thích là do
A. đất mặn nghèo chất dinh dưỡng nên cây không thể hút được khoáng.
B. cây bị sốc ion , lượng xâm nhập vào nhiều làm cây mất nước và chết.
C. cây không thể hút khoáng do các ion bám chặt vào rễ cây gây cản trở.
D. cây không thể hút được nước do áp suất thẩm thấu của rễ thấp hơn môi trường.
Hướng dẫn giải:
Câu 126
Khi nói về Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Gen điều hòa nằm trong thành phần của Opêron Lac.
B. Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và có số lần phiên mã bằng số lần tái bản.
C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã
D. Các gen cấu trúc trong 1 tế bào luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
A sai vì gen điều hòa không nằm trong operon Lac.
B sai vì thuộc cùng 1 operon có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã bằng nhau,
nhưng số lần phiên mã và nhân đôi có thể không bằng nhau (gen chỉ phiên mã khi có lactose, còn sự
tái bản không do lactose chi phối).
C sai vì gen điều hòa luôn phiên mã dù môi trường có hay không có lactose.
D đúng. Do 3 gen này cùng thuộc 1 operon.
Chọn D.
Câu 127
Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của ưu thế lai?
A. Cơ thể lai có sức sống cao, sinh trưởng phát triển mạnh.
B. Cơ thể lai có năng suất giảm.
C. Cơ thể lai có khả năng chống chịu tốt hơn với các điều kiện môi trường so với cơ thể mẹ.
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Câu 128
Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:
A. Khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B. Mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. Tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trong quần thể.
D. Hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
Câu 129
“Thủy triều đỏ hay còn gọi là tảo nở hoa là hiện tượng quá nhiều tảo sinh sản với số lượng nhanh
trong nước. Các nhà khoa học gọi đây là "hiện tượng tảo nở hoa độc hại". Thảm họa "thủy triều đỏ" ở
Bình Thuận trung tuần tháng 7/2002 từng làm khoảng 90% sinh vật trong vùng triều, kể cả cá, tôm
trong các lồng, bè bị tiêu diệt; môi trường bị ô nhiễm nặng, mấy tháng sau mới hồi phục".
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng trên?
I. Tảo nở hoa gây hại cho các sinh vật biển là ví dụ về mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
II. Sự tồn tại của các loại tảo (gây hiện tượng thủy triều đỏ) là hoàn toàn không có lợi cho hệ sinh thái.
III. Thắt chặt việc kiểm soát nguồn chất thải, nhất là ở vùng nuôi trồng thủy, hải sản là một trong
những biện pháp hạn chế hiện tượng này.
IV. Loại bỏ các loài tảo ra khỏi hệ sinh thái sẽ đảm bảo sự phát triển cân bằng của hệ sinh thái.
A. 1 . B. 3. C. 4 . D. 2 .
Hướng dẫn giải:
I đúng. Tảo nở hoa là ví dụ về mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
II sai. Vì mỗi sinh vật trong một hệ sinh thái đều có vai trò nhất định
III đúng. Hiện tượng tảo nở hoa do môi trường giàu chất dinh dưỡng phù hợp với sự phát triển của
tảo, ở đây là chất thải ở các vùng nuôi trồng thủy, hải sản.
IV sai. Vì tảo đóng vai trò nhất định trong hệ sinh thái, không thể loại bỏ.
Chọn D.
Câu 130
Cho phép lai AaBbDd x AaBbdd cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cặp tính trạng đều
trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở là:
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn giải:
aa
Câu 122
Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là gì?
A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
C. Diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.
D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Hoạt động của tầng sinh bần chỉ có ở sinh trưởng thứ cấp
Chọn B.
Câu 123
Bào quan nào xảy ra quá trình hô hấp tế bào?
A. Ti thể. B. Lục lạp. C. Lưới nội chất. D. Không bào.
Câu 124
Cây phong lan sống trên thân cây gỗ là mối quan hệ nào?
A. Hợp tác. B. hội sinh.
C. kí sinh. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 125
Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của 1 quần thể?
A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với 1 quần thể lân cận cùng loài.
C. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể.
D. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể
Câu 126
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể (gồm 4 cặp NST tương đồng). Người ta quan sát thấy bộ NST
trong mỗi tế bào sinh dưỡng đang ở kì giữa của hai thể đột biến được kí hiệu là I, II có số lượng NST
ở từng cặp như sau:
Thể đột biến Cặp NST số 1 Cặp NST số 2 Cặp NST số 3 Cặp NST số 4
I 2 3 2 2
II 2 2 1 2
Tên của hai thể đột biến I, II lần lượt là
A. Thể tam bội, thể một. B. Thể tam bội, thể đơn bội.
C. Thể một, thể ba. D. Thể ba, thể một.
Thể đột biến II: Có 1 chiếc ở cặp NST số Đây là thể một
Hai thể đột biến này lần lượt là thể ba, thể một
Chọn D.
Câu 127
Hiện tượng các cá thể trong quần thể sư tử tranh giành nhau thức ăn thể hiện mối quan hệ sinh thái
A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài.
C. kí sinh. D. cộng sinh.
Câu 128
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra
đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
A. . B. . C. . D. .
Liên hệ kiến thức: Tính quy luật của các hiện tượng di truyền (quy luật phân li độc lập)
A: thân cao a: thân thấp; B : hoa đỏ > b : hoa trắng.
Cây thân thấp, hoa trắng .
Chọn A.
Câu 129
Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào?
A. Lai phân tích. B. Tự thụ phấn. C. Lai khác dòng. D. Lai kinh tế.
Câu 130
Kiểu gen AaBbddEE giảm phân không xảy ra đột biến có thể tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1 . B. 2 . C. 8 . D. 4 .
ĐỀ 9
Câu 121
Cho đặc điểm của dòng mạch gỗ trong cây:
(1) Gồm những tế bào chết là quản bào hoặc mạch ống.
(2) Thành tế bào được lignin hóa.
(3) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
(4) Gồm những tế bào sống là quản bào và mạch ống tạo thành.
Số đáp án đúng là
A. 1 . B. 2 . C. 3 D. 4
Câu 122
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong một chu kì tim, hai tâm nhĩ co cùng lúc.
II. Khi tâm nhĩ trái co thì tâm nhĩ phải cũng co.
III. Tâm thất co thì sẽ bơm máu vào động mạch vành tim để cung cấp cho tế bào cơ tim.
IV. Nút xoang nhĩ tự động phát nhịp để điều khiển hoạt động của tim.
A. 1 B. 2 . C. 4 D. 3
Hướng dẫn giải:
Liên hệ kiến thức Sinh học 11 - Tuần hoàn máu.
I đúng. Vì trong một chu kì tim, hai tâm nhĩ co cùng lúc.
II đúng. Vì khi tâm nhĩ trái co thì tâm nhĩ phải cũng co.
III sai. Vì tâm thất trái co chỉ bơm 1 phần máu vào động mạch vành tim.
IV đúng. Vì nút xoang nhĩ tự động phát nhịp để điều khiển hoạt động của tim.
Chọn D.
Câu 123
Bướm hai chấm không phá hoại mùa màng như sâu 2 vạch nhưng nông dân lại bẫy bướm, vì
A. bướm có thể đẻ ra hàng chục ngàn trứng.
B. bướm ăn hết phấn hoa, cây không ra hoa, kết hạt được.
C. sâu không sinh sản được nên không cần tiêu diệt.
D. bướm ăn hết phấn hoa, cây không ra hoa, kết hạt được và sâu không sinh sản được nên không
cần tiêu diệt.
Câu 124
Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 125
Sơ đồ sau đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường
không có đường lactôzơ. Hãy quan sát hình và cho biết trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?
A. Ở vi khuẩn E.coli, gen điều hoà không thuộc cấu trúc của Opêron Lac nhưng nằm trên cùng 1
phân tử với Opêron Lac.
B. Prôtêin điều hoà bám vào vùng vận hành , ngăn cản pôlimeraza bám vào vùng khởi
C. Nếu vùng vận hành bị đột biến thì prôtêin điều hoà có thể không liên kết được với vùng
này, do đó nhóm gen cấu trúc vẫn có thể được phiên mã.
D. Do môi trường không có đường lactôzơ nên gen điều hoà mới tổng hợp được prôtêin ức chế
ngăn cản quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc .
Câu 126
Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh Penicilin vào vi khuẩn
E.coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang tái tổ
hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ penicilin
thích hợp. Dòng vi khuẩn mang tái tổ hợp mong muốn sẽ:
A. bị tiêu diệt hoàn toàn.
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. sinh trưởng và phát triển bình thường.
D. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
Hướng dẫn giải:
Liên hệ kiến thức Sinh học 12: Ứng dụng di truyền học vào chọn giống.
Vi khuẩn E.coli bình thường không mang gen kháng thuốc kháng sinh Penicilin Nuôi trong môi
trường có penicilin, vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt.
Chuyển gen kháng thuốc kháng sinh Penicilin vào vi khuẩn E.coli Nuôi trong môi trường có
penicilin, vi khuẩn vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.
Chọn C.
Câu 127
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của mồi trường.
B. Sự phân bố các cá thể hợp lý hơn.
C. Đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
D. Số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
Câu 128
Điều nào sau đây cho thấy rõ nhất quần thể đang có nguy cơ tuyệt chủng?
A. Quần thể bị chia cắt thành các quần thể nhỏ.
B. Loài sinh vật này có số cá thể ít, hiếm gặp.
C. Độ đa dạng di truyền của quần thể ngày một suy giảm.
D. Quần thể có kích thước lớn cạnh tranh giữa các cá thể gay gắt.
Câu 129
Kết quả của khống chế sinh học trong quần xã?
A. làm cho một loài nào đó trong quần xã bị tiêu diệt.
B. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã.
C. làm cho quần xã chậm phát triển.
D. gây mất cân bằng trong quần xã.
Câu 130
Ở một loài thực vật: A quy định quả ngọt, a quy định quả chua; B quy định quả tròn, quy định quả
bầu; quy định quả trắng, quy định quả vàng. Tiến hành phép lai . Biết các gen
liên kết hoàn toàn. Số loại kiểu hình xuất hiện ở là?
Đáp án: ………
Hướng dẫn giải:
Các tính trạng trội hoàn toàn; cặp Aa phân li độc lập với cặp (Bb;Dd).
Tách thành 2 phép lai:
Câu 122
Khi nói về tiêu hóa của động vật, số nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Nhờ tiêu hóa ngoại bào, động vật ăn được thức ăn có kích thước lớn hơn.
B. Tất cả các loài thú ăn cỏ có dạ dày 4 túi.
C. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học.
D. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào.
Câu 123
Cho các loài động vật: trâu, ếch, rắn và rùa. Loài nào máu đi nuôi cơ thể không có sự pha trộn giữa
Câu 124
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. là những điểm mà tại đó enzym được tổng hợp và là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo
trong giảm phân.
B. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
C. là những điểm mà tại đó phân tử bắt đầu được nhân đôi là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao
đổi chéo trong giảm phân.
D. là vị trí liên kết với thoi nhân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
Hướng dẫn giải:
Các trình tự nucleotit đặc biệt của NST:
- Trình tự tâm động: nơi liên kết với các thoi phân bào của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
- Trình tự khởi đầu sao chép ADN: khởi đầu quá trình nhân đôi ADN. ADN trên nhiễm sắc thể nhân
thực thường có nhiều điểm khởi đầu sao chép.
- Trình tự đầu mút: có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào
nhau
Chọn B.
Câu 125
Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể , các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu
là và . Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể tam bội?
A. AaBbd. B. AaaBb. C. AbBb. D. AaABbBDdd.
Câu 126
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 127
Khi phun thuốc trừ sâu, người ta nhận thấy sau vài lần số lượng sâu chết giảm xuống. Giải thích nào
sau đây hợp lý nhất?
A. Khi phun thuốc trừ sâu đã gây nên hiện tượng kháng thuốc.
B. Sự kháng thuốc tăng lên sau nhiều lần phun.
C. Khi phun thuốc trừ sâu đã gây nên sự mẫn cảm với thuốc.
D. Sâu có thể tránh tiếp xúc với thuốc sau nhiều lần phun.
Hướng dẫn giải:
Khi phun thuốc trừ sâu, thuốc trừ sâu đóng vai trò là nhân tố chọn lọc các đột biến đã phát sinh trong
quần thể sâu (gen kháng thuốc trừ sâu).
Thông qua nhiều lần phun thuốc trừ sâu, quần thể chọn lọc các kiểu gen thích nghi, số lượng sâu mang
gen kháng thuốc tăng lên, tăng sự kháng thuốc => số lượng sâu chết sau mỗi lần phun thuốc ngày càng
giảm
Chọn B.
Câu 128
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào chưa chính xác khi nói về sự phân tầng trong quần xã?
A. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động
vật.
B. Trong các hệ sinh thái dưới nước, sự phân bố không đồng đều của ánh sáng kéo theo sự phân bố
không đồng đều của sinh vật sản xuất.
C. Nguyên nhân của sự phân tầng là do sự phân bố không đồng đều của các nhân tố ngoại cảnh.
D. Sự phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống và làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các
loài trong quần xã.
Câu 129
Sinh vật nào có năng lượng lớn nhất?
A. Sinh vật bậc 2 . B. Sinh vật bậc 1 . C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ.
Câu 130
Quần thể cây trồng ( P) 40% gen dị hợp tử, qua 1 thế hệ tự thụ phấn tần số gen dị hợp tử tại đời là
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn giải:
Công thức di truyền quần thể tự thụ phấn
AA Aa aa
Tần số KG
Tự phối
Ngẫu phối
Qua 1 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ dị hợp giảm đi 1 nửa tần số gen dị hợp tử ở F1 là 20%
Chọn B.
ĐỀ 11
Câu 121
Vì sao khi chuyền một cây gỗ to đi trồng ở một nơi khác, người ta phải bỏ đi rất nhiều lá?
A. Giảm bớt khối lượng để dễ vận chuyển.
B. Giảm tối đa lượng nước thoát ra, tránh cho cây bị thiếu nước.
C. Hạn chế hiện tượng cành bị gãy khi vận chuyển.
D. Hạn chế bộ lá bị hỏng khi vận chuyển.
Câu 122
Khi nói đến sự phát triển của bướm và châu chấu, kết luận đúng là
A. giai đoạn phôi của bướm là phát triển qua biến thái hoàn toàn còn giai đoạn phôi của châu chấu
là phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
B. sự phát triển của bướm là có biến thái vì ấu trùng có đặc điểm cấu tạo, hình thái, sinh lí rất khác
con trưởng thành còn châu chấu là sự phát triển không biến thái vì ấu trùng có đặc điểm cấu tạo,
hình thái, sinh lí tương tự con trưởng thành.
C. sự phát triển của bướm và châu chấu đều có biến thái ở giai đoạn hậu phôi.
D. giai đoạn hậu phôi của bướm là phát triển qua biến thái không hoàn toàn còn giai đoạn hậu phôi
của châu chấu là phát triển qua biến thái hoàn toàn.
Hướng dẫn giải:
Liên hệ kiến thức Sinh học 11: Sinh trưởng và phát triển ở động vật.
Phát triển qua biến thái hoàn toàn: là kiểu phát triển mà ấu trùng (sâu bướm ở côn trùng) có hình dạng
và cấu tạo rất khác với con trưởng thành. Âu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung
gian (nhộng ở côn trùng) biến đổi thành con trưởng thành. Kiểu phát triển này có ở đa số các loài côn
trùng (muỗi, bướm, ruồi, ong...) và lưỡng cư.
Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí
gần giống con trưởng thành (ví dụ: châu chấu không có cánh hoặc cánh chưa phát triển đầy đủ). Trải
qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. Kiểu phát triển này có ở một số loài
chân khớp như châu chấu, cào cào, gián, chuồn chuồn, bọ ngựa, tôm, cua, ...
Kết luận:
A sai vì xét một động vật có biến thái hay không ở giai đoạn hậu phôi.
B sai vì giai đoạn hậu phôi thì bướm và châu chấu đều phát triển qua biến thái.
C đúng
D sai vì giai đoạn hậu phôi của bướm là biến thái hoàn toàn, châu chấu là biến thái không hoàn toàn.
Chọn C.
Câu 123
Thứ tự các loài động vật nào sau đây phản ánh sự tăng dần nhịp tim của chúng?
A. Bò, lợn, mèo, trâu, chuột. B. Chuột, mèo, lợn, bò, voi.
C. Voi, trâu, lợn, mèo, chuột. D. Trâu, lợn, voi, mèo, chuột.
Câu 124
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc ADN mạch kép dùng để chỉ:
A. 2 mạch liên kết bằng liên kết cộng hóa trị và bổ sung cho nhau
B. Liên kết hidro giữa 2 nucleotit tương ứng trên 2 mạch ADN.
C. Liên kết giữa 2 nucleotit bằng liên kết cộng hóa trị.
D. ADN gồm hai mạch song song và ngược chiều.
Câu 125
Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến
A. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 126
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen A, a; B, b và tương tác cộng gộp quy định,
trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm . Nếu cây có kiểu gen aabbdd có chiều cao
thì cây cao có thể có kiểu gen là
A. AABBdd. B. aaBBDD. C. AaBbDd. D. AabbDd.
Hướng dẫn giải:
Cây aabbdd có chiều cao . Mỗi 1 alen trội làm cây cao thêm .
Câu 127
Kiểu phân bố nào của các cá thể trong quần thể có vai trò hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi
của môi trường?
A. Kiểu phân bố theo nhóm. B. Kiểu phân bố ngẫu nhiên.
C. Kiễu phân bố đồng đều. D. Kiểu phân bố đặc trưng.
Câu 128
Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. cánh dơi cánh bướm.
B. tua cuốn đậu Hà Lan và gai xương rồng.
C. tuyến nước bọt người và tuyến nọc độc rắn.
D. cánh chim và chi trước của mèo.
Câu 129
Lá của cây ưa bóng có đặc điểm nào sau đây?
A. Lá dày, nằm ngang, có nhiều tế bào mô giậu.
B. Lá to, nằm nghiêng, ít hoặc không có mô giậu.
C. Lá dày, nằm nghiêng, có nhiều tế bào mô giậu.
D. Lá mỏng, nằm ngang, ít hoặc không có mô giậu.
Câu 130
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen
và với tần số . Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ (%) loại giao tử abX de
được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu?
Đáp án: ………
Hướng dẫn giải:
ĐỀ 12
Câu 121 Tailieuchuan.vn
Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của phát triển có biến thái ở động vật?
(1) Trứng muỗi nở cung quăng, rồi phát triển thành muỗi.
(2) Nòng nọc có đuôi còn ếch thì không.
(3) Rắn lột bỏ da.
(4) Bọ ngựa trưởng thành khác bọ ngựa còn non ở một số chi tiết
(5) Sự phát triển của phôi thai ở khỉ cho đến con trưởng thành
(6) Bướm có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý rất khác với sâu bướm. Phương án đúng là
A. (1), (2), (4), (6). B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (3), (5). D. (1), (5), (6).
Câu 122 Tailieuchuan.vn
Sinh sản vô tính sử dụng hình thức phân bào nào?
A. Giảm phân và nguyên phân. B. Trực phân.
C. Trực phân và giảm phân. D. Trực phân, nguyên phân và giảm phân.
sai vì tỉ lệ mèo cái tam thể tùy thuộc vào từng quần thể.
ra 4 loại giao tử về các gen này, trong đó loại giao tử chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, khoảng cách
giữa các gen được xét là
A. . B. . C. . D. .
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn giải:
Cần nhớ sơ đồ sau:
Sau khi ăn, nồng độ glucôzơ máu tăng lên (1) Tuyến tụy tiết insulin (3) Gan biến đổi glucôzơ
thành glicogen (5) Các tế bào trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucôzơ.
Chọn C.
Ở một thực vật lưỡng bội , màu sắc hoa do hai alen quy định, alen đỏ trội hoàn toàn so với alen
hoa trắng. Chiều cao cây do hai alen quy định, alen cao trội hoàn toàn so với alen a thấp. Hai gen
nằm trên 1 NST tương đồng. Nếu không tính phép lai thuận nghịch và không xảy ra hoán vị gen thì
theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai 4 kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau?
Đáp án: ……….
Hướng dẫn giải:
4. Khi nồng độ ion trong cây là , trong đất là thì rễ cây sẽ không hấp thụ được ion
.
A. 1,3 . B. . C. 3,4 . D. .
Hướng dẫn giải:
Liên hệ kiến thức Sinh học 11: Vận chuyển các chất trong cây.
1 đúng. Trời lạnh, cây giảm thoát hơi nước sức hút nước của cây giảm.
2 đúng. Nước xâm nhập được từ đất vào tế bào lông hút là do thế nước trong tế bào lông hút cao hơn
trong dung dịch đất Sai vì nước đi từ nơi có thế nước cao (dung dịch đất) đến nơi có thế nước thấp
(tb lông hút).
3 đúng. Trong con đường tế bào chất, trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và các ion khoáng phải đi
qua tế bào nội bì Đúng
4 sai. Vì khi nồng độ ion trong cây là , trong đất là thì rễ cây sẽ không hấp thụ được
ion mà có thể được vận chuyển chủ động (tiêu tốn ATP)
Chọn A.
Câu 122 Tailieuchuan.vn
Cây hấp thụ nitơ ở dạng
A. và . B. và . C. và . D. và .
Chọn .
B. Thoát hơi nước tạo điều kiện cho khuếch tán vào lá để thực hiên quá trình quang hợp.
C. Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của bề mặt lá vào những ngày nắng nóng, đảm bảo quá trình
sinh lí diễn ra bình thường.
D. Thoát hơi nước cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với độ bình
thường.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các NST thường
khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép
A. truyền đạt thông tin di truyền từ mạch gốc trên đến chuỗi polipeptit.
B. vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit.
C. liên kết với các protein tạo nên các riboxom.
D. tổng hợp protein.
Câu 125 Tailieuchuan.vn
Một quần thể sinh vật có alen bị đột biến thành alen , alen bị đột biến thành alen B. Biết các
cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. aaBb và AabB. B. và . C. và . D. và .
Để phân lập dòng tế bào chứa tái tổ hợp người ta phải sử dụng thể truyền:
A. có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa tái tổ hợp.
B. có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu (ví dụ: gen kháng một loại thuốc kháng sinh).
C. có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao.
D. không có khả năng kháng được thuốc kháng sinh.
Một cá thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng, cặp
NST giới tính không xảy ra hoán vị gen. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 4. B. 6 . C. 8 . D. 16
Hướng dẫn giải:
Chọn C.
Đề 16
Câu 121 Tailieuchuan.vn
Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên chủ yếu cho cây là
A. từ xác sinh vật và quá trình cố định đạm trong đất.
B. từ phân bón hoá học.
C. từ vi khuẩn phản nitrat hoá.
D. từ khí quyển.
Khi bệnh nhân bị sưng phù do ăn thiếu muối (ăn nhạt), thận sẽ tăng cường tái hấp thụ ion trả về
máu, tăng cường đào thải nước, tăng cường chuyển hóa glycogen thành glucose nhằm cân bằng áp
suất thẩm thấu.
Chọn D.
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử là
A. (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (1),(2),(3),(6). D. (1), (2), (5), (6).
3 sai. Vì chỉ một phần không trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn mà lắng đọng trong môi trường
đất, môi trường nước như: than đá, dầu hoả ...
4 sai. Vì nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là cacbon điôxit trong khí quyển.
5 sai. Vì ngoài thực vật, còn có những vi sinh vật quang tự dưỡng cũng có khả năng tạo ra cacbon hữu
cơ từ cacbon điôxit (CO2) (VD: vi khuẩn lam, ...)
Chọn B.
Khi cho một cây P tự thụ phấn, người ta thu được có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25
cây có quả dài. Nếu cho cây nói trên lai với cây mang kiểu gen thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở
con lai bằng
A. 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài. B. 6 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài.
C. 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài. D. 15 quả dẹt : 1 quả dài
Hướng dẫn giải:
tự thụ phấn, người ta thu được có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25 cây có quả dài
cây dị hợp 2 cặp gen , di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
Quy ước: A-B-: dẹt; A-bb, aaB-: tròn; aabb: dài
Câu 122
Khi nói về các ngăn tim và số lượng vòng tuần hoàn của các loài động vật có xương sống, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Cá có tim 2 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
B. Chim có tim 2 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
C. Bò sát có tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
D. Lưỡng cư có tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
Hướng dẫn giải:
A sai vì Cá có tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn
B sai vì Chim có tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
C sai vì Bò sát có tim 3 ngăn (vách ngăn tâm thất hụt), 2 vòng tuần hoàn
D đúng
Chọn D.
Câu 123
Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn. Lí giải nào sau đây hợp lí nhất?
A. Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.
B. Không có enzim phân giải auxin nhân tạo dẫn tới sự tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đối
với người và gia súc.
C. Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.
D. Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.
Câu 124
Cho các thông tin:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
(3) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật.
(4) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Đột biến mất đoạn NST có các đặc điểm
A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (4).
Hướng dẫn giải:
Đột biến mất đoạn là đột biến cấu trúc NST
(1) đúng. Vì đột biến mất đoạn làm giảm hàm lượng trong nhân tế bào
(2) đúng. Vì đột biến mất đoạn làm NST ngắn đi
(3) sai. Vì đột biến mất đoạn gặp ở cả động vật và thực vật
(4) sai. Vì đột biến gen mới làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
Chọn A.
Câu 125
Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 18 trong lần phân bào 2 của 1 trong 2 tế bào con của tế bào
sinh tinh sẽ có thể tạo ra
A. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 18 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST 18.
B. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 18.
C. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 18 và 2 tinh trùng bình thường.
D. 4 tinh trùng bất thường.
Câu 126
Phương pháp lai tế bào soma đã đạt được thành tựu nổi bật nào sau đây?
A. Pomato - cây lai giữa khoai tây và cà chua.
B. Các giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.
D. Duy trì giống có ưu thế lai cao.
Câu 127
Điều nào sau đây là không đúng với tiến hoá lớn?
A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn, qua thời gian địa chất dài.
B. Không thể nghiên cứu trực tiếp bằng thực nghiệm.
C. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
D. Quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 128
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào
quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 . B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 .
C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật sản xuất.
Câu 129
Nếu trong những mẻ lưới thu được khi đánh cá có tỉ lệ cá con chiếm ưu thế, cá lớn rất ít thì ta hiểu
rằng:
A. nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
B. nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.
C. các quần thể cá đang vào mùa sinh sản.
D. nghề cá đang đánh bắt một cách hợp lý.
Câu 130
Cho ruồi giấm thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu được ruồi thân đen cánh cụt chiếm
tỉ lệ 20%. Tần số hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử của ruồi giấm là?
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn giải:
Quy ước: - xám, a - đen, - dài, b - cụt
F1 F1:
Lưu ý: Ruồi giấm đực không hoán vị gen
Câu 122
Tại sao mặt dưới lá thoát hơi nước "tốt" hơn mặt trên lá?
A. Do trọng lực của nước.
B. Do tế bào khí khổng thường tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá.
C. Bề mặt dưới có tầng cutin mỏng hơn.
D. Ánh sáng tác động làm khí khổng mặt trên đóng lại.
Câu 123
Con gián có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 124
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (1), (2), (3) B. (2), (4), (5) C. (3), (4), (5) D. (1), (3), (5)
Hướng dẫn giải:
Liên hệ kiến thức Sinh học 12 - Đột biến gen
(1) Sai vì đột biến gen có thể không thay đổi, kéo dài hoặc kết thúc chiều dài chuỗi polipeptit sau dịch
mã
(2) Đúng
(3) Sai vì đột biến điểm là đột biến liên quan đến 1 cặp nu
(4) Đúng
(5) Đúng
Chọn B.
Câu 125
Khi nói về nhân đôi , có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
II. Quá trình nhân đôi sử dụng các loại nucleotit tự do làm nguyên liệu.
III. Quá trình nhân đôi cần sự xúc tác của các enzim.
IV. Trong quá trình nhân đôi , enzim polimeraza có khả năng tháo xoắn ADN.
A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 .
Hướng dẫn giải:
I sai. Vì quá trình nhân đôi có thể xảy ra trong tế bào chất (gen tế bào chất trong lục lạp, ti
thể,...)
II đúng. Vì quá trình nhân đôi sử dụng 5 loại nu làm nguyên liệu: 4 loại nu trong phân tử
(ARN mồi).
III đúng. Vì quá trình nhân đôi cần sự xúc tác của các enzyme (VD: Gyrase, Helicase, Ligase,
ATP polimelaza, ...)
C. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten (tiền vitamin A) trong hạt.
D. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
Câu 127
Các nhân tố tiến hoá làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. đột biến, di nhập gen. B. đột biến, chọn lọc tự nhiên.
C. đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên. D. di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 128
Theo dõi sự di truyền tính trạng hói đầu ở một đại gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau:
Biết tính trạng hói đầu do gen trội nằm trên NST thường quy định, kiểu gen HH quy định hói đầu,
hh quy định không hói đầu, Hh quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Theo lí thuyết, xác
định chính xác bao nhiêu người trong phả hệ trên mang kiểu gen dị hợp về tính trạng này?
A. 3 . B. 7 . C. 4 . D. 8 .
Câu 129
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi
trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
B. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.
C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.
D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
Câu 130
Cơ thể có kiểu gen AabbDDEe khi giảm phân bình thường cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án: ……….
Đáp án: “4”
Hướng dẫn giải:
Cơ thể có KG AabbDDEe cho tối đa 2 × 1 × 1 × 2 = 4 loại giao tử
ĐỀ 19
Câu 121
Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là và ở giới đực là ?
A. Chim sẻ. B. Chuột nhắt. C. Châu chấu. D. Gà ri.
Câu 122
Quá trình tiêu hoá cỏ trong dạ dày 4 ngăn của Trâu diễn ra theo trình tự nào?
A. Dạ cỏ dạ lá sách dạ tổ ong dạ múi khế.
B. Dạ cỏ dạ tổ ong dạ lá sách dạ múi khế.
C. Dạ cỏ dạ múi khế dạ lá sách dạ tổ ong.
D. Dạ cỏ dạ tổ ong dạ múi khế dạ lá sách.
Câu 123
Một loài côn trùng mới được phát hiện. Quan sát nào có thể được thực hiện để xác định xem loài côn
trùng mới này trải qua quá trình biến thái hoàn toàn hay không hoàn toàn? Bạn có thể quan sát
A. con trưởng thành để xác định xem chúng có cánh phát triển hoàn chỉnh không.
B. thức ăn của loài côn trùng là động vật hay thực vật.
C. hình thái của ấu trùng mới sinh ra so với con mẹ của nó.
D. loài côn trùng này có giai đoạn nhộng trong quá trình phát triển của nó hay không.
Câu 124
Gen đa hiệu là
A. hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng.
B. hiện tượng 1 gen quy định nhiều tính trạng.
C. hiện tượng nhiều gen quy định 1 tính trạng.
D. hiện tượng hai gen tương tác đồng trội với nhau.
Câu 125
Từ phôi cừu có kiểu gen , bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen
nào sau đây?
A. ddee. B. DDEe. C. DdEe. D. DDEE.
Hướng dẫn giải:
Phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các con cừu con có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt phôi ban
đầu Từ phôi cừu có kiểu gen DDEe sẽ tạo ra cừu con có kiểu gen DDEe.
Chọn B.
Câu 126
Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hội chứng Đao là một loại đột biến cấu trúc NST.
B. Hội chứng tiếng mèo kêu là do đột biến đảo đoạn NST.
C. Bệnh bạch tạng ở người là do đột biến lệch bội thể một.
D. Bệnh máu khó đông là đột biến gen nằm trên NST gây nên.
Câu 127
Loại biến dị nào sau đây là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Biến dị tổ hợp. B. Đột biến gen. C. Đột biến NST. D. Thường biến.
Câu 128
Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho những loài thực vật chịu khô hạn?
A. Trên mặt lá có rất nhiều khí khổng.
B. Rễ rất phát triển, ăn sâu hoặc lan rộng.
C. Lá hẹp hoặc biến thành gai.
D. Trữ nước trong lá, thân hay trong củ, rễ.
Hướng dẫn giải:
A sai vì những loài thực vật chịu khô hạn trên mặt lá có ít khí khổng và có thêm lớp sáp để hạn chế
thoát hơi nước
Chọn A.
Câu 129
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát
triển ổn định theo thời gian được gọi là:
A. môi trường. B. giới hạn sinh thái. C. ổ sinh thái. D. sinh cảnh.
Câu 130
Cho cấu trúc di truyền của các quần thể như sau:
(P1) 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa. (P2) 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.
(P3) 0,42 AA : 0,48Aa : 0,10aa. (P4) 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aа.
(P5) 0,36 AA : 0,39Aa : 0,25aa. (P6) 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa.
(P7) 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa.
Trong 7 quần thể trên có mấy quần thể đã ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 1 . B. 2. C. 3 . D. 4.
Hướng dẫn giải:
Quần thể cân bằng di truyền tuân theo quy luật Hardy - Weinberg:
Các quần thể đã ở trạng thái cân bằng di truyền là:
(P1) 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.
(P2) 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.
(P4) 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aа.
(P6) aa.
Chọn D.
ĐỀ 20
Câu 121
Ưu thế sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính?
A. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
B. Có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường biến đổi.
C. Tạo ra nhiều cá thể giống nhau trong thời gian ngắn.
D. Là hình thức sinh sản phổ biến.
Câu 122
Động vật nào sau đây vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào?
A. Gà. B. Thủy tức. C. Trùng giày. D. Rắn.
Câu 123
Khi nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu tăng cao có tác dụng:
A. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết , FSH và LH.
B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết và LH.
C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết và .
D. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết và
.
Câu 124
Cho các thông tin
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi
chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở
người là
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 125
Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ.
(4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (1) và (4).
Hướng dẫn giải:
(1) Bệnh phêninkêto niệu: ĐBG lặn, thường gây thiếu hụt enzim chuyển hóa axit amin Phenylalanyl
(Phe) thành Tyrosine (Tyr).
(2) Hội chứng Đao: ĐB số lượng NST (Trisomy 21).
(3) Hội chứng Tơcnơ: ĐB số lượng NST (XO).
(4) Bệnh máu khó đông: ĐBG lặn trên NST X.
Chọn D.
Câu 126
Thành tựu không phải của công nghệ gen là
A. tuyển chọn được các gen mong muốn ở vật nuôi, cây trồng.
B. cấy được gen của động vật vào thực vật.
C. cấy được gen của người vào vi sinh vật.
D. tạo được chủng penicillium có hoạt tính penixilin gấp 200 lần chủng ban đầu.
Câu 127
Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột
biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn
nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là
A. (2), (4). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (3), (4).
Hướng dẫn giải:
Có 2 thông tin đúng là (2), (3)
(2) Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian của mỗi thế hệ lại ngắn quá trình thay đổi tần số alen diễn ra
liên tục qua từng thế hệ.
(3) Vi khuẩn có hệ gen đơn bội (n), không có tính trội lặn mọi đột biến đều biểu hiện ra kiểu hình,
và chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên làm thay đổi một cách nhanh chóng.
Chọn B.
Câu 128
Chuồn chuồn, ve sầu... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa
đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây?
A. Không theo chu kỳ. B. Theo chu kỳ ngày đêm.
C. Theo chu kỳ tháng. D. Theo chu kỳ mùa.
Câu 129
Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy giảm và dễ bị diệt vong.
Nguyên nhân là do:
(1) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của
môi trường.
(2) Thường xuyên xảy ra sự hỗ trợ nhau giữa các cá thể trong quần thể.
(3) Khả năng sinh sản giảm vì cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
(4) Giao phối gần thường xuyên xảy ra tạo điều kiện cho gen lặn có hại biểu hiện.
Phương án đúng là
A. (1), (2) và (3). B. (1), (3) và (4).
C. (2), (3) và (4). D. (1), (2), (3) và (4).
Câu 130
Mạch mang mã gốc của phân tử xoắn kép có tỉ lệ thì trên sợi bổ sung tỉ lệ đó là
A. 0,60 . B. 0,25 . C. 0,52 . D. 2,5 .
Hướng dẫn giải:
Lưu ý: Mạch mã gốc làm mạch khuôn tổng hợp mARN
Mạch mã gốc có
Chọn D.
ĐỀ 21
Câu 121
Khi nói về quá trình trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở cây sống trên cạn, nước chủ yếu được hấp thụ ở miền lông hút của rễ.
B. Ở lá cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu qua tầng cutin.
C. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá.
D. Nước được hấp thụ từ dung dịch đất vào rễ theo cơ chế chủ động là chủ yếu.
Hướng dẫn giải:
Liên hệ kiến thức Sinh học 11: Hấp thụ nước và muối khoáng
B sai vì ở lá cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng
C sai vì nước chủ yếu thoát qua khí khổng, khí khổng chủ yếu ở mặt dưới của lá, do đó nước chủ yếu
thoát qua mặt dưới của lá.
D sai vì nước hấp thụ từ dung dịch đất vào rễ chủ yếu nhờ cơ chế thẩm thấu, chỉ một số ion được vận
chuyển tích cực
Chọn A.
Câu 122
Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp là quá trình cơ thể hấp thu và từ môi trường sống để giải phóng năng lượng.
B. Hô hấp là quá trình cơ thể lấy từ môi trường ngoài để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải
phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra ngoài môi trường.
C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như để tạo ra năng lượng cho các hoạt
động sống.
D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ôxy
và
Câu 123
Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin
được gọi là
A. đoạn intron. B. đoạn êxôn. C. gen phân mảnh. D. vùng vận hành
Câu 124
Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là
A. Sự trao đổi chéo những đoạn không tương ứng của cặp NST tương đồng đưa đến sự hoán vị các
gen alen.
B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn gốc của các cặp NST tương đồng đưa
đến sự hoán vị các gen.
C. Sự trao đổi chéo những đoạn tương ứng trên 2 cromatit của cùng một NST.
D. Sự trao đổi chéo những đoạn không tương ứng của cặp NST tương đồng.
Câu 125
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?
A. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong
hạt.
B. Tạo ra giống lúa lùn năng suất cao.
C. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
D. Tạo ra giống dưa hấu tam bội.
Câu 126
Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản; đây là biểu hiện của cơ chế:
A. cách li trước hợp tử. B. cách li sau hợp tử.
C. cách li tập tính. D. cách li mùa vụ.
Câu 127
Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian nhất định trong
năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác thì hầu như giảm hẳn. Đây là ví dụ về kiểu biến động
số lượng cá thể nào sau đây?
A. biến động số lượng theo chu kỳ năm.
B. biến động số lượng theo chu kỳ mùa.
C. biến động số lượng không theo chu kỳ.
D. không phải là biến động số lượng.
Câu 128
Mối quan hệ nào sau đây là biểu hiện của quan hệ cộng sinh?
A. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn.
B. Làm tổ chung sống giữa nhạn và cò biển.
C. Sâu bọ sống trong các tổ mối.
D. Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối.
Câu 129
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên vùng không tương đồng nhiễm sắc thể
giới tính gây nên . Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận
từ:
A. Bố. B. Bà nội. C. Ông nội. D. Mẹ.
Hướng dẫn giải:
Quy ước: M - bình thường, m - mù màu
P: ♀ ×♂
Câu 130
Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện
tượng trội hoàn toàn. Gen : thân xám; gen a: thân đen; Gen : mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen :
lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của
đời con có kiểu hình thân xám, mắt đỏ, lông ngắn tạo ra từ phép lai là
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn giải:
Các gen PLĐL trên NST thường, trội hoàn toàn
Quy ước: A - thân xám; a - thân đen; B - mắt đỏ; b - mắt vàng; D - lông ngắn; d - lông dài
Tỉ lệ kiểu hình Thân xám, mắt đỏ, lông ngắn (A_B_D_) tạo ra từ phép lai AaBbDd × AabbDd là:
Chọn A.
ĐỀ 22
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Thứ tự sắp xếp các cơ quan trong ống tiêu hóa của chim là
A. thực quản, dạ dày tuyến, diều, dạ dày cơ, ruột.
B. thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột.
C. thực quản, diều, dạ dày cơ, dạ dày tuyến, ruột.
D. thực quản, diều, dạ dày tuyến, ruột, dạ dày cơ.
Giải thích
Thứ tự sắp xếp các cơ quan trong ống tiêu hóa của chim: thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ,
ruột.
(1) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con bị bệnh là .
(2) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là .
(3) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là .
(4) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị
bệnh là .
(5) Người IV-16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất .
Giải thích
có kiểu gen .
Sinh một đứa con bị bênh một đứa con bình thường bố mẹ có kiểu gen .
Xác suất sinh một đứa bị bệnh, một đứa bình thường: .
Xác suất sinh con gái đầu lòng bình thường, con trai bị bệnh là: .
Từ các phân tích trên cho thấy 2 phương án (2) và (3) đưa ra là chính xác.
→ Đáp án: 2
ĐỀ 26
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Tại sao con người không tiêu hoá được cellulose nhưng vẫn có rau trong khẩu phần ăn?
A. Do rau có diệp lục có lợi cho sức khoẻ.
B. Do rau chứa các hormone, kích thích tiêu hoá.
C. Do rau chứa các hợp chất làm kích thích protein vận chuyển ở tế bào niêm mạc ruột non, giúp
tăng hiệu quả hấp thụ các chất dinh dưỡng.
D. Do rau chứa các vitamin, khoáng chất, và tăng hiệu quả hấp thu ở ruột.
Giải thích
Con người không tiêu hoá được cellulose do không có enzyme cellulase. Nhưng rau không chỉ chứa
cellulose mà còn chứa các vitamin, các khoáng chất, đồng thời rau làm cuốn trôi những chất cặn bã
bám vào thành ruột ra ngoài.
→ Tăng hiệu quả hấp thu các chất dinh dưỡng ở ruột non.
= 6 cách, mỗi cách này chiếm 1 phần trong 16 tổ hợp giao tử được tạo ra.
Tỉ lệ cần tìm là 6/16 = 37,5%.
→ Đáp án: 37,5%.
ĐỀ 27
Câu 111 Tailieuchuan.vn
Trong quang hợp, diệp lục có nhiệm vụ gì?
A. Tiếp nhận cacbônic. B. Tổng hợp chất hữu cơ.
C. Giải phóng ôxi. D. Hấp thu ánh sáng.
Hướng dẫn giải:
Sắc tố diệp lục (Chlorophyl) có vai trò quan trọng nhất đối với quang hợp, vì sắc tố này có khả
năng hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và biến năng lượng ấy thành dạng năng lượng hóa học.
Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 (nhóm máu B) thì xác xuất để đứa con này bị bệnh alkan
niệu là _______ %.
A. Sinh sản vô tính bằng thân. B. Sinh sản vô tính theo kiểu nảy chồi.
C. Sinh sản sinh dưỡng bằng lá. D. Sinh sản hữu tính.
Hướng dẫn giải:
Thực vật có hai hình thức sinh sản vô tính là sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng.
Sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá).
Để sinh ra con bị bệnh thì người vợ phải mang kiểu gen XAXa với xác suất
Xét cặp vợ chồng: XAXa x XAY ➞ Xác suất họ sinh con đầu lòng không bị bệnh là:
ĐỀ 29
Câu 111 Tailieuchuan.vn
Chất nào dưới đây có tác dụng đến quá trình phân chia tế bào, hình thành cơ quan mới và ngăn chặn
sự hóa già?
A. Axit abxixic. B. Gibêrêlin. C. Xitôkinin. D. Auxin.
Hướng dẫn giải:
Ở mức tế bào: kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào.
Ở mức cơ thể: hoạt hóa sự phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin.
ĐỀ 30
Câu 121 Tailieuchuan.vn
Cơ quan hô hấp nào sau đây chỉ tìm thấy ở động vật hoàn toàn ở nước?
A. Khí quản B. Phổi C. Bề mặt da D. Mang.
Phương pháp giải
Những động vật này sẽ thích nghi với đời sống hoàn toàn dưới nước.
Lời giải
Cơ quan hô hấp chỉ tìm thấy ở động vật hoàn toàn ở nước là mang.
Câu 122 Tailieuchuan.vn
Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
A. Chủ yếu là tiêu hoá nội bào.
B. Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào cùng một lúc
C. Chủ yếu là tiêu hóa ngoại bào.
D. Chỉ tiêu hoá ngoại bào.
Phương pháp giải
Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là những ngành động vật đơn bào, động vật nguyên sinh.
Lời giải
Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá chủ yếu là tiêu hoá nội bào.
Vì động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là động vật đơn bào như trùng roi, trùng giày, amip, quá trình
tiêu hóa của chúng diễn ra bên trong tế bào (tiêu hóa nội bào).
phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất là: _______
ĐỀ 33
Câu 131 Tailieuchuan.vn
Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Cây luôn vươn về phía có ánh sáng.
(2) Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân.
(3) Cây hoa trinh nữ xếp lá khi mặt trời lặn, xòe lá khi mặt trời mọc.
(4) Rễ cây mọc tránh chất gây độc.
(5) Sự đóng mở của khí khổng.
Hiện tượng thuộc hình thức ứng động là:
A. (3) và (4). B. (3) và (5). C. (2) và (4). D. (1) và (5).
Phương pháp giải
Ứng động là hình thức phản ứng của thực vật trước những tác nhân kích thích không định hướng.
Lời giải
- Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không
định hướng.
- Sự vận động cảm ứng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt
dưới của cơ quan.
=> Các ví dụ thuộc hình thức ứng động là (3), (5).
Các ví dụ khác là hình thức hướng động.
Chọn B
ĐỀ 34
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây trong lục lạp?
A. Màng trong của lục lạp. B. Xoang tilacôit.
C. Chất nền lục lạp. D. Màng tilacôit.
Hướng dẫn
Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở màng tilacôit.
Hướng dẫn
Ở cuối năm thứ nhất, số lượng cá thể của quần thể: N1 = 6000 ha × 0,2 cá thể/ha = 1200 cá thể
Số lượng cá thể ở năm 2: N2 = N1 (1 + tỉ lệ sinh - tỉ lệ tử) = 1284 cá thể
Thay giá trị N1 = 1200 và tỉ lệ tử = 5% ta tính được tỉ lệ sinh = 12%
ĐỀ 35
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Phần lớn nước được hấp thu từ rễ cây sẽ
A. được dùng làm dung môi hòa tan chất tan trong tế bào.
B. được dùng làm nguồn cung cấp electron cho quang hợp.
C. được kết hợp với CO2 tạo ra chất hữu cơ.
D. được thoát ra ngoài qua lá cây.
Hướng dẫn
Khoảng 98% lượng nước được hấp thu qua rễ sẽ thoát hơi ra ngoài qua lá ở các loài thực vật điển
hình.
Với các lòa thực vật điển hình sống trên cạn, nước hấp thu qua rễ sẽ được vận chuyển lên thân và lên
lá. Chỉ khoảng 2% được sử dụng để lưu trữ lại trong chất sống, chuyển hóa thành chất hữu cơ còn lại
98% lượng nước sẽ thoát hơi nước ra bên ngoài khí quyển qua lá với nhiều ý nghĩa khác nhau như tạo
động lực cho sự kéo nước và khoáng ở rễ, làm mát lá, mở khí khổng để lấy CO 2, thải O2 phục vụ quá
trình quang hợp. Do vậy, người ta thường nói thoát hơi nước là 1 “tai họa tất yếu”.
II. Đúng, tỉ lệ kiểu gen AA = , khi n ngày càng lớn thì tỉ lệ này dần tiến về 0,6.
III. Đúng tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa = Aa, khi n ngày càng lớn thì giá trị tiến về 0.
IV. Sai, khi n ngày càng lớn thì tỉ lệ hạt vàng chính là tỉ lệ đồng hợp AA, xấp xỉ 0,6
V. Sai, vì quần thể tự thụ phấn do đó không đạt trạng thái cân bằng di truyền được.
Hướng dẫn
Ở cuối năm thứ nhất, số lượng cá thể của quần thể: N1 = 6000 ha × 0,2 cá thể/ha = 1200 cá thể
Số lượng cá thể ở năm 2: N2 = N1 (1 + tỉ lệ sinh - tỉ lệ tử) = 1284 cá thể
Thay giá trị N1 = 1200 và tỉ lệ tử = 5% ta tính được tỉ lệ sinh = 12%
ĐỀ 36
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Loại mô phân sinh nào sau đây đảm nhận sinh trưởng sơ cấp ở thực vật?
A. Mô phân sinh đỉnh. B. Mô phân sinh bên.
C. Mô phân sinh lóng. D. Mô phân sinh gốc lá.
Hướng dẫn
Sinh trưởng ở thực vật gồm sinh trưởng sơ cấp (kéo dài của ngọn, rễ - loại này có ở thực vật 1 lá mầm
và 2 lá mầm) và sinh trưởng thứ cấp (tăng đường kính thân - loại này chỉ có ở cây 2 lá mầm). Khi nói
đến sinh trưởng tức là sự tăng về kích thước và khối lượng liên quan đến sự gia tăng kích thước và số
lượng tế bào. Để có thể tăng số lượng tế bào cần có quá trình phân bào mà trong cơ thể thực vật, chỉ tế
bào mô phân sinh mới duy trì sự phân chia liên tục. Trong số các loại mô phân sinh thì môi phân sinh
đỉnh (đỉnh chồi, chóp rễ) chịu trách nhiệm làm tăng chiều cao và chiều dài.
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn
Đây là một bài đơn giản đối với các thí sinh học kĩ môn Sinh, xong đối với thí sinh không học môn
Sinh là chính sẽ gặp khó khăn. Ở đây có 3 locus gen, locus 1 có 3 alen, locus 2 có 2 alen và locus 3 có
4 alen. Nên nhớ rằng, kiểu gen của mỗi locus sẽ gồm 1 cặp alen của locus đó ví dụ AA, Bb, d1d3...
Tuy nhiên, đề bài cho đây là 3 locus nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng và do đó chúng liên kết gen
với nhau. Để viết được kiểu gen liên kết chúng ta nên viết 2 nhiễm sắc thể bằng kí hiệu 2 gạch song
song // và trên mỗi nhiễm sắc thể đặt 1 alen của mỗi locus đã cho, khi ghép 2 nhiễm sắc thể lại ta sẽ
được kiểu gen của các locus. Ví dụ Abd 2//aBD, abd1//ABD..., dấu // đại diện cho 2 nhiễm sắc thể có
thể được rút gọn bằng dấu 1 gạch ngang kiểu phân số để viết kiểu gen, do đó kiểu gen ABd 1//abd1 viết
đúng.
Hướng dẫn
Dựa trên các thông tin từ phả hệ ta nhận thấy các cặp bố mẹ 1 - 2, 3 - 4 lành bệnh sinh ra con trai bị
bệnh và do đó bệnh này do alen lặn chi phối.
Kí hiệu A là alen chi phối bình thường, a chi phối bị bệnh là alen lặn tương ứng thì ta hoàn toàn có thể
viết được kiểu gen của các cá thể dựa trên trường hợp alen lặn trên NST thường hoặc alen lặn trên
NST X không có alen tương ứng trên Y. Tuy nhiên, nhiều khả năng hơn là alen lặn này nằm trên NST
X vì sự xuất hiện các cá thể bị bệnh ở nam giới nhiều hơn.
Với trường hợp 1 cặp alen này nằm trên NST thường thì người số I2 và II5 đều có thể có kiểu gen dị
hợp Aa còn với trường hợp gen nằm trên NST giới tính X thì hai người trên đều có thể có kiểu gen
XAXa.
Nếu trường hợp di truyền liên kết với giới tính thì người IV 3 có kiểu gen XAXa và người IV4 có kiểu
gen XaY, xác suất tạo ra kiểu gen đời con 1/4X AXa: 1/4XAY: 1/4XaXa: 1/4XaY, xác suất sinh con mắc
bệnh là 50%.
Từ các phân tích trên cho thấy cả 4 phương án đưa ra đều chính xác
ĐỀ 37
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Khái niệm hướng đất của thực vật gần nhất với khái niệm
A. hướng nước. B. hướng trọng lực.
C. hướng tiếp xúc. D. hướng sáng dương.
Hướng dẫn
Hiện tượng cảm ứng ở thực vật là sự trả lời các kích thích có hướng (hướng động) hoặc không xác
định hướng (ứng động). Hướng đất xảy ra khi rễ cây có xu hướng mọc đâm sâu vào lòng đất để lấy
nước, muối khoáng trong khi ngọn cây có xu hướng vươn cao ngược với đất. Hiện tượng này gây ra
bởi phản ứng sinh trưởng của cây đáp ứng lại trọng lực là nhân tố kích thích. Do vậy, hướng đất là một
thuật ngữ trùng với hướng trọng lực.
Hướng dẫn
Đây là quần thể tự thụ phấn bắt buộc, do vây:
0,36AA sẽ duy trì 0,36AA
0,16aa sẽ duy trì 0,16aa
Chỉ có 0,48Aa sau 3 thế hệ tự thụ sẽ tạo ra 0,48
Câu 142
Ở thực vật, quá trình thụ tinh được coi là thụ tinh kép vì
A. hai tinh tử thụ tinh cho noãn tạo ra hợp tử tam bội.
B. hạt phấn tạo 2 tinh tử, 1 tinh tử thụ tinh với noãn tạo ra hợp tử lưỡng bội và 1 tinh tử thụ tinh với
nhân trung tâm tạo tế bào tam bội.
C. hai hạt phấn tham gia vào quá trình thụ phấn và thụ tinh hình thành hợp tử và nội nhũ từ đó phát
triển thành hạt.
D. hai tinh tử thụ tinh với 2 noãn tạo ra 2 hợp tử, từ đó phát triển thành 2 lá mầm trong cấu trúc của
hạt.
Hướng dẫn
Thụ tinh ở thực vật được coi là thụ tinh kép, điều này là do mỗi hạt phấn sau thụ phấn sẽ hình thành 2
tinh tử, cả hai tinh tử này đều tham gia quá trình thụ tinh nên gọi là thụ tinh kép trong đó tinh tử thứ
nhất thụ tinh với noãn tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử này phát triển thành phôi trong khi tinh tử thứ
hai thụ tinh với nhân trung tâm tạo ra tế bào tam bội 3n, tế bào này sẽ phát triển thành nội nhũ chứa
chất dinh dưỡng dự trữ cho sự phát triển của hạt.
Từ khóa: Thụ phấn (đính hạt phấn lên đầu nhụy, nảy ống phấn), thụ tinh (hợp nhất của tinh tử và noãn
tạo hợp tử), thụ tinh kép (2 tinh tử tham gia thụ tinh).
Câu 143
Đối tượng động vật nào dưới đây có vòng đời phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
A. Ếch đồng. B. Ong mật. C. Cào cào. D. Chim bồ câu.
Hướng dẫn
Sự phát triển của các động vật đa bào có thể không trải qua biến thái (ở nhiều loài động vật có xương
sống như bò sát, chim, thú và nhiều loài động vật không xương sống), trải qua biến thái không hoàn
toàn như cào cào, châu chấu, dế, ... hoặc qua biến thái hoàn toàn mà điển hình nhất là ở ếch, nhái, các
côn trùng cánh cứng (cánh cam, bọ hung... ), cánh màng (ong, chuồn chuồn... ), cánh vảy (sâu
bướm... ).
Trong các lựa chọn mà đề bài đưa ra thì ếch đồng, ong mật phát triển qua biến thái hoàn toàn, bồ câu
phát triển không qua biến thái còn cào cào phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
Câu 144
Giả sử mỗi tế bào E. coli có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng 15N ở cả hai mạch
đơn. Người ta chuyển một số tế bào vi khuẩn E. coli sang môi trường nuôi cấy chỉ chứa 14N, trong thời
gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Sau thời gian 80 phút đã thu được 224
phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 14N trong tất cả các tế bào vi khuẩn con, số tế bào E. coli ban đầu là
A. 16. B. 64. C. 32. D. 8.
Hướng dẫn
Gọi số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là n, các tế bào này đều chứa phân tử ADN được đánh dấu
phóng xạ bằng 15N (các nguyên tử N có mặt trong bazơ nitơ là đồng vị phóng xạ chứ không phải là N
thường). Khi chuyển các tế bào này sang môi trường chứa nucleotide mang N thường ( 14N) thì quá
trình tự sao sẽ xảy ra và dùng các nguyên liệu thường này để tự sao. n tế bào này chứa n phân tử ADN
được đánh dấu phóng xạ và có 2n mạch đơn.
Sau 80 : 20 = 4 lần tự sao, số tế bào con tạo ra = n × 2 4 = 16n tế bào trong đó có 16n phân tử ADN,
trong đó có 2n phân tử ADN có chứa mạch ADN phóng xạ lấy từ n tế bào ban đầu.
Số phân tử ADN mạch đơn chỉ chứa 14N là 16n-2n = 14n = 224
Do vậy, n = 16 tế bào.
Câu 145
Tiến hóa nhỏ diễn ra
A. bằng quá trình biến đổi vốn gen của quần thể để tạo ra quần thể mới thích nghi và kết quả cuối
cùng có thể tạo ra loài mới từ loài gốc ban đầu.
B. với quy mô nhỏ trong quần xã sinh vật để phân hóa thành nhiều quần thể khác nhau trong cùng
một khu vực sống.
C. trên quy mô toàn bộ sinh giới và hình thành các bậc phân loại trên loài bao gồm các chi, họ, bộ,
lớp, ngành và giới sinh vật.
D. diễn ra trong lòng quần thể cân bằng di truyền theo định luật Hardy - Weinberg trong một
khoảng thời gian dài
Hướng dẫn
Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là sự kế thừa và phát triển của học thuyết Darwin, học thuyết
này cho rằng sự tiến hóa xảy ra ở 2 cấp độ là tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn trong đó tiến hóa nhỏ là quá
trình tiến hóa trong lòng mỗi quần thể (đơn vị tiến hóa cấp cơ sở). Dưới tác động của các nhân tố tiến
hóa, cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi theo thời gian theo xu hướng thích nghi với các điều kiện
môi trường để hình thành quần thể thích nghi, nếu quần thể này dần cách li sinh sản với quần thể gốc
tạo ra chúng thì sẽ hình thành loài mới và kết thúc quá trình tiến hóa nhỏ.
Có thể nói rằng tiến hóa nhỏ là quá trình cải biến vốn gen của quần thể để hình thành quần thể thích
nghi và kết quả cuối cùng có thể hình thành loài mới cách li sinh sản với loài ban đầu. B. sai, tiến hóa
nhỏ không phải là quá trình phân hóa quần xã. C. sai, đấy là mô tả về tiến hóa lớn. D. sai, quần thể cân
bằng Hardy - Weinberg không tiến hóa.
Câu 146
Phương pháp nhân giống bằng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật được áp dụng để tạo ra số lượng
lớn cây con trong thời gian ngắn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về kĩ thuật là đúng?
I. Tất cả các tế bào của cơ thể thực vật đều có thể dùng để nuôi cấy mô tế bào tạo cây con mới.
II. Tế bào thực vật có tính toàn năng, mỗi tế bào chứa đầy đủ các gen của cơ thể đó và do vậy 1 tế bào
có thể phát triển thành 1 cơ thể hoàn chỉnh.
III. Các cây con tạo ra có kiểu gen giống với cây nguyên liệu ban đầu.
IV. Kĩ thuật này tạo nên các cây con đa dạng di truyền và đa dạng tuổi cây.
V. Phương pháp này giúp duy trì đặc tính của cây giống nguyên liệu.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn
Phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào thực vật còn gọi là phương pháp vi nhân giống.
Nguyên liệu thường dùng là đỉnh sinh trưởng, nơi chứa mô phân sinh với các tế bào vẫn duy trì khả
năng phân chia liên tục. Mô đỉnh sinh trưởng được tách, khử trùng, nuôi cấy tạo ra mô sẹo sau đó kích
thích bằng hormone thích hợp để tạo ra cây con hoàn chỉnh từ mô sẹo. Phương pháp này dựa trên nền
tảng của quá trình nguyên phân, các tế bào con tạo ra giống với tế bào ban đầu, các cây con tạo ra có
đặc điểm giống cây ban đầu và duy trì được đặc tính của giống.
I. Sai, chỉ các tế bào sống, có nhân mới có khả năng tham gia vào quy trình vi nhân giống.
II. Đúng, tế bào thực vật có tính toàn năng, mỗi tế bào chứa đầy đủ các gen của cơ thể đó nên nó có
thể phát triển thành 1 cơ thể hoàn chỉnh.
III. Đúng, quá trình tạo cây con dựa trên nguyên phân do vậy cây con tạo ra giống với cây ban đầu.
IV. Sai, các cây con sinh ra giống nhau và giống cây ban đầu nên không có tính đa dạng di truyền.
V. Đúng, các cây con sinh ra được duy trì đặc tính ban đầu của cây nguyên liệu do chúng được tạo ra
nhờ quá trình nguyên phân.
Câu 147
Chu trình sinh địa hóa là một phương thức mà các hệ sinh thái sử dụng các dạng vật chất, luân chuyển
tạo ra vòng tuần hoàn, quá trình này góp phần vận hành dòng năng lượng trong hệ sinh thái. Về chu
trình sinh địa hóa của nguyên tố cacbon, phát biểu nào dưới đây chính xác?
A. Các sinh vật tự dưỡng như thực vật, tảo tham gia vào quá trình chuyển hóa cacbon vô cơ thành
cacbon hữu cơ đi vào các sinh vật sống.
B. Chỉ các sinh vật tiêu thụ như động vật, thực vật và nấm mới chuyển hóa cacbon hữu cơ thành
CO2 và trả lại khí quyển.
C. Cacbon luân chuyển cục bộ trong mỗi hệ sinh thái nhỏ mà không tham gia vào hoạt động sinh
địa hóa toàn cầu.
D. Các nguyên tử cacbon tham gia liên tục vào chu trình sinh địa hóa của mình và không bị lắng
đọng trong các dạng trầm tích.
Hướng dẫn
Chu trình cacbon là một vòng tuần hoàn luân chuyển các nguyên tử C trong hệ sinh thái. Nếu tính
điểm bắt đầu bằng việc các nguyên tử C tự do trong khí quyển dưới dạng CO 2 được hấp thu nhờ sinh
vật tự dưỡng để sản sinh chất hữu cơ, các chất hữu cơ sau đó được vận chuyển sang sinh vật tiêu thụ
các bậc và sinh vật phân giải, cuối cùng trả lại môi trường dưới dạng CO 2. Một phần các nguyên tử C
bị lắng đọng trong than đá, dầu mỏ, khí đốt, đá trầm tích (CaCO 3)... nên thoát khỏi chu trình sinh địa
hóa. A. Đúng B. Sai, ngay cả sinh vật sản xuất như thực vật vẫn cần thực hiện hô hấp tế bào để thu
năng lượng từ các chất hữu cơ, chúng giải phóng ra CO 2. C. Sai, chu trình cacbon là chu trình toàn cầu
vì CO2 là chất khí luân chuyển trong khí quyển. D. Sai, một phần cacbon bị lắng đọng dưới dạng trầm
tích hoặc nhiên liệu hóa thạch...
Câu 148
Xét một quần thể lí tưởng có sự cân bằng di truyền theo định luật Hardy - Weinberg ở một locus 2
alen A và a với tần số tương đối của các alen lần lượt là p và q, quần thể này có tất cả bao nhiêu đặc
điểm sau đây?
I. Có sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình hơn so với quần thể tự phối.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể có giá trị H = 2pq.
III. Quần thể dần phân hóa thành 2 dòng thuần chủng với kiểu gen AA và aa.
IV. Nếu biết tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể tính được tần số alen của quần thể đó.
V. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần theo thời gian.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Hướng dẫn
Một quần thể cân bằng di truyền là một quần thể thỏa mãn các điều kiện nghiệm đúng của định luật
Hardy - Weinberg với các điều kiện cụ thể bao gồm:
- Không có đột biến.
- Không có di nhập gen (dòng gen hay sự di cư của các cá thể từ các quần thể khác).
- Sức sống của các cá thể, các kiểu gen, các giao tử là như nhau hay không có tác động của chọn lọc tự
nhiên.
- Số lượng cá thể đủ lớn để đảm bảo ý nghĩa thống kê trong các quy luật.
- Quần thể hoàn toàn ngẫu phối.
Do vậy, với một locus 2 alen là A và a, tần số tương đối của các alen là p và q thì:
I. Đúng, sẽ xuất hiện tối đa các kiểu gen có thể có.
II. Đúng, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền do vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa thực tế (H) sẽ bằng
với tỉ lệ kiểu gen dị hợp của quần thể cân bằng 2pq.
III. Sai, quần thể duy trì các dòng đồng hợp và dị hợp chứ không phân hóa thành 2 dòng thuần chủng
như quần thể tự phối.
IV. Đúng, do quần thể cân bằng di truyền do vậy tỉ lệ kiểu gen và tần số alen của quần thể duy trì ổn
định và thỏa mãn phương trình Hardy – Weinberg: (p+q) 2 = p2 + 2pq + q2 = 1, từ tỉ lệ kiểu hình lặn
q2 có thể tính được tần số alen lặn q và tần số alen trội p = 1 - q.
V. Sai, tỉ lệ kiểu gen dị hợp cũng như các kiểu gen và tần số alen được duy trì ổn định.
Câu 149
Trong những năm gần đây, ung thư trở thành một vấn đề nổi cộm của ngành Y tế, số lượng người mắc
bệnh ngày càng tăng. Khi nói về căn bệnh này, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Các tế bào ung thư có thể mất khả năng kết nối tạo mô và di chuyển trong mạch máu đến 1 khu vực
mới trong cơ thể.
II. Ung thư gây ra bởi hiện tượng mất kiểm soát chu kì tế bào khiến tế bào phân chia liên tục và không
được kiểm soát.
III. Ung thư có liên quan mật thiết đến sự tích lũy các đột biến gen tiền ung thư và đột biến gen ức chế
khối u.
IV. Đột biến nhiễm sắc thể cũng là một nguyên nhân dẫn đến ung thư ở người.
V. Trong hầu hết các trường hợp, chỉ cần 1 đột biến gen có thể khiến tế bào tăng sinh mất kiểm soát và
dẫn đến ung thư.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn
Ung thư gây ra bởi hiện tượng tăng sinh không kiểm soát của các tế bào. Chúng thoát khỏi sự điều hòa
chu kì tế bào, nguyên nhân dẫn đến điều này có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau trong đó có sự
tích lũy các đột biến gen hoặc đột biến NST hoặc các nguyên nhân khác, sự tích lũy các đột biến là
khởi đầu cho quá trình hình thành ung thư.
I. Đúng, khi các tế bào ung thư không kết dính tạo mô, chúng tách ra khỏi khối ung thư, di chuyển
theo máu đến một vị trí khác gọi là hiện tượng di căn.
II. Đúng, ung thư gây ra bởi tăng sinh mất kiểm soát, tế bào phân chia liên tục.
III. Có nhiều loại đột biến gây ung thư song đột biến gen tiền ung thư thành gen ung thư và gen ức chế
khối u bị bất hoạt có thể dẫn đến ung thư.
IV. Đúng, đột biến nhiễm sắc thể cũng là một nguyên nhân dẫn đến ung thư.
V. Sai, không chỉ cần 1 đột biến gen mà phải tích lũy dần các đột biến mới có khả năng dẫn đến ung
thư.
Câu 150
Ở một loài thực vật, alen A chi phối thân cao trội hoàn toàn so với alen a chi phối thân thấp; alen B chi
phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b chi phối hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST
tương đồng. Phép lai P thuần chủng cây thân cao, hoa trắng lai với cây thân thấp, hoa đỏ được đời F 1
100% các cây con đều có thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F 1 lai với cây thân thấp, hoa trắng được đời F b
có 284 cây thân cao, hoa trắng; 275 cây thân thấp, hoa đỏ; 124 cây thân cao, hoa đỏ và 128 cây thân
thấp, hoa trắng. Tần số hoán vị gen đã xảy ra ở F1 là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn lấy đến phần thập
phân thứ hai, đơn vị %, không điền đơn vị vào đáp án).
Hướng dẫn
Hai cặp cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên chúng di truyền liên kết với nhau.
Phép lai thuần chủng thân cao, hoa trắng thân thấp, hoa đỏ được F1 với kiểu
hình thân cao, hoa đỏ. Cho F1 thân cao, hoa đỏ thân thấp, hoa trắng được 4 loại kiểu hình chứng
tỏ trong quá trình giảm phân tạo giao tử của F1 có hiện tượng hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử, tỉ lệ
kiểu hình của đời con hoàn toàn phụ thuộc vào tỉ lệ giao tử mà F1 tạo ra.
Số lượng các loại kiểu gen được tạo ra: và . Tương ứng với các loại
Kiểu gen
ĐỀ 40
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Trong lát cắt của một thân cây gỗ điển hình, vùng số 5 được gọi là
A. tầng bần. B. mạch rây thứ cấp. C. tầng phân sinh bên. D. gỗ dác.
Hướng dẫn giải:
Trong một thân cây gỗ điển hình, đi từ trong ra ngoài:
- Trong cùng là tâm gỗ, là di tích của phần gỗ non ban đầu, một số biến thành xốp, rỗng giữa.
- Phần gỗ lõi màu đậm, là phần gỗ cứng nhất của cây gỗ (3), gỗ này có chức năng nâng đỡ cơ học là
chủ yếu.
- Phần gỗ sáng (4) gọi là gỗ dác phần này có chức năng dẫn nước và muối khoáng.
- Ngoài phần gỗ sáng đó là tầng sinh mạch (5), chúng là lớp mô phân sinh sau khi phân chia xong có
khả năng biệt hóa: các tế bào phía trong biệt hóa thành tế bào gỗ thứ cấp, các tế bào phía ngoài biệt
hóa thành mạch rây thứ cấp.
- Phía ngoài lớp (5) là mạch rây thứ cấp (6), chịu trách nhiệm chính vận chuyển các chất hữu cơ đồng
hóa và ngoài cùng là tầng sinh vỏ và vỏ bần (7).
cách, mỗi cách này chiếm 1 phần trong 16 tổ hợp giao tử được tạo ra.
Tỉ lệ cần tìm là 6/16 = 37,5%.
→ Đáp án: 37,5%.