BỘ CÂU HỎI ĐGNL SINH HỌC 2024 - GV

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 163

LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰA ĐẠI HỌC QUỐC GIA

ĐỀ 1

Câu 141
Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch tán qua
bề mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch tán qua
bề mặt trao đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp CO2 và O2 dễ dàng khuếch tán qua.
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Phương pháp giải
Trao đổi khí là quá trình sinh học mà theo đó các khí di chuyển thụ động bởi sự khuếch tán qua bề
mặt.
Lời giải
Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch tán qua bề
mặt trao đổi khí => A không đúng, B đúng
Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng => C
Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp giúp khí khuếch tán qua dễ
dàng => D đúng
=> Chọn A
Câu 142
Hội chứng Down bị gây ra bởi đột biến nhiễm sắc thể số bao nhiêu?
A. Nhiễm sắc thể số 19
B. Nhiễm sắc thể số 21
C. Nhiễm sắc thể số 20
D. Nhiễm sắc thể số 23
Phương pháp giải
Bệnh Down (hội chứng Down) là rối loạn nhiễm sắc thể di truyền phổ biến nhất, gây ra tình trạng mất
khả năng học tập ở trẻ em
Lời giải
Hội chứng down là bất thường của nhiễm sắc thể số 21 có thể gây ra khuyết tật về trí tuệ chậm phát
triển trí tuệ chậm phát triển trí tuệ được đặc trưng bởi sự giảm đáng kể trong các hoạt động trí tuệ
Câu 143
Hiện tượng rắn lột xác để lớn lên là thuộc kiểu phát triển nào?
A. Phát triển qua biến thái hoàn toàn
B. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
C. Phát triển không qua biến thái
D. Phát triển không qua biến thái vào giai đoạn đầu, sau đó đến thời điểm lột xác là phát triển qua
biến thái không hoàn toàn.
Phương pháp giải
Phát triển là sự biến đổi về chất trong cấu trúc và chức năng của tế bào, mô, cơ quan và cơ thể, diễn ra
trong quá trình phát sinh cá thể.
Lời giải
Phát triển qua biến thái:làkiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí khác con
trưởng thành.
Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và
sinh lí gần giống con trưởng thành (ví dụ: châu chấu không có cánh hoặc cánh chưa phát triển đầy đủ).
Trải qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
Phát triển không qua biến thái (phát triển trực tiếp) : là kiểu phát triển mà con non có các đặc
điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí tương tự con trưởng thành. Con non phát triển thành con trưởng thành
không trải qua giai đoạn lột xác.
Vì hiện tượng lột xác của rắn chỉ là để cởi bỏ lớp vảy sừng, tạo điều kiện thuận lợi cho cơ thể lớn lên.
Và các đặc điểm hình thái, cấu tạo của rắn ngay khi mới sinh đã gần hoàn thiện như con trưởng thành.
=> Biến thái không hoàn toàn
=> Chọn B
Câu 144
Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây bắp cải (loài Brassica 2n=18) với cây cải củ (loài
Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu
nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị
bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc
thể tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
(4) Có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Phương pháp giải
Lời giải
- Có 3 đặc điểm đúng là (1), (3), (4).
- Đặc điểm (2) sai. Vì ở thể song nhị bội, thì trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành
từng nhóm, mỗi nhóm gồm 2 nhiễm sắc thể tương đồng chứ không phải là 4 NST tương đồng.
Câu 145
Loại hormone nào tác động đến ống sinh tinh và kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh
trùng?
A. GnRH B. LH C. Testosteron D. FSH
Phương pháp giải
Cơ chế điều hòa sinh tinh
Lời giải
Loại hormone nào tác động đến ống sinh tinh và kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh
trùng là testosteron.
Câu 146
Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là?
A. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.
B. Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng
nhiều.
C. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế
hệ sau.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.
Phương pháp giải
Lời giải
Theo Đacuyn:
- Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn và do vậy chỉ một số ít
cá thể được sống sót qua mỗi thế hệ.
- Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, những cá thể sinh vật nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi
tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn cá thể khác thì những cá thể đó sẽ để lại nhiều
con hơn cho quần thể. Theo thời gian, số lượng cá thể có các biến dị thích nghi sẽ ngày một tăng và số
lượng các cá thể có biến dị không thích nghi sẽ ngày một giảm. Quá trình này gọi là chọn lọc tự nhiên.
- Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua 2 đặc tính là biến dị và di truyền
Chọn đáp án D
Câu 147
Đâu là bất lợi khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa?
A. Quan hệ hỗ trợ giữa những cá thể trong quần thể tăng,
B. Quan hệ cạnh tranh giữa những cá thể trong quần thể giảm
C. Mức ô nhiễm môi trường cao và mất cân bằng sinh học.
D. Khả năng truyền dịch bệnh giảm
Phương pháp giải
Quần thể là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản, đơn vị tiến hoá của loài. Các cá thể trong quần thể có thể
hỗ trợ nhau hoặc cạnh tranh nhau.
Lời giải
- Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa sẽ có những bất lợi sau:
+ Quan hệ hỗ trợ giữa những cá thể trong quần thể giảm, quan hệ cạnh tranh tăng. ,
+ Khả năng truyền dịch bệnh tăng => sự phát sinh các ổ dịch dẫn đến chết hàng loạt.
+ Mức ô nhiễm môi trường cao và mất cân bằng sinh học
=> A, B, D không đúng
C đúng
=> Chọn C
Câu 148
Dựa vào kiến thức sinh học, chọn chính xác mối quan hệ giữa chim cốc biển và chim điên chân đỏ,
biết chim cốc biển cướp thức ăn từ miệng của chim điên chân đỏ, bằng những hành động khác biệt.
A. Cạnh tranh khác loài
B. Sinh vật này ăn sinh vật khác
C. Ký sinh
D. Hợp tác
Phương pháp giải
Dựa vào đặc điểm các mối quan hệ trong quần xã
Lời giải
Đáp án: A. Chim cốc biển cướp thức ăn từ miệng của chim điên chân đỏ, bằng những hành động khác
biệt => cạnh tranh khác loài
Câu 149
Chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái có liên quan đến yếu tố vô cơ cũng như hữu cơ của hệ sinh
thái đó, trong các chu trình đó đặc điểm nào sau đây hoàn toàn không được nhắc tới?
A. Sự chuyển hóa các chất hữu cơ thành vô cơ và ngược lại.
B. Con đường vật chất từ ngoài vào cơ thể.
C. Con đường vật chất từ trong cơ thể ra môi trường.
D. Chu trình năng lượng trong hệ sinh thái.
Phương pháp giải
Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên,
phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.
Lời giải
Chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái có liên quan đến yếu tố vô cơ cũng như hữu cơ của hệ sinh
thái đó, trong đó đặc điểm chu trình năng lượng trong hệ sinh thái hoàn toàn không được nhắc tới
=> Chọn D
Câu 150
Ở một loài thực vật có 2n = 36. Số nhóm gen liên kết của loài là?
Đáp án là: ________
Phương pháp giải
Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong giao tử.
Lời giải
Loài này có bộ NST 2n = 36 cho nên trong mỗi giao tử chỉ có 18 NST.
Câu 111 Tailieuchuan.vn
Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
A. Qua thành động mạch và mao mạch. B. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.
C. Qua thành mao mạch. D. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
Hướng dẫn giải:
Trong hệ tuần hoàn kín, máu từ tim ➞ động mạch ➝ mao mạch ➞ tĩnh mạch ➞ tim, máu trao đổi
chất với tế bào qua thành mao mạch.
Câu 112 Tailieuchuan.vn
Nước được vận chuyển trong thân chủ yếu qua
A. mạch rây hoặc mạch gỗ. B. khí khổng.
C. mạch gỗ. D. mạch rây.
Hướng dẫn giải:
Nước và chất khoáng hoà tan trong đất được các tế bào lông hút hấp thụ vào rễ rồi vận chuyển từ rễ
lên thân cây và lá nhờ mạch gỗ (dòng đi lên). Chất hữu cơ do lá tổng hợp được vận chuyển đến nơi
cần dùng hoặc nơi dự trữ nhờ mạch rây (dòng đi xuống).
Câu 113 Tailieuchuan.vn
Hoocmôn nào sau đây có tác động kích thích sự nở hoa ở thực vật?
A. Êtilen. B. Axit abxixic. C. Gibêrelin. D. Florigen.
Hướng dẫn giải:
Florigen là một hormone kích thích sự nở hoa ở thực vật. Florigen được sản xuất trong lá và hoạt động
trong mô phân sinh ngọn của chồi và các mấu đang lớn.
Câu 114 Tailieuchuan.vn
Đối với nhân bản vô tính ở động vật, sau khi thu được phôi bằng phương pháp tách một phôi thành
nhiều phần, sau đó cho mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt, người ta có thể tạo ra các cá thể
khác nhau. Theo lí thuyết, đặc điểm của những cá thể này là
A. khác nhau về giới tính.
B. có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau.
C. có kiểu gen khác nhau nhưng có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
D. không có khả năng sinh sản hữu tính.
Hướng dẫn giải:
Trong nhân bản vô tính ở động vật, phôi gồm các tế bào giống nhau, nếu tách phôi thành nhiều phần
nhỏ thì mỗi phần này sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt giống nhau về kiểu gen trong nhân tế
bào.
Câu 115 Tailieuchuan.vn
Sử dụng tia tử ngoại gây đột biến gen thì cần tác động vào pha nào của chu kì thế bào?
A. Pha S. B. Kì trung gian. C. Pha G1. D. Pha G2.
Hướng dẫn giải:
Muốn gây đột biến thì tác động vào pha S của chu kì phân bào ➞ ADN đang nhân đôi, cấu trúc không
bền vững và dễ lắp ráp nhầm.
Câu 116 Tailieuchuan.vn
Nhân tố nào sau đây làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các cơ chế cách li.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Hướng dẫn giải:
Áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tương đối của alen bị đột biến. Mà tần số đột
biến với từng gene rất thấp 10-6 đến 10-4 ➞ đột biến gene là thay đổi tần số alen và thành phần kiểu
gene của quần thể rất chậm và không theo chiều hướng xác định.
Giao phối không ngẫu nhiên cần qua các thế hệ mới có sự thay đổi nhiều còn CLTN thì nếu chọ lọc
gene trội thì các alen trội bị tác động chọn lọc nhanh hơn các alen lặn ➞ làm cho tần số alen biến đổi
rất nhanh, nhanh hơn so với các nhân tố còn lại.
Cách li chỉ duy trì sự khác biệt tần số alen và thành phần kiểu gene giữa các quần thể.
Câu 117 Tailieuchuan.vn
Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đây là phương pháp đấu tranh sinh
học dựa vào
A. cân bằng sinh học. B. cân bằng quần thể.
C. cạnh tranh cùng loài. D. khống chế sinh học.
Hướng dẫn giải:
Khống chế sinh học là hiện tượng loài này phát triển số lượng sẽ kìm hãm sự phát triển của loài khác.
Ví dụ: Ong mắt đỏ đẻ trứng lên trứng của sâu xám, trứng ong nở trước sẽ lấy chất dinh dưỡng của
trứng sâu làm thức ăn khiến sâu không thể phát triển.
Câu 118 Tailieuchuan.vn
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái như sau:
I. Cỏ
II. Chuột
III. Lúa
IV. Rắn
V. Diều hâu
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp I của hệ sinh thái này là
A. I và V. B. III và IV. C. I và III. D.II và IV.
Hướng dẫn giải:
Trong hệ sinh thái, các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm những sinh vật có khả năng tổng hợp
chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi trường (đa số là thực vật). Trong các sinh vật trên, cỏ và lúa có khả
năng quang hợp tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 119 Tailieuchuan.vn
Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.
B. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.
C. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
Hướng dẫn giải:
- Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
- Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng có thể hình thành u lành không gây ảnh hưởng đến quá trình
sống của cơ thể.
- Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu
tính. (Chưa được chứng minh).
- Các gen tiền ung thư không gây hại cho cơ thể người.
Câu 120 Tailieuchuan.vn
Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường.
Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp. Về mặt lí thuyết, hãy tính xác suất để cặp vợ
chồng sinh con trai và bình thường.
Hướng dẫn giải:
Kiểu gen của bố mẹ là Aa
Xác suất để hai cặp vợ chồng sinh con trai là 50%
Xác xuất để cặp vợ chồng sinh con không bị bệnh là: 75% (25%AA và 50% Aa)
Xác suất để cặp vợ chồng sinh con trai không bệnh là: 0,5 x 0,75 = 37.5%
ĐỀ 3
Câu 121 Tailieuchuan.vn
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí thì có thể phân chia hô hấp ở động vật thành 4 hình thức chủ yếu: hô
hấp thông qua bề mặt cơ thể, hô hấp qua hệ thống ống khí, hô hấp dùng mang, hô hấp phổi. Nhận định
nào dưới đây không chính xác về hình thức hô hấp ở một số loài động vật?
A. Lưỡng cư hô hấp bằng da.
B. Loài hô hấp được như ống khí hoặc khí quản thuộc lớp cá.
C. Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí.
D. Các loài thuộc lớp bò sát, chim, thú hô hấp bằng phổi.
Phương pháp giải
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí thì có thể phân chia hô hấp ở động vật thành 4 hình thức chủ yếu: hô
hấp thông qua bề mặt cơ thể, hô hấp qua hệ thống ống khí, hô hấp dùng mang, hô hấp phổi
Lời giải
Chỉ có phát biểu B không đúng, loài hô hấp được như ống khí hoặc khí quản thuộc lớp côn trùng. Lớp
cá hô hấp bằng mang.
A, C, D đúng
=> Chọn B
Câu 122 Tailieuchuan.vn
Hạn chế của sinh sản hữu tính là?
A. Tạo ra thế hệ con cháu không đa dạng về mặt di truyền
B. Gặp trường hợp môi trường bất lợi, quần thể có thể diệt vong
C. Các cá thể dễ gặp gỡ nhau để giao phối cả kể trong trường hợp mật độ quần thể thấp
D. Các cá thể cái gặp bất lợi khi mang thai, sinh đẻ.
Phương pháp giải
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái
(trứng) tạo thành hợp tử, hợp từ phát triển thành phôi, phôi phát triển thành cơ thể mới
Lời giải
Hạn chế của sinh sản hữu tính:
- Sử dụng nguồn nguyên liệu lớn để duy trì số lượng rất lớn, con đực không trực tiếp đẻ con.
- Trong trường hợp mật độ quần thể thấp, các cá thể khó có thể gặp gỡ nhau để giao phối.
- Con non được hình thành từ hợp tử phải trải qua nhiều giai đoạn phức tạp và gặp nhiều rủi ro (dễ bị
tử vong bởi các tác động của môi trường hoặc sự săn lùng của vật ăn thịt).
- Các cá thể cái gặp bất lợi khi mang thai, sinh đẻ.
=> D đúng
Câu 123 Tailieuchuan.vn
Nhận định nào sau đây chính xác về sự sinh trưởng và phát triển của một số loài động vật?
I. Chim là loài có sự phát triển không qua biến thái
II. Ếch là loài có sự phát triển qua biến thái không hoàn toàn
III. Cào cào là loài có sự phát triển qua không qua biến thái hoàn toàn
IV. Ong là loài có sự phát triển qua biến thái hoàn toàn
A. I, II B. II, IV C. I, III, IV D. I, IV
Phương pháp giải
Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh
hình thái cơ thể.
Lời giải
I, IV đúng
II không đúng, Ếch là loài có sự phát triển qua biến thái hoàn toàn, phát triển của động vật qua biến
thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng
thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
III sai, Cào cào là loài có sự phát triển qua qua biến thái không hoàn toàn
=> Chọn D
Câu 124 Tailieuchuan.vn
Ở châu chấu có 2n = 24, số sợi nhiễm sắc thể trong tế bào ở pha G2 là?
A. 12 B. 24 C. 48 D. 72
Phương pháp giải
Xem lại đặc điểm NST và đặc điểm pha G2
Lời giải
Ở pha G2, các NST vừa mới được nhân đôi nên mỗi NST gồm 2 sợi nhiễm sắc.
=> Tế bào Xôma ở châu chấu 2n = 24 => Pha G2 có 2.24 = 48 sợi nhiễm sắc.
Câu 125 Tailieuchuan.vn
Trong hệ gen phân mảnh của sinh vật nhân chuẩn, nhận xét đúng về số exon và intron là?
A. Số exon = số intron + 2 B. Số exon = số intron + 1
C. Số exon = số intron - 2 D. Số exon = số intron - 1
Phương pháp giải
Gen của sinh vật nhân chuẩn là gen phân mảnh
Lời giải
Trong hệ gen phân mảnh của sinh vật nhân chuẩn, số exon = số intron + 1.
Câu 126 Tailieuchuan.vn
Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về học thuyết tiến hóa Dacuyn?
I. Có sự tích lũy những biến dị có lợi nhưng không có sự đào thải những biến dị có hại
II. Chưa làm rõ được cơ chế phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị
III. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên loài mới được hình thành theo con đường phân ly tính trạng
IV. Từ học thuyết tiến hóa Dacuyn, có thể hiểu biết đầy đủ về các nhân tố tiến hóa.
A. I, II B. II, III, IV C. II, III D. I, IV
Phương pháp giải
Theo học thuyết tiến hóa Dacuyn, sinh giới đã tiến hoá theo 3 chiều hướng cơ bản: Ngày càng đa dạng
phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.
Lời giải
Theo học thuyết tiến hóa Dacuyn, cơ chế tiến hóa là sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị
có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên => I sai
Những hạn chế của học thuyết tiến hóa Dacuyn: chưa hiểu biết đầy đủ về các nhân tố tiến hóa, chưa
làm rõ được cơ chế làm phát sinh các biến dọ và cơ chế di truyền của các biến dị. => II đúng, IV sai
III đúng
Câu 127 Tailieuchuan.vn
Ở cây giao phấn, tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không gây hiện tượng thoái hóa khi cơ thể ban đầu có
kiểu gen?
A. Đồng hợp lặn. B. Đồng hợp về các gen trội có lợi.
C. Đồng hợp. D. Dị hợp
Phương pháp giải
Thoái hóa là hiện tượng các cá thể kế tiếp có sức sống kém dần, biểu hiện như phát triển chậm, chiều
cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết.
Lời giải
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì giao phối
gần tạo điều kiện cho các alen lặn có hại tổ hợp với nhau biểu hiện kiểu hình lặn.
=> Ở cây giao phấn, tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không gây hiện tượng thoái hóa khi cơ thể ban đầu
có kiểu gen đồng hợp về các gen trội có lợi.
=> Chọn B
Câu 128 Tailieuchuan.vn
Điều nào dưới đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể?
I. Mức tử vong.
II. Mức sinh sản.
III. Mức xuất cư và nhập cư.
IV. Mức cạnh tranh.
A. I, II, IV B. IV C. I, II, III D. III, IV
Phương pháp giải
Xem lại các đặc trưng của quần thể
Lời giải
Nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể là mức tử vong, mức sinh sản,
mức xuất cư và nhập cư
=> Chọn C
Câu 129 Tailieuchuan.vn
Nhận định nào sau đây chính xác về bậc dinh dưỡng cấp 3?
A. Là sinh vật ăn sinh vật sản xuất B. Là sinh vật tiêu thụ bậc 3
C. Là sinh vật tự dưỡng D. Là sinh vật tiêu thụ bậc 2
Phương pháp giải
Trong hệ sinh thái có nhiều bậc dinh dưỡng
Lời giải
Bậc dinh dưỡng cấp 1 (sinh vật sản xuất): sinh vật tự dưỡng
Bậc dinh dưỡng cấp 2 (sinh vật tiêu thụ bậc 1): động vật ăn sinh vật sản xuất
Bậc dinh dưỡng cấp 3 (sinh vật tiêu thụ bậc 2): động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1
Bậc dinh dưỡng cấp 4, cấp 5 (sinh vật tiêu thụ bậc 3, bậc 4)
Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất: bậc cuối cùng trong chuỗi thức ăn.
=> Chọn D

Câu 130 Tailieuchuan.vn


Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây có quả tròn, vị ngọt
dị hợp hai cặp gen (P) lai với cây có quả tròn, vị chua được Fi có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình
quả bầu dục, vị chua chiếm tỉ lệ 16%. Tần số hoán vị gen là?
Đáp án là: _________ %
Phương pháp giải
Quy ước gen
Từ kiểu hình quả bầu dục, vị chua => xác định giao tử liên kết và giao tử hoán vị
=> Tần số hoán vị
Lời giải
- Quy ước
A - quả tròn , a - quả bầu dục
B - vị ngọt , b - vị chua

- Kiểu hình quả bầu dục, vị chua chiếm tỉ lê 16%.


=> Giao tử ab có tỉ lệ 0,32 > 0,2 nên đây là giao tử liên kết.
=> Giao tử hoán vị có tỉ lệ 0,5 - 0,32 = 0,18
=> Tần số hoán vị gen là 0,18 x 2 = 0,36 = 36%
ĐỀ 4
Câu 131 Tailieuchuan.vn
Quan sát hình thức sinh sản của động vật như hình dưới. Những phát biểu nào không đúng về hình
thức sinh sản được nhắc đến?
I. Quá trình sinh sản của các loài động vật này đều tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể
mẹ.
II. Bản chất của sự tạo chồi là quá trình nguyên phân và giảm phân.
III. Gặp ở động vật: bọt biển, ruột khoang.
IV. Nảy chồi là hình thức sinh sản mà chồi mọc ra từ cơ thể mẹ.
A. I, II. B. II C. II, IV. D. II, III.
Phương pháp giải
Quan sát hình và xác định hình thức sinh sản ở động vật
Lời giải
Quá trình sinh sản của các loài động vật này đều tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ
Nảy chồi là hình thức sinh sản mà chồi mọc ra từ cơ thể mẹ, lớn dần lên, sau đó tách ra thành cơ thể
mới.
Sinh sản bằng cách nảy chồi có ở Bọt biển, Ruột khoang.
II. Bản chất của sự tạo chồi là quá trình nguyên phân và giảm phân. => Sai
→ Không có giảm phân.
Câu 132 Tailieuchuan.vn
Nhận định nào sau đây không đúng về tuổi dậy thì ở người?
A. Cơ thể phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng.
B. Nữ thì hệ thống lông mu, lông nách phát triển, giọng nói trở nên trong trẻo hơn.
C. Ở nam khối lượng cơ tăng nhanh, người nở nang, da thô dày, giọng nói trầm, khàn.
D. Ở Nam, do tác dụng của hormone ostrogen phối hợp với các hormone tăng trưởng khác làm cơ
thể phát triển nhanh hơn.
Phương pháp giải
Tuổi dậy thì là một thời gian phát triển và tăng trưởng tương đối dài. Đây là thời gian phát triển cả về
thể chất, tâm lý và đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của thanh thiếu niên.
Lời giải
Một số thay đổi ở người khi đến tuồi dậy thì:
- Nữ:
+ Cơ thể phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng.
+ Thân hình trở nên cân đối, mềm mại, có những đường cong thuôn dần do lớp mỡ dưới da phát triển,
đặc biệt ở một số vùng như ngực, mông.
+ Hệ thống lông mu, lông nách phát triển, giọng nói trở nên trong trẻo hơn.
- Nam:
+ Do tác dụng của hormone sinh dục nam (testossteron) phối hợp với các hormone tăng trưởng khác,
cơ thể phát triển nhanh hơn.
+ Khối lượng cơ tăng nhanh, người nở nang, da thô dày, giọng nói trầm, khàn.
=> D không đúng, hormone sinh dục nam là testossteron.
Câu 133 Tailieuchuan.vn
Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
B. Các loài cá sụn và cá xương.
C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.
D. Động vật đơn bào
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyếtn hệ tuần hoàn
Lời giải
Hệ tuần hoàn hở là một dạng hệ tuần hoàn, thường xuất hiện ở đa số các loài thân mềm (trừ mực
ống, bạch tuộc và chân khớp), đây là hệ tuần hoàn không có mao mạch. Gọi là "hở" bởi máu có thể
thoát ra khỏi hệ thống tuần hoàn.
Máu sẽ được tim bơm vào một khoang chính gọi là khoang cơ thể bao xung quanh các cơ quan, cho
phép các mô trao đổi chất trực tiếp với máu và sau đó máu sẽ quay lại tim bằng hệ thống mạch góp.
Câu 134 Tailieuchuan.vn
Một học sinh khi so sánh tiêu hóa nội bào và ngoại bào đã đưa ra các nhận định giống nhau dưới đây,
có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Đều là 2 cơ chế tiêu hóa thức ăn.
II. Đều có sự tham gia của các enzyme tiêu hóa.
III. Đều là phân giải các chất phức tạp trong thức ăn thành các chất đơn giản.
IV. Đều thực hiện chung mục đích giúp cơ chế hấp thụ được các chất dinh dưỡng trong thức ăn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết tiêu hóa
Lời giải
- Tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào đều là 2 cơ chế tiêu hóa thức ăn.
- Cả tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào đều có sự tham gia của các enzyme tiêu hóa.
- Kết quả của quá trình tiêu hóa đều là phân giải các chất phức tạp trong thức ăn thành các chất đơn
giản.
- Cả 2 hình thức tiêu hóa đều thực hiện chung mục đích giúp cơ chế hấp thụ được các chất dinh dưỡng
trong thức ăn.
=> Cả 4 đáp án đều đúng.
Câu 135 Tailieuchuan.vn
Khi tìm hiểu về bệnh hô hấp do thuốc lá, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc hại.
B. Gây ra những hậu quả tương tự đối với người hít phải.
C. Người không hút thuốc lá sống chung với người hút thuốc lá thì khó bị bệnh hô hấp.
D. Nhiều chất độc hại trong khói thuốc lá gây ra những hậu quả xấu cho sức khoẻ người hút thuốc.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết các bệnh về hô hấp.
Lời giải
Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc hại không chỉ gây ra những hậu quả xấu cho sức khoẻ người hút
thuốc lá mà còn gây ra những hậu quả tương tự đối với người hít phải khói thuốc lá do người khác hút.
=> Chọn C
Câu 136 Tailieuchuan.vn
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở mạch khuôn 5’-3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
B. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần enzim xúc tác.
C. Enzym Ligaza hoạt động trên cả hai mạch mới được tổng hợp.
D. Ở mạch khuôn 3’ – 5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết quá trình nhân đôi ADN
Lời giải
- Phát biểu A đúng, ở mạch khuôn có chiều 5’ → 3’ do ngược chiều với chiều hoạt động của enzim
ADN-polimeraza nên mạch mới được tổng hợp một cách gián đoạn, gồm nhiều đoạn okazaki, mỗi
đoạn Okazaki cần một đoạn mồi.
- Phát biểu B đúng vì enzim ADN- pilimeraza không tự tổng hợp được mạch polinucleotit mới nếu
không có gốc 3’OH tự do, do đó cần đoạn mồi là một đoạn poliribonucleotit do enzim ARN-
polmeraza tổng hợp nên.
- Phát biểu C đúng vì mỗi đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y,các enzim ở mỗi chạc hoạt động ngược
chiều nhau. Ở chạc thứ nhất nếu mạch khuôn này là mạch có mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn
thì ở chạc thứ hai, mạch khuôn kia lại là mạch có mạch bổ sung với nó được tổng hợp gián đoạn. Do
đó ở cả 2 mạch khuôn đều có sự hoạt động của enzim ligaza.
- Phát biểu D sai vì tổng hợp mạch này cũng cần có đoạn mồi.
Câu 137 Tailieuchuan.vn
Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên
đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
A. 3'ATGXTAG5'. B. 5'AUGXUA3'. C. 3'UAXGAUX5'. D. 5'UAXGAUX3'.
Phương pháp giải
Dựa vào nguyên tắc bổ sung
Lời giải
Gen có hai mạch nhưng chỉ có một mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp mARN, đó là mạch gốc.
Phân tử mARN có trình tự các đơn phân bổ sung với mạch gốc và có chiều ngược với mạch gốc.
Mạch gốc của gen là 3'ATGXTAG5' thì mARN là 5'UAXGAUX3'.
=> Vậy đáp án D đúng.
Câu 138 Tailieuchuan.vn

Một gen có chiều dài 1360 . Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A = 2T; có G = A + T; có X
= 4T. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A = T = 120; G = X = 280. B. A = T = 80; G = X = 160.
C. A = T = 408; G = X = 952. D. A = T = 952; G = X = 408.
Phương pháp giải
Tính tổng số nu => Từng nu mạch 2 => Số nu từng loại của gen.
Lời giải

- Tổng số nucleotit của mạch 2 là = = 400


=> A2 + T2 + G2 + X2 = 400.
- Theo bài ra ta có A2 = 2T2; G2 = A2 + T2 = 3T2; X2 = 4T2.
=> A2 + T2 + G2 + X2 = 2T2 + T2 + 3T2 + 4T2 = 10T2 = 400.
=> T2 = 400/10 = 40.
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là:
T2 = 40; A2 = 40 × 2 = 80; G2 = 40 × 3 = 120; X2 = 40 × 4 = 160.
- Số nucleotit mỗi loại của gen
Agen = Tgen = A2 + T2 = 80 + 40 = 120.
Ggen = Xgen = G2 + X2 = 120 + 160 = 280.
=> Đáp án A.
Câu 139 Tailieuchuan.vn
Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzim ARN pôlimeraza thì mạch được dùng làm
khuôn tổng hợp ARN là mạch có đặc điểm
A. Luôn có chiều từ 5’ → 3’
B. Luôn có chiều từ 3’ → 5’
C. Có chiều lúc đầu 3’ → 5’, lúc sau 5’ → 3’.
D. Có chiều lúc đầu 5’ → 3’, lúc sau 3’ → 5’.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết phiên mã
Lời giải
Đáp án B. Vì enzim ARNpolimemraza chỉ sử dụng mạch có chiều 3’-> 5’ làm khuôn mẫu cho quá
trình tổnghợp mạch mới.
Câu 140 Tailieuchuan.vn
Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và có %T - %X = 30%; Trên mạch 2 của
gen có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nucleotit trên mạch 1, số nucleotit loại X chiếm
tỉ lệ bao nhiêu %?
Phương pháp giải
Dựa vào dữ liệu bài cho
Lời giải
A1 – X1 = 10%; T1 – X1 = 30%; X2 – G2 = 20%. => G1 – X1 = 20%.
G1 – X1 = 20%.
=> A1 + T1 + G1 – 3X1 = 60%. => 100% - 4X1 = 60%. => X1 = 40% : 4 = 10%.
Đáp án: 10%
ĐỀ 5

Câu 121 Tailieuchuan.vn


Cho các chất dưới đây, chất nào không được phân giải bởi các enzyme đượt tiết ra trong ống tiêu hóa?
A. Triglyceride B. Collagen C. Tinh bột D. Cellulose
Phương pháp giải
Lí thuyết về hệ tiêu hóa
Lời giải
Để tiêu hóa được xenluloz thì các sinh vật này cần có enzyme Xenlulaza. => trong ống tiêu hóa k tiết
enzym này nên k tiêu hóa được xenluloz
Câu 122 Tailieuchuan.vn
Nhận định nào dưới đây giải thích nguyên nhân khi tiêm người ta thường tiêm vào tĩnh mạch thay vì
động mạch?
A. Tĩnh mạch là những mạch máu có chức năng dẫn máu từ tim đí ra, Nên khi tiêm vào tĩnh mạch,
thuốc sẽ theo máu lập tức đi đến các cơ quan khác trên cơ thể.
B. Tiêm vào tĩnh mạch không gây ra các tác dụng phụ
C. Áp lực của máu chạy trong lòng động mạch lớn, nên rất khó cầm máu ở vị trí tiêm
D. Tất cả các đáp án trên
Phương pháp giải
Xem lại đặc điểm của động mạch và tĩnh mạch
Lời giải
-> Đáp án: C. Tĩnh mạch là những mạch máu có chức năng dẫn máu từ các cơ quan về tim. Đưa thuốc
vào tĩnh mạch chính là trực tiếp đưa vào hệ tuần hoàn nên rất dễ gặp các tác dụng phụ.
Câu 123 Tailieuchuan.vn
Auxin được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp. Vậy tại sao nếu sử dụng auxin nhân tạo để
phun lên rau, củ thì sẽ gây độc cho cơ thể con người?
A. Auxin nhân tạo làm gia tăng vi sinh vật gây bệnh
B. Auxin nhân tạo không có enzim phân giải
C. Auxin nhân tạo làm ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp của cơ thể
D. Auxin nhân tạo làm rối loạn chuyển hóa trong tế bào
Phương pháp giải
Auxin là một loại hoocmon kích thích sinh trưởng thực vật
Lời giải
-> Đáp án: B. Auxin nhân tạo được con người tổng hợp trong điều kiện phòng thí nghiệm cho nên
không có enxim phân giải. Do đó, khi phun auxin nhân tạp lên rau, củ thì sẽ tích lũy trong tế bào và
gây độc cho người ăn.
Câu 124 Tailieuchuan.vn
Cho các phát biểu sau về quá trình dịch mã, nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Mỗi riboxom chỉ tổng hợp một loại protein nhất định.
B. Mỗi riboxom thường chỉ được sử dụng nhiều lần
C. Nhiều riboxom được dùng để tổng hợp một loại polipeptit
D. Mỗi chuỗi polipeptit chỉ có thể do 1 riboxom tổng hợp
Phương pháp giải
Lí thuyết về quá trình dịch mã
Lời giải
Riboxom không có tính đặc hiệu, do đó riboxom có thể tổng hợp nhiều protein khác nhau => A sai
Riboxom thường được sử dụng nhiều loại trong quá trình dịch mã => B đúng
Đây chính là polixom, nhiều riboxom cùng trượt trên 1 mARN để tổng hợp 1 loại chuỗi polipeptit =>
C đúng
Mỗi chuỗi polipeptit chỉ có thể do 1 riboxom tổng hợp => D đúng
Câu 125 Tailieuchuan.vn
Cho các đặc điểm của đột biến, đâu không phải điểm giống nhau của đột biến trong tế bào chất và đột
biến trong nhân là?
A. Phát sinh mang tính cá thể B. Phát sinh trên ADN dạng vòng
C. Phát sinh vô hướng D. Phát sinh ngẫu nhiên
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết đột biến
Lời giải
Phát sinh ngẫu nhiên, vô hướng và mang tính cá thể là các đặc điểm của đột biến nói chung.
=> B không đúng
Câu 126 Tailieuchuan.vn
Cấu trúc xương cánh tay ở người, chân trước ở báo, vây cá voi, cánh dơi là nhóm cơ quan tương đồng.
Nhận định nào sau đây chính xác?
A. Nhóm cơ quan trên phản ánh tiến hóa đồng quy
B. Cấu tạo các cơ quan trên khác nhau hoàn toàn
C. Nhóm cơ quan trên không phản ánh quá trình tiến hóa
D. Các cơ quan trên đảm nhận các chức năng khác nhau
Phương pháp giải
- Bằng chứng giải phẫu so sánh là bằng chứng dựa trên sự giống nhau về đặc điểm giải phẫu.
- Các loài có cấu tạo giải phẫu càng giống nhau thì càng có quan hệ họ hàng càng thân thuộc.
Lời giải
Cấu trúc xương cánh tay ở người, chân trước ở báo, vây cá voi, cánh dơi khá giống nhau nhưng các cơ
quan này ở mỗi loài động vật lại đảm nhận các chức năng khác nhau
=> Nhóm cơ quan tương đồng => Phản ánh tiến hóa phân ly
=> Chọn D
Câu 127 Tailieuchuan.vn
Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21∘C đến 35∘C. Giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ
74% đến 96%. Trong số các loại môi trường dưới đây thì môi trường mà sinh vật không thể sống?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 23∘C đến 35∘C, độ ẩm từ 75% đến 95%
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25∘C đến 30∘C, độ ẩm từ 85% đến 95%
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25∘C đến 30∘C, độ ẩm từ 85% đến 95%
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12∘C đến 30∘C, độ ẩm từ 90% đến 100%
Phương pháp giải
Chỉ cần trong khoảng giá trị của nhiệt độ và độ ẩm thì sinh vật có thể sống được.
Lời giải
- Ý A hoàn toàn phù hợp
- Ý B hoàn toàn phù hợp
- Ý C hoàn toàn phù hợp.
- Ý D không phù hợp do độ ẩm 100% cao hơn mức tối đa mà sinh vật có thể sống là 96%
=> Chọn D
Câu 128 Tailieuchuan.vn
Đâu không phải nguyên nhân khi lai khác dòng thì con lai có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để
nhân giống bằng F1 phương pháp hữu tính ?
I. Nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được
II. Đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại
III. Nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ
IV. Giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém
A. I, II B. I, III, IV C. II, III D. II, IV
Phương pháp giải
Lời giải
Con lai có kiểu gen dị hợp, do đó nó có ưu thế lai cao, cho năng suất cao. Tuy nhiên, người ta không
F1 dùng giống có ưu thế lai để nhân giống vì khi nhân giống thì đời con sẽ phát sinh biến dị tổ hợp
làm cho tỷ lệ dị hợp giảm dần và xuất hiện các đồng hợp lặn gây hai nên giống sẽ giảm năng suất
Câu 129 Tailieuchuan.vn
Tại sao lại nói vi khuẩn Rhizobium là vi khuẩn cố định đạm? Biết vi khuẩn Rhizobium cộng sinh sống
trong rễ cây họ Đậu và Parasponia.
A. Chuyển hóa muối amoni thành nito tự do và sau đó cung cấp các hợp chất nitơ hữu cơ cho cây
B. Chuyển hóa muối amoni thành amoniac và sau đó cung cấp các hợp chất nitơ hữu cơ cho cây
C. Chuyển hóa muối amoniac thành amoni và sau đó cung cấp các hợp chất nitơ hữu cơ cho cây
D. Chuyển đổi nitơ không khí thành amoniac và sau đó cung cấp các hợp chất nitơ hữu cơ cho cây
Phương pháp giải
Rhizobium là một nhóm vi khuẩn Gram (-) được tìm thấy trong đất có nhiệm vụ cố định đạm.
Rhizobium là một loại vi khuẩn cộng sinh cố định nitơ sống trong rễ cây họ Đậu và Parasponia.
Qua quá trình quang hợp thì cây sẽ cung cấp các chất hữu cơ cho vi khuẩn này.
Lời giải
Vi khuẩn Rhizobium xâm nhập vào tế bào rễ của cây, tạo ra các nốt sần trong đó chúng chuyển đổi
nitơ không khí thành amoniac và sau đó cung cấp các hợp chất nitơ hữu cơ cho cây, chẳng hạn như
glutamine hoặc urê. Qua quá trình quang hợp thì cây sẽ cung cấp các chất hữu cơ cho vi khuẩn này.
Câu 130 Tailieuchuan.vn
Một gen cấu trúc thực hiện quá trình nhân đôi liên tiếp 2 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Số
phân tử ARN thông tin (mARN) được tạo ra trong toàn bộ quá trình trên là?

Đáp án là _______

Đáp án đúng là “8”


Phương pháp giải
Tính số gen tạo ra sau nhân đôi
Tính số mARN được tạo ra sau phiên mã.
Lời giải
1 gen nhân đôi 2 lần tạo 22 = 4 gen;
4 gen này phiên mã 2 lần tạo 2 × 4 = 8 mARN.
ĐỀ 6
Câu 121 Tailieuchuan.vn
Trong quá trình quang hợp diệp lục sẽ hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời sau đó tổng hợp
cacbonhidrat và oxygen được giải phóng. Khí oxygen được giải phóng ở giai đoạn nào?
A. Giai đoạn cố định carbon dioxide
B. Pha sáng
C. Giai đoạn khử
D. Giai đọan tái sinh chất nhận
Phương pháp giải
Xem lại quá trình quang hợp ở thực vật C3
Lời giải
Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước → Giải
phóng oxi, bù lại electron cho diệp lục a, các proton H+ đến khử NADP+ thành NADPH
=> Chọn B
Câu 122 Tailieuchuan.vn
Cho các tập tính của một số động vật, tập tính thuộc nhóm tập tính bẩm sinh là?
A. Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả
B. Gà chạy đi ẩn nấp khi thấy có người đến bắt
C. Người dừng đèn đỏ trên đường
D. Chó nghiệp vụ nghe kẻng sẽ chạy đến chỗ ăn
Phương pháp giải
Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ,
đặc trưng cho loài.
Lời giải
A là tập tính bẩm sinh
B, C, D là tập tính học được
Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập
và rút kinh nghiệm.
Câu 123 Tailieuchuan.vn
Thuốc tránh thai hàng ngày marvelon chứa hoạt chất ethinylestradiol (tác dụng tương tự estrogen) và
desogestrel (tác dụng tương tự progesterone) được đóng vỉ 21 viên. Khi phụ nữ sử dụng loại thuốc này
sẽ có những thay đổi nào trong cơ thể?
I. Progesterone tăng dần
II. Progesterone giảm
III. Trứng không phát triển và rụng
IV. Trứng vẫn phát triển và rụng
V. Niêm mạc tử cung phát triển.
VI. Niêm mạc tử cung không phát triển.
A. I, III, IV B. I, III, V C. II, IV, VI D. II, III, VI
Phương pháp giải
Thuốc tránh thai hằng ngày là 1 trong những biện pháp tránh thai
Lời giải
Khi uống thuốc tránh thai hằng ngày thì progesterone tăng dần trong máu => Tuyến yên thông qua
vùng dưới đồi ức chế tiết FSH và LH => Trứng không phát triển và rụng.
Khi có cả hai hoocmone progesterone và estrogen thì niêm mạc tử cung phát triển.
Khi progesterone cao thì phải tăng estrogen thì tâm sinh lý mới bình thường.
=> I, III, V đúng
II, IV, VI không đúng
=> Chọn C
Câu 124 Tailieuchuan.vn
Có 7 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 98 mạch mới lấy nguyên liệu
hoàn toàn từ môi trường nội bào. Nhận định nào sau đây chính xác?
A. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là 2
B. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là 3
C. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là 4
D. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là 5
Phương pháp giải
Dù ở đợt tự nhân đôi nào, trong số ADN con tạo ra từ 1 ADN ban đầu, vẫn có 2 ADN con mà mỗi
ADN con này có chứa 1 mạch cũ của ADN mẹ. Có nghĩa là luôn có 2 mạch ADN ban đầu.
Vì vậy số ADN con còn lại có cả 2 mạch có nguyên liệu hoàn toàn từ nucleotit mới của môi trường
nội bào.
Một số dạng bài tập
Lời giải
98 mạch nucleotit mới hoàn toàn từ môi trường nội bào + 14 mạch nucleotit cũ => có tất cả 112 mạch
đơn ADN ứng với 56 phân tử ADN khi kết thúc nhân đôi
Số lần nhân đôi : 7 × 2n = 56 => 2n = 8 => n = 3
Câu 125 Tailieuchuan.vn
Cho các loại đột biến gen dưới đây, loại đột biến nào không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng lại
làm thay đổi số liên kết hidro?
I. Đột biến thêm 1 cặp A-T
II. Đột biến thay thế cặp G-X thành 1 cặp A-T
III. Đột biến thêm 2 cặp A-T
IV. Đột biến thay thế cặp A-T thành 1 cặp G-X
V. Đột biến thay thế cặp A-T thành 1 cặp T-A
A. I, II, III B. II, IV C. I, III, V D. I, III, V
Phương pháp giải
Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này liên quan đến
một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm hoặc một số cặp nucleotit.
Lời giải
Đột biến thêm, mất sẽ làm thay đổi chiều dài của chuỗi nucleotit, chuỗi polipeptit.
Đột biến đảo vị trí các cặp nuclêôtit hoặc thay thế cặp A - T bằng T - A; thay cặp G - X bằng X -
G không làm thay đổi chiều dài gen đột biến và tỉ lệ nuclêôtit.
Đột biến thay thế không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng thay đổi số liên kết hidro.
=> II, IV đúng
=> Chọn D
Câu 126 Tailieuchuan.vn
Quá trình điều hòa gen Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, trong trường hợp môi trường không có lactozo,
điều gì không thể xảy ra?
A. ARN polymeara gắn được vào promoter
B. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
C. Các gen cấu trúc không tổng hợp được enzyme phân giải Lactozo
D. Chất ức chế bám vào vùng vận hành
Phương pháp giải
Operon là các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường phân bố theo cụm có chung một cơ chế
điều hòa.
Operon Lac là Operon quy định tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo.
Lời giải
Khi môi trường không có Lactozo: Protêin ức chế do gen điều hòa tổng hợp sẽ liên kết vào vùng vận
hành làm ngăn cản quá trình phiên mã của gen cấu trúc.
=> Chọn A
Câu 127 Tailieuchuan.vn
Cấu trúc xương cánh tay ở người, chân trước ở báo, vây cá voi, cánh dơi là nhóm cơ quan tương đồng.
Nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Nhóm cơ quan trên phản ánh tiến hóa phân ly
B. Cấu tạo các cơ quan trên khá giống nhau nhưng vẫn khác nhau ở một vài đặc điểm
C. Các cơ quan có cấu tạo giống nhau hoàn toàn
D. Các cơ quan trên đảm nhận các chức năng khác nhau
Phương pháp giải
- Bằng chứng giải phẫu so sánh là bằng chứng dựa trên sự giống nhau về đặc điểm giải phẫu.
- Các loài có cấu tạo giải phẫu càng giống nhau thì càng có quan hệ họ hàng càng thân thuộC.
Lời giải
Cấu trúc xương cánh tay ở người, chân trước ở báo, vây cá voi, cánh dơi khá giống nhau nhưng các cơ
quan này ở mỗi loài động vật lại đảm nhận các chức năng khác nhau
=> Nhóm cơ quan tương đồng => Phản ánh tiến hóa phân ly
=> Chọn C
Câu 128 Tailieuchuan.vn
Khi nói về các đặc trưng của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của
quần thể?
A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và mức
độ sinh sản của các cá thể trong quần thể
C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi
trường sống
D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả
năng sinh sản của cá thể trong quần thể
Phương pháp giải
Xem lại khái niệm mật độ cá thể của quần thể
Lời giải
Điều này là sai. Khi mật độ tăng lên quá cao so với sức chứa, sự cạnh tranh giữa các cá thể tăng cao sẽ
làm tăng tỉ lệ tử vong. Ngoài ra nó còn tác động tiêu cực đến sự sinh sản như : nơi làm tổ, nguồn
sống… dẫn đến tỉ lệ sinh sản giảm
=> Chọn D
Câu 129 Tailieuchuan.vn
Nhận định nào sau đây có bao nhiêu đặc điểm không phải là đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp?
I. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
II. Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
III. Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
IV. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Phương pháp giải
Xem lại đặc điểm hệ sinh thái nông nghiệp
Lời giải
Hệ sinh thái nông nghiệp được hình thành do tác động của con người vào hệ sinh thái tự nhiên thông
qua quá trình lao động nhằm tăng năng suất của nền nông nghiệp để phục vụ cho nhu cầu của con
người.
Các hệ sinh thái không phải hệ sinh thái nông nghiệp là: (1),(2),(4)
=> Chọn C
Câu 130 Tailieuchuan.vn
Một gen cấu trúc thực hiện quá trình nhân đôi liên tiếp 4 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Số
phân tử ARN thông tin (mARN) được tạo ra trong toàn bộ quá trình trên là?

Đáp án là _______

Đáp án đúng là “16”


Phương pháp giải
Tính số gen tạo ra sau nhân đôi
Tính số mARN được tạo ra sau phiên mã.
Lời giải
1 gen nhân đôi 2 lần tạo 23 = 8 gen;
8 gen này phiên mã 2 lần tạo 2 × 8 = 16 mARN.
Đáp án: 16
ĐỀ 7
Câu 121
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật?
A. Tim tĩnh mạch mao mạch động mạch tim.
B. Tim động mạch tĩnh mạch mao mạch tim.
C. Tim động mạch mao mạch tĩnh mạch tim.
D. Tim mao mạch tĩnh mạch động mạch tim.

Câu 122
Ở những vùng đất có hiện tượng xâm thực nước biển, người ta nhận thấy một số loại cây trồng không
sống được trên vùng đất nhiễm mặn đó. Điều này được giải thích là do
A. đất mặn nghèo chất dinh dưỡng nên cây không thể hút được khoáng.

B. cây bị sốc ion , lượng xâm nhập vào nhiều làm cây mất nước và chết.

C. cây không thể hút khoáng do các ion bám chặt vào rễ cây gây cản trở.
D. cây không thể hút được nước do áp suất thẩm thấu của rễ thấp hơn môi trường.
Hướng dẫn giải:

Đất nhiễm mặn có nồng độ rất cao


Dung dịch đất có áp suất thẩm thấu cao hơn áp suất thẩm thấu của rễ
Nước đi từ rễ ra ngoài môi trường (Do nước đi từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp)
rễ cây không hút được nước, cây không sống được.
Chọn D.
Câu 123
Sự phối hợp của những loại hoocmôn nào làm cho niêm mạc dạ con dày và phồng lên, tích đầy máu
trong mạch chuẩn bị cho sự làm tổ của phôi trong tử cung?
A. Ơstrôgen và Prôgestêrôn. B. FSH và .
C. GnRH và HCG. D. Prôgestêrôn và HCG.
Câu 124
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống, trong đó
quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ nào?
A. Phân tử và tế bào. B. Quần xã và hệ sinh thái.
C. Quần thể và quần xã. D. Cá thể và quần thể.
Câu 125
Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác loài kìm hãm là hiện
tượng
A. cạnh tranh giữa các loài. B. khống chế sinh học.
C. cạnh tranh cùng loài. D. đấu tranh sinh tồn.

Câu 126
Khi nói về Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Gen điều hòa nằm trong thành phần của Opêron Lac.
B. Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và có số lần phiên mã bằng số lần tái bản.
C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã

D. Các gen cấu trúc trong 1 tế bào luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
A sai vì gen điều hòa không nằm trong operon Lac.

B sai vì thuộc cùng 1 operon có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã bằng nhau,
nhưng số lần phiên mã và nhân đôi có thể không bằng nhau (gen chỉ phiên mã khi có lactose, còn sự
tái bản không do lactose chi phối).
C sai vì gen điều hòa luôn phiên mã dù môi trường có hay không có lactose.
D đúng. Do 3 gen này cùng thuộc 1 operon.
Chọn D.
Câu 127
Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của ưu thế lai?
A. Cơ thể lai có sức sống cao, sinh trưởng phát triển mạnh.
B. Cơ thể lai có năng suất giảm.
C. Cơ thể lai có khả năng chống chịu tốt hơn với các điều kiện môi trường so với cơ thể mẹ.
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Câu 128
Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:
A. Khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B. Mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. Tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trong quần thể.
D. Hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
Câu 129
“Thủy triều đỏ hay còn gọi là tảo nở hoa là hiện tượng quá nhiều tảo sinh sản với số lượng nhanh
trong nước. Các nhà khoa học gọi đây là "hiện tượng tảo nở hoa độc hại". Thảm họa "thủy triều đỏ" ở
Bình Thuận trung tuần tháng 7/2002 từng làm khoảng 90% sinh vật trong vùng triều, kể cả cá, tôm
trong các lồng, bè bị tiêu diệt; môi trường bị ô nhiễm nặng, mấy tháng sau mới hồi phục".
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng trên?
I. Tảo nở hoa gây hại cho các sinh vật biển là ví dụ về mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
II. Sự tồn tại của các loại tảo (gây hiện tượng thủy triều đỏ) là hoàn toàn không có lợi cho hệ sinh thái.
III. Thắt chặt việc kiểm soát nguồn chất thải, nhất là ở vùng nuôi trồng thủy, hải sản là một trong
những biện pháp hạn chế hiện tượng này.
IV. Loại bỏ các loài tảo ra khỏi hệ sinh thái sẽ đảm bảo sự phát triển cân bằng của hệ sinh thái.
A. 1 . B. 3. C. 4 . D. 2 .
Hướng dẫn giải:
I đúng. Tảo nở hoa là ví dụ về mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
II sai. Vì mỗi sinh vật trong một hệ sinh thái đều có vai trò nhất định
III đúng. Hiện tượng tảo nở hoa do môi trường giàu chất dinh dưỡng phù hợp với sự phát triển của
tảo, ở đây là chất thải ở các vùng nuôi trồng thủy, hải sản.
IV sai. Vì tảo đóng vai trò nhất định trong hệ sinh thái, không thể loại bỏ.
Chọn D.
Câu 130
Cho phép lai AaBbDd x AaBbdd cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cặp tính trạng đều
trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở là:

A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn giải:

aa

Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở là :


Chọn B.
ĐỀ 8
Câu 121
Khi nói về sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự
tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

Câu 122
Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là gì?
A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
C. Diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.
D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

Hướng dẫn giải:


Liên hệ kiến thức sinh học lớp 11: Sinh trưởng ở thực vật
Sinh trường sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp
- Làm tăng chiều dài của cây - Làm tăng bề dày (đường kính) của cây
- Do mô phân sinh đỉnh thân và - Do hoạt động của mô phân sinh bên
môn (tầng phát sinh) gây nên
phân sinh đỉnh rễ phân chia tạo nên. - Có ở thực vật Hai lá mầm.
- Có ở thực vật 1 và 2 lá mầm.

Hoạt động của tầng sinh bần chỉ có ở sinh trưởng thứ cấp
Chọn B.

Câu 123
Bào quan nào xảy ra quá trình hô hấp tế bào?
A. Ti thể. B. Lục lạp. C. Lưới nội chất. D. Không bào.

Câu 124
Cây phong lan sống trên thân cây gỗ là mối quan hệ nào?
A. Hợp tác. B. hội sinh.
C. kí sinh. D. ức chế cảm nhiễm.

Câu 125
Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của 1 quần thể?
A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với 1 quần thể lân cận cùng loài.
C. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể.
D. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể

Câu 126

Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể (gồm 4 cặp NST tương đồng). Người ta quan sát thấy bộ NST
trong mỗi tế bào sinh dưỡng đang ở kì giữa của hai thể đột biến được kí hiệu là I, II có số lượng NST
ở từng cặp như sau:
Thể đột biến Cặp NST số 1 Cặp NST số 2 Cặp NST số 3 Cặp NST số 4
I 2 3 2 2
II 2 2 1 2
Tên của hai thể đột biến I, II lần lượt là
A. Thể tam bội, thể một. B. Thể tam bội, thể đơn bội.
C. Thể một, thể ba. D. Thể ba, thể một.

Hướng dẫn giải:

Liên hệ kiến thức Sinh học 12 - Đột biến số lượng NST


Thể đột biến Cặp NST số 1 Cặp NST số 2 Cặp NST số 3 Cặp NST số 4
I 2 3 2 2
II 2 2 1 2

Thể đột biến I: Có 3 chiếc ở cặp NST số Đây là thể ba

Thể đột biến II: Có 1 chiếc ở cặp NST số Đây là thể một
Hai thể đột biến này lần lượt là thể ba, thể một
Chọn D.

Câu 127
Hiện tượng các cá thể trong quần thể sư tử tranh giành nhau thức ăn thể hiện mối quan hệ sinh thái
A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài.
C. kí sinh. D. cộng sinh.

Câu 128
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra
đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?

A. . B. . C. . D. .

Hướng dẫn giải:

Liên hệ kiến thức: Tính quy luật của các hiện tượng di truyền (quy luật phân li độc lập)
A: thân cao a: thân thấp; B : hoa đỏ > b : hoa trắng.
Cây thân thấp, hoa trắng .
Chọn A.

Câu 129
Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào?
A. Lai phân tích. B. Tự thụ phấn. C. Lai khác dòng. D. Lai kinh tế.

Câu 130
Kiểu gen AaBbddEE giảm phân không xảy ra đột biến có thể tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1 . B. 2 . C. 8 . D. 4 .
ĐỀ 9
Câu 121
Cho đặc điểm của dòng mạch gỗ trong cây:
(1) Gồm những tế bào chết là quản bào hoặc mạch ống.
(2) Thành tế bào được lignin hóa.
(3) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
(4) Gồm những tế bào sống là quản bào và mạch ống tạo thành.
Số đáp án đúng là
A. 1 . B. 2 . C. 3 D. 4

Câu 122
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong một chu kì tim, hai tâm nhĩ co cùng lúc.
II. Khi tâm nhĩ trái co thì tâm nhĩ phải cũng co.
III. Tâm thất co thì sẽ bơm máu vào động mạch vành tim để cung cấp cho tế bào cơ tim.
IV. Nút xoang nhĩ tự động phát nhịp để điều khiển hoạt động của tim.
A. 1 B. 2 . C. 4 D. 3
Hướng dẫn giải:
Liên hệ kiến thức Sinh học 11 - Tuần hoàn máu.
I đúng. Vì trong một chu kì tim, hai tâm nhĩ co cùng lúc.
II đúng. Vì khi tâm nhĩ trái co thì tâm nhĩ phải cũng co.
III sai. Vì tâm thất trái co chỉ bơm 1 phần máu vào động mạch vành tim.
IV đúng. Vì nút xoang nhĩ tự động phát nhịp để điều khiển hoạt động của tim.
Chọn D.

Câu 123
Bướm hai chấm không phá hoại mùa màng như sâu 2 vạch nhưng nông dân lại bẫy bướm, vì
A. bướm có thể đẻ ra hàng chục ngàn trứng.
B. bướm ăn hết phấn hoa, cây không ra hoa, kết hạt được.
C. sâu không sinh sản được nên không cần tiêu diệt.
D. bướm ăn hết phấn hoa, cây không ra hoa, kết hạt được và sâu không sinh sản được nên không
cần tiêu diệt.

Câu 124
Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

Câu 125
Sơ đồ sau đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường
không có đường lactôzơ. Hãy quan sát hình và cho biết trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?

A. Ở vi khuẩn E.coli, gen điều hoà không thuộc cấu trúc của Opêron Lac nhưng nằm trên cùng 1
phân tử với Opêron Lac.
B. Prôtêin điều hoà bám vào vùng vận hành , ngăn cản pôlimeraza bám vào vùng khởi

động để tiến hành phiên mã nhóm gen cấu trúc .

C. Nếu vùng vận hành bị đột biến thì prôtêin điều hoà có thể không liên kết được với vùng

này, do đó nhóm gen cấu trúc vẫn có thể được phiên mã.

D. Do môi trường không có đường lactôzơ nên gen điều hoà mới tổng hợp được prôtêin ức chế

ngăn cản quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc .

Câu 126
Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh Penicilin vào vi khuẩn
E.coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang tái tổ
hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ penicilin
thích hợp. Dòng vi khuẩn mang tái tổ hợp mong muốn sẽ:
A. bị tiêu diệt hoàn toàn.
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. sinh trưởng và phát triển bình thường.
D. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
Hướng dẫn giải:
Liên hệ kiến thức Sinh học 12: Ứng dụng di truyền học vào chọn giống.
Vi khuẩn E.coli bình thường không mang gen kháng thuốc kháng sinh Penicilin Nuôi trong môi
trường có penicilin, vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt.
Chuyển gen kháng thuốc kháng sinh Penicilin vào vi khuẩn E.coli Nuôi trong môi trường có
penicilin, vi khuẩn vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.
Chọn C.

Câu 127
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của mồi trường.
B. Sự phân bố các cá thể hợp lý hơn.
C. Đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
D. Số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
Câu 128
Điều nào sau đây cho thấy rõ nhất quần thể đang có nguy cơ tuyệt chủng?
A. Quần thể bị chia cắt thành các quần thể nhỏ.
B. Loài sinh vật này có số cá thể ít, hiếm gặp.
C. Độ đa dạng di truyền của quần thể ngày một suy giảm.
D. Quần thể có kích thước lớn cạnh tranh giữa các cá thể gay gắt.

Câu 129
Kết quả của khống chế sinh học trong quần xã?
A. làm cho một loài nào đó trong quần xã bị tiêu diệt.
B. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã.
C. làm cho quần xã chậm phát triển.
D. gây mất cân bằng trong quần xã.

Câu 130

Ở một loài thực vật: A quy định quả ngọt, a quy định quả chua; B quy định quả tròn, quy định quả

bầu; quy định quả trắng, quy định quả vàng. Tiến hành phép lai . Biết các gen

liên kết hoàn toàn. Số loại kiểu hình xuất hiện ở là?
Đáp án: ………
Hướng dẫn giải:
Các tính trạng trội hoàn toàn; cặp Aa phân li độc lập với cặp (Bb;Dd).
Tách thành 2 phép lai:

Aa Aa aa loại : ngọt, chua

loại : tròn trắng, bầu vàng

phép lai cho số loại là:


Đáp án: 4
ĐỀ 10
Câu 121
Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lương ánh sáng thành năng lượng ATP?
A. Xantophyl. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a. D. Caroten.

Câu 122
Khi nói về tiêu hóa của động vật, số nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Nhờ tiêu hóa ngoại bào, động vật ăn được thức ăn có kích thước lớn hơn.
B. Tất cả các loài thú ăn cỏ có dạ dày 4 túi.
C. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học.
D. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào.

Câu 123
Cho các loài động vật: trâu, ếch, rắn và rùa. Loài nào máu đi nuôi cơ thể không có sự pha trộn giữa

máu giàu và máu giàu ở tâm thất?


A. Trâu. B. Rắn. C. Ếch. D. Rùa.

Câu 124
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. là những điểm mà tại đó enzym được tổng hợp và là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo
trong giảm phân.
B. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.

C. là những điểm mà tại đó phân tử bắt đầu được nhân đôi là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao
đổi chéo trong giảm phân.
D. là vị trí liên kết với thoi nhân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
Hướng dẫn giải:
Các trình tự nucleotit đặc biệt của NST:
- Trình tự tâm động: nơi liên kết với các thoi phân bào của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
- Trình tự khởi đầu sao chép ADN: khởi đầu quá trình nhân đôi ADN. ADN trên nhiễm sắc thể nhân
thực thường có nhiều điểm khởi đầu sao chép.
- Trình tự đầu mút: có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào
nhau
Chọn B.
Câu 125

Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể , các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu
là và . Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể tam bội?
A. AaBbd. B. AaaBb. C. AbBb. D. AaABbBDdd.

Câu 126
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

Câu 127
Khi phun thuốc trừ sâu, người ta nhận thấy sau vài lần số lượng sâu chết giảm xuống. Giải thích nào
sau đây hợp lý nhất?
A. Khi phun thuốc trừ sâu đã gây nên hiện tượng kháng thuốc.
B. Sự kháng thuốc tăng lên sau nhiều lần phun.
C. Khi phun thuốc trừ sâu đã gây nên sự mẫn cảm với thuốc.
D. Sâu có thể tránh tiếp xúc với thuốc sau nhiều lần phun.
Hướng dẫn giải:
Khi phun thuốc trừ sâu, thuốc trừ sâu đóng vai trò là nhân tố chọn lọc các đột biến đã phát sinh trong
quần thể sâu (gen kháng thuốc trừ sâu).
Thông qua nhiều lần phun thuốc trừ sâu, quần thể chọn lọc các kiểu gen thích nghi, số lượng sâu mang
gen kháng thuốc tăng lên, tăng sự kháng thuốc => số lượng sâu chết sau mỗi lần phun thuốc ngày càng
giảm
Chọn B.

Câu 128
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào chưa chính xác khi nói về sự phân tầng trong quần xã?
A. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động
vật.
B. Trong các hệ sinh thái dưới nước, sự phân bố không đồng đều của ánh sáng kéo theo sự phân bố
không đồng đều của sinh vật sản xuất.
C. Nguyên nhân của sự phân tầng là do sự phân bố không đồng đều của các nhân tố ngoại cảnh.
D. Sự phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống và làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các
loài trong quần xã.

Câu 129
Sinh vật nào có năng lượng lớn nhất?
A. Sinh vật bậc 2 . B. Sinh vật bậc 1 . C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ.

Câu 130

Quần thể cây trồng ( P) 40% gen dị hợp tử, qua 1 thế hệ tự thụ phấn tần số gen dị hợp tử tại đời là

A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn giải:
Công thức di truyền quần thể tự thụ phấn
AA Aa aa
Tần số KG

Tự phối

Ngẫu phối

Qua 1 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ dị hợp giảm đi 1 nửa tần số gen dị hợp tử ở F1 là 20%
Chọn B.
ĐỀ 11
Câu 121
Vì sao khi chuyền một cây gỗ to đi trồng ở một nơi khác, người ta phải bỏ đi rất nhiều lá?
A. Giảm bớt khối lượng để dễ vận chuyển.
B. Giảm tối đa lượng nước thoát ra, tránh cho cây bị thiếu nước.
C. Hạn chế hiện tượng cành bị gãy khi vận chuyển.
D. Hạn chế bộ lá bị hỏng khi vận chuyển.
Câu 122
Khi nói đến sự phát triển của bướm và châu chấu, kết luận đúng là
A. giai đoạn phôi của bướm là phát triển qua biến thái hoàn toàn còn giai đoạn phôi của châu chấu
là phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
B. sự phát triển của bướm là có biến thái vì ấu trùng có đặc điểm cấu tạo, hình thái, sinh lí rất khác
con trưởng thành còn châu chấu là sự phát triển không biến thái vì ấu trùng có đặc điểm cấu tạo,
hình thái, sinh lí tương tự con trưởng thành.
C. sự phát triển của bướm và châu chấu đều có biến thái ở giai đoạn hậu phôi.
D. giai đoạn hậu phôi của bướm là phát triển qua biến thái không hoàn toàn còn giai đoạn hậu phôi
của châu chấu là phát triển qua biến thái hoàn toàn.
Hướng dẫn giải:
Liên hệ kiến thức Sinh học 11: Sinh trưởng và phát triển ở động vật.
Phát triển qua biến thái hoàn toàn: là kiểu phát triển mà ấu trùng (sâu bướm ở côn trùng) có hình dạng
và cấu tạo rất khác với con trưởng thành. Âu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung
gian (nhộng ở côn trùng) biến đổi thành con trưởng thành. Kiểu phát triển này có ở đa số các loài côn
trùng (muỗi, bướm, ruồi, ong...) và lưỡng cư.
Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí
gần giống con trưởng thành (ví dụ: châu chấu không có cánh hoặc cánh chưa phát triển đầy đủ). Trải
qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. Kiểu phát triển này có ở một số loài
chân khớp như châu chấu, cào cào, gián, chuồn chuồn, bọ ngựa, tôm, cua, ...
Kết luận:
A sai vì xét một động vật có biến thái hay không ở giai đoạn hậu phôi.
B sai vì giai đoạn hậu phôi thì bướm và châu chấu đều phát triển qua biến thái.
C đúng
D sai vì giai đoạn hậu phôi của bướm là biến thái hoàn toàn, châu chấu là biến thái không hoàn toàn.
Chọn C.

Câu 123
Thứ tự các loài động vật nào sau đây phản ánh sự tăng dần nhịp tim của chúng?
A. Bò, lợn, mèo, trâu, chuột. B. Chuột, mèo, lợn, bò, voi.
C. Voi, trâu, lợn, mèo, chuột. D. Trâu, lợn, voi, mèo, chuột.
Câu 124
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc ADN mạch kép dùng để chỉ:

A. 2 mạch liên kết bằng liên kết cộng hóa trị và bổ sung cho nhau
B. Liên kết hidro giữa 2 nucleotit tương ứng trên 2 mạch ADN.
C. Liên kết giữa 2 nucleotit bằng liên kết cộng hóa trị.
D. ADN gồm hai mạch song song và ngược chiều.

Câu 125
Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến
A. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 126

Một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen A, a; B, b và tương tác cộng gộp quy định,
trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm . Nếu cây có kiểu gen aabbdd có chiều cao
thì cây cao có thể có kiểu gen là
A. AABBdd. B. aaBBDD. C. AaBbDd. D. AabbDd.
Hướng dẫn giải:

Cây aabbdd có chiều cao . Mỗi 1 alen trội làm cây cao thêm .

Cây có số alen trội là:


Chọn C.

Câu 127
Kiểu phân bố nào của các cá thể trong quần thể có vai trò hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi
của môi trường?
A. Kiểu phân bố theo nhóm. B. Kiểu phân bố ngẫu nhiên.
C. Kiễu phân bố đồng đều. D. Kiểu phân bố đặc trưng.

Câu 128
Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. cánh dơi cánh bướm.
B. tua cuốn đậu Hà Lan và gai xương rồng.
C. tuyến nước bọt người và tuyến nọc độc rắn.
D. cánh chim và chi trước của mèo.

Câu 129
Lá của cây ưa bóng có đặc điểm nào sau đây?
A. Lá dày, nằm ngang, có nhiều tế bào mô giậu.
B. Lá to, nằm nghiêng, ít hoặc không có mô giậu.
C. Lá dày, nằm nghiêng, có nhiều tế bào mô giậu.
D. Lá mỏng, nằm ngang, ít hoặc không có mô giậu.

Câu 130

Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen
và với tần số . Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ (%) loại giao tử abX de
được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu?
Đáp án: ………
Hướng dẫn giải:

Tỉ lệ giao tử hoán vị abXde là:


Đáp án: 2,5

ĐỀ 12
Câu 121 Tailieuchuan.vn
Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của phát triển có biến thái ở động vật?
(1) Trứng muỗi nở cung quăng, rồi phát triển thành muỗi.
(2) Nòng nọc có đuôi còn ếch thì không.
(3) Rắn lột bỏ da.
(4) Bọ ngựa trưởng thành khác bọ ngựa còn non ở một số chi tiết
(5) Sự phát triển của phôi thai ở khỉ cho đến con trưởng thành
(6) Bướm có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý rất khác với sâu bướm. Phương án đúng là
A. (1), (2), (4), (6). B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (3), (5). D. (1), (5), (6).
Câu 122 Tailieuchuan.vn
Sinh sản vô tính sử dụng hình thức phân bào nào?
A. Giảm phân và nguyên phân. B. Trực phân.
C. Trực phân và giảm phân. D. Trực phân, nguyên phân và giảm phân.

Câu 123 Tailieuchuan.vn


Khi phụ nữ mang thai, một số hoocmôn duy trì ở nồng độ cao, số khác duy trì ở nồng độ thấp. Với các
hoocmôn sau: 1 - FSH ; 2 - LH ; 3 - Ơstrôgen ; 4 - Prôgestêron ; các hoocmôn này được duy trì ở nồng
độ như thế nào khi phụ nữ mang thai?
A. 1 - thấp, 2 - cao, 3 - thấp, 4 - cao. B. 1 - thấp, 2 - thấp, 3 - cao, 4 - cao.
C. 1 - thấp, 2 - cao, 3 - cao, 4 - cao. D. 1 - cao, 2 - cao, 3 - thấp, 4 - thấp

Câu 124 Tailieuchuan.vn


Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam
thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột
biến mới. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Không xuất hiện mèo đực tam thể.
B. Những con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen đồng hợp.
C. Ở mèo cái, mèo tam thể thường xuất hiện với tỉ lệ lớn.
D. Cho mèo đực lông hung giao phối với mèo cái lông đen, đời con chắc chắn xuất hiện mèo tam
thể.
Hướng dẫn giải:
Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam
thể. Gen này nằm trên NST giới tính không có alen tương ứng trên Y
Quy ước: DD - lông đen, Dd - lông tam thể, dd - Lông hung
A đúng vì mèo đực chỉ có 2 kiểu hình lông đen hoặc lông hung.

sai vì mèo đực lông đen chỉ có 1KG .

sai vì tỉ lệ mèo cái tam thể tùy thuộc vào từng quần thể.

sai vì mèo đực lông hung x mèo cái lông đen

(KH: mèo cái lông hung: mèo đực lông đen).


Chọn A.
Câu 125 Tailieuchuan.vn
Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi
cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 5 bò con. Cho biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, cho các phát biểu:
(1) 5 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con.
(2) 5 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau (nếu trong cùng một điều kiện sống).
(3) 5 bò con có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.
(4) 5 bò con này có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
(5) 5 bò con này có kiểu gen AaBbDdEE.
Đáp án đúng là
A. (1) (2) (5). B. (2) (5). C. (1) (4) (5). D. (2) (4).
Hướng dẫn giải:
Liên hệ kiến thức Sinh học 12: Ứng dụng di truyền học
(1) Sai. Vì 5 con bò này có cùng kiểu gen, cùng giới tính không thể giao phối.
(2) Đúng. Vì 5 con bò có KG giống nhau. Nếu sống trong cùng 1 điều kiện môi trường tương
tự nhau, tốc độ sinh trưởng tương đương (Do )
(3) Sai. Vì 5 con bò này có bộ NST giống nhau

(4) Sai. Vì 5 con bò này đều có dị hợp về 3 cặp gen


(5) Đúng.
Chọn B.

Câu 126 Tailieuchuan.vn


Xét 2 cặp gen A, a và B, b trên 1 cặp NST thường, quá trình giảm phân bình thường ở một cơ thể tạo

ra 4 loại giao tử về các gen này, trong đó loại giao tử chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, khoảng cách
giữa các gen được xét là

A. . B. . C. . D. .

Câu 127 Tailieuchuan.vn


Đặc điểm của cây ưa sáng?
A. Lá phiến mỏng, mô giậu không phát triển, lá xếp nghiêng so với mặt đất.
B. Lá phiến mỏng, mô giậu không phát triển, lá nằm ngang so với mặt đất.
C. Lá phiến dày, mô giậu phát triển, lá xếp nghiêng so với mặt đất.
D. Lá phiến mỏng, mô giậu phát triển, lá xếp nghiêng so với mặt đất.

Câu 128 Tailieuchuan.vn


Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ máu tăng lên. Cơ thể điều hòa nồng độ glucôzơ
trong máu bằng những phản ứng nào sau đây?
(1) Tuyến tụy tiết insulin;
(2) Tuyến tụy tiết glucagon;
(3) Gan biến đổi glucozơ thành glicogen;
(4) Gan biến đổi glicogen thành glucozơ;
(5) Các tế bào trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucôzơ.

A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn giải:
Cần nhớ sơ đồ sau:
Sau khi ăn, nồng độ glucôzơ máu tăng lên (1) Tuyến tụy tiết insulin (3) Gan biến đổi glucôzơ
thành glicogen (5) Các tế bào trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucôzơ.
Chọn C.

Câu 129 Tailieuchuan.vn


Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên (CLTN) trong tiến hoá là
A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. phân hoá khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
C. quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá
trình tiến hoá nhỏ.
D. làm cho tần số của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.

Câu 130 Tailieuchuan.vn

Ở một thực vật lưỡng bội , màu sắc hoa do hai alen quy định, alen đỏ trội hoàn toàn so với alen
hoa trắng. Chiều cao cây do hai alen quy định, alen cao trội hoàn toàn so với alen a thấp. Hai gen
nằm trên 1 NST tương đồng. Nếu không tính phép lai thuận nghịch và không xảy ra hoán vị gen thì
theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai 4 kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau?
Đáp án: ……….
Hướng dẫn giải:

Quy ước: - hoa đỏ, - hoa trắng, - cao, - thấp


2 cặp gen liên kết hoàn toàn trên NST tương đồng.
có 4 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau tổ hợp giao tử ở cho 4 kiểu hình khác nhau Mỗi cây
cho 2 loại giao tử khác nhau, các cây không đồng hợp trội về cặp gen nào.

Các KG có thể có của cây là: .

Các phép lai thỏa mãn là:


→ Đáp án: 1
ĐỀ 13
Câu 121 Tailieuchuan.vn
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự hấp thụ nước và ion khoáng ở cây?
1. Trời lạnh, sức hút nước của cây giảm.
2. Nước xâm nhập được từ đất vào tế bào lông hút là do thế nước trong tế bào lông hút cao hơn
trong dung dịch đất.
3. Trong con đường tế bào chất, trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và các ion khoáng phải đi qua
tế bào nội bì.

4. Khi nồng độ ion trong cây là , trong đất là thì rễ cây sẽ không hấp thụ được ion
.

A. 1,3 . B. . C. 3,4 . D. .
Hướng dẫn giải:
Liên hệ kiến thức Sinh học 11: Vận chuyển các chất trong cây.
1 đúng. Trời lạnh, cây giảm thoát hơi nước sức hút nước của cây giảm.
2 đúng. Nước xâm nhập được từ đất vào tế bào lông hút là do thế nước trong tế bào lông hút cao hơn
trong dung dịch đất Sai vì nước đi từ nơi có thế nước cao (dung dịch đất) đến nơi có thế nước thấp
(tb lông hút).
3 đúng. Trong con đường tế bào chất, trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và các ion khoáng phải đi
qua tế bào nội bì Đúng

4 sai. Vì khi nồng độ ion trong cây là , trong đất là thì rễ cây sẽ không hấp thụ được
ion mà có thể được vận chuyển chủ động (tiêu tốn ATP)
Chọn A.
Câu 122 Tailieuchuan.vn
Cây hấp thụ nitơ ở dạng

A. và . B. và . C. và . D. và .

Câu 123 Tailieuchuan.vn


Nói về hoocmon thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi hàm lượng auxin cao sẽ kích thích chồi ngọn mọc nhanh nhưng lại ức chế phát triển của
chồi bên.
B. Trong hạt nảy mầm, gibêrelin tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn axit abxixic giảm xuống rất
mạnh.
C. Khi hàm lượng gibêrelin cao hơn hàm lượng axit abxixic hạt sẽ kéo dài trạng thái ngủ, nghỉ.
D. Để phát triển rễ trong nuôi cấy mô thực vật cần kết hợp hai loại hoocmon thực vật là auxin và
kinêtin.
Hướng dẫn giải:
C sai vì GA/ABB điều tiết trạng thái sinh lí của hạt:
Trong hạt khô, GA (Gibberellin) rất thấp trong khi (Acid Abscisic) đạt cực đại. Trong hạt nảy
mầm, GA (Gibberellin) tăng cao và đạt cực đại trong khi (Acid Abscisic) giảm xuống rất mạnh.
=> Để kéo dài trạng thái ngủ nghỉ của hạt, hàm lượng Acid Abscisic cao hơn hàm lượng Gibberellin

Chọn .

Câu 124 Tailieuchuan.vn


Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên mỗi mARN chỉ có một ribôxôm hoạt động.
B. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
C. Mỗi ribôxôm có thể dịch mã bất kỳ loại mARN nào.
D. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa có thể liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit
amin - tARN.

Câu 125 Tailieuchuan.vn


Khi cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa
vàng: 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tính trạng màu sắc hoa được chi phối bởi quy luật di truyền
A. phân li độc lập. B. tương tác bổ sung.
C. tương tác át chế. D. tương tác cộng gộp.

Câu 126 Tailieuchuan.vn


Kĩ thuật nào sau đây không được áp dụng trong quy trình nhân bản cừu Đôly?
(1) Tế bào đã chuyển nhân là tế bào được dung hợp từ tế bào chất của trứng với một nhân lưỡng bội.
(2) Nuôi cấy tế bào đã chuyển nhân trong môi trường nhân tạo để phát triển thành cừu con.
(3) Tế bào đã chuyển nhân được nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo phôi sớm.
(4) Tế bào cho nhân là tế bào sinh dưỡng lưỡng bội bất kì.
(5) Tế bào cho nhân phải được nuôi trong môi trường giàu dinh dưỡng trước khi cho kết hợp với tế
bào trứng đã loại bỏ nhân.
Phương án lựa chọn là
A. 3, 4, 5. B. 4, 5 . C. 2, 4, 5. D. 1, 2, 3.

Câu 127 Tailieuchuan.vn


Hiện tượng thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là
A. Cộng sinh. B. Quần tụ. C. Hội sinh. D. Kí sinh.

Câu 128 Tailieuchuan.vn


Cho ví dụ giả định sau. Hai cá thể và có hình thái gần giống nhau; cùng sống trong 1 khu vực
địa lý; chúng không giao phối nhau trong tự nhiên. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. A và B là hai loài khác nhau. B. A và B là thuộc cùng một loài.
C. A và B thuộc cùng 1 nòi địa lý. D. A và B thuộc cùng 1 chi.

Câu 129 Tailieuchuan.vn


Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài làm tổ trên ngọn cây, có loài làm tổ dưới
thân cây, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đây là ví dụ về
A. mối quan hệ hợp tác giữa các loài.
B. sự phân hoá nơi ở của cùng một ổ sinh thái.
C. mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
D. sự phân hoá ổ sinh thái trong cùng một nơi ở.
Câu 130 Tailieuchuan.vn
Để duy trì và phát triển quần thể loài cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Biết
không có hiện tượng di - nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường ổn định
khác nhau, thu được kết quả như sau.
Quần thể I II III IV
Diện tích môi trường (ha) 25 30 35 40
Mật độ cá thể (cá thể/ha) 1 0,9 0,8 0,5
Theo lí thuyết, quần thể nào có nguy cơ bị diệt vong?
A. Quần thể II. B. Quần thể I. C. Quần thể III. D. Quần thể IV.
Hướng dẫn giải:
Quần thể I II III IV
Diện tích môi trường (ha) 25 30 35 40
Mật độ cá thể (cá thể/ha) 1 0,9 0,8 0,5
Kích thước quần thể
25 27 28 20
(Nt = diện tích × mật độ)
Quần thể có kích thước < kích thước tối thiểu (21 cá thể) thì có nguy cơ diệt vong
Chọn D.
ĐỀ 14
Câu 121 Tailieuchuan.vn
Vai trò nào sau đây không phải của quá trình thoát hơi nước?
A. Thoát hơi nước là động lực đầu trên của động mạch gỗ.

B. Thoát hơi nước tạo điều kiện cho khuếch tán vào lá để thực hiên quá trình quang hợp.
C. Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của bề mặt lá vào những ngày nắng nóng, đảm bảo quá trình
sinh lí diễn ra bình thường.
D. Thoát hơi nước cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với độ bình
thường.

Câu 122 Tailieuchuan.vn


Cho các phát biểu sau:
I. Vận tốc máu di chuyển trong mạch, phụ thuộc chủ yếu vào độ quánh của máu (độ đặc)
II. Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, huyết áp sẽ cao và vận tốc máu sẽ lớn.
III. Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và nhỏ nhất trong mao mạch.
IV. Máu vận chuyền từ nơi có huyết áp cao đến nơi có huyết áp thấp.
Số phương án đúng là
A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 .
Hướng dẫn giải:
I sai. Vì vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
II đúng.
III đúng.
IV đúng.
Chọn C

Câu 123 Tailieuchuan.vn


"Ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng
thành" là đặc điểm phát triển ở nhóm động vật nào sau đây?
A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Châu chấu, ếch, muỗi. D. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
Hướng dẫn giải:
Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và
sinh lí gần giống con trưởng thành (ví dụ: châu chấu không có cánh hoặc cánh chưa phát triển đầy đủ).
Trải qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. Kiểu phát triển này có ở một số
loài chân khớp như châu chấu, cào cào, gián, chuồn chuồn, bọ ngựa, tôm, cua ...
Đặc điểm miêu tả trên là nhóm động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn: chân khớp như châu
chấu, cào cào, tôm, cua
Chọn A.

Câu 124 Tailieuchuan.vn


Đâu không phải ưu điểm của nuôi cấy mô thực vật?
A. Nhân nhanh số lượng lớn để chống lại dịch bệnh.
B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.
C. Giúp phục chế gen quý, hiệu suất nhân giống cao do giảm chi phí và thời gian sản xuất.
D. Có thể duy trì ổn định những tình trạng mong muốn của giống cây.
Câu 125 Tailieuchuan.vn
Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loai?
A. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch.
B. Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người.
C. Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể người
D. Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm.

Câu 126 Tailieuchuan.vn


Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân của diễn thế sinh thái?
A. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã.
B. Do thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu.
C. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên của con người
D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

Câu 127 Tailieuchuan.vn


Trong một khu vườn có trồng đồng thời mướp và bí. Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của
hoa bí, sau đó hạt phấn mướp nảy mầm thành ống phấn nhưng do chiều dài ống phấn ngắn hơn vòi
nhụy của bí nên không xảy ra quá trình thụ tinh. Đây là ví dụ về
A. cách li nơi ở. B. cách li tập tính.
C. cách li thời gian. D. cách li cơ học.

Câu 128 Tailieuchuan.vn


Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố các cá thể hợp lý hơn.
C. Đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn
D. Số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.

Câu 129 Tailieuchuan.vn


Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là
A. A liên kết với T, G liên kết với X.
B. A liên kết U, G liên kết X.
C. A liên kết X, G liên kết T.
D. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.

Câu 130 Tailieuchuan.vn

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các NST thường
khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép

lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ ?

(1) (2) (3) (4)


Đáp án: ..............
Hướng dẫn giải:
Quy ước: - cao, a - thấp, - đỏ, b - trắng
PLDL trên NST thường, xét các phép lai:

(1) Tỉ lệ thân thấp hoa đỏ là:

(2) Tỉ lệ thân thấp hoa đỏ là:

(3) Tỉ lệ thân thấp hoa đỏ là:

(4) aaBb aabb Tỉ lệ thân thấp hoa đỏ là:


Chỉ có phép lai (3) thỏa mãn
Đáp án: 1
ĐỀ 15
Câu 121 Tailieuchuan.vn
Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào
A. hoạt động trao đổi chất ở cây.
B. chênh lệch nồng độ ion giữa môi trường và tế bào lông hút.
C. khả năng cung cấp năng lượng của cây.
D. hoạt động thẩm thấu ở rễ cây.

Câu 122 Tailieuchuan.vn


Khi nói về vai trò của gan trong điều hòa cân bằng nội môi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gan tham gia điều hòa nồng độ của nhiều chất trong huyết tương, qua đó duy trì áp suất thẩm
thấu của máu.
B. Sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucozơ trong máu tăng thì tuyến tụy tiết glucagon để làm
giảm đường huyết.
C. Insulin sẽ điều khiển tế bào gan tiếp nhận và chuyển hóa glicôgen thành glucôzơ.
D. Khi đường huyết trong máu tăng thì hooc môn glucagon sẽ chuyển glicôgen ở gan thành
glucozơ.
Hướng dẫn giải:
Liên hệ kiến thức Sinh học 11: Cân bằng nội môi.
B sai vì tuyến tụy tiết insulin chuyển glucose thành glycogen dự trữ trong gan
C sai vì Glucagon mới điều khiển tế bào gan tiếp nhận và chuyển hóa glycogen thành glucose.
sai vì khi đường huyết máu tăng, tuyến tụy tiết insulin chuyển glucose thành glycogen dự trữ trong
gan.
Chọn A.

Câu 123 Tailieuchuan.vn


Tác dụng sinh lý của hoocmon ecđixơn ở côn trùng?
A. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
B. gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
C. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
D. gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.

Câu 124 Tailieuchuan.vn


Ở sinh vật nhân thực, tARN đảm nhận chức năng nào ?

A. truyền đạt thông tin di truyền từ mạch gốc trên đến chuỗi polipeptit.
B. vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit.
C. liên kết với các protein tạo nên các riboxom.
D. tổng hợp protein.
Câu 125 Tailieuchuan.vn
Một quần thể sinh vật có alen bị đột biến thành alen , alen bị đột biến thành alen B. Biết các
cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?

A. aaBb và AabB. B. và . C. và . D. và .

Câu 126 Tailieuchuan.vn

Để phân lập dòng tế bào chứa tái tổ hợp người ta phải sử dụng thể truyền:

A. có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa tái tổ hợp.
B. có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu (ví dụ: gen kháng một loại thuốc kháng sinh).
C. có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao.
D. không có khả năng kháng được thuốc kháng sinh.

Câu 127 Tailieuchuan.vn


Theo thuyết tiến hoá hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở ở các loài giao phối là
A. cá thể. B. quần thể. C. loài. D. nòi.

Câu 128 Tailieuchuan.vn


Người ta có thể dựa vào sự giống nhau và khác nhau nhiều hay ít về thành phần, số lượng và đặc biệt
là trình tự sắp xếp các nuclêôtit của cùng một gen ở các loài khác nhau để xác định mức độ quan hệ họ
hàng giữa các loài sinh vật. Đây là bằng chứng:
A. sinh học phân tử. B. giải phẫu so sánh.
C. phôi sinh học. D. địa lí sinh vật học.

Câu 129 Tailieuchuan.vn


Phát biểu đúng khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong.
B. Khi mật độ cá thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, các cá thể sẽ cạnh tranh với nhau làm tăng khả
năng sinh sản.
C. Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối
quan hệ hỗ trợ cùng loài.
D. Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm.
Hướng dẫn giải:
Liên hệ kiến thức Sinh học 12: Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
I sai. Vì quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù hợp
với sức chứa của môi trường chứ không gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong.
II sai. Vì khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng
mức tử vong, giảm mức sinh sản chứ không phải làm tăng khả năng sinh sản.
III đúng. Ong sống thành xã hội theo kiểu mẫu hệ với sự phân chia thứ bậc và chức năng rõ ràng, do
đó các cá thể ong có thể hỗ trợ nhau tốt hơn.
IV sai. Vì khi các cá thể trong quần thể sống theo nhóm thì sẽ tăng tần số lây lan của bệnh tật, dịch
bệnh chứ không có khả năng chống lại dịch bệnh.
Chọn C.

Câu 130 Tailieuchuan.vn

Một cá thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng, cặp
NST giới tính không xảy ra hoán vị gen. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 4. B. 6 . C. 8 . D. 16
Hướng dẫn giải:

Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra ở cơ thể là

Chọn C.
Đề 16
Câu 121 Tailieuchuan.vn
Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên chủ yếu cho cây là
A. từ xác sinh vật và quá trình cố định đạm trong đất.
B. từ phân bón hoá học.
C. từ vi khuẩn phản nitrat hoá.
D. từ khí quyển.

Câu 122 Tailieuchuan.vn


Loài nào hô hấp bằng cả da và phổi?
A. tôm, cua. B. ếch, cá cóc. C. cá voi, giun đất. D. mèo, rùa.
Câu 123 Tailieuchuan.vn
Khi bệnh nhân bị sưng phù do thức ăn thiếu muối (ăn nhạt), thận sẽ duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu
bằng cách nào sau đây?

A. Tăng cường đào thải ion .


B. Tăng cường tái hấp thu nước.
C. Tăng cường chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen.

D. Tăng cường tái hấp thu ion .


Hướng dẫn giải:

Khi bệnh nhân bị sưng phù do ăn thiếu muối (ăn nhạt), thận sẽ tăng cường tái hấp thụ ion trả về
máu, tăng cường đào thải nước, tăng cường chuyển hóa glycogen thành glucose nhằm cân bằng áp
suất thẩm thấu.
Chọn D.

Câu 124 Tailieuchuan.vn


Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST.
(2) Lặp đoạn NST.
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4) Đảo đoạn NST.
(5) Đột biến thể một.
(6) Đột biến thể ba.

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử là
A. (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (1),(2),(3),(6). D. (1), (2), (5), (6).

Câu 125 Tailieuchuan.vn


Cho các nhận định sau về gen cấu trúc:
(1) Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự điển hình: vùng điều hòa - vùng mã hóa - vùng kết thúc.
(2) Vùng điều hòa nằm ở đầu 5' của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên
mã.
(3) Vùng điều hòa nằm ở đầu 5' của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát dịch
mã.
(4) Vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc, mang thông tin kết thúc phiên mã.
Số nhận định đúng là
A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 .

Câu 126 Tailieuchuan.vn


Cho các đặc điểm sau:
(1) Làm nghèo vốn gen của quần thể.
(2) Làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể.
(4) Làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(6) Tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Các đặc điểm chỉ có ở nhân tố tiến hóa đột biến mà không có ở các yếu tố ngẫu nhiên là
A. (1), (3), (6). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (2), (4), (6).

Câu 127 Tailieuchuan.vn


Tế bào trần là
A. những tế bào đã bị mất màng sinh chất.
B. những tế bào đã bị mất thành xenlulôzơ.
C. những tế bào đã bị mất chất nguyên sinh.
D. những tế bào đã bị mất các bào quan.

Câu 128 Tailieuchuan.vn


Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.
B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.
C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.

Câu 129 Tailieuchuan.vn


Khi nói về chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển, số nội dung không đúng là?
1. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit.
2. Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn và chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn
thịt.
3. Phần lớn cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
4. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.
5. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit.
A. 2 . B. 3. C. 1 . D. 4 .
Hướng dẫn giải:
Liên hệ kiến thức Sinh học 12: Chu trình sinh địa hóa
1 đúng. Con đường cacbon đã đi từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật thông qua quang hợp ở thực
vật
2 đúng.

3 sai. Vì chỉ một phần không trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn mà lắng đọng trong môi trường
đất, môi trường nước như: than đá, dầu hoả ...

4 sai. Vì nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là cacbon điôxit trong khí quyển.
5 sai. Vì ngoài thực vật, còn có những vi sinh vật quang tự dưỡng cũng có khả năng tạo ra cacbon hữu
cơ từ cacbon điôxit (CO2) (VD: vi khuẩn lam, ...)
Chọn B.

Câu 130 Tailieuchuan.vn

Khi cho một cây P tự thụ phấn, người ta thu được có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25
cây có quả dài. Nếu cho cây nói trên lai với cây mang kiểu gen thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở
con lai bằng
A. 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài. B. 6 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài.
C. 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài. D. 15 quả dẹt : 1 quả dài
Hướng dẫn giải:

tự thụ phấn, người ta thu được có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25 cây có quả dài

dẹt : 6 tròn : 1 dài

cây dị hợp 2 cặp gen , di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
Quy ước: A-B-: dẹt; A-bb, aaB-: tròn; aabb: dài

dẹt tròn :1/8 dài


Chọn C.
Đề 17
Câu 121
Chu trình Crep diễn ra ở đâu?
A. Chất nền ti thể. B. Tế bào chất.
C. Màng trong ti thể. D. Lục lạp.

Câu 122
Khi nói về các ngăn tim và số lượng vòng tuần hoàn của các loài động vật có xương sống, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Cá có tim 2 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
B. Chim có tim 2 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
C. Bò sát có tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
D. Lưỡng cư có tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
Hướng dẫn giải:
A sai vì Cá có tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn
B sai vì Chim có tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
C sai vì Bò sát có tim 3 ngăn (vách ngăn tâm thất hụt), 2 vòng tuần hoàn
D đúng

Chọn D.

Câu 123
Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn. Lí giải nào sau đây hợp lí nhất?
A. Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.
B. Không có enzim phân giải auxin nhân tạo dẫn tới sự tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đối
với người và gia súc.
C. Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.
D. Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.

Câu 124
Cho các thông tin:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
(3) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật.
(4) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Đột biến mất đoạn NST có các đặc điểm
A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (4).
Hướng dẫn giải:
Đột biến mất đoạn là đột biến cấu trúc NST

(1) đúng. Vì đột biến mất đoạn làm giảm hàm lượng trong nhân tế bào
(2) đúng. Vì đột biến mất đoạn làm NST ngắn đi
(3) sai. Vì đột biến mất đoạn gặp ở cả động vật và thực vật
(4) sai. Vì đột biến gen mới làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
Chọn A.

Câu 125
Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 18 trong lần phân bào 2 của 1 trong 2 tế bào con của tế bào
sinh tinh sẽ có thể tạo ra
A. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 18 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST 18.
B. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 18.
C. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 18 và 2 tinh trùng bình thường.
D. 4 tinh trùng bất thường.

Câu 126
Phương pháp lai tế bào soma đã đạt được thành tựu nổi bật nào sau đây?
A. Pomato - cây lai giữa khoai tây và cà chua.
B. Các giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.
D. Duy trì giống có ưu thế lai cao.

Câu 127
Điều nào sau đây là không đúng với tiến hoá lớn?
A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn, qua thời gian địa chất dài.
B. Không thể nghiên cứu trực tiếp bằng thực nghiệm.
C. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
D. Quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

Câu 128
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào
quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 . B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 .
C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật sản xuất.

Câu 129
Nếu trong những mẻ lưới thu được khi đánh cá có tỉ lệ cá con chiếm ưu thế, cá lớn rất ít thì ta hiểu
rằng:
A. nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
B. nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.
C. các quần thể cá đang vào mùa sinh sản.
D. nghề cá đang đánh bắt một cách hợp lý.

Câu 130

Cho ruồi giấm thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu được ruồi thân đen cánh cụt chiếm
tỉ lệ 20%. Tần số hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử của ruồi giấm là?

A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn giải:
Quy ước: - xám, a - đen, - dài, b - cụt
F1 F1:
Lưu ý: Ruồi giấm đực không hoán vị gen

Tỉ lệ ruồi đen, cụt F2 (aabb) là:


Chọn B.
ĐỀ 18
Câu 121
Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?

A. Quá trình tạo và giải phóng .

B. Quá trình khử .


C. Quá trình quang phân li nước.
D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thích).

Câu 122
Tại sao mặt dưới lá thoát hơi nước "tốt" hơn mặt trên lá?
A. Do trọng lực của nước.
B. Do tế bào khí khổng thường tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá.
C. Bề mặt dưới có tầng cutin mỏng hơn.
D. Ánh sáng tác động làm khí khổng mặt trên đóng lại.

Câu 123
Con gián có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 124
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (1), (2), (3) B. (2), (4), (5) C. (3), (4), (5) D. (1), (3), (5)
Hướng dẫn giải:
Liên hệ kiến thức Sinh học 12 - Đột biến gen
(1) Sai vì đột biến gen có thể không thay đổi, kéo dài hoặc kết thúc chiều dài chuỗi polipeptit sau dịch

(2) Đúng
(3) Sai vì đột biến điểm là đột biến liên quan đến 1 cặp nu
(4) Đúng
(5) Đúng
Chọn B.

Câu 125

Khi nói về nhân đôi , có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quá trình nhân đôi chỉ diễn ra trong nhân tế bào.

II. Quá trình nhân đôi sử dụng các loại nucleotit tự do làm nguyên liệu.

III. Quá trình nhân đôi cần sự xúc tác của các enzim.

IV. Trong quá trình nhân đôi , enzim polimeraza có khả năng tháo xoắn ADN.
A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 .
Hướng dẫn giải:

Liên hệ kiến thức Sinh học 12 - Nhân đôi

I sai. Vì quá trình nhân đôi có thể xảy ra trong tế bào chất (gen tế bào chất trong lục lạp, ti
thể,...)

II đúng. Vì quá trình nhân đôi sử dụng 5 loại nu làm nguyên liệu: 4 loại nu trong phân tử

(ARN mồi).

III đúng. Vì quá trình nhân đôi cần sự xúc tác của các enzyme (VD: Gyrase, Helicase, Ligase,
ATP polimelaza, ...)

V sai. Vì enzyme Gyrase mới có chức năng tháo xoắn phân tử


Chọn B.
Câu 126
Thành tựu của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là?
A. Tạo chủng vi khuẩn E.Coli có khả năng tổng hợp insulin của người.
B. Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.

C. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten (tiền vitamin A) trong hạt.
D. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

Câu 127
Các nhân tố tiến hoá làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. đột biến, di nhập gen. B. đột biến, chọn lọc tự nhiên.
C. đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên. D. di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 128
Theo dõi sự di truyền tính trạng hói đầu ở một đại gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau:

Biết tính trạng hói đầu do gen trội nằm trên NST thường quy định, kiểu gen HH quy định hói đầu,
hh quy định không hói đầu, Hh quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Theo lí thuyết, xác
định chính xác bao nhiêu người trong phả hệ trên mang kiểu gen dị hợp về tính trạng này?
A. 3 . B. 7 . C. 4 . D. 8 .

Câu 129
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi
trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
B. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.
C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.
D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.

Câu 130
Cơ thể có kiểu gen AabbDDEe khi giảm phân bình thường cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án: ……….
Đáp án: “4”
Hướng dẫn giải:
Cơ thể có KG AabbDDEe cho tối đa 2 × 1 × 1 × 2 = 4 loại giao tử

ĐỀ 19
Câu 121

Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là và ở giới đực là ?
A. Chim sẻ. B. Chuột nhắt. C. Châu chấu. D. Gà ri.

Câu 122
Quá trình tiêu hoá cỏ trong dạ dày 4 ngăn của Trâu diễn ra theo trình tự nào?
A. Dạ cỏ dạ lá sách dạ tổ ong dạ múi khế.
B. Dạ cỏ dạ tổ ong dạ lá sách dạ múi khế.
C. Dạ cỏ dạ múi khế dạ lá sách dạ tổ ong.
D. Dạ cỏ dạ tổ ong dạ múi khế dạ lá sách.

Câu 123
Một loài côn trùng mới được phát hiện. Quan sát nào có thể được thực hiện để xác định xem loài côn
trùng mới này trải qua quá trình biến thái hoàn toàn hay không hoàn toàn? Bạn có thể quan sát
A. con trưởng thành để xác định xem chúng có cánh phát triển hoàn chỉnh không.
B. thức ăn của loài côn trùng là động vật hay thực vật.
C. hình thái của ấu trùng mới sinh ra so với con mẹ của nó.
D. loài côn trùng này có giai đoạn nhộng trong quá trình phát triển của nó hay không.

Câu 124
Gen đa hiệu là
A. hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng.
B. hiện tượng 1 gen quy định nhiều tính trạng.
C. hiện tượng nhiều gen quy định 1 tính trạng.
D. hiện tượng hai gen tương tác đồng trội với nhau.

Câu 125

Từ phôi cừu có kiểu gen , bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen
nào sau đây?
A. ddee. B. DDEe. C. DdEe. D. DDEE.
Hướng dẫn giải:
Phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các con cừu con có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt phôi ban
đầu Từ phôi cừu có kiểu gen DDEe sẽ tạo ra cừu con có kiểu gen DDEe.
Chọn B.

Câu 126
Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hội chứng Đao là một loại đột biến cấu trúc NST.
B. Hội chứng tiếng mèo kêu là do đột biến đảo đoạn NST.
C. Bệnh bạch tạng ở người là do đột biến lệch bội thể một.
D. Bệnh máu khó đông là đột biến gen nằm trên NST gây nên.

Câu 127
Loại biến dị nào sau đây là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Biến dị tổ hợp. B. Đột biến gen. C. Đột biến NST. D. Thường biến.

Câu 128
Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho những loài thực vật chịu khô hạn?
A. Trên mặt lá có rất nhiều khí khổng.
B. Rễ rất phát triển, ăn sâu hoặc lan rộng.
C. Lá hẹp hoặc biến thành gai.
D. Trữ nước trong lá, thân hay trong củ, rễ.
Hướng dẫn giải:
A sai vì những loài thực vật chịu khô hạn trên mặt lá có ít khí khổng và có thêm lớp sáp để hạn chế
thoát hơi nước
Chọn A.

Câu 129
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát
triển ổn định theo thời gian được gọi là:
A. môi trường. B. giới hạn sinh thái. C. ổ sinh thái. D. sinh cảnh.

Câu 130
Cho cấu trúc di truyền của các quần thể như sau:
(P1) 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa. (P2) 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.
(P3) 0,42 AA : 0,48Aa : 0,10aa. (P4) 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aа.
(P5) 0,36 AA : 0,39Aa : 0,25aa. (P6) 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa.
(P7) 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa.
Trong 7 quần thể trên có mấy quần thể đã ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 1 . B. 2. C. 3 . D. 4.
Hướng dẫn giải:

Quần thể cân bằng di truyền tuân theo quy luật Hardy - Weinberg:
Các quần thể đã ở trạng thái cân bằng di truyền là:
(P1) 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.
(P2) 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.
(P4) 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aа.

(P6) aa.
Chọn D.
ĐỀ 20
Câu 121
Ưu thế sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính?
A. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
B. Có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường biến đổi.
C. Tạo ra nhiều cá thể giống nhau trong thời gian ngắn.
D. Là hình thức sinh sản phổ biến.
Câu 122
Động vật nào sau đây vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào?
A. Gà. B. Thủy tức. C. Trùng giày. D. Rắn.

Câu 123
Khi nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu tăng cao có tác dụng:

A. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết , FSH và LH.

B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết và LH.

C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết và .

D. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết và
.

Câu 124
Cho các thông tin
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi
chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở
người là
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3).

Câu 125
Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ.
(4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (1) và (4).
Hướng dẫn giải:
(1) Bệnh phêninkêto niệu: ĐBG lặn, thường gây thiếu hụt enzim chuyển hóa axit amin Phenylalanyl
(Phe) thành Tyrosine (Tyr).
(2) Hội chứng Đao: ĐB số lượng NST (Trisomy 21).
(3) Hội chứng Tơcnơ: ĐB số lượng NST (XO).
(4) Bệnh máu khó đông: ĐBG lặn trên NST X.
Chọn D.

Câu 126
Thành tựu không phải của công nghệ gen là
A. tuyển chọn được các gen mong muốn ở vật nuôi, cây trồng.
B. cấy được gen của động vật vào thực vật.
C. cấy được gen của người vào vi sinh vật.
D. tạo được chủng penicillium có hoạt tính penixilin gấp 200 lần chủng ban đầu.

Câu 127
Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột
biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn
nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là
A. (2), (4). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (3), (4).
Hướng dẫn giải:
Có 2 thông tin đúng là (2), (3)
(2) Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian của mỗi thế hệ lại ngắn quá trình thay đổi tần số alen diễn ra
liên tục qua từng thế hệ.
(3) Vi khuẩn có hệ gen đơn bội (n), không có tính trội lặn mọi đột biến đều biểu hiện ra kiểu hình,
và chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên làm thay đổi một cách nhanh chóng.
Chọn B.
Câu 128
Chuồn chuồn, ve sầu... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa
đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây?
A. Không theo chu kỳ. B. Theo chu kỳ ngày đêm.
C. Theo chu kỳ tháng. D. Theo chu kỳ mùa.

Câu 129
Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy giảm và dễ bị diệt vong.
Nguyên nhân là do:
(1) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của
môi trường.
(2) Thường xuyên xảy ra sự hỗ trợ nhau giữa các cá thể trong quần thể.
(3) Khả năng sinh sản giảm vì cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
(4) Giao phối gần thường xuyên xảy ra tạo điều kiện cho gen lặn có hại biểu hiện.
Phương án đúng là
A. (1), (2) và (3). B. (1), (3) và (4).
C. (2), (3) và (4). D. (1), (2), (3) và (4).

Câu 130

Mạch mang mã gốc của phân tử xoắn kép có tỉ lệ thì trên sợi bổ sung tỉ lệ đó là
A. 0,60 . B. 0,25 . C. 0,52 . D. 2,5 .
Hướng dẫn giải:
Lưu ý: Mạch mã gốc làm mạch khuôn tổng hợp mARN

Mạch mã gốc có

Chọn D.
ĐỀ 21
Câu 121
Khi nói về quá trình trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở cây sống trên cạn, nước chủ yếu được hấp thụ ở miền lông hút của rễ.
B. Ở lá cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu qua tầng cutin.
C. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá.
D. Nước được hấp thụ từ dung dịch đất vào rễ theo cơ chế chủ động là chủ yếu.
Hướng dẫn giải:
Liên hệ kiến thức Sinh học 11: Hấp thụ nước và muối khoáng
B sai vì ở lá cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng
C sai vì nước chủ yếu thoát qua khí khổng, khí khổng chủ yếu ở mặt dưới của lá, do đó nước chủ yếu
thoát qua mặt dưới của lá.
D sai vì nước hấp thụ từ dung dịch đất vào rễ chủ yếu nhờ cơ chế thẩm thấu, chỉ một số ion được vận
chuyển tích cực
Chọn A.

Câu 122
Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hô hấp là quá trình cơ thể hấp thu và từ môi trường sống để giải phóng năng lượng.

B. Hô hấp là quá trình cơ thể lấy từ môi trường ngoài để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải

phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra ngoài môi trường.

C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như để tạo ra năng lượng cho các hoạt
động sống.
D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ôxy


Câu 123
Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin
được gọi là
A. đoạn intron. B. đoạn êxôn. C. gen phân mảnh. D. vùng vận hành

Câu 124
Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là
A. Sự trao đổi chéo những đoạn không tương ứng của cặp NST tương đồng đưa đến sự hoán vị các
gen alen.
B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn gốc của các cặp NST tương đồng đưa
đến sự hoán vị các gen.
C. Sự trao đổi chéo những đoạn tương ứng trên 2 cromatit của cùng một NST.
D. Sự trao đổi chéo những đoạn không tương ứng của cặp NST tương đồng.

Câu 125
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?

A. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong
hạt.
B. Tạo ra giống lúa lùn năng suất cao.
C. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
D. Tạo ra giống dưa hấu tam bội.

Câu 126
Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản; đây là biểu hiện của cơ chế:
A. cách li trước hợp tử. B. cách li sau hợp tử.
C. cách li tập tính. D. cách li mùa vụ.

Câu 127
Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian nhất định trong
năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác thì hầu như giảm hẳn. Đây là ví dụ về kiểu biến động
số lượng cá thể nào sau đây?
A. biến động số lượng theo chu kỳ năm.
B. biến động số lượng theo chu kỳ mùa.
C. biến động số lượng không theo chu kỳ.
D. không phải là biến động số lượng.

Câu 128
Mối quan hệ nào sau đây là biểu hiện của quan hệ cộng sinh?
A. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn.
B. Làm tổ chung sống giữa nhạn và cò biển.
C. Sâu bọ sống trong các tổ mối.
D. Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối.
Câu 129
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên vùng không tương đồng nhiễm sắc thể

giới tính gây nên . Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận
từ:
A. Bố. B. Bà nội. C. Ông nội. D. Mẹ.
Hướng dẫn giải:
Quy ước: M - bình thường, m - mù màu

P: ♀ ×♂

Con trai bị mù màu nhận giao tử từ bố, giao tử từ mẹ


Chọn D.

Câu 130
Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện
tượng trội hoàn toàn. Gen : thân xám; gen a: thân đen; Gen : mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen :
lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của
đời con có kiểu hình thân xám, mắt đỏ, lông ngắn tạo ra từ phép lai là

A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn giải:
Các gen PLĐL trên NST thường, trội hoàn toàn
Quy ước: A - thân xám; a - thân đen; B - mắt đỏ; b - mắt vàng; D - lông ngắn; d - lông dài
Tỉ lệ kiểu hình Thân xám, mắt đỏ, lông ngắn (A_B_D_) tạo ra từ phép lai AaBbDd × AabbDd là:

Chọn A.

ĐỀ 22
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Thứ tự sắp xếp các cơ quan trong ống tiêu hóa của chim là
A. thực quản, dạ dày tuyến, diều, dạ dày cơ, ruột.
B. thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột.
C. thực quản, diều, dạ dày cơ, dạ dày tuyến, ruột.
D. thực quản, diều, dạ dày tuyến, ruột, dạ dày cơ.
Giải thích
Thứ tự sắp xếp các cơ quan trong ống tiêu hóa của chim: thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ,
ruột.

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Tại sao con người không tiêu hoá được cellulose nhưng vẫn có rau trong khẩu phần ăn?
A. Do rau có diệp lục có lợi cho sức khoẻ.
B. Do rau chứa các hormone, kích thích tiêu hoá.
C. Do rau chứa các hợp chất làm kích thích protein vận chuyển ở tế bào niêm mạc ruột non, giúp
tăng hiệu quả hấp thụ các chất dinh dưỡng.
D. Do rau chứa các vitamin, khoáng chất, và tăng hiệu quả hấp thu ở ruột.
Giải thích
Con người không tiêu hoá được cellulose do không có enzyme cellulase. Nhưng rau không chỉ chứa
cellulose mà còn chứa các vitamin, các khoáng chất, đồng thời rau làm cuốn trôi những chất cặn bã
bám vào thành ruột ra ngoài.
→ Tăng hiệu quả hấp thu các chất dinh dưỡng ở ruột non.

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Những điểm giống nhau gữa người và thú chứng minh cho
A. vượn người và người có quan hệ thân thuộc gần gũi.
B. quan hệ về nguồn gốc giữa người và động vật có xương.
C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
D. người và vượn người ngày nay phát sinh từ một nguồn gốc chung là vượn người hoá thạch.
Giải thích
Chứng tỏ con người có quan hệ nguồn gốc với động vật có xương.

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là
A. hướng dẫn giải thích được tính đa dạng và thích nghi của sinh giới.
B. tổng hợp các bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực.
C. làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ.
D. xây dựng cơ sở lí thuyết tiến hóa lớn.
Giải thích
Thuyết tiến hóa tổng hợp làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa, cùng với sự phát triển của di truyền học quần
thể và sinh học phân tử, tiến hóa nhỏ đang phát triển rất nhanh và chiếm trung tâm trong thuyết tiến
hóa hiện đại.

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Trong quá trình tạo giao tử ở 1 tế bào sinh dục đực của bò, nhiễm sắc thể nhân đôi mấy lần?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Giải thích
Trong quá trình tạo giao tử ở 1 tế bào sinh dục đực, NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần
phân bào 1.

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Xác định kiểu truyền thông tin giữa các tế bào trong trường hợp. sự tiếp xúc giữa kháng nguyên và
kháng thể.
A. Qua mối nối giữa các tế bào. B. Truyền tin cục bộ.
C. Tiếp xúc trực tiếp. D. Truyền tin qua khoảng cách xa.
Giải thích
Kháng nguyên với kháng thể truyền thông tin với nhau thông qua sự tiếp xúc trực tiếp giữa các phân
tử bề mặt.

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Áp lực của chọn lọc tự nhiên so với áp lực của quá trình đột biến như thế nào?
A. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn một ít.
B. Áp lực của chọn lọc tự nhiên bằng áp lực của quá trình đột biến.
C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên nhỏ hơn.
D. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn nhiều.
Giải thích
Áp lực chọn lọc của CLTN lớn hơn rất nhiều so với đột biến.

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Theo Đacuyn nguyên nhân tiến hóa là?
A. Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
B. Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của ngoại cảnh
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua tính biến dị và di truyền của sinh vật
D. Chọn lọc tự nhiên dưới tác động của ngoại cảnh.
Giải thích
A là cơ chế của tiến hóa theo Đacuyn, không phải là nguyên nhân; ý C mới là nguyên nhân.

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Ở một loài thú, lôcut quy định màu lông gồm 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn như sau: A > a 1 > a,
trong đó: A quy định lông đen, a 1 quy định lông xám và a quy định lông trắng. Tần số tương đối của
alen A trong quần thể là: 0,5; a1 là 0,2. Tỉ lệ thú lông đen trong quần thể là
A. 0,25. B. 0,5. C. 0,75. D. 0,6.
Giải thích
Tần số A = 0,5; a1 = 0,2 → a = 0,3.
Tỉ lệ thú lông đen A- trong quần thể = AA + Aa1 + Aa = 0,52 + 2×0,5×0,2 + 2×0,5×0,3 = 0,75.

Câu 150 Tailieuchuan.vn


Ở người, bệnh bạch tạng do 1 alen lặn chi phối và alen trội quy định kiểu hình người bình thường. Cặp
alen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Trong một quần thể mà các cá thể kết hôn ngẫu nhiên với
nhau, các phân tích di truyền đã chỉ ra cứ 100 người bình thường trong quần thể này thì có 1 người
mang alen gây bệnh. Một cặp vợ chồng bình thường chuẩn bị sinh đứa con đầu lòng, xác suất họ sinh
ra một đứa trẻ mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu? (Đáp án ghi dưới dạng phân số).
Đáp án “1/40000”
Giải thích
- Nên nhớ rằng, đề bài cho tỉ lệ cứ 100 người bình thường (là người mang kiểu gen AA hoặc Aa) thì
có 1 người mang alen bệnh, chứng tỏ người mang alen bệnh này là người có kiểu gen Aa, không phải
người có kiểu gen aa vì người có kiểu gen aa không phải là người bình thường trong trường hợp này
→ Hay nói cách khác, chỉ xét đến những người bình thường thì tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp Aa là
1%. Mặt khác, chỉ những người mang kiểu gen dị hợp kết hôn với nhau mới có khả năng sinh con bị
bệnh bạch tạng.
→ Do vậy, xác suất cặp vợ chồng bình thường sinh con bị bạch tạng = 1% × 1% × 1/4 = 1/40000.
→ Đáp án: 1/40000.
ĐỀ 23
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Hình thức phân bố cá thể ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với các điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Cả A, B và C.
Giải thích
Hình thức phân bố cá thể ngẫu nhiên trong quần thể giúp các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm
tàng từ môi trường.

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Cân bằng nước được tính bằng
A. Sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.
B. Sự so sánh lượng nước thoát ra qua lớp cutin và thoát ra qua khí khổng.
C. Độ ẩm trong đất và độ ẩm trong khí quyển.
D. Sự so sánh lượng nước và lượng chất khoáng do rễ hút vào.
Giải thích
Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Cho NST ban đầu có trình tự như sau: A B C D E . F G H
Đột biến xảy ra làm cho NST có trình tự mới: A B C E . F G H
Đây là dạng đột biến nào?
A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.
Giải thích
Đây là dạng đột biến mất đoạn vì sau đột biến NST mất đoạn trình tự D.

Câu 144 Tailieuchuan.vn


“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”, cơ sở giải thích cho hiện tượng này là
A. cây tận dụng được lượng đạm nitrate có mặt trong nước mưa được tạo ra bởi con đường cố định
đạm hóa học nhờ năng lượng tia sét.
B. cây hô hấp và thực hiện quá trình trao đổi nước tốt hơn dẫn đến tăng tốc độ quá trình sinh trưởng
và phát triển.
C. có nhiều chất dinh dưỡng hơn cho cây phục vụ cho quá trình sinh trưởng, phát triển và thúc đẩy
sự ra hoa.
D. do lá cây được giải tỏa nhiệt hơn khi tiếp xúc với nước mưa và dẫn đến đẩy mạnh tốc độ sinh
trưởng.
Giải thích
Do cây được cung cấp (dù rất ít) đạm và được cung cấp nước nên quá trình quang hợp và trao đổi
nước của cây diễn ra tốt hơn, cây trở nên xanh tốt hơn.

Câu 145 Tailieuchuan.vn


mARN có vai trò
A. làm khuôn cho quá trình dịch mã. B. mang axit amin tới riboxom.
C. tạo nên riboxom là nơi tổng hợp protein. D. phiên mã tạo ra ARN.
Giải thích
mARN được sử dụng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom.

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Dáng đứng thẳng của người được củng cố dưới tác dụng của
A. việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
B. việc chuyển từ đời sống trên cây xuống mặt đất trống trải.
C. việc dùng lửa để nấu chín thức ăn.
D. đời sống tập thể.
Giải thích
Dáng đứng thẳng của người được củng cố để thích nghi với việc đi và chạy trên mặt đất.

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Cho các phát biểu sau:
(1). Diễn ra ở trong nhân, tại pha S của chu kì tế bào.
(2). Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bảo toàn.
(3). Chỉ có một mạch đơn chiều 5’-3’ được dùng làm khuôn tổng hợp nên mạch mới.
(4). Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’-3’.
(5). Trải qua một lần nhân đôi tạo ra 2 ADN con có cấu trúc giống nhau và giống ADN của mẹ.
Số phát biểu đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Giải thích
Phát biểu đúng là: (1), (4) và (5).
(2) sai vì quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(3) sai vì cả 2 mạch đơn đều có thể dùng khuôn để tổng hợp nên mạch mới.

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Vì sao thiếu nguyên tố Mn, Cl cây lại giảm quang hợp hoặc ngừng quang hợp?
A. Tham gia cấu thành enzim quang hợp.
B. Tham gia cấu tạo diệp lục.
C. Điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá.
D. Liên quan đến quá trình quang phân li nước.
Giải thích
- Mn, Cl là hai nguyên tố đóng vai trò trong quá trình quang phân li nước.
- Thiếu 2 nguyên tố trên , quá trình quang phân li nước không xảy ra, không có lượng electron cung
cấp cho pha sáng của quang hợp.

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Ý nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau giữa vi khuẩn lam và vi khuẩn lưu huỳnh?
A. Vi khuẩn lam có NADPH không được tạo ra trực tiếp từ pha sáng.
B. Sắc tố chính của vi khuẩn lưu huỳnh là khuẩn diệp lục
C. Vi khuẩn lưu huỳnh tạo oxi phân tử.
D. Vi khuẩn lam có nguồn electron là H2.
Giải thích
Ở vi khuẩn lưu huỳnh, sắc tố chính là khuẩn diệp lục (bacteriochlorophyl) a, b hấp thụ tốt các tia có
bước sóng dài hơn (775- 790 nm).

Câu 150 Tailieuchuan.vn


Ở một loài thực vật có 2n = 10. Giả sử mỗi cặp NST chứa một cặp gen dị hợp. Vào kì đầu của giảm
phân 1 có sự tiếp hợp và trao đổi chéo tại một điểm ở 2 cặp NST, các cặp NST khác không có hoán vị
gen. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST, loài này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án: …………
Giải thích
Loài sinh vật có 2n = 10 → n = 5.
Cặp NST có trao đổi chéo tại 1 điểm sẽ tạo ra 4 loại giao tử, mà có 2 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại
1 điểm thì sẽ tạo ra 42 loại giao tử.
Còn 3 cặp NST còn lại phân li bình thường tạo 23 loại giao tử.
Tối đa số loại giao tử được tạo ra là 23 × 42 = 128 (loại giao tử).
ĐỀ 24
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Khi chu trình Krebs ngừng hoạt động thì hậu quả nào sau đây sẽ dễ dàng được nhận diện nhất?
A. Cây bị héo. B. Rễ bị thối.
C. Cây bị ngộ độc amon. D. Lá rụng.
Giải thích
- Chu trình Crep tạo áp suất thẩm thấu để dễ dàng nhận Nitơ.
- Có mối quan hệ chặt chẽ giữa các sản phẩm của chu trình Crep với hàm lượng NH 3 trong cây. → Vì
các sản phẩm này cùng với NH3 tạo ra các axit amin để tổng hợp protein.
- Các axit hữu cơ kết hợp với NH3 tạo thành các amit làm cho cây không ngộ độc.

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Ý nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau giữa vi khuẩn lam và vi khuẩn lưu huỳnh?
A. Vi khuẩn lam có NADPH không được tạo ra trực tiếp từ pha sáng.
B. Sắc tố chính cuả vi khuẩn lưu huỳnh là khuẩn diệp lục
C. Vi khuẩn lưu huỳnh tạo oxi phân tử.
D. Vi khuẩn lam có nguồn electron là H2.
Giải thích
Ở vi khuẩn lưu huỳnh, sắc tố chính là khuẩn diệp lục (bacteriochlorophyl) a, b hấp thụ tốt các tia có
bước sóng dài hơn (775- 790 nm).

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Hiện tượng ứ giọt là bằng chứng sự có mặt của
A. hiện tượng cây có khả năng thoát hơi nước ra bên ngoài cơ thể.
B. lá là cơ quan thải nước duy nhất.
C. nước được vận chuyển từ rễ đi khắp các cơ quan, bộ phận trong cơ thể trong đó có lá.
D. hệ rễ có thể đẩy nước lên cao hơn, gọi là áp suất rễ.
Giải thích
Hiện tượng ứ giọt là bằng chứng sự có mặt của hệ rễ, đẩy nước lên cao, gọi là áp suất rễ.

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Trong tự nhiên, tần số đột biến gen rơi vào khoảng bao nhiêu?
A. 10-6 – 10-4. B. 10-8 – 10-6. C. 10-8 – 10-4. D. 10-4 – 10-2.
Giải thích
Trong tự nhiên, tất cả các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp, vào khoảng 10-6 – 10-
4.

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Loại biến động số lượng xảy ra nhịp nhàng, lặp đi lặp lại theo một thời gian nhất định được gọi là
A. biến động đều đặn. B. biến động theo chu kì.
C. biến động thất thường. D. biến động không theo chu kì.
Giải thích
Biến động theo chu kì là những biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi
trường, xảy ra nhịp nhàng, lặp đi lặp lại theo một thời gian nhất định.

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng, nằm trên NST
giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 mắt
đỏ : 1 mắt trắng?
A. ♀ XWXw x ♂ XWY. B. ♀ XwXw x ♂ XWY.
C. ♀ XWXW x ♂ XwY. D. A và B đúng.
Giải thích
Ý A: ♀ XWXw x ♂ XWY → con 1/4 XWXW : 1/4 XWXw : 1/4 XWY : 1/4 XwY (3 đỏ : 1 trắng) → A sai
Ý B: ♀ XwXw x ♂ XWY → con 1/2 XWXw : 1/2 XwY (1 đỏ : 1 trắng) → đúng.
Ý C: Cho con 100% đỏ → sai.

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí thuyết, cách nào trong số
các cách nêu dưới đây đem lại hiểu quả kinh tế cao nhất?
A. Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiều ổ trứng của chúng càng tốt.
B. Hạn chế nguồn thức ăn của chúng.
C. Tìm kiếm và tiêu diệt ở tuổi trưởng thành.
D. Nhận nuôi thiên địch (nếu có) và thả vào tự nhiên nơi ốc bươu vàng sinh sống.
Giải thích
Nhận nuôi thiên địch (nếu có) và thả vào tự nhiên nơi ốc bươu vàng sinh sống: việc này vừa hạn chế
sự phát triển của ốc bươu vàng vừa cân bằng hệ sinh thái.

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Khi nói về ý nghĩa của vận tốc máu trong động mạch và mao mạch, có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Trong động mạch, máu chảy nhanh, đảm bảo cung cấp cá chất dinh dưỡng.
(2) Trong mao mạch, máu chảy rất chậm, đảm bảo hiệu quả cho quá trình trao đổi chất giữa máu và tế
bào.
(3) Trong động mạch, máu chảy nhanh, cung cấp O2 cho các cơ quan được kịp thời.
(4) Trong mao mạch, máu chảy rất chậm, tạo điều kiện cho các chất có đủ thời gian khuếch tán qua
thành mao mạch.
A. 1. B. 3. C. 0. D. 2.
Giải thích
(1), (2), (3), (4) đúng. Không có ý nào sai.

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Rượu nhẹ (hoặc bia) để lâu có váng trắng và vị chua gắt; để lâu thêm thời gian nữa vị chua nhạt dần.
Hãy giải thích hiện tượng trên.
A. Váng trắng là vi khuẩn axetic liên kết với nhau, vị chua bị giảm vì giấm bị biến thành CO2.
B. Váng trắng là vi khuẩn lactic liên kết với nhau, vị chua bị giảm vì giấm bị biến thành CO2.
C. Váng trắng là do kết tủa protein vì pH thấp, vị chua bị giảm vì giấm bị biến thành CO2.
D. Váng trắng là vi khuẩn axetic liên kết với nhau, vị chua bị giảm vì lượng acid lactic bị giảm.
Giải thích
Rượu nhẹ (hoặc bia) để lâu có váng trắng và vị chua gắt:
- Váng trắng: do các đám vi khuẩn
hiếu khí - vi khuẩn axetic liên kết với nhau tạo nên.
- Vị chua do rượu bị chuyển hóa thành giấm (axit axetic) dưới sự tác động của vi khuẩn axetic theo
phương trình:
CH3CH2OH + O2 → CH3COOH + H2O + Q
Để rượu lâu thêm thời gian nữa thì vị chua nhạt dần:
- Do vi khuẩn axetic có khả năng tiếp tục biến giấm thành CO 2 và H2O làm pH tăng lên; giảm độ chua.
Theo phương trình: CH3COOH + O2 → CO2 + H2O + Q
Câu 150 Tailieuchuan.vn
Bệnh Charcot-Marie-Tooth (CMT) gây tác hại lên thần kinh vận động và cảm giác của hệ thần kinh
ngoại vi, đặc trưng bởi sự mất dần các mô cơ và xúc giác của cơ thể. Sơ đồ phả hệ bên phản ánh sự di
truyền của bệnh này. Cho rằng không có đột biến mới phát sinh.

Cho các phát biểu sau:


I. Bệnh có thể do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường chi phối.
II. Gen chi phối tính trạng nhiều khả năng nằm trên nhiễm sắc thể X.
III. Người I2 và người II5 có thể có cùng kiểu gen.
IV. Nếu gen này di truyền liên kết giới tính, xác suất để người IV 3 và IV4 kết hôn sinh con mắc bệnh là
50%.
Số phát biểu chính xác là
Giải thích
Dựa trên các thông tin từ phả hệ ta nhận thấy các cặp bố mẹ 1 - 2, 3 - 4 lành bệnh sinh ra con trai bị
bệnh và do đó bệnh này do alen lặn chi phối.
Kí hiệu A là alen chi phối bình thường, a chi phối bị bệnh là alen lặn tương ứng thì ta hoàn toàn có thể
viết được kiểu gen của các cá thể dựa trên trường hợp alen lặn trên NST thường hoặc alen lặn trên
NST X không có alen tương ứng trên Y, do vậy ý I và II đúng. Tuy nhiên, nhiều khả năng hơn là alen
lặn này nằm trên NST X vì sự xuất hiện các cá thể bị bệnh ở nam giới nhiều hơn.
Với trường hợp 1 cặp alen này nằm trên NST thường thì người số I 2 và II5 đều có thể có kiểu gen dị
hợp Aa còn với trường hợp gen nằm trên NST giới tính X thì hai người trên đều có thể có kiểu gen
XAXa.
Nếu trường hợp di truyền liên kết với giới tính thì người IV 3 có kiểu gen XAXa và người IV4 có kiểu
gen XaY, xác suất tạo ra kiểu gen đời con 1/4X AXa: 1/4XAY: 1/4XaXa: 1/4XaY, xác suất sinh con mắc
bệnh là 50%.
Từ các phân tích trên cho thấy cả 4 phương án đưa ra đều chính xác.
→ Đáp án: 4
ĐỀ 25
Câu 141 Tailieuchuan.vn
DNA có vai trò
A. tham gia phiên mã tạo mRNA.
B. dịch mã tạo protein, tạo tính trạng cho cơ thể.
C. lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
D. dự trữ năng lượng.
Giải thích
DNA bao gồm thành phần, cách sắp xếp các nucleotide mang thông tin di truyền. DNA có vai trò quan
trọng trong lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền cho tế bào và cơ thể.

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Tế bào nào dưới đây không phải tế bào nhân thực?
A. Tế bào thực vật. B. Tế bào động vật.
C. Tế bào nấm. D. Tế bào vi khuẩn.
Giải thích
Tế bào nhân thực bao gồm: tế bào thực vật, tế bào động vật, tế bào nấm.
Tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ (không có màng nhân).

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Quá trình chuyển hóa nitrate thành Nitơ phân tử do loại vi sinh vật nào thực hiện?
A. Vi khuẩn lam. B. Vi khuẩn nốt sần trong cây họ Đậu.
C. Vi khuẩn hiếu khí. D. Vi khuẩn phản nitrate hóa.
Giải thích
Quá trình chuyển hóa nitrat thành Nitơ phân tử do các vi sinh vật kị khí thực hiện.

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Những đặc điểm nào liên quan đến sự dẫn truyền xung trên sợi thần kinh không có bao miêlin?
(1) Chậm hơn sợi trục có bao miêlin.
(2) Liên tục suốt dọc sợi trục.
(3) Thay đổi theo cường độ kích thích.
(4) Không thay đổi điện thế, vẫn giữ nguyên suốt dọc sợi trục.
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4.
Giải thích
Đặc điểm sự dẫn truyền xung trên sợi thần kinh không có bao miêlin là:
- Chậm hơn sợi trục có bao miêlin.
- Liên tục suốt dọc sợi trục.
- Không thay đổi điện thế, vẫn giữ nguyên suốt dọc sợi trục.

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Cho CTDT của QT như sau: 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb. Người ta tiến hành cho quá trình trên tự
thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là

A. 112/640 B. 161/640 C. 49/256 D. .


Giải thích
AABb tự thụ qua 3 thế hệ: ta có AA tự thụ qua 3 thế hệ cho 100% AA; Bb tự thụ qua 3 thế hệ cho Bb
= 1/23; BB = bb = (1-1/23)/2 = 7/16.
Vậy 0,4 AABb tự thụ qua 3 thế hệ cho AABB = 0,4 × 100% × 7/16 = 7/40.
AaBb tự thụ qua 3 thế hệ: ta có Aa tự thụ qua 3 thế hệ cho Aa = 1/2 3; AA= aa = (1-1/23)/2 = 7/16; Bb
tự thụ qua 3 thế hệ cho Bb = 1/23; BB = bb = (1-1/23)/2 = 7/16.
Vậy 0,4 AaBb tự thụ qua 3 thế hệ tạo AABB= 0,4 × 7/16 × 7/16 = 49/640
0,2 aabb tự thụ qua 3 thế hệ cho AABB = 0.
Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là AABB = 7/40 + 49/640 = 161/640.

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Năng lượng trong tế bào không tồn tại ở dạng
A. hoá năng. B. nhiệt năng. C. điện năng. D. quang năng.
Giải thích
Trong tế bào, năng lượng có thể tồn tại ở dạng:
+ Hóa năng trong các liên kết hóa học
+ Nhiệt năng sinh ra bởi các phản ứng hóa học.
+ Điện năng do sự di chuyển có hướng của các ion.
Nhưng trong tế bào không tồn tại quang năng.

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Đâu không phải ý nghĩa của quá trình nguyên phân?
A. Đảm bảo duy trì ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào.
B. Là hình thức sinh sản tạo ra cá thể mới ở sinh vật nhân thực đơn bào.
C. Làm tăng số lượng tế bào, thay thế các tế bào già và tế bào tổn thương.
D. Làm giảm bộ NST lưỡng bội, qua thụ tinh khôi phục bộ NST của loài.
Giải thích
Nguyên phân đảm bảo duy trì ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào, nhờ vào quá trình nhân
đôi và phân li đồng đều NST về 2 cực của tế bào.
Ở sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân chính là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể mới; còn ở
sinh vật đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, thay thế các tế bào già, các tế bào bị tổn
thương, giúp cơ thể lớn lên và tái sinh các bộ phận cơ thể. Nguyên phân cũng là cơ chế tạo ra cơ thể
mới ở các loài sinh sản vô tính.

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Sự phân chia tế bào chất ở thực vật diễn ra nhờ
A. màng sinh chất lõm vào hình thành eo thắt.
B. hình thành vách ngăn phân chia 2 tế bào.
C. enzyme phân cắt đặc hiệu của tế bào.
D. quá trình tự tiêu của tế bào.
Giải thích
Ở tế bào thực vật, vào kì cuối quá trình nguyên phân có sự hình thành vách ngăn phân chia 2 tế bào.

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội của một loài phán ảnh điều gì?
A. Mức độ tiến hoá của loài.
B. Mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
C. Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
D. Số lượng gen của mỗi loài.
Giải thích
Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội của một loài phản ánh tính đặc trưng của bộ NST của loài đó
chứ không phản ánh mức độ tiến hoá của loài hay số lượng gen của loài đó.

Câu 150 Tailieuchuan.vn


Cho sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương
ứng S không quy định bệnh. Cho biết bố mẹ của những người II-5, II-7, II-10 và III-13 đều không có
ai mang alen gây bệnh. Theo lí thuyết, những kết luận nào sau đây đúng?

(1) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con bị bệnh là .

(2) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là .

(3) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là .

(4) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị

bệnh là .

(5) Người IV-16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất .

Đáp án: …………

Giải thích

Xác định kiểu gen bên gia đình số 17 có:

(II-6) (II-5) (II-11) có kiểu gen .

Tương tự người (III-12) có kiểu gen .


Tỷ lệ kiểu gen của (III-17) là .

Xét kiểu gen bên gia đình người chồng số (III-18):

có kiểu gen .

(III-14) (III-13) có kiểu gen .

Xác suất để vợ chồng đó sinh một con bị bệnh là: .

Xác suất đề sinh con không bị bệnh là: .

Xác suất sinh người con trai không bị bệnh là : .

Sinh một đứa con bị bênh một đứa con bình thường bố mẹ có kiểu gen .

Xác suất sinh một đứa bị bệnh, một đứa bình thường: .

Xác suất sinh con gái đầu lòng bình thường, con trai bị bệnh là: .

Người IV-16 có tỷ lệ kiểu gen là: .

Từ các phân tích trên cho thấy 2 phương án (2) và (3) đưa ra là chính xác.

→ Đáp án: 2

ĐỀ 26
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Tại sao con người không tiêu hoá được cellulose nhưng vẫn có rau trong khẩu phần ăn?
A. Do rau có diệp lục có lợi cho sức khoẻ.
B. Do rau chứa các hormone, kích thích tiêu hoá.
C. Do rau chứa các hợp chất làm kích thích protein vận chuyển ở tế bào niêm mạc ruột non, giúp
tăng hiệu quả hấp thụ các chất dinh dưỡng.
D. Do rau chứa các vitamin, khoáng chất, và tăng hiệu quả hấp thu ở ruột.
Giải thích
Con người không tiêu hoá được cellulose do không có enzyme cellulase. Nhưng rau không chỉ chứa
cellulose mà còn chứa các vitamin, các khoáng chất, đồng thời rau làm cuốn trôi những chất cặn bã
bám vào thành ruột ra ngoài.
→ Tăng hiệu quả hấp thu các chất dinh dưỡng ở ruột non.

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Dựa vào hình dạng vỏ capsid, người ta phân loại virus không có dạng nào dưới đây?
A. Dạng hình xoắn. B. Dạng phức hợp.
C. Dạng đa diện. D. Dạng hình cầu.
Giải thích
Dựa vào hình dạng vỏ capsid, người ta phân loại 4 dạng: dạng xoắn, dạng đa diện, dạng hình cầu,
dạng phức tạp.

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Ức chế một số kênh vận chuyển protein ribosome trên màng nhân dẫn đến
A. tăng lượng protein tổng hợp được trong tế bào.
B. tăng tổng hợp rRNA trong nhân con.
C. giảm lượng protein tổng hợp được trong tế bào.
D. giảm tổng hợp rRNA trong nhân con.
Giải thích
Ribosome được tổng hợp trong nhân sẽ được vận chuyển ra ngoài tế bào chất. Ribosome có chức năng
tổng hợp protein.
Nếu kênh vận chuyển ribosome trên màng nhân không vận chuyển ribosome ra ngoài tế bào chất →
không có ribosome ngoài tế bào chất → protein không được tổng hợp.

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Cho thí nghiệm sau:
Ống 1: Tế bào vi khuẩn + nước.
Ống 2: Tế bào hồng cầu + nước.
Ống 3: Lysozyme + tế bào vi khuẩn + nước.
Ống 4: Lysozyme + tế bào hồng cầu + nước.
Có bao nhiêu ống nghiệm có tế bào còn nguyên vẹn?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Giải thích
Ống 1: tế bào còn nguyên vẹn. Các ống còn lại tế bào đều bị vỡ.
Tế bào vi khuẩn có thành peptidoglycan; tế bào hồng cầu không có thành tế bào.
Các tế bào trong môi trường nước (môi trường nhược trương), nước đi từ môi trường vào trong tế bào;
tế bào căng ra rồi vỡ nếu không có thành tế bào.
→ Tế bào hồng cầu không có thành nên khi đặt vào môi trường nước sẽ bị vỡ → ống 2 và ống 4 tế bào
hồng cầu không còn nguyên vẹn.
→ Tế bào vi khuẩn do có thành tế bào peptidoglycan nên khi nước vào cũng không làm vỡ tế bào →
ống 1 tế bào nguyên vẹn, nhưng khi trộn tế bào vi khuẩn với lysozyme thì thành tế bào peptidoglycan
bị tan → khi có nước vào thì tế bào sẽ bị vỡ → ống 3 tế bào vi khuẩn bị vỡ.

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Cơ chế nào dưới đây không đóng vai trò chủ yếu đối với cơ chế duy trì ổn định giá trị pH của máu?
A. Hệ thống đệm trong máu. B. Thận thải H+ và NH3.
C. Phổi thải CO2. D. Phổi hấp thu O2.
Giải thích
Ở người pH của máu khoảng 7. 35 – 7. 45 đảm bảo cho các tế bào của cơ thể hoạt động bình thường.
Tuy nhiên, các hoạt động của tế bào, các cơ quan luôn sản sinh ra các chất CO 2, axit lactic... có thể
làm thay đổi pH của máu. Những biến đổi này có thể gây ra những rối loạn hoạt động của tế bào, của
cơ quan. Vì vậy cơ thể pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận.
Phổi tham gia điều hoà pH máu bằng cách thải CO 2 vì khi CO2 tăng lên thì sẽ làm tăng H+ trong máu.
Thận tham gia điều hoà pH nhờ thải H+, tái hấp thụ Na+; thải NH3.

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Vì sao trong chuỗi truyền điện tử của hô hấp tế bào, điện tử không được truyền từ NADH, FADH2 tới
ngay oxi mà lại trải qua một dãy truyền e?
A. Vì chênh lệch năng lượng quá nhỏ, nếu truyền luôn sẽ giải phóng lượng ATP quá nhỏ cho hoạt
động tế bào.
B. Vì chênh lệch năng lượng quá lớn, nếu truyền luôn sẽ giải phóng lượng nhiệt lớn có thể làm cháy
tế bào.
C. Vì chênh lệch năng lượng quá nhỏ, nếu truyền luôn sẽ giải phóng sản phẩm phụ chứ không tạo
năng lượng ATP.
D. Vì chênh lệch năng lượng quá lớn, nếu truyền luôn sẽ giải phóng lượng nhiệt lớn có thể làm tế
bào giải phóng năng lượng quá lớn.
Giải thích
Trong chuỗi truyền e, nếu truyền trực tiếp điện tử từ NADH, FADH¬2 đến O2 mà không trải qua 1 dãy
truyền e sẽ xảy ra phản ứng giải phóng nhiệt lượng lớn có thể đốt cháy tế bào, làm ngưng các hoạt
động sống của tế bào.

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Bản chất của quá trình chuyển hoá vật chất là
A. đồng hoá, dị hoá. B. đồng hoá, tổng hợp.
C. dị hoá, phân giải. D. tự dưỡng, dị dưỡng.
Giải thích
Các phản ứng hoá học trong tế bào và cơ thể sống được chia thành 2 loại là đồng hoá (tổng hợp các
chất) và dị hoá (phân giải các chất). Các phản ứng đồng hoá cần tiêu tốn năng lượng, còn các phản
ứng dị hoá kèm theo giải phóng năng lượng.

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Thứ tự đúng của quá trình quang hợp là
A. pha sáng (chất nền lục lạp) → pha tối (màng thylakoid).
B. pha sáng (màng thylakoid) → pha tối (chất nền lục lạp).
C. pha tối (chất nền lục lạp) → pha sáng (màng thylakoid).
D. pha tối (màng thylakoid) → pha sáng (chất nền lục lạp).
Giải thích
Quá trình quang hợp gồm có 2 pha, là pha sáng (màng thylakoid) và pha tối (chất nền lục lạp).

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Điểm khác nhau căn bản giữa quá trình hình thành tinh trùng ở động vật và quá trình hình thành tinh
tử ở thực vật hạt kín:
A. Ở thực vật quá trình giảm phân tạo ra 2 hạt phấn đơn bội kép, còn ở động vật tạo 4 tinh trùng
đơn bội.
B. Ở thực vật giảm phân tạo ra 4 hạt phấn, để tạo thành tinh tử cần có quá trình nguyên phân trong
khi đó ở động vật quá trình giảm phân tạo 4 tinh trùng.
C. Ở động vật quá trình giảm phân tạo 4 tinh trùng trong khi đó ở thực vật quá trình giảm phân tạo
4 hạt phấn, các hạt phấn n dung hợp với noãn để tạo hợp tử.
D. Ở thực vật quá trình giảm phân tạo 2 hạt phấn, các hạt phấn tiếp tục nguyên phân tạo ra tinh tử n
trong khi ở động vật thì từ tế bào sinh tinh giảm phân tạo 4 tinh trùng.
Giải thích
Ở thực vật quá trình giảm phân tạo 4 hạt phấn, mỗi hạt phấn nguyên phân 1 lần tạo 2 nhân đơn bội
(nhân của tế bào ống phấn và nhân của tế bào sinh sản). Nhân sinh sản của hạt phấn nguyên phân tạo 2
tinh tử, 1 trong 2 tinh tử mới dung hợp với noãn.
Trong khi đó ở động vật quá trình giảm phân tạo 4 tinh trùng.

Câu 150 Tailieuchuan.vn


Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định
theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây
tăng thêm 10cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100cm. Giao phấn (P) cây
cao nhất với cây thấp nhất, thu được F 1. Cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra,
theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
(đơn vị là %, không ghi đơn vị lúc điền Đáp án).
Đáp án: ………..
Đáp án: “37,5”
Giải thích
Biết rằng cứ có thêm 1 alen trội thì cây tăng chiều cao thêm 10cm và do đó kiểu gen đồng hợp trội
AABB cho cây cao nhất và kiểu gen đồng hợp lặn aabb cho cây thấp nhất, cây thấp nhất có giá trị
chiều cao là 100cm và do vậy cây cao nhất cho chiều cao 140cm.
Cây có chiều cao 120cm là cây mang 2 alen trội.
Phép lai AABB × aabb → F1: 100%AaBb, cho F1 × F1 là AaBb × AaBb được tỉ lệ cây mang 2 alen
trội có thể tính theo 2 cách:
Cách 1: Tách từng phép lai
Aa × Aa → 1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa
Bb × Bb → 1/4 BB: 2/4 Bb: 1/4 bb
Tỉ lệ cây mang 2 alen trội AAbb + AaBb + aaBB = 1/4 × 1/4 + 2/4 × 2/4 × 1/4 × 1/4 = 6/16 = 37,5%.
Cách 2: Phép lai AaBb × AaBb có 4 cặp dị hợp tạo ra kiểu gen mang 4 alen, thì số cách tạo ra kiểu
gen 2 alen trội trong số 4 alen là:

= 6 cách, mỗi cách này chiếm 1 phần trong 16 tổ hợp giao tử được tạo ra.
Tỉ lệ cần tìm là 6/16 = 37,5%.
→ Đáp án: 37,5%.
ĐỀ 27
Câu 111 Tailieuchuan.vn
Trong quang hợp, diệp lục có nhiệm vụ gì?
A. Tiếp nhận cacbônic. B. Tổng hợp chất hữu cơ.
C. Giải phóng ôxi. D. Hấp thu ánh sáng.
Hướng dẫn giải:
Sắc tố diệp lục (Chlorophyl) có vai trò quan trọng nhất đối với quang hợp, vì sắc tố này có khả
năng hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và biến năng lượng ấy thành dạng năng lượng hóa học.

Câu 112 Tailieuchuan.vn


Động vật nào sau đây trao đổi khí qua bề mặt cơ thể?
A. Con người. B. Cá chép. C. Châu chấu. D. Giun đất.
Hướng dẫn giải:
Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp (sống dưới nước hoặc trên cạn) như ruột khoang, giun
tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 113 Tailieuchuan.vn


Cơ quan trao đổi khí của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi và da của ếch nhái. B. Phổi của động vật có vú.
C. Phổi của bò sát. D. Da của giun đất.
Hướng dẫn giải:
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật có vú trao đổi khí hiệu quả nhất, vì cơ quan hô hấp của nhóm
động vật có vú có nhiều phế nang nên diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.

Câu 114 Tailieuchuan.vn


Hóa chất gây đột biến 5 - BU thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế cặp G - X bằng cặp A - T. B. thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.
C. thêm một cặp G - X. D. mất một cặp A - T.
Hướng dẫn giải:
Hóa chất 5 - BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. Đột biến gen được
phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN.
Câu 115 Tailieuchuan.vn
Vì sao các cá thể mới được tạo ra nhờ nhân bản vô tính mang đặc điểm sinh học giống cá thể ban đầu?
A. Vì môi trường sinh trưởng và phát triển của chúng giống nhau.
B. Vì các cá thể mới được tạo ra đều mang bộ gen giống nhau và giống cá thể gốc.
C. Vì các cá thể mới cùng sinh ra tại một thời điểm và sinh sống trong cùng không gian.
D. Vì các cá thể mới cùng chịu tác động từ các yếu tố của môi trường như nhau.
Hướng dẫn giải:
Tạo ra các cá thể mới có đặc điểm sinh học giống cá thể ban đầu (có bộ gen của cá thể gốc)

Câu 116 Tailieuchuan.vn


Lừa giao phối với ngựa sinh ra con lai bất thụ, đây là ví dụ về cơ chế cách li
A. cơ học. B. sau hợp tử. C. trước hợp tử. D. địa lí.
Hướng dẫn giải:
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu
thụ.

Câu 117 Tailieuchuan.vn


Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp
isulin của người như sau:
(1) Tách plasmid từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá isulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá isulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá isulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá isulin của người.
Trình tự đúng các thao tác trên là
A. (1) ➞ (2) ➞ (3) ➞ (4). B. (2) ➞ (1) ➞ (3) ➞ (4).
C. (1) ➞ (4) ➞ (3) ➞ (2). D. (2) ➞ (4) ➞ (3) ➞ (1).
Hướng dẫn giải:
Quy trình chung chuyển gen bằng plasmid:
- Tách plasmid từ vi khuẩn E. coli. Tách đoạn DNA mang gen cần chuyển từ tế bào cho (của người)
- Cắt DNA plasmid và đoạn DNA tế bào cho bằng một loại enzyme cắt giới hạn để tạo đầu dính tương
đồng.
- Trộn 2 loại DNA để bắt cặp bổ sung
- Thêm enzyme nối tạo liên kết photphodieste
- Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Tế bào vi khuẩn sinh sản tạo dòng tế bào mang gen người

Câu 118 Tailieuchuan.vn


Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kì?
A. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
B. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
C. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
D. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
Hướng dẫn giải:
- Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt - Biến động theo chu kì nhiều năm
(7 năm).
- Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm - Biến động theo
chu kì ngày đêm.
- Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô - Biến động theo chu kì mùa.

Câu 119 Tailieuchuan.vn


Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể
chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha.
Đến năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/ năm. Tỉ lệ
sinh sản theo % của quần thể là
A. 0,16%. B. 10,16%. C. 8%. D. 10%.
Hướng dẫn giải:
Tổng số cá thể sau 1 năm: N = N1( 1 + (tỷ lệ sinh - tỷ lệ tử))
Gọi x là tỉ lệ sinh.
Tổng số cá thể cuối năm thứ nhất là: 5000 x 0,25 = 1250 cá thể.
Ta có: 1350 = 1250 x (1 + (x - 0,02)) ➞ x = 10%.

Câu 120 Tailieuchuan.vn


Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh alk là gen lặn nằm trên NST
thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I
là 11 cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của gia đình bệnh nhân:

Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 (nhóm máu B) thì xác xuất để đứa con này bị bệnh alkan

niệu là _______ %.

Đáp án: “5,5”


Hướng dẫn giải:
M - bình thường, m - bị bệnh
Cặp vợ chồng 3,4 sinh được các con có 4 nhóm máu ➞ bố mẹ dị hợp về gen quy định nhóm máu.
Người 4 có nhóm máu B mà bố có nhóm máu O bị bệnh (IOmIOm) ➞ Người 4 có kiểu gen IBMIOm
Người 3 bị bệnh có bố nhóm máu O nên có kiểu gen IAmIOm
Xác suất sinh đứa con bị bệnh nhóm máu B: IBmIOm = 0,11 : 2 = 5,5%
ĐỀ 28
Câu 101 Tailieuchuan.vn
Ở E. coli, khi nuôi cấy trong điều kiện thích hợp thì cứ 20 phút chúng sẽ phân chia một lần. Sau khi
được nuôi cấy trong 3 giờ, từ một nhóm cá thể E. coli ban đầu đã tạo ra tất cả 3584 cá thể ở thế hệ
cuối cùng. Hỏi nhóm ban đầu có bao nhiêu cá thể?
A. 8 B. 14 C. 7 D. 16
Hướng dẫn giải:
Sau 3 giờ, lượng vi sinh vật này đã trải qua số lần phân chia là: (60 × 3) : 20 = 9 lần
Gọi số tế bào ban đầu là a, theo bài ra ta có:
a × 29 = 3584 ➞ a = 7

Câu 102 Tailieuchuan.vn


Hoocmôn nào dưới đây được sử dụng để kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả và
tạo quả không hạt?
A. Xitôkinin. B. Auxin. C. Êtilen. D. Axit abxixic.
Hướng dẫn giải:
Auxin chủ yếu được sinh ra ở đỉnh thân và cành. Auxin có nhiều trong chồi đang nảy mầm, lá đang
sinh trưởng, trong tầng phân sinh bên đang hoạt động, trong nhị hoa.
Auxin tự nhiên và các auxin nhân tạo như ANA, AIB,... được sử dụng để kích thích ra rễ ở cành giâm,
cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả và tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

Câu 103 Tailieuchuan.vn


Hình ảnh dưới đây mô tả hình thức sinh sản nào của sinh vật?

A. Sinh sản vô tính bằng thân. B. Sinh sản vô tính theo kiểu nảy chồi.
C. Sinh sản sinh dưỡng bằng lá. D. Sinh sản hữu tính.
Hướng dẫn giải:
Thực vật có hai hình thức sinh sản vô tính là sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng.
Sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá).

Câu 104 Tailieuchuan.vn


Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Enzim ADN pôlimeraza có chức năng tổng hợp nuclêôtit đầu tiên và mở đầu mạch mới.
B. Enzim ADN pôlimeraza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi
của ADN.
C. Enzim ARN pôlimeraza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử ADN.
D. Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nuclêôtit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.
Hướng dẫn giải:
- Trong 4 kết luận thì kết luận "enzim ARN pôlimeraza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và tách 2
mạch của phân tử ADN" là đúng. Vì trong quá trình phiên mã, enzim pôlimeraza là enzim có khả năng
tháo xoắn và tách 2 mạch của ADN.
- Kết luận "enzim ADN pôlimeraza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân
đôi của ADN" sai vì enzim ARN pôlimeraza không có khả năng tháo xoắn.
- Kết luận "enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nuclêôtit tự do của môi trường vào các đoạn
Okazaki" sai vì enzim ligaza là enzim nối.
- Kết luận "enzim ADN pôlimeraza có chức năng tổng hợp nuclêôtit đầu tiên và mở đầu mạch mới"
sai vì ADN pôlimeraza không thể tự tổng hợp nuclêôtit đầu tiên để mở đầu mạch mới.

Câu 105 Tailieuchuan.vn


Một gen dài 2040 Å. Khi gen sao mã 1 lần, đã có 200 rG và 150 rX lần lượt vào tiếp xúc với mạch
gốc. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói trên là
A. A = T = G = X = 300. B. A = T = 350 và G = X = 250.
C. A = T = 250 và G = X = 350. D. A = T = G = X = 600.
Hướng dẫn giải:
Số nuclêôtit của gen là: N = 2040 : 3,4 x 2 = 1200 nuclêôtit
Số nuclêôtit loại G = X = rG + rX = 200 + 150 = 350 nuclêôtit
Số nuclêôtit loại A = T = 600 - 350 = 250 nuclêôtit

Câu 106 Tailieuchuan.vn


Người ta tiến hành cấy truyền phôi cừu có kiểu gen aaBB thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành
10 cá thể. Cả 10 cá thể này
A. có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
B. có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
C. giới tính có thể giống hoặc khác nhau.
D. có mức phản ứng giống nhau.
Hướng dẫn giải:
10 cá thể cừu nói trên được sinh ra từ một phôi nên chúng có giới tính giống nhau, vì vậy không giao
phối được với nhau.
Chúng có kiểu gen giống nhau nên có mức phản ứng giống nhau.
Các cá thể cừu có kiểu gen giống nhau nhưng kiểu hình thì có thể không hoàn toàn giống nhau vì kiểu
hình còn phụ thuộc vào tác động của môi trường.

Câu 107 Tailieuchuan.vn


Có bao nhiêu nhân tố tiến hoá có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quẩn thể?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Các nhân tố tiến hoá có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể gồm: di nhập
gen, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 108 Tailieuchuan.vn


Cho các ví dụ:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm sợi và vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3).
Hướng dẫn giải:
Trong quan hệ hỗ trợ, các loài hoặc đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. Ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ
là: (3), (4).
(1) là ức chế cảm nhiễm.
(2) là kí sinh.

Câu 109 Tailieuchuan.vn


Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào là nhân tố vô sinh trong hệ sinh thái biển?
A. Sinh vật phù du. B. Nhiệt độ. C. Cá hồi. D. Tảo lục đơn bào.
Hướng dẫn giải:
Nhân tố sinh thái (hay còn được gọi là nhân tố môi trường) là những nhân tố của môi trường tác động
đến quá trình sống của sinh vật.

Câu 110 Tailieuchuan.vn


Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng có máu
đông bình thường nhưng bố của chồng và bà ngoại của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của
cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu?

Đáp án: ______ %.

Đáp án: “87,5”


Hướng dẫn giải:
Quy ước: A - bình thường, a - bị bệnh
Người chồng bình thường có kiểu gen: XAY
Người vợ:
Bà ngoại bị bệnh (XaXa) ➞ mẹ vợ: XAXa x bố vợ XAY ➞ Người vợ: 1 XAXA : 1 XAXa

Để sinh ra con bị bệnh thì người vợ phải mang kiểu gen XAXa với xác suất
Xét cặp vợ chồng: XAXa x XAY ➞ Xác suất họ sinh con đầu lòng không bị bệnh là:

ĐỀ 29
Câu 111 Tailieuchuan.vn
Chất nào dưới đây có tác dụng đến quá trình phân chia tế bào, hình thành cơ quan mới và ngăn chặn
sự hóa già?
A. Axit abxixic. B. Gibêrêlin. C. Xitôkinin. D. Auxin.
Hướng dẫn giải:
Ở mức tế bào: kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào.
Ở mức cơ thể: hoạt hóa sự phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin.

Câu 112 Tailieuchuan.vn


Những sản phẩm nào của pha sáng được dùng làm nguyên liệu của pha tối?
A. ATP và NADP+. B. ATP và NADPH. C. ADP và NADPH. D. ADP và NADP+.
Hướng dẫn giải:
Sản phẩm của pha sáng bao gồm: ATP, NADPH, O 2. Trong đó ATP và NADPH được sử dụng trong
pha tối - chuỗi các phản ứng không sử dụng trực tiếp năng lượng ánh sáng.
Sản phẩm của pha tối bao gồm: ADP, NADP +, C6H12O6. Trong đó ADP, NADP+ được sử dụng trong
phá sáng.
Câu 113 Tailieuchuan.vn
Khi nói về các hoocmôn tham gia vào quá trình sinh trứng, phát biểu nào dưới đây sai?
A. FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết ra ơstrôgen.
B. Khi nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu tăng cao, vùng dưới đồi và tuyến yên tăng tiết
GnRh, FSH và LH.
C. Prôgestêrôn và ơstrôgen làm cho niêm mạc dạ con phát triển dày lên.
D. LH làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng; thể vàng tiết prôgestêrôn và ơstrôgen.
Hướng dẫn giải:
Khi có kích thích từ môi trường, vùng dưới đồi tiết ra hoocmôn GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH
và LH: FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết ra ơstrôgen; LH làm trứng chín, rụng và tạo thể
vàng, thể vàng tiết prôgestêrôn và ơstrôgen.
Prôgestêrôn và ơstrôgen làm cho niêm mạc dạ con phát triển dày lên.
Khi nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu tăng cao gây ức chế ngược, vùng dưới đồi và tuyến
yên giảm tiết GnRh, FSH và LH.

Câu 114 Tailieuchuan.vn


Đột biến mất đoạn phân tử ADN có thể xảy ra ở vùng nào để opêron Lac vẫn tổng hợp được tất cả các
gen cấu trúc?
A. Vùng vận hành. B. Vùng khởi động.
C. Một gen cấu trúc. D. Gen điều hoà.
Hướng dẫn giải:
Đột biến mất vùng khởi động và vùng vận hành đều làm cho gen không tổng hợp được.
Đột biến mất một gen cấu trúc thì chỉ tổng hợp được cho 2 gen còn lại.
→ Đột biến mất gen điều hoà làm opêron Lac vẫn tổng hợp được tất cả các gen cấu trúc.

Câu 115 Tailieuchuan.vn


Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
II. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
III. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá, chọn giống.
IV. Tác nhân đột biến tác động vào pha S của chu kì tế bào sẽ gây đột biến với tần số thấp hơn so với
lúc tác động vào pha G2.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Phát biểu I sai vì đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng không truyền lại cho thế hệ sau.
Phát biểu III sai vì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá, chọn giống.
Phát biểu IV sai vì tác nhân đột biến tác động vào pha S của chu kì tế bào sẽ gây đột biến với tần số
cao hơn so với lúc tác động vào pha G2.

Câu 116 Tailieuchuan.vn


Khi nói về vai trò của phương pháp nuôi cấy mô thực vật, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Tạo được nhiều biến dị tổ hợp.
II. Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống.
III. Bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
IV. Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Phát biểu I sai vì các cơ thể được tạo ra từ phương pháp nuôi cấy mô đều có kiểu gen giống nhau và
giống với cơ thể ban đầu. Vì vậy không thể tạo ra các biến dị tổ hợp.

Câu 117 Tailieuchuan.vn


Trong những yếu tố dưới đây, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của chọn lọc tự nhiên?
I. Tốc độ sinh sản của loài.
II. Alen được chọn lọc là trội hay lặn.
III. Tập tính của loài.
IV. Loài sinh sản vô tính hay hữu tính.
V. Áp lực chọn lọc.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Hiệu quả của chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Alen được chọn lọc là trội hay lặn: chọn lọc chống lại alen trội thì nhanh chóng làm thay đổi tần số
alen của quần thể, vì alen trội biểu hiện ra kiểu hình ngay ở trạng thái dị họp. Còn chọn lọc đào thải
alen lặn sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn vì alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp tử.
- Áp lực chọn lọc: nếu áp lực chọn lọc càng lớn thì tốc độ thay đổi tần số alen càng cao và ngược lại.
- Loài sinh sản vô tính hay hữu tính: loài sinh sản hữu tính sẽ tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nên dễ thích
nghi hơn khi điều kiện môi trường thay đổi. Còn loài sinh sản vô tính thì kém đa dạng hơn về di
truyền nên khi môi trường có biến động dễ bị chọn lọc tự nhiên đào thải hàng loạt.
- Tốc độ sinh sản của loài: nếu loài sinh sản nhanh, vòng đời ngắn thì hiệu quả chọn lọc sẽ nhanh hơn
và ngược lại. Ngoài ra hiệu quả chọn lọc còn phụ thuộc vào loài đó là đơn bội hay lưỡng bội. Nếu là
loài đơn bội thì tất cả các gen đều được biểu hiện ra kiểu hình nên hiệu quả chọn lọc cũng nhanh hơn
và ngược lại.

Câu 118 Tailieuchuan.vn


Hải quỳ sống bám trên bề mặt các rạn san hô. Chúng bẫy con mồi bằng các tế bào đốt được gọi là tế
bào tuyến trùng, nằm trên các xúc tu của chúng. Tế bào tuyến trùng tiết ra chất độc khi một con vật
nhỏ tiếp xúc với xúc tu của hải quỳ. Điều này làm tê liệt con vật bị đốt, cho phép hải quỳ dễ dàng đưa
con vật vào miệng để nuốt. Trong khi các loài cá khác không thể chống lại những vết đốt độc hại này,
cá hề tiết ra một chất trong chất nhầy bao phủ cơ thể của chúng để ngăn chặn sự bắn ra các tế bào
tuyến trùng. Điều này cho phép cá hề bơi thoải mái giữa các xúc tu của hải quỳ, tạo ra một môi trường
được bảo vệ, trong đó những kẻ săn mồi tiềm năng bị giết chết bởi vết đốt của hải quỳ.
Mối quan hệ giữa hải quỳ và cá hề là
A. hội sinh. B. cộng sinh. C. hợp tác. D. vật chủ - kí sinh.
Hướng dẫn giải:
Hải quỳ có chức năng bảo vệ, tiết ra chất độc nhưng không có khả năng di chuyển để tìm kiếm thức
ăn.
Cá hề có màu sắc sặc sỡ nên rất dễ hấp dẫn các loài cá săn mồi.
Do đó, hải quỳ bảo vệ cá hề khỏi các loài ăn thịt, cung cấp nơi ở còn cá hề có chức năng thu hút các
loài cá ăn thịt cung cấp dinh dưỡng cho hải quỳ.

Câu 119 Tailieuchuan.vn


Đơn vị sinh thái nào dưới đây bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh?
A. Quần xã. B. Quần thể. C. Hệ sinh thái. D. Cá thể.
Hướng dẫn giải:
Trong hệ sinh thái bao gồm nhân tố vô sinh là môi trường vật lí (sinh cảnh) và nhân tố hữu sinh là
quần xã sinh vật (gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải).

Câu 120 Tailieuchuan.vn


Ở ruồi giấm, khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F 1 đồng
loạt thân xám, cánh dài. Cho F 1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân
xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn: 7,5% thân đen, cánh dài. Cho
biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám,
cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Đáp án: _______ %.

Đáp án: “42,5”


Hướng dẫn giải:
P thuần chủng, khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản, F1: 100% xám, dài
→ A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn
so với b quy định cánh ngắn.
F1 x F1 → F2: 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài
Do tỉ lệ đồng đều 2 giới, tỉ lệ kiểu hình khác 9 : 3 : 3 : 1
→ 2 gen nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể thường.
Ta có đen ngắn có kiểu gen ab/ab = 17,5%
Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
→ Ruồi đực: AB/ab, cho giao tử ab = 0,5
→ Ruồi cái cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35 > 0,25
→ ab là giao tử liên kết
→ Ruồi cái: AB/ab, f = 30%
Do ruồi đực chỉ cho giao tử: AB và ab
→ Xám ngắn A_bb F2 nhận ab từ ruồi đực F1
→ Xám ngắn F2 có kiểu gen là : Ab/ab
Cái F1 x đực xám ngắn F2: AB/ab (f = 30%) × Ab/ab
→ A_B_ = 0,35 × 1 + 0,15 × 0,5 = 0,425 = 42,5%

ĐỀ 30
Câu 121 Tailieuchuan.vn
Cơ quan hô hấp nào sau đây chỉ tìm thấy ở động vật hoàn toàn ở nước?
A. Khí quản B. Phổi C. Bề mặt da D. Mang.
Phương pháp giải
Những động vật này sẽ thích nghi với đời sống hoàn toàn dưới nước.
Lời giải
Cơ quan hô hấp chỉ tìm thấy ở động vật hoàn toàn ở nước là mang.
Câu 122 Tailieuchuan.vn
Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
A. Chủ yếu là tiêu hoá nội bào.
B. Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào cùng một lúc
C. Chủ yếu là tiêu hóa ngoại bào.
D. Chỉ tiêu hoá ngoại bào.
Phương pháp giải
Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là những ngành động vật đơn bào, động vật nguyên sinh.
Lời giải
Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá chủ yếu là tiêu hoá nội bào.
Vì động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là động vật đơn bào như trùng roi, trùng giày, amip, quá trình
tiêu hóa của chúng diễn ra bên trong tế bào (tiêu hóa nội bào).

Câu 123 Tailieuchuan.vn


Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với trao đổi khí?
A. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tô hô hấp.
B. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
C. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
D. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
Phương pháp giải
Giun đất là động vật hô hấp qua da.
Lời giải
Ý sai là D, tỷ lệ V/S khá nhỏ nên bề mặt trao đổi khí lớn.

Câu 124 Tailieuchuan.vn


Khi nói về sinh sản sinh dưỡng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh con, các con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống
mẹ.
II. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường biên động nhiều.
III. Tạo ra thế hệ con rất đa dạng về di truyền.
IV Không có sự kết hợp của 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Phương pháp giải
Sinh sản sinh dưỡng (còn được gọi là nhân bản vô tính) là một hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
Lời giải
Cơ thể sinh ra bởi sinh sản sinh dưỡng có kiểu gen giống nhau và giống cơ thể mẹ.
I đúng.
II, III sai, các cơ thể sinh ra bởi sinh sản sinh dưỡng có kiểu gen giống nhau nên khi môi trường thay
đổi thì bị ảnh hưởng hàng loạt.
IV đúng, chỉ có quá trình nguyên phân.

Câu 125 Tailieuchuan.vn


Ở người, huyết áp có thể tăng lên trong bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. Một học sinh vừa mới chạy bộ 2 vòng sân banh.
II. Một học sinh nằm nghỉ ngơi nghe nhạc thư giãn.
III. Một cụ già bị xơ vữa động mạch.
IV. Một người bị mất nhiều máu do tai nạn giao thông.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Phương pháp giải
Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các
mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch.
Lời giải
Các tác nhân làm thay đổi lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu sự đàn hồi của
mạch máu đều có thể làm thay đổi huyết áp.
I, có thể làm thay đổi huyết áp, vì tim đập nhanh, tống một lượng lớn máu vào động mạch.
II, huyết áp không thay đổi.
III, huyết áp cao, vì độ dàn hồi của mạch máu kém, lòng mạch hẹp.
IV, làm giảm huyết áp vì mất máu, lượng máu lưu thông trong mạch giả.

Câu 126 Tailieuchuan.vn


Loại tế bào nào sau đây của lá cây làm nhiệm vụ thoát hơi nước?
A. Tế bào khí khổng. B. Tế bào mô giậu. C. Tế bào mô xốp. D. Tế bào gân lá.
Phương pháp giải
Thoát hơi nước là một quá trình tương tự bay hơi. Nó là một phần của chu trình nước trong cơ thể
thực vật.
Lời giải
Nước có thể thoát ra qua tất cả các bộ phận của cây.
Nhưng cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là lá thông qua hai con đường: qua lớp cutin của tế bào
biểu bì và qua tế bào khí khổng khí khổng.

Câu 127 Tailieuchuan.vn


Cây trên cạn ngập úng lâu ngày có thể bị chết, có bao nhiêu đáp án đúng trong các nguyên nhân sau
đây?
(1) Cây không hấp thụ được các ion khoáng.
(2) Hô hấp của rễ bị ngừng trệ.
(3) Xảy ra quá trình lên men ở rễ tạo ra các sản phẩm gây độc cho cây.
(4) Cây không hút được nước dẫn đến mất cân bằng nước trong cây.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Phương pháp giải
Cây ngập úng, chứng tỏ nước ở ngoài môi trường đất có nồng độ lớn.
Lời giải
Nguyên nhân làm cho cây trên cạn bị chết do ngập úng lâu ngày là do
- Thiếu oxi nên rễ cây không hô hấp được => (2) đúng
- Mất cân bằng nước => (4) đúng
- Rễ tích lũy các chất độc (sản phẩm của hô hấp kị khí) => (3) đúng

Câu 128 Tailieuchuan.vn


Loại mô phân sinh nào sau đây làm tăng đường kính của thân?
A. Mô phân sinh đỉnh thân. B. Mô phân sinh đỉnh rễ.
C. Mô phân sinh lóng. D. Mô phân sinh bên.
Phương pháp giải
Mô phân sinh là nhóm các tế bào thực vật chưa phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới, làm
cho cây sinh trưởng.
Lời giải
- Mô phân sinh đỉnh chồi, đỉnh rễ có tác dụng làm tăng chiều dài của thân, cành, rễ.
- Mô phân sinh bên có tác dụng làm tăng bề ngang (đường kính) của thân, cành.

Câu 129 Tailieuchuan.vn


Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây?
A. Ở chất nền của lục lạp. B. Ở màng tilacoit.
C. Ở xoang tilacoit. D. Ở tế bào chất của tế bào lá.
Phương pháp giải
Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ để
tổng hợp cacbohiđrat và giải phóng khí ôxi từ khí cacbônic và nước
Lời giải
Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở màng tilacoit.

Câu 130 Tailieuchuan.vn


Có 3 chậu câu đỗ tương cùng độ tuổi được trồng trong 3 điều kiện ánh sáng khác nhau:
Chậu A đặt trong bóng tối (hoàn toàn không có ánh sáng).
Chậu B đặt trong điều kiện ánh sáng chiếu từ 1 phía.
Chậu C đặt trong điều kiện ánh sáng chiếu từ mọi phía.
Cho biết các yếu tố điều kiện sống khác của ba cây là hoàn toàn đầy đủ và giống nhau. Sau 5 ngày, có
bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Các cây ở cả ba chậu đều có chiều cao bằng nhau nhưng khác nhau về màu sắc.
(2) Cây ở chậu A mọc vống lên, lá úa vàng.
(3) Cây ở chậu B có lá xanh bình thường và có thân cong hướng về phía được chiếu sáng.
(4) Cây ở chậu C có lá xanh bình thường và thân mọc thẳng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Phương pháp giải
Dựa vào điều kiện chiếu sáng => đặc điểm của các cây.
Lời giải
(1) Sai vì cây B sẽ vươn ra phía ánh sáng nên sẽ có chiều cao cao hơn cây được chiếu sáng từ mọi
phía, cây A trong bóng tối sẽ mọc vươn lên so với bình thường.
(2) đúng, đối với cây A được đặt trong bóng tối, sẽ mọc vống lên so với bình thường và lá sẽ úa vàng
vì không đủ ánh sáng để quang hợp.
(3) đúng, cây B khi được chiếu sáng từ 1 phía sẽ có xu hướng vươn ra phía có ánh sáng để quang hợp,
nên lá vẫn xanh.
(4) Đúng, cây C được chiếu sáng từ mọi phía nên sẽ mọc thẳng và có lá màu xanh bình thưởng, vì
được quang hợp.
ĐỀ 31
Câu 111 Tailieuchuan.vn
Trong quá trình chuyển hóa nito, vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện hoạt động nào sau đây?
A. Chuyển N2 thành NH3 B. Chuyển từ NH4 thành NO3
C. Chuyển hóa NO3 nitrat thành N2 D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ
Phương pháp giải
Quá trình phản nitrat hoá còn gọi là quá trình khử nitrat. Đây là quá trình ngược lại với quá trình nitrat
hoá.
Lời giải
Quá trình phản nitrat hoá là quá trình chuyển hoá NO 3- thành N2 nhờ vi sinh vật, xảy ra trong điều kiện
môi trường đất kị khí.

Câu 112 Tailieuchuan.vn


Trong quá trình hấp thu nước ở cơ thể thực vật, nước được vận chuyển chủ yếu như thế nào?
A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. Từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. Từ mạch rây sang mạch gỗ.
D. Qua mạch gỗ.
Phương pháp giải
Trong thân thực vật, có mạch gỗ và mạch rây là hai con đường vận chuyển.
Lời giải
- Dòng mạch gỗ (còn gọi là Xilem hay dòng đi lên): vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch
gỗ của rễ và tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và các phần khác của cây. Đặc
điểm: vận chuyển ngược chiều trọng lực và có lực cản thấp.
- Dòng mạch rây (dòng đi xuống): vận chuyển các chất hữu cơ và các ion khoáng di động như K +,
Mg2+… từ các tế bào quang hợp trong phiến lá vào cuống lá rồi đến nơi cần sử dụng hoặc dự trữ trong
rễ, hạt, củ, quả… Đặc điểm: vận chuyển xuôi theo chiều trọng lực và có lực cản.
Đáp án D

Câu 113 Tailieuchuan.vn


Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau:
Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4.
Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt
khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm.
Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp
với thí nghiệm.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng về kết quả thí nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.
II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
III. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm.
IV. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết hô hấp ở thực vật
Đọc kĩ thí nghiệm đã cho
Lời giải
Thí nghiệm đã cho:
Bình 1: 1kg hạt nhú mầm
Bình 2: 1kg hạt khô
Bình 3: 1 kg hạt nhú mầm đã luộc
Bình 4: 0,5kg hạt nhú mầm
Như chúng ta đã biết ở hạt nảy mầm (nhú mầm) cường độ hô hấp rất mạnh.
=> Ở các bình có hạt nhú mầm có cường độ hô hấp sẽ lớn hơn hạt khô; hạt đã luộc sẽ không hô hấp vì
hạt đã chết
=> Xét các phát biểu:
I sai, bình 3 các hạt đã chết, không hô hấp nên nhiệt độ không tăng
II đúng, III đúng, vì các hạt nảy mầm hô hấp mạnh
IV sai, nồng độ O2 của bình 3 không đổi
Chọn A

Câu 114 Tailieuchuan.vn


Khi nói về đặc điểm của sinh sản hữu tính ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
B. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
C. Là hình thức sinh sản phổ biến ở các loài động vật.
D. tạo ra được nhiều biến dị tố hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết sinh sản hữu tính ở động vật
Sinh sản hữu tính ở động vật có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử, hợp tử phát triển
thành phôi và tiếp tục phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh.
Lời giải
Đáp án không đúng là A, vì sinh sản hữu tính tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nên những tính trạng tốt
không thể được duy trì ổn định.
Đáp án A

Câu 115 Tailieuchuan.vn


Hầu hết động vật có xương sống và một số động vật không xương sống có hình thức hô hấp bằng
phổi. Phát biểu bào sau đây không đúng?
A. Phổi được tạo thành từ hàng triệu phế nang.
B. Diện tích bề mặt trao đổi khí rất lớn
C. Thông khí ở phổi người là chỉ nhờ hoạt động của cơ phổi.
D. Phế nang có hệ thống mao mạch bao quanh dày đặc.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết đặc điểm hình thức hô hấp bằng phổi.
Lời giải
- Phổi được tạo thành từ hàng triệu phế nang nên diện tích bề mặt trao đổi khí rất lớn. Phế nang có hệ
thống mao mạch bao quanh dày đặc. Máu chảy trong các mao mạch trao đổi khí O 2 và CO2 với dòng
không khí ra, vào phế nang.
- Thông khí ở phổi người là nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực và thể
tích phổi => C không đúng
Đáp án C

Câu 116 Tailieuchuan.vn


Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=10) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee, Gg.
Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau
đây ?
A. AaaBbDdGg. B. AaBbEeGg. C. AaBbDEeGg. D. AaBbDdEeGg.
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đột biến số lượng NST (phần cơ chế hình thành)
Lời giải
Thể một có bộ NST là 2n -1 : AaBbDEeGg.
A là thể ba nhiễm 2n+1
B là thể không 2n-2
D là bộ NST bình thường 2n.
Đáp án C

Câu 117 Tailieuchuan.vn


Một NST có trình tự các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là
AB*CGFED. Đây là dạng đột biến nào?
A. Đảo đoạn NST B. Mất đoạn NST.
C. Chuyển đoạn NST D. Lặp đoạn NST
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đột biến cấu trúc NST
Lời giải
Đây là đột biến đảo đoạn DEFG
Đáp án A

Câu 118 Tailieuchuan.vn


Trong cấu trúc gen của sinh vật nhân thực có các đoạn intron, đặc điểm của các đoạn này là?
A. Đoạn gen không mã hóa axit amin.
B. Đoạn gen mã hóa axit amin.
C. Đoạn gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã
D. Đoạn gen mang tín hiệu kết thúc dịch mã
Phương pháp giải
Xem lại đặc điểm cấu trúc gen của sinh vật nhân thực.
Lời giải
Gen phân mảnh: gồm các đoạn mã hóa axit amin (exon) xen lẫn các đoạn không mã hóa axit amin
(intron).
Đáp án A

Câu 119 Tailieuchuan.vn


Chất 5-BU là một dẫn xuất của uraxin (U) nên trong quá trình nhân đôi ADN, nó có thể bắt cặp với A
hoặc bắt cặp với G. Chất này có khả năng gây ra đột biến gì?
A. Đột biến mất cặp nucleotit B. Đột biến thêm cặp nucleotit
C. Đột biến chuyển đoạn nucleotit D. Đột biến thay thế cặp nucleotit
Phương pháp giải
Chất 5-BU là một dẫn xuất của uraxin (U) nên trong quá trình nhân đôi ADN, nó có thể bắt cặp với A
hoặc bắt cặp với G.
Lời giải
Chất 5-BU là một dẫn xuất của uraxin (U) nên trong quá trình nhân đôi ADN, nó có thể bắt cặp với A
hoặc bắt cặp với G. Vì đặc điểm này nên chất 5-BU có khả năng gây đột biến thay thế cặp
nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
Đáp án D

Câu 120 Tailieuchuan.vn


Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống
Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: kiểu gen BB cho kiểu hình hói
đầu, bb cho kiểu hình bình thường; kiểu gen Bb cho kiểu hình hói đầu ở nam và bình thường ở nữ.
Một cặp vợ chồng, người chồng không bị hói và người con trai đầu của họ bị hói đầu. Xác suất sinh

con thứ hai là con trai và không bị hói đầu là _______ %

Đáp án đúng là "50"


Phương pháp giải
Dựa vào đề bài xác định kiểu gen của cặp vợ chồng
Từ đó tìm ra xác suất cần tìm
Lời giải
Một cặp vợ chồng, người chồng không bị hói và người con trai đầu của họ bị hói đầu.
=> Kiểu gen người chồng: bb, người vợ : B-
Mà đề bài cần xác suất sinh con trai không hói (bb) nên kiểu gen người vợ phải là Bb
Bb x bb => Sinh con trai không hói là bb: 1/2 = 50%
Đáp án: 50%
ĐỀ 32
Câu 121 Tailieuchuan.vn
Ở thực vật, quá trình thoát hơi nước diễn ra với vận tốc lớn ở đâu?
A. Rễ. B. Lá. C. Thân. D. Hoa.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết thoát hơi nước ở thực vật.
Lời giải
Ở thực vật, quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra với vận tốc lớn ở lá (tế bào khí khổng).
Đáp án B

Câu 122 Tailieuchuan.vn


Để tạo ưu thể đỉnh ở thực vật người ta sử dụng loại hoocmon nào dưới đây?
A. Etilen. B. Auxin. C. Giberelin. D. Axit abxixic.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết hoocmon ở thực vật.
Lời giải
Các hoocmone được nhắc đến ở đề bài thì chỉ có auxin có tác dụng tạo ưu thế đỉnh ở thực vật.
Đáp án B

Câu 123 Tailieuchuan.vn


Loài động vật nào dưới đây có hình thức thụ tinh ngoài?
A. Chim. B. Bọ hung. C. Ếch đồng. D. Châu chấu.
Phương pháp giải
Thụ tinh ngoài phải thực hiện trong môi trường nước.
Lời giải
Thụ tinh ngoài phải thực hiện trong môi trường nước vì: tinh trùng cần có môi trường nước để bơi đến
gặp trứng và thụ tinh cho trứng.
Thụ tinh ngoài là một hình thức thụ tinh bên ngoài cơ thể sinh vật, phổ biến ở các loài lưỡng cư và cá.
Các giao tử từ các con đực và cái được phóng thích vào nước cùng lúc và cùng địa điểm.
Ví dụ ếch đồng cái đẻ đến đâu, ếch đực tưới tinh đến đó. Trong môi trường biển sâu và biển thẳm, đây
là phương thức thụ tinh phổ biến của các loài động vật da gai.
Chọn C

Câu 124 Tailieuchuan.vn


Quá trình phiên mã gen ở tế bào sinh vật nhân sơ không xảy ra hiện tượng gì dưới đây?
A. Enzyme ARN polimeraza nhận biết điểm khởi đầu phiên mã.
B. Cắt bỏ intron và nối các exon với nhau.
C. Các nu tự do của môi trường liên kết với các nutrên mạch khuôn của gen.
D. Enzyme ARN polimeraza rời khỏi mạch khuôn khi gặp tín hiệu kết thúc.
Phương pháp giải
Xem lại quá trình phiên mã ở tế bào sinh vật nhân sơ.
Lời giải
Quá trình phiên mã gen ở tế bào sinh vật nhân sơ không xảy ra hiện tượng: cắt bỏ intron và nối các
exon với nhau vì các gen ở sinh vật nhân sơ là gen không phân mảnh.
=> Đáp án B

Câu 125 Tailieuchuan.vn


Nhận định nào dưới đây chính xác về mã di truyền?
(I) Mã di truyền là mã bộ ba.
(II) Mã di truyền được đọc tử bất kì điểm nào trên mARN.
(III) Tất cả các loài đều có mã di truyền giống nhau, trừ 1 vài ngoại lệ.
(IV) Có 3 mã kết thúc không mã hóa acid amin.
(V) Một bộ ba chỉ mã hóa cho một acid amin.
A. (1), (II), (III). B. (II), (IIII), (IV) C. (I), (III), (IV), (V). D. (II), (III), (V).
Phương pháp giải
Đọc lại lí thuyết mã di truyền.
Lời giải
(I), (III), (IV), (V) đúng
(II) không đúng, mã di truyền được đọc liên tục từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà
không gối lên nhau.

Câu 126 Tailieuchuan.vn


Trong hoạt động điều hòa gen của Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli, gen điều hòa mang chức năng gì?
A. Tổng hợp enzim phân giải Lactose.
B. Tổng hợp protein ức chế.
C. Tương tác với chất prôtêin ức chế ngăn cản phiên mã.
D. Tổng hợp enzim tổng hợp Lactose.
Phương pháp giải
Xem lại quá trình hoạt động điều hòa của Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli.
Lời giải
Khi môi trường không có Lactôzơ: Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế đến bám
vào vùng vận hành. Từ đó, các gen cấu trúc không hoạt động phiên mã.
Đáp án B
Câu 127 Tailieuchuan.vn
Quá trình nhân đôi ở tế bào sinh vật nhân thực được xảy ra ở nhiều vị trí trên ADN cùng một thời
điểm. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Sự nhân đôi diễn ra chính xác hơn.
B. Giúp dễ dàng điều hòa hoạt động của gen.
C. Rút ngắn thời gian nhân đôi.
D. Tiết kiệm nguyên liệu, enzim và năng lượng.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết quá trình nhân đôi ADN.
Lời giải
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có cơ chế giống như sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ. Tuy
nhiên, tế bào sinh vật nhân thực có nhiều phân tử ADN kích thước lớn.
Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi và chính
điểm này giúp quá trình nhân đôi diễn ra nhanh chóng, sự nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực do nhiều
loại enzim tham gia.
Mỗi đơn vị nhân đôi gồm 2 chạc chữ Y, mỗi chạc có hai mạch, phát sinh từ một điểm khởi đầu và
được nhân đôi đồng thời.
=> Chọn C

Câu 128 Tailieuchuan.vn


Nhận định nào đúng về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Xác định được vị trí của gen trên nhiễm sắc thể để lập bản đồ gen.
(2) Loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn.
(3) Làm mất đi một số tính trạng xấu không mong muốn.
(4) Giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn.
A. (1), (3), (4) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (4) D. (2), (3), (4)
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết đột biến cấu trúc NST.
Lời giải
(1) Đột biến mất đoạn cùng với hoán vị gen, đột biến lệch bội dùng để xác định vị trí của gen trên
nhiễm sắc thể.
(2), (3) Người ta có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở
một số giống cây trồng.
(4) Giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn. Đây là ứng dụng của đột biến
đảo đoạn: làm gen nào đó vốn đang hoạt động này chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động hoặc
tăng giảm mức độ hoạt động.

Câu 129 Tailieuchuan.vn


Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di truyền theo dòng mẹ thường xảy ra ở các tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết các quy luật di truyền.
Lời giải
- Di truyền theo dòng mẹ thường xảy ra ở các tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định.
- Gen nằm ngoài nhân là gen không alen nên lúc nào cũng biểu hiện thành kiểu hình.
- Các gen ngoài nhân không phải lúc nào cũng phân chia đều cho các tế bào con.
- Gen ngoài nhân biểu hiện ra kiểu hình ở cả 2 giới.

Câu 130 Tailieuchuan.vn


Điền đáp án chính xác vào chỗ trống
Ở một giống lúa, chiều cao cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc lập.
Cứ mỗi gen trội làm cho cây thấp đi 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 200 cm. Cây lai được tạo ra từ

phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất là: _______

Đáp án đúng là "170"


Phương pháp giải
Xác định quy luật di truyền.
Viết phép lai.
Lời giải
Cây cao nhất : aabbdd (200cm)
Cây thấp nhất: AABBDD
P: AABBDD x aabbdd
F1: AaBbDd có chiều cao là 200 – 3.10 = 170 cm
Đáp án: 170

ĐỀ 33
Câu 131 Tailieuchuan.vn
Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Cây luôn vươn về phía có ánh sáng.
(2) Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân.
(3) Cây hoa trinh nữ xếp lá khi mặt trời lặn, xòe lá khi mặt trời mọc.
(4) Rễ cây mọc tránh chất gây độc.
(5) Sự đóng mở của khí khổng.
Hiện tượng thuộc hình thức ứng động là:
A. (3) và (4). B. (3) và (5). C. (2) và (4). D. (1) và (5).
Phương pháp giải
Ứng động là hình thức phản ứng của thực vật trước những tác nhân kích thích không định hướng.
Lời giải
- Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không
định hướng.
- Sự vận động cảm ứng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt
dưới của cơ quan.
=> Các ví dụ thuộc hình thức ứng động là (3), (5).
Các ví dụ khác là hình thức hướng động.
Chọn B

Câu 132 Tailieuchuan.vn


Khi nói về quang hợp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
A. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng.
B. Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP.
C. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp.
D. Quang hợp góp phần điều hòa lượng O2 và CO2 khí quyển.
Phương pháp giải
Quang hợp (quang tổng hợp) là quá trình mà thực vật, tảo và một số vi khuẩn thu nhận, chuyển hóa
năng lượng ánh sáng Mặt trời thành các hợp chất hữu cơ.
Lời giải
Phát biểu đúng về quang hợp ở thực vật là: A, C, D.
Ý B sai, diệp lục a là sắc tố trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP.
Chọn B

Câu 133 Tailieuchuan.vn


Trình tự tiêu hóa đặc trưng của động vật nhai lại như thế nào?
A. Biến đổi hóa học - Biến đổi cơ học - Biến đổi sinh học.
B. Biến đổi sinh học - Biến đổi cơ học - Biến đổi hóa học.
C. Biến đổi cơ học - Biến đổi sinh học - Biến đổi hóa học
D. Biến đổi cơ học - Biến đổi hóa học - Biến đổi sinh học.
Phương pháp giải
Ở động vật nhai lại có hình thức tiêu hóa ngoại bào.
Dựa vào các cơ quan trong ống tiêu hóa.
Lời giải
Trình tự tiêu hóa đặc trưng của động vật nhai lại : Biến đổi sinh học (nhờ VSV ở dạ cỏ) - Biến đổi cơ
học (nhai lại ở miệng) - Biến đổi hóa học (nhờ enzyme ở dạ múi khế).
Chọn B

Câu 134 Tailieuchuan.vn


Khi nói về đột biến gen, các nhận định nào sau đây không đúng?
A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
B. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
D. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Phương pháp giải
Xem lại khái niệm và đặc điểm đột biến gen.
Lời giải
Phát biểu đúng về đột biến gen là: B, C, D.
A sai vì đột biến thay thế làm xuất hiện bộ ba kết thúc mới dẫn tới kết thúc sớm quá trình dịch mã.
Chọn A

Câu 135 Tailieuchuan.vn


Thực hiện phép lai P: AaBbDd × AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một
số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra
bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phép lai
trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 24. B. 42. C. 56. D. 18.
Phương pháp giải
Xét từng cặp gen.
Lời giải
- Cặp Aa:
+ Giao tử đực : Aa, O, A,a
+ Giao tử cái: A, a
=> Số kiểu gen bình thường: 3; số kiểu gen đột biến: 4
- Cặp Bb: tạo 3 kiểu gen BB, Bb, bb
- Cặp Dd: tạo 2 kiểu gen: Dd, dd
=> Số kiểu gen tối đa là: 7 × 2 × 3 = 42
Chọn B

Câu 136 Tailieuchuan.vn


Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY?
A. Thỏ. B. Chim. C. Bướm. D. Châu chấu.
Phương pháp giải
NST giới tính quy định giới tính và thường tồn tại thành cặp.
Lời giải
Động vật có vú thường có cặp NST giới tính là XX và ở giới đực là XY.
Chim và bướm có cặp NST giới tính là giới cái XY; giới đực XX.
Châu chấu có cặp NST giới tính là XX - con cái; XO - con đực.
Chọn A

Câu 137 Tailieuchuan.vn


Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không
kiểm soát được của một số loại tế bào?
A. Hội chứng Đao. B. Bệnh hồng cầu hình liềm.
C. Hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh ung thư.
Phương pháp giải
Bệnh do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế
bào.
Lời giải
Ung thư là một nhóm các bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và những tế
bào đó có khả năng xâm lấn những mô khác bằng cách phát triển trực tiếp vào mô lân cận hoặc di
chuyển đến những bộ phận khác trong cơ thể.
Chọn D

Câu 138 Tailieuchuan.vn


Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Phương án đúng là:
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (4).
Phương pháp giải
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.
Lời giải
Vì cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu
thụ.
Xét các trường hợp trên thì chỉ có trường hợp (1) và (3) đã xảy ra thụ tinh tạo ra hợp tử nhưng hợp tử
không phát triển hoặc con lai không có khả năng sinh sản.
Chọn C

Câu 139 Tailieuchuan.vn


Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về bậc dinh dưỡng?
(1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng
(2) Trong một lưới thức ăn, một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau
(3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(5) Trong một chuối thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Phương pháp giải
Xem lại đặc điểm các bậc dinh dưỡng.
Lời giải
(1) đúng. các loài cùng 1 bậc dinh dưỡng thì cùng chung 1 mức năng lượng.
(2) đúng. trong 1 lưới thức ăn 1 loài vừa đồng thời thuộc chuỗi này vừa đồng thời thuộc chuỗi khác
=>nên có thể thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(3) Sai. một loài sinh vật tiêu thụ có thể ăn nhiều loại thức ăn khác nhau thuộc các bậc dinh dưỡng
khác nhau.
(4) Sai các loài cùng ăn 1 loại thức ăn nhưng thuộc các chuỗi thức ăn khác nhau có thể thuộc các bậc
dinh dưỡng khác nhau.
(5) đúng. Mỗi bậc dinh dưỡng trong 1 chuỗi là thuộc 1 loài.
Chọn B

Câu 140 Tailieuchuan.vn


Điền đáp án chính xác vào chỗ trống
Ở người, alen H quy định da bình thường, alen h quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST
thường); alen m quy định bệnh mù màu, alen M quy định nhìn màu bình thường (gen nằm trên NST X
không có alen tương ứng trên Y). Không xét đến trường hợp đột biến, người bình thường có thể có số

kiểu gen là _______

Đáp án đúng là "6"


Phương pháp giải
Dựa vào dữ kiện bài cho và viết các kiểu gen.
Lời giải
Với màu da, có 2 kiểu gen ở người bình thường: HH, Hh; với khả năng đông máu, người bình thường
có thể có 3 kiểu gen: XMY, XMXM, XMXm.
Vậy kiểu gen của người bình thường về 2 tính trạng đang xét có thể là 1 trong 2.3 = 6 trường hợp.
Đáp án: 6

ĐỀ 34
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây trong lục lạp?
A. Màng trong của lục lạp. B. Xoang tilacôit.
C. Chất nền lục lạp. D. Màng tilacôit.
Hướng dẫn
Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở màng tilacôit.

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Hoocmôn nào sau đây thuộc nhóm hoocmôn ức chế sinh trưởng?
A. Auxin. B. Gibêrelin. C. Axit abxixic. D. Cytokinin.
Hướng dẫn
- Axit Abxixic là hormon thuộc nhóm ức chế sinh trưởng.
- Phytohormone hay còn gọi là hormone thực vật là các chất với hàm lượng nhỏ có thể tác dụng điều
khiển các hoạt động sinh lí của cơ thể thực vật và chúng chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm chất kích thích sinh trưởng gồm Auxin, GA (Giberellin) và Cytokinin
+ Nhóm ức chế sinh trưởng gồm Axit abxixic và ethylen

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Khi một người hấp thu một lượng lớn muối qua thức ăn thì lượng nước tiểu chính thức sẽ
A. tạo ra nhiều vì nồng độ muối cao được hấp thu vào trong máu khiến thận tăng cường lọc máu và
thải ra nước tiểu.
B. tạo ra ít vì nồng độ muối cao được hấp thu vào máu khiến hệ thống ống thận tăng cường quá
trình tái hấp thu nước từ nước tiểu đầu vào máu để duy trì cân bằng ion.
C. tạo ra ít vì nồng độ muối cao được hấp thu vào trong máu khiến quá trình lọc máu ở cầu thận
diễn ra theo hướng chỉ thải muối ra ngoài mà không thải nước.
D. tạo ra ít vì nồng độ muối cao được hấp thu vào máu kích thích lỗ chân lông thải mồ hôi và làm
giảm lượng nước tiểu tạo ra.
Hướng dẫn
- Ăn mặn sẽ dẫn đến tăng hấp thu nước vào trong máu nên hàm lượng nước tiểu tạo ra ít hơn.
- Khi hấp thu một lượng muối cao vào trong máu qua thức ăn, quá trình thải nước và các chất thải ở
cầu thận thông qua quá trình lọc máu vẫn diễn ra bình thường. Tuy nhiên, tín hiệu hàm lượng máu cao
trong máu khiến quá trình tái hấp thu nước ở ống thận gia tăng do vậy lượng nước tiểu chính thức tạo
ra sẽ ít đi.

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Nếu xuất hiện một đột biến điểm ở opêron Lac của vi khuẩn E. coli thì phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y
có thể sẽ mất khả năng phiên mã.
B. Đột biến điểm xảy ra ở vùng O của opêron khiến prôtêin ức chế không bám được vào đó và ức
chế quá trình phiên mã.
C. Đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A không được phiên
mã.
D. Đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã.
Hướng dẫn
Cụm gen Z, Y, A đều được điều hòa bởi một trình tự điều hòa chung do vậy nếu chuỗi polypeptide
gen gen A vẫn được tạo ra chứng tỏ cả đoạn mARN chứa 3 gen Z, Y, A đều được tạo ra qua quá trình
phiên mã.
Đột biến tại vùng O của operon khiến protein ức chế không bám được vào operator làm cho operon
không bị ức chế phiên mã và do vậy enzyme ARN polymerase sẽ tham gia phiên mã và quá trình
phiên mã được thực hiện.
Đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể khiến enzyme ARN polymerase không phiên mã
được gen điều hòa và do đó không tạo ra protein ức chế, khi đó operon không bị ức chế và được phiên
mã.
Cụm gen Z, Y, A được điều khiển bởi cùng 1 trình tự điều hòa và do đó nếu gen Y không được phiên
mã thì gen Z và A cũng không được phiên mã.

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Gen mã hóa cho hoocmôn insulin ở người là một trong những gen được giải trình tự rất sớm phục vụ
cho các nghiên cứu chuyên sâu và điều trị bệnh tiểu đường. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể số 11 và
chứa 4044 cặp nucleotit với số lượng nucleotit trên mạch gốc gồm 680A, 1239X, 1417G và 708T. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về gen insulin và các vấn đề liên quan?
I. Hàm lượng cao insulin trong máu do sự biểu hiện gen khiến con người mắc bệnh tiểu đường.
II. Trên mạch gốc, số lượng A khác T và G khác X là một gợi ý cho thấy gen này là một phân tử ADN
mạch đơn.
III. Gen này giàu G - X và do đó nhiệt độ nóng chảy của gen (nhiệt độ tách 2 mạch đơn) cao hơn so
với các gen cân bằng tỉ lệ G - X và A - T.
IV. Chiều dài của alen được giải trình tự kể trên có giá trị 687,48nm.
V. Tính trạng khả năng sản xuất insulin ở người được di truyền theo quy luật di truyền liên kết giới
tính.
VI. Số liên kết hydro xuất hiện trong gen này là 10744 liên kết.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn
I. Sai, cần nhớ rằng insulin là hormone tham gia điều hòa hàm lượng đường trong máu, chức năng của
nó là tham gia điều hòa hạ đường huyết nhờ thúc đẩy quá trình hấp thu đường trong máu vào gan và
tổng hợp thành glycogen. Do vậy, hàm lượng cao insulin trong máu giúp làm hạ đường huyết chứ
không phải gây ra tiểu đường.
II. Sai, đây chỉ là 1 mạch đơn của gen và do đó số lượng A khác T, G khác X chứ không phải là thông
tin cho thấy phân tử ADN này là ADN mạch đơn.
III. Đúng, tỉ lệ G - X rất cao so với A - T do vậy số liên kết hydro của gen này nhiều, độ bền nhiệt cao
và nhiệt độ nóng chảy cao.
IV. Sai, chiều dài của đoạn gen (chính alen được giải trình tự) = 4044 x 0,34nm = 1374,96nm (nhớ
rằng 1nm = 10Ao.
V. Sai, gen này nằm trên NST số 11 là một NST thường và do đó không di truyền theo quy luật di
truyền liên kết giới tính.
VI. Đúng, số liên kết hydro được tính theo công thức
H = 2A + 3G = 2.(680 + 708) + 3.(1239 + 1417) = 10744

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Trong kĩ thuật vi nhân giống ở thực vật từ một cây ban đầu làm vật liệu nhân giống (kĩ thuật nuôi cấy
mô tế bào thực vật để tạo ra các cây giống con), về mặt lí thuyết các cây giống được tạo ra
A. có phổ biến dị phong phú và phù hợp với mục tiêu làm nguyên liệu cho chọn giống.
B. giống nhau về mặt kiểu gen và tuổi cây, duy trì được đặc tính của cây giống nguyên liệu ban
đầu.
C. có kiểu hình hoàn toàn giống nhau mặc dù được trồng ở các điều kiện môi trường khác nhau.
D. đều không có khả năng sinh sản hữu tính mà chỉ được duy trì số lượng thông qua sinh sản vô
tính.
Hướng dẫn
Trong kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào nhằm mục đích nhân giống cây trồng, các cây giống ban đầu có
năng suất cao, phẩm chất tốt được dùng làm vật liệu khởi đầu. Các mô sống (chủ yếu là đỉnh sinh
trưởng, chồi ngọn của cây) được tách để lấy mô phân sinh và thực hiện các bước nuôi cấy mô. Quy
trình này dựa trên quá trình nguyên phân của tế bào thực vật do đó
Các cây giống sinh ra có kiểu gen giống nhau nên không có phổ biến dị phong phú.
Các cây con sinh ra có kiểu gen giống nhau và giống cây ban đầu do đó duy trì được đặc tính của cây
ban đầu.
Dù có kiểu gen giống nhau nhưng khi được trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau thì do
thường biến chúng sẽ tạo ra các kiểu hình khác nhau (hiện tượng thường biến hay tính mềm dẻo kiểu
hình)
Các cá thể sinh ra vẫn duy trì đặc tính của cây ban đầu, nếu cây ban đầu có thể sinh sản hữu tính được
thì chúng hoàn toàn có thể sinh sản hữu tính, trừ cây không sinh sản hữu tính được như chuối chẳng
hạn

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực
vật.
B. Cách lí địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.
C. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
D. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
Hướng dẫn
Hình thành loài bằng cách li địa lí là hiện tượng 2 quần thể bị cách li địa lí (chướng ngại địa lí như núi
cao, sông sâu, biển rộng hay khoảng cách địa lí rất lớn) khiến chúng không thể giao thoa di truyền và
do vậy duy trì sự khác biệt về cấu trúc di truyền giữa 2 quần thể gây ra bởi các nhân tố tiến hóa, theo
thời gian hai quần thể không còn có khả năng giao phối sinh ra đời con hữu thụ nữa là thời điểm 2
quần thể tách nhau thành 2 loài khác nhau.
Hình thức hình thành loài bằng con đường địa lí có ở cả động vật và thực vật.
Cách li địa lí tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen gây ra bởi các nhân tố tiến hóa tác động lên quần
thể theo những cách thức khác nhau.
Điều kiện địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật mà là
do sự biểu hiện của kiểu gen là kết quả của quá trình tái tổ hợp di truyền trong sinh sản hữu tính.
Bản chất hình thành loài là sự phân hóa vốn gen dẫn đến một sự khác biệt đủ lớn và 2 quần thể không
còn sinh con chung hữu thụ được nữa.

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo
nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất
dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các
loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây
thân gỗ lần lượt là
A. hợp tác, hội sinh, hợp tác. B. vật ăn thịt - con mồi, hợp tác, hội sinh.
C. cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác. D. ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác.
Hướng dẫn
Để đánh giá mối quan hệ giữa các cặp sinh vật, cần hiểu rõ bản chất của các mối quan hệ:
Hỗ trợ: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác
Đối kháng: Ăn thịt - con mồi; kí sinh - kí chủ; ức chế - cảm nhiễm và cạnh tranh.
Kiến và dây leo: Hai bên sống cùng nhau, dây leo cho kiến chỗ ở; kiến cho dây leo dinh dưỡng và sự
bảo vệ, cây có thể sống độc lập với kiến do đó đây là mối quan hệ hợp tác.
Dây leo và thân gỗ: Quan hệ hội sinh, dây leo được sống bám trên cây thân gỗ nhưng không hút chất
dinh dưỡng mà chỉ là nơi bám để vươn lên, dây leo có lợi song cây thân gỗ không có lợi cũng không
có hại đây là mối quan hệ hội sinh.
Kiến và cây thân gỗ: Kiến bảo vệ cây do tiêu diệt sâu hại, cây cho kiến nơi ở do vậy 2 đối tượng này
có mối quan hệ hợp tác.

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Loài A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 21°C đến 35°C, giới hạn sinh thái về độ ẩm từ 74% đến
96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12°C đến 30°C, độ ẩm từ 70% đến 100%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 18°C đến 40°C, độ ẩm từ 8% đến 95%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25°C đến 30°C, độ ẩm từ 75% đến 90%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 22°C đến 45°C, độ ẩm từ 75% đến 96%.
Hướng dẫn
Để trả lời được câu hỏi này, thí sinh cần hiểu về giới hạn sinh thái và khoảng giá trị sinh thái mà sinh
vật có thể sống sót.
Giới hạn sinh thái của loài A về nhiệt độ là từ 21°C đến 35°C chứng tỏ loài này chỉ sống trong khoảng
nhiệt độ này, nếu nhiệt độ thấp hơn 21oC và cao hơn 35oC thì chúng không sống được.
Giới hạn sinh thái của loài A về độ ẩm là từ 74% đến 96% và do đó độ ẩm nhỏ hơn 74% (ý A, B) và
lớn hơn 96% thì chúng không sống được.
Kết hợp các điều kiện trên thì chỉ với nhiệt độ từ 22oC đến 30oC và độ ẩm từ 75% đến 90% là loài này
sống tốt.

Câu 150 Tailieuchuan.vn


Trong một khu bảo tồn có diện tích là 6000 ha, các nhà nghiên cứu theo dõi kích thước của quần thể
chim cồng cộc thu được số liệu như sau: vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong
quần thể là 0,2 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, thống kê được số lượng cá thể của quần thể là 1284 cá
thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 5%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản
của quần thể là bao nhiêu phần trăm? (Kết quả làm tròn lấy đến phần đơn vị, đơn vị %, không điền
đơn vị vào đáp án).

Đáp án: _______

Hướng dẫn
Ở cuối năm thứ nhất, số lượng cá thể của quần thể: N1 = 6000 ha × 0,2 cá thể/ha = 1200 cá thể
Số lượng cá thể ở năm 2: N2 = N1 (1 + tỉ lệ sinh - tỉ lệ tử) = 1284 cá thể
Thay giá trị N1 = 1200 và tỉ lệ tử = 5% ta tính được tỉ lệ sinh = 12%

ĐỀ 35
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Phần lớn nước được hấp thu từ rễ cây sẽ
A. được dùng làm dung môi hòa tan chất tan trong tế bào.
B. được dùng làm nguồn cung cấp electron cho quang hợp.
C. được kết hợp với CO2 tạo ra chất hữu cơ.
D. được thoát ra ngoài qua lá cây.
Hướng dẫn
Khoảng 98% lượng nước được hấp thu qua rễ sẽ thoát hơi ra ngoài qua lá ở các loài thực vật điển
hình.
Với các lòa thực vật điển hình sống trên cạn, nước hấp thu qua rễ sẽ được vận chuyển lên thân và lên
lá. Chỉ khoảng 2% được sử dụng để lưu trữ lại trong chất sống, chuyển hóa thành chất hữu cơ còn lại
98% lượng nước sẽ thoát hơi nước ra bên ngoài khí quyển qua lá với nhiều ý nghĩa khác nhau như tạo
động lực cho sự kéo nước và khoáng ở rễ, làm mát lá, mở khí khổng để lấy CO 2, thải O2 phục vụ quá
trình quang hợp. Do vậy, người ta thường nói thoát hơi nước là 1 “tai họa tất yếu”.

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Khi đặt một chậu cây cạnh cửa sổ, ngọn cây sẽ uốn cong về phía sáng và tán lá sẽ phát triển lệch.
Thuật ngữ chính xác nhất cho hiện tượng này là
A. ứng động ánh sáng. B. quang hướng động.
C. cảm ứng thực vật. D. phản xạ không điều kiện.
Hướng dẫn
Hiện tượng sinh trưởng lệch về 1 phía dưới tác dụng của ánh sáng ở 1 hướng gọi là hiện tượng quang
hướng động.
Thực vật cũng giống các sinh vật khác đều có 1 đặc tính quan trọng là tính cảm ứng, cảm ứng là sự trả
lời các kích thích của cơ thể sinh vật trước các điều kiện môi trường. Tính cảm ứng ở thực vật thường
chậm chạp hơn động vật và thể hiện ở 2 khía cạnh là hướng động (trả lời các kích thích có hướng) và
ứng động (trả lời các kích thích không định hướng).
Việc phân loại hướng động có thể theo cách hướng động đến nguồn kích thích (hướng động dương)
hoặc ngược chiều kích thích (hướng động âm) hoặc theo tác nhân gây hướng động như quang hướng
động, hóa hướng động, địa hướng động, hướng động tiếp xúc, ... Sự vận động theo ánh sáng của ngọn
cây là quang hướng động dương.

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Ở người, bệnh bướu cổ liên quan mật thiết đến
A. tuyến yên và hormone GH.
B. tuyến tụy và hormone insulin.
C. tuyến giáp và hormone thyroxin.
D. tuyến thượng thận và hormone adrenalin.
Hướng dẫn
Bướu cổ liên quan mật thiết đến tuyến giáp và hormone thyroxin.
Trong các tuyến nội tiết ở người, ở vùng cổ có tuyến giáp và tuyến cận giáp. Sự thiếu hụt iod hoặc do
bất thường phát triển tuyến giáp ở cổ sẽ hình thành bướu ở cổ.
Hormone do tuyến giáp tạo ra là thyroxin.

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Nếu đưa các tế bào vi khuẩn E. coli bình thường đang ở giai đoạn phân bào liên tiếp vào môi trường
chứa nucleotide loại T được đánh dấu phóng xạ, sau 1 lượt các tế bào nhân đôi thì
A. Một nửa các tế bào con bị đánh dấu phóng xạ bởi T.
B. Tất cả các loại nucleotide trong ADN của các vi khuẩn E. coli con bị đánh dấu phóng xạ.
C. Các nucleotide T đánh dấu phóng xạ sẽ liên kết với các nucleotide G không đánh dấu phóng xạ.
D. Các phân tử ADN trong các tế bào con đều bị đánh dấu phóng xạ bởi nucleotide T phóng xạ.
Hướng dẫn
Các tế bào vi khuẩn E.coli đang sống trong môi trường bình thường với các nguyên liệu nucleotide
chứa N bình thường được bổ sung nucleotide loại T được đánh dấu phóng xạ.
- Sợi ADN của vi khuẩn E.coli ban đầu chứa phân tử ADN mạch kép với nguyên tắc bổ sung A liên
kết với T và G liên kết với X.
- Khi chuyển sang môi trường chứa T đánh dấu phóng xạ và quá trình tự sao ADN được diễn ra:
+ Có sự lắp ghép các đơn phân vào mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung A môi trường liên kết với
Tkhuôn bằng 2 liên kết hydro, Tphóng xạ từ môi trường liên kết với Akhuôn bằng 2 liên kết hydro; Gmôi trường liên kết
với Xkhuôn bằng 3 liên kết hydro và Xmôi trường liên kết với Gkhuôn bằng 3 liên kết hydro, do vậy:
+ Các tế bào con sinh ra đều có chứa phân tử ADN con mang Tphóng xạ
+ Chỉ các nucleotide loại T trên mạch mới của 2 phân tử ADN con được đánh dấu phóng xạ chứ
không phải tất cả các nucleotide trên ADN của các vi khuẩn E.coli con đều bị đánh dấu phóng xạ.
+ Tphóng xạ liên kết với Akhuôn chứ không phải G.
+ Các phân tử ADN con tạo ra đều có tính phóng xạ gây ra bởi các nucleotide loại T được đánh dấu
phóng xạ lấy từ môi trường.

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Đậu Hà Lan Pisum sativum là một giống cây trồng tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng hạt là
một tính trạng nổi tiếng được nghiên cứu bởi Menđen trong đó alen A chi phối hạt vàng trội hoàn toàn
so với alen a chi phối hạt xanh. Một nhóm cá thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen 40%AA; 40%Aa và 20%aa
được gieo trồng và cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ thu được bao nhiêu trong số các kết quả sau?
I. Hai dòng đậu thuần chủng hạt vàng và hạt xanh.
II. Xấp xỉ 60% số cây mang kiểu gen đồng hợp trội.
III. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần về giá trị 0%.
IV. 80% số cây cho hạt có màu vàng đặc trưng.
V. 20% số cây hạt xanh.
VI. Đạt trạng thái cân bằng di truyền với 16% số cây cho hạt xanh.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn
Vì đậu Hà Lan là loài tự thụ phấn bắt buộc do vậy từ tỉ lệ cây 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa tự thụ phấn qua
nhiều thế hệ:
0,4AA sẽ duy trì 0,4AA
0,2aa sẽ duy trì 0,2aa

0,4Aa sẽ phân hóa kiểu gen theo công thức


Rõ ràng, khi số thế hệ n ngày càng lớn thì ngày càng nhỏ và tiến về 0, do vậy từ 0,4Aa sẽ phân
hóa dần thành 0,2AA và 0,2 aa.
I. Đúng, nhóm cá thể sẽ dần phân hóa thành 2 dòng thuần chủng AA (hạt vàng) và aa (hạt xanh).

II. Đúng, tỉ lệ kiểu gen AA = , khi n ngày càng lớn thì tỉ lệ này dần tiến về 0,6.

III. Đúng tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa = Aa, khi n ngày càng lớn thì giá trị tiến về 0.
IV. Sai, khi n ngày càng lớn thì tỉ lệ hạt vàng chính là tỉ lệ đồng hợp AA, xấp xỉ 0,6
V. Sai, vì quần thể tự thụ phấn do đó không đạt trạng thái cân bằng di truyền được.

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Trong thực tế, người ta không dùng các con non hoặc hạt đời sau của các giống lai để làm giống nuôi,
trồng ở thế hệ sau mà thường mua các con giống/hạt giống lai mới về. Tại sao biểu hiện của ưu thế lai
cao nhất ở F1 và giảm dần sau mỗi thế hệ?
A. Do đột biến luôn phát sinh nên chất lượng của giống giảm dần.
B. Tỷ lệ dị hợp giảm, tỷ lệ đồng hợp tăng dần.
C. Do sự phân ly kiểu hình, các gen có lợi bị hoà lẫn.
D. Các gen có lợi kém thích nghi dần, do đó sức sống của con lai giảm dần.
Hướng dẫn
Ưu thế lai là hiện tượng con lai mang năng suất, phẩm chất, sức sống, khả năng sinh trưởng và phát
triển vượt trội so với bố mẹ hoặc dạng trung bình giữa bố và mẹ. Cơ sở hình thành ưu thế lại có thể là
hiện tượng siêu trội (Aa >> AA > aa) hoặc hiện tượng cộng gộp của các alen trội có lợi, nhưng dù
được hình thành theo cách nào đi chăng nữa thì ưu thế lai đều dựa trên kiểu gen dị hợp. Ở F1 của phép
lai tạo ra ưu thế lai, các gen ở trạng thái dị hợp nhưng khi tự thụ phấn, giao phối cận huyết ở thế hệ sau
thì xuất hiện các cá thể đời con mang kiểu gen đồng hợp và do đó, tỉ lệ các thể mang ưu thế lai suy
giảm, giống bị thoái hóa dần theo thời gian. Do vậy, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần
sau mỗi thế hệ tự thụ phấn, giao phối cận huyết. Người ta mua hạt/con giống lai chứ không dùng các
con non được sinh ra từ F1 làm giống.

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Bệnh bạch tạng do một đột biến gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường chi phối, alen trội tương
ứng (A) chi phối kiểu hình bình thường. Trong khi đó, bệnh mù màu do một alen lặn b nằm trên nhiễm
sắc thể X không có alen tương ứng trên Y chi phối, alen B quy định kiểu hình bình thường. Một người
mẹ mang kiểu gen, kiểu hình nào sau đây chắc chắn sinh tất cả con trai và con gái đểu bình thường mà
không cần quan tâm đến kiểu gen của người cha?
A. Aa XBXb, kiểu hình bình thường. B. AA XbXb, kiểu hình chỉ bị mù màu.
C. aa XBXB, kiểu hình chỉ bị bạch tạng. D. AA XBXB, kiểu hình bình thường.
Hướng dẫn
Trong các phép lai tính trạng trội hoàn toàn, muốn đời con mang 1 kiểu hình trội thì đời bố mẹ phải có
kiểu gen đồng hợp trội ở tất cả các gen nghiên cứu, do vậy:
Kiểu gen AA lai với các kiểu gen khác đều cho 100% A- (bình thường)
Kiểu gen XBXB lai với các kiểu gen khác đều cho 100% Xb- (bình thường)
Do vậy, kiểu gen của mẹ AAXBXB sẽ sinh ra các con bình thường ngay cả khi bố bị cả 2 bệnh.

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Cho bảng thông tin dưới đây:
a. Cánh chim và cánh bướm. 1. Các cơ quan tương đồng
b. Chi trước của các loài động vật có xương sống. 2. Loại bằng chứng tiến hóa trực tiếp.
c. Hầu hết các loài sinh vật nhân thực đều sử dụng
3. Bằng chứng tế bào học trong tiến hóa.
quá trình nguyên phân để phân bào.
d. Hóa thạch khủng long để lại trong các tầng địa
4. Các cơ quan tương tự.
chất.
Các cặp ghép thông tin nào sau đây là phù hợp?
A. 1b; 2d; 3c; 4a. B. 1b; 2c; 3d; 4a. C. 1d; 2b; 3c; 4a. D. 1a; 2b; 3c; 4d.
Hướng dẫn
Để giải quyết được câu này, thí sinh cần nắm chắc hệ thống các bằng chứng tiến hóa bao gồm: Bằng
chứng giải phẫu học so sánh, bằng chứng sinh học phân tử, sinh học tế bào, bằng chứng hóa thạch
(loại bằng chứng trực tiếp).
1. Chi trước của các loài động vật có xương sống là các cơ quan tương đồng. Chúng là các cơ quan có
cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
2. Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp.
3. Quá trình nguyên phân được sử dụng chung cho các loài sinh vật nhân thực, diễn biến và các đặc
điểm nguyên phân giống nhau cho thấy nguồn gốc chung của các loài này. Đây là một bằng chứng ở
cấp độ tế bào.
4. Cánh chim và cánh bướm là cặp cơ quan tương tự, chúng thực hiện chung chức năng nhưng có
nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi.

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Bên cạnh nghiên cứu tính trạng màu sắc hạt ở Đậu Hà Lan, Menđen nghiên cứu cả tính trạng hình
dạng hạt trong đó nhân tố di truyền (ngày nay gọi là alen) B chi phối hạt trơn trội hoàn toàn so với
nhân tố di truyền b chi phối hạt nhăn. Cho các điều kiện sau đây:
I. Cặp alen B và b phải trội lặn hoàn toàn.
II. Số lượng cá thể tham gia phép lai phải đủ lớn.
III. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng.
IV. Cặp alen Bb nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể và quá trình giảm phân hình thành giao tử diễn ra bình
thường.
V. Cặp bố mẹ đem lai đều dị hợp và có kiểu gen Bb.
Trong số các điều kiện kể trên, có bao nhiêu điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn
Định luật phân li của Menden đề cập đến sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh
giao tử. Cặp Bb phát sinh giao tử sẽ tạo ra giao tử mang nhân tố B và giao tử mang nhân tố b mà
không có sự trộn lẫn giữa 2 nhân tố này. Quá trình phát sinh giao tử này có bản chất là quá trình giảm
phân và mỗi nhân tố di truyền (alen) sẽ đi về 1 giao tử riêng biệt, và do vậy ngay cả khi B và b trội
loặn hoàn toàn hoặc không hoàn toàn, bố mẹ thuần chủng hay không thuần chủng, 1 cá thể lai hay
nhiều cá thể lai thì sự phát sinh giao tử vẫn phải theo quy luật phân li, chỉ có điều để đảm bảo quá
trình phát sinh giao tử có sự phân li bình thường của cặp Bb thì cặp alen này phải nằm trên 1 cặp NST
và quá trình giảm phân hình thành giao tử bình thường, không có sự bất thường phân li các cặp alen
trong giảm phân.

Câu 150 Tailieuchuan.vn


Trong một khu bảo tồn có diện tích là 6000 ha, các nhà nghiên cứu theo dõi kích thước của quần thể
chim cồng cộc thu được số liệu như sau: vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong
quần thể là 0,2 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, thống kê được số lượng cá thể của quần thể là 1284 cá
thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 5%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản
của quần thể là bao nhiêu phần trăm? (Kết quả làm tròn lấy đến phần đơn vị, đơn vị %, không điền
đơn vị vào đáp án).

Đáp án: _______

Hướng dẫn
Ở cuối năm thứ nhất, số lượng cá thể của quần thể: N1 = 6000 ha × 0,2 cá thể/ha = 1200 cá thể
Số lượng cá thể ở năm 2: N2 = N1 (1 + tỉ lệ sinh - tỉ lệ tử) = 1284 cá thể
Thay giá trị N1 = 1200 và tỉ lệ tử = 5% ta tính được tỉ lệ sinh = 12%

ĐỀ 36
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Loại mô phân sinh nào sau đây đảm nhận sinh trưởng sơ cấp ở thực vật?
A. Mô phân sinh đỉnh. B. Mô phân sinh bên.
C. Mô phân sinh lóng. D. Mô phân sinh gốc lá.
Hướng dẫn
Sinh trưởng ở thực vật gồm sinh trưởng sơ cấp (kéo dài của ngọn, rễ - loại này có ở thực vật 1 lá mầm
và 2 lá mầm) và sinh trưởng thứ cấp (tăng đường kính thân - loại này chỉ có ở cây 2 lá mầm). Khi nói
đến sinh trưởng tức là sự tăng về kích thước và khối lượng liên quan đến sự gia tăng kích thước và số
lượng tế bào. Để có thể tăng số lượng tế bào cần có quá trình phân bào mà trong cơ thể thực vật, chỉ tế
bào mô phân sinh mới duy trì sự phân chia liên tục. Trong số các loại mô phân sinh thì môi phân sinh
đỉnh (đỉnh chồi, chóp rễ) chịu trách nhiệm làm tăng chiều cao và chiều dài.

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Năng suất kinh tế là một bộ phận của năng suất sinh học - phần sinh khối tích lũy trong cơ quan
có giá trị kinh tế.
B. Mỗi giống cây trồng có một giá trị hệ số kinh tế (tỉ lệ sinh khối trong cơ quan có giá trị kinh
tế/năng suất sinh học) khác nhau.
C. Thông qua việc điều tiết các hoạt động quang hợp của cây trồng có thể điều tiết năng suất cây
trồng.
D. Tổng diện tích lá của cây trồng càng lớn, năng suất sinh học và năng suất kinh tế càng cao.
Hướng dẫn
Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ quá trình chuyển hóa quang năng
thành hóa năng với sự tham gia của bộ máy quang hợp. Nhờ quang hợp, sinh khối thực vật được tạo ra
góp phần tạo nên năng suất sinh học và từ đó tạo nên năng suất kinh tế.
- Năng suất kinh tế là năng suất của các bộ phận có giá trị kinh tế trên cơ thể thực vật, nó là một phần
tạo nên bởi năng suất sinh học.
- Mỗi giống cây trồng có một giá trị hệ số kinh tế khác nhau, trong chọn giống người ta chọn lọc các
giống có hệ số kinh tế cao.
- Quang hợp góp phần tạo sinh khối do đó điều tiết quang hợp sẽ điều tiết năng suất cây trồng.
- Diện tích lá có liên quan đến quang hợp song nếu diện tích quá lớn sẽ dẫn tới lá trên che lá dưới,
không cho lá dưới tiếp cận với ánh sáng vừa không tạo ra được sinh khối mà còn tiêu thụ mất sinh
khối.

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Trong cơ chế sinh sản của ong mật có hiện tượng trinh sản (trinh sinh). Đối tượng nào trong đàn ong
là kết quả của quá trình này?
A. Ong chúa. B. Ong đực. C. Ong thợ. D. Ong lưỡng bội.
Hướng dẫn
Ở ong mật có hiện tượng trinh sản, con cái có bộ nhiễm sắc thể là 2n trong đó con ong chúa có khả
năng sinh sản, con ong đực có bộ nhiễm sắc thể n. Các ong đực là kết quả của quá trình trinh sản (trinh
sinh).
Quá trình trinh sinh diễn ra như sau:
Ong chúa (2n) giảm phân tạo trứng đơn bội (n)
Ong đực (n) phân bào tạo tế bào (n) sau đó biệt hóa thành tinh trùng (n)
Ong chúa và các ong đực giao phối
+ Các trứng (n) được thụ tinh bởi tinh trùng (n) tạo ra hợp tử 2n, hợp tử này phát triển thành ong cái,
cá thể được ăn sữa ong chúa sẽ phát triển thành ong chúa.
+ Các trứng (n) không được thụ tinh bởi tinh trùng sẽ phát triển thành ong đực (n).
Trinh sản là một quá trình sinh sản vô tính, không có sự hợp nhất giữa tinh trùng và trứng và do vậy
ong đực mới là kết quả của trinh sinh (trinh sản).

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Một hỗn hợp mARN nhân tạo được tổng hợp từ dung dịch chứa 2 loại đơn phân với 80%A và 20%U.
Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong
ống nghiệm). Xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin
của các chuỗi theo thứ tự: Lys > Ile > Asn > Tyr = Leu > Phe. Nhận xét nào dưới đây về các mã bộ ba
tương ứng với axit amin là thiếu thuyết phục nhất?
A. Axit amin Lys được mã hóa bởi bộ ba AAA và 1 bộ ba khác là AAU.
B. Có tổng số 8 loại codon khác nhau trong các đoạn mARN được tổng hợp và có xuất hiện bộ ba
kết thúc.
C. Các bộ ba mã hóa cho Tyr và Leu có cùng thành phần nhưng đảo vị trí các nucleotide.
D. Có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trong các bộ ba hình thành từ dung dịch được sử dụng
trong thực nghiệm.
Hướng dẫn
Dung dịch có 0,8A : 0,2U được dùng để tổng hợp thành các phân đoạn ARN với 2 thành phần với
trình tự ngẫu nhiên A và U.
Về mặt xác suất tỉ lệ các bộ ba xuất hiện trên các phân đoạn ARN này là
0,83AAA
0,82. 0,2 AAU
0,82. 0,2 AUA
0,82. 0,2 UAA
0,8. 0,22 AUU
0,8. 0,22 UAU
0,8. 0,22 UUA
0,23 UUU
Có 8 loại bộ ba được tạo ra trong đó có bộ ba kết thúc UAA.
Tỉ lệ các loại bộ ba xuất hiện trên các chuỗi ARN tạo ra là
0,83AAA > 0,82. 0,2 AUU = 0,82. 0,2 AUA > 0,8. 0,22 AUU = 0,8. 0,22 UAU =0,8. 0,22 UUA
>0,23 UUU
Có 7 bộ mã hóa cho 6 axit amin, do đó có hiện tượng thoái hóa mã di truyền, có 2 bộ mã nào đó cùng
mã hóa cho 1 axit amin.
Các bộ mã mã hóa cho Tyr và Leu giống nhau về thành phần chỉ khác nhau về trình tự, chỉ khi đó thì
tỉ lệ Tyr và Leu mới bằng nhau được.
Nếu AAA và AAU có hiện tượng thoái hóa mã di truyền cùng mã cho Lys thì 3 bộ AUU, UAU, UUA
mã hóa cho 3 loại axit amin với tỉ lệ bằng nhau (trái thực tế).

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Trong tự nhiên, các quần thể giao phối thường có tính đa hình di truyền (đa dạng về kiểu gen và kiểu
hình) hơn nhiều so với các quần thể tự phối hoặc quần thể sinh sản vô tính. Giải thích nào sau đây phù
hợp với hiện tượng trên?
A. Các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều loại kiểu gen, hình
thành nhiều loại kiểu hình.
B. Quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa hình về di truyền về kiểu gen và kiểu hình.
C. Các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên trong quần thể.
D. Quần thể là đơn vị tiến hoá của loài nên phải có tính đa hình về di truyền để đảm bảo tạo ra đủ
nguyên liệu cho tiến hóa.
Hướng dẫn
Các quần thể giao phối có sự gặp gỡ ngẫu nhiên giữa các cá thể và do đó sự kết hợp giữa các loại giao
tử đực và giao tử cái là hoàn toàn ngẫu nhiên. Khi đó, các kiểu gen có thể có trong quần thể sẽ xuất
hiện và tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và hệ quả là sự đa dạng về kiểu hình.
Một ví dụ trực quan là một locus với 2 alen là A và a khi giao phối ngẫu nhiên sẽ duy trì 3 kiểu gen
AA, aa và Aa trong khi nếu quần thể với 2 alen A và a có hiện tượng tự thụ phấn thì nó chỉ duy trì 2
dòng thuần chủng là AA và aa, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa sẽ dần về 0.
Từ khóa mà thí sinh cần chú ý:
Quần thể ngẫu phối: Đa hình, đa dạng, cân bằng di truyền.
Quần thể tự phối: Hình thành các dòng thuần chủng, kém đa dạng, dị hợp bằng không

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Về các loài sinh vật trên Trái Đất và mối quan hệ giữa chúng, phát biểu nào dưới đây phù hợp với
quan điểm của Darwin?
A. Là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
B. Được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
C. Là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
D. Đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
Hướng dẫn
Một trong các điểm hay sai sót khi đánh giá về các học thuyết tiến hóa là thí sinh không phân biệt
được quan điểm của Darwin trong học thuyết tiến hóa cổ điển và học thuyết tiến hóa hiện đại với các
điểm bổ sung cho học thuyết Darwin.
Với học thuyết Darwin, thí sinh cần nhớ về đơn vị tiến hóa cấp cá thể, tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên,
sự phân li tính trạng sẽ hình thành các dạng mới từ 1 tổ tiên ban đầu, nguyên liệu tiến hóa là biến dị cá
thể, động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn, kết quả là hình thành loài mới, chọn lọc nhân
tạo, giống vật nuôi cây trồng...
Theo Darwin, các loài sinh vật trên Trái Đất hiện nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một tổ tiên
chung theo con đường phân li tính trạng.

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Về kích thước cơ thể của các loài động vật và sự thích nghi của các loài động vật với điều kiện nhiệt
độ khác nhau, trong số các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu chính xác?
I. Các loài có kích thước cơ thể càng nhỏ thì tỉ lệ diện tích cơ thể trên thể tích càng lớn.
II. Các loài thú sống ở vùng lạnh thường có kích thước cơ thể lớn hơn so với họ hàng gần của chúng ở
vùng nóng.
III. Các loài thú sống ở vùng lạnh thường có tai, đuôi và các bộ phận thò ra nhỏ hơn so với các loài họ
hàng sống ở vùng nóng.
IV. Khả năng tích mỡ dưới da của các loài thú sống ở vùng nóng cao hơn so với các loài thú sống ở
vùng lạnh.
V. Các loài có kích thước cơ thể càng nhỏ thì tốc độ trao đổi vật chất và năng lượng giữa cơ thể và
môi trường càng chậm.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn
Đây là một nội dung có trong phần Sinh thái của chương trình lớp 12 trong đó nói về mối quan hệ giữa
kích thước cơ thể và nhiệt độ môi trường theo quy luật Anlen và qu luật Becman. Nhìn chung, các thí
sinh cần lưu ý:
- Kích thước càng nhỏ thì tỉ lệ diện tích xung quan và thể tích cơ thể (S/V) càng lớn.
- Tỉ lệ S/V càng lớn thì tốc độ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và tốc độ trao đổi nhiệt càng
tăng. Do vậy:
Các sinh vật có kích thước lớn thì tỉ lệ S/V nhỏ và tốc độ thoát nhiệt càng chậm, các sinh vật ở vùng
lạnh có xu hướng gia tăng kích thước cơ thể, tích mỡ dưới da nhiều để đảm bảo giữ kích thước và cách
nhiệt với môi trường. Các sinh vật ở vùng nóng có xu hướng giảm kích thước cơ thể, giảm lượng mỡ
tích dưới da.
Các sinh vật vùng lạnh có các bộ phận thò ra ngoài như tai, đuôi nhỏ hơn làm giảm sự mất nhiệt trong
khi các sinh vật ở vùng nóng thì các bộ phận này có xu hướng to để làm mát cơ thể nhanh hơn (khi bị
bỏng tay có xu hướng sờ lên tai vì tai và mũi mát hơn so với các bộ phận khác).

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Nghiên cứu sự di truyền của 2 cặp gen chi phối 2 cặp tính trạng, trong số các điều kiện dưới đây có
bao nhiêu điều kiện đảm bảo rằng 2 cặp gen này sẽ di truyền theo quy luật phân li độc lập?
I. Bố mẹ thuần chủng, các cặp gen quy định các cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn.
II. Bố mẹ đem lai phải dị hợp về 2 cặp gen.
III. Số lượng cá thể đời con phải đủ lớn để đảm bảo ý nghĩa thống kê.
IV. Mỗi cặp gen chi phối mỗi cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
V. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 nhóm gen liên kết.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn
Để hai cặp gen di truyền phân li độc lập thì điều kiện cần là hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc
thể tương đồng khác nhau, điều kiện đủ là quá trình giảm phân hình thành giao tử diễn ra bình thường.
Các điều kiện khác như bố mẹ thuần chủng, trội lặn hoàn toàn, số lượng cá thể lớn hay bố mẹ đem lai
dị hợp chỉ là điều kiện của việc hình thành 1 tỉ lệ kiểu hình đặc thù cho quy luật phân li độc lập.

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Trên một cặp NST có 3 locus bao gồm các alen như sau:
Locus Các alen
1 A, a, a1
2 B, b
3 D, d1, d2, d3
Cách viết kiểu gen nào sau đây là đúng khi mô tả kiểu gen liên quan đến 3 locus này?

A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn
Đây là một bài đơn giản đối với các thí sinh học kĩ môn Sinh, xong đối với thí sinh không học môn
Sinh là chính sẽ gặp khó khăn. Ở đây có 3 locus gen, locus 1 có 3 alen, locus 2 có 2 alen và locus 3 có
4 alen. Nên nhớ rằng, kiểu gen của mỗi locus sẽ gồm 1 cặp alen của locus đó ví dụ AA, Bb, d1d3...
Tuy nhiên, đề bài cho đây là 3 locus nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng và do đó chúng liên kết gen
với nhau. Để viết được kiểu gen liên kết chúng ta nên viết 2 nhiễm sắc thể bằng kí hiệu 2 gạch song
song // và trên mỗi nhiễm sắc thể đặt 1 alen của mỗi locus đã cho, khi ghép 2 nhiễm sắc thể lại ta sẽ
được kiểu gen của các locus. Ví dụ Abd 2//aBD, abd1//ABD..., dấu // đại diện cho 2 nhiễm sắc thể có
thể được rút gọn bằng dấu 1 gạch ngang kiểu phân số để viết kiểu gen, do đó kiểu gen ABd 1//abd1 viết
đúng.

Câu 150 Tailieuchuan.vn


Bệnh Charcot-Marie-Tooth (CMT) gây tác hại lên thần kinh vận động và cảm giác của hệ thần kinh
ngoại vi, đặc trưng bởi sự mất dần các mô cơ và xúc giác của cơ thể. Sơ đồ phả hệ bên phản ánh sự di
truyền của bệnh này. Cho rằng không có đột biến mới phát sinh.
Cho các phát biểu sau:
I. Bệnh có thể do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường chi phối.
II. Gen chi phối tính trạng nhiều khả năng nằm trên nhiễm sắc thể X.
III. Người I2 và người II5 có thể có cùng kiểu gen.
IV. Nếu gen này di truyền liên kết giới tính, xác suất để người IV 3 và IV4 kết hôn sinh con mắc bệnh là
50%.

Số phát biểu chính xác là: _______

Hướng dẫn
Dựa trên các thông tin từ phả hệ ta nhận thấy các cặp bố mẹ 1 - 2, 3 - 4 lành bệnh sinh ra con trai bị
bệnh và do đó bệnh này do alen lặn chi phối.
Kí hiệu A là alen chi phối bình thường, a chi phối bị bệnh là alen lặn tương ứng thì ta hoàn toàn có thể
viết được kiểu gen của các cá thể dựa trên trường hợp alen lặn trên NST thường hoặc alen lặn trên
NST X không có alen tương ứng trên Y. Tuy nhiên, nhiều khả năng hơn là alen lặn này nằm trên NST
X vì sự xuất hiện các cá thể bị bệnh ở nam giới nhiều hơn.
Với trường hợp 1 cặp alen này nằm trên NST thường thì người số I2 và II5 đều có thể có kiểu gen dị
hợp Aa còn với trường hợp gen nằm trên NST giới tính X thì hai người trên đều có thể có kiểu gen
XAXa.
Nếu trường hợp di truyền liên kết với giới tính thì người IV 3 có kiểu gen XAXa và người IV4 có kiểu
gen XaY, xác suất tạo ra kiểu gen đời con 1/4X AXa: 1/4XAY: 1/4XaXa: 1/4XaY, xác suất sinh con mắc
bệnh là 50%.
Từ các phân tích trên cho thấy cả 4 phương án đưa ra đều chính xác
ĐỀ 37
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Khái niệm hướng đất của thực vật gần nhất với khái niệm
A. hướng nước. B. hướng trọng lực.
C. hướng tiếp xúc. D. hướng sáng dương.
Hướng dẫn
Hiện tượng cảm ứng ở thực vật là sự trả lời các kích thích có hướng (hướng động) hoặc không xác
định hướng (ứng động). Hướng đất xảy ra khi rễ cây có xu hướng mọc đâm sâu vào lòng đất để lấy
nước, muối khoáng trong khi ngọn cây có xu hướng vươn cao ngược với đất. Hiện tượng này gây ra
bởi phản ứng sinh trưởng của cây đáp ứng lại trọng lực là nhân tố kích thích. Do vậy, hướng đất là một
thuật ngữ trùng với hướng trọng lực.

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Người ta thường thắp đèn điện trên các vườn thanh long và bắn pháo sáng trên các cánh đồng mí A.
Các hoạt động này
A. Đều ngăn cản sự ra hoa của các nhóm thực vật được xử lí.
B. Kích thích sự ra hoa của cả hai nhóm thực vật vì chúng là đều là cây ngày dài.
C. Kìm hãm sự ra hoa của mía, kích thích sự ra hoa của thanh long, chúng là các thực vật cảm ứng
quang chu kì khác nhau.
D. Kích thích sự ra hoa của mía, kìm hãm sự ra hoa của thanh long để chờ mùa đông năm sau mới
ra hoa.
Hướng dẫn
Mục đích chiếu sáng cho hoa hay bắn pháo hoa cho mía đều nhằm thu được lợi ích tối đa. Đối với cây
thanh long, sản phẩm có giá trị kinh tế là quả, đối với mía sản phẩm có giá trị kinh tế là thân mía với
hàm lượng đường cao. Do vậy, ở thanh long người ta kích thích ra hoa nhằm thu được nhiều quả và do
đó có nhiều lợi nhuận trong khi đó việc ra hoa ở mía sẽ khiến toàn bộ đường dự trữ trong thân được
chuyển hóa để cung cấp cho quá trình ra hoa, gây thiệt hại kinh tế. Do vậy, thanh long kích thích ra
hoa, mía ức chế ra hoa để thu lợi ích.
Chiếu sáng trên các vườn thanh long để thanh long ra hoa là do thanh long là cây ngày dài, cần bổ
sung thời gian chiếu sáng để chúng ra hoa vào điều kiện ngày ngắn.
Bắn pháo hoa cho mía để ức chế ra hoa vì mía là cây ngày ngắn, bắn pháo hoa sẽ chia đêm dài của
chúng thành các đêm ngắn khiến chúng không ra hoa.

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Tim hoạt động có tính tự động nhờ sự hoạt động của hệ dẫn truyền, trong các thành phần của hệ dẫn
truyền cấu trúc nào đảm bảo phát xung điện theo chu kì cho các cấu trúc còn lại?
A. Nút xoang nhĩ. B. Nút nhĩ thất. C. Bó His. D. Mạng puôckin.
Hướng dẫn
Hệ dẫn truyền của tim gồm: nút xoang nhĩ phát xung điện cho nút nhĩ thất rồi đưa tín hiệu điện vào bó
His và mạng Puôckin. Cần nhớ rằng nơi xuất phát xung điện là nút xoang nhĩ.

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Nếu được yêu cầu thực hiện một thực nghiệm liên quan đến sự điều hòa biểu hiện 1 gen trong phôi
của một sinh vật. Một trong những câu hỏi đầu tiên là gen được điều hòa ở mức phiên mã hay dịch
mã. Nếu sự điều hòa ngăn cản dịch mã, quan sát nào sau đây phù hợp?
A. Trong dịch tế bào của phôi xuất hiện nhiều chuỗi polypeptide của gen tương ứng.
B. Trong tế bào của phôi, chỉ thấy xuất hiện các phân tử mARN sơ khai với kích thước giống nhau.
C. Có mặt các phân tử mARN trưởng thành kèm theo các chuỗi peptide ngắn do gen này mã hóa.
D. Sự có mặt với hàm lượng cao của một loại axit amin đặc biệt có trong tế bào chất của phôi bào.
Hướng dẫn
Sự điều hòa biểu hiện gen có thể ở mức điều hòa phiên mã (điều hòa việc tạo ra mARN) và điều hòa
dịch mã (điều hòa sản xuất ra chuỗi polypeptide).
Nếu sự điều hòa khiến trong tế bào chất chỉ có mARN mà không có chuỗi polypeptide chứng tỏ quá
trình điều hòa cho phép tạo mARN nhưng ức chế dịch mã. Nếu không có cả 2 sản phẩm trên thì ức
chế phiên mã tạo mARN. Nếu có cả 2 sản phẩm trên chứng tỏ không ức chế quá trình phiên mã cũng
như dịch mã.
Hàm lượng cao một loại axit amin đặc biệt nào đó không có mối liên hệ với việc gen nghiên cứu có
được phiên mã hay dịch mã hay không.

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Trong kĩ thuật tạo giống mới nhờ phương pháp gây đột biến nhân tạo đối với nhiều loại cây trồng khác
nhau, tất cả các khâu sau đây đều cần thiết, ngoại trừ
A. lựa chọn vật liệu khởi đầu và lựa chọn các tác nhân gây đột biến phù hợp.
B. xử lí vật liệu khởi đầu với tác nhân gây đột biến với liều lượng, cường độ và thời gian xử lí phù
hợp.
C. chọn lọc dòng đột biến với các đặc điểm phù hợp với tiêu chí chọn giống rồi tiến hành thuần
chủng hóa.
D. chuyển các gen tốt từ một giống khác vào giống đột biến để giống đột biến biểu hiện các đặc
tính tốt.
Hướng dẫn
Trong quy trình tạo giống mới nhờ gây đột biến cần trải qua các bước:
Bước 1: Xử lí nguyên liệu khởi đầu bằng tác nhân gây đột biến với số lượng, liều lượng, thời gian phù
hợp thu được các dòng đột biến khác nhau.
Bước 2: Từ các dòng đột biến thu được, chọn lọc các dòng theo các tiêu chí nhất định để thu được
dòng đột biến.
Bước 3: Thuần chủng hóa các dòng đột biến bằng cách tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để thu được các
dòng thuần chủng.
Quy trình gây đột biến gen có thể không liên quan đến quy trình chuyển gen do đó khâu chuyển gen là
không cần thiết

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Khi nói về vấn đề nguồn gốc sự sống, sự phát triển sự sống qua các đại địa chất, có bao nhiêu phát
biểu dưới đây chính xác?
I. Kết quả của quá trình tiến hóa hóa học là hình thành các tế bào sống sơ khai đầu tiên.
II. Các tế bào sống sơ khai đầu tiên là các tế bào nhân sơ, dị dưỡng.
III. Nhiều dạng sinh vật dù đã tuyệt chủng nhưng vẫn để lại dấu vết thông qua các bằng chứng hóa
thạch.
IV. Các bằng chứng hóa thạch được coi là bằng chứng gián tiếp để xây dựng các cây phát sinh chủng
loại.
V. Với các hóa thạch có tuổi hàng tỉ năm, phương pháp chính xác nhất để xác định tuổi là dùng đồng
vị phóng xạ 14C.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn
I. Sai, quá trình tiến hóa hóa học xảy ra có sự phát triển các chất hữu cơ từ chất vô cơ, các đại phân tử
sinh học từ các đơn phân, sự tương tác giữa các đại phân tử sinh học hình thành các cấu trúc mang các
biểu hiện của sự sống là coaxecva hay probiont chứ chưa hình thành tế bào sống sơ khai đầu tiên, các
tế bào sống sơ khai đầu tiên là sản phẩm của quá trình tiến hóa tiền sinh học.
II. Đúng, các tế bào sống sơ khai đầu tiên được tạo ra phải là tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh hay tế
bào nhân sơ, chúng sống dị dưỡng, phân giải các chất hữu cơ được tạo ra từ giai đoạn trước đó để thu
năng lượng cho các hoạt động sống.
III. Đúng, hóa thạch là các bằng chứng cho thấy sự tồn tại của một số dạng sống cổ xưa.
IV. Sai, bằng chứng hóa thạch là bằng chứng trực tiếp chứ không phải là bằng chứng gián tiếp cho quá
trình tiến hóa.
V. Sai, đồng vị 14C có chu kì bán rã là 5730 năm, chỉ dùng để định tuổi các mẫu hóa thạch có tuổi thọ
dưới 100 nghìn năm chứ không thể định tuổi các mẫu hàng tỉ năm được, khi đó phải dùng đồng vị
phóng xạ khác.

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Khi hai loài sinh vật sống trong cùng một hệ sinh thái, điều kiện nào sau đây là nguyên nhân quan
trọng nhất dẫn đến hiện tượng cạnh tranh loại trừ lẫn nhau?
A. Trùng nhau một phần về không gian sống, nơi làm tổ và vùng hoạt động.
B. Trùng nhau về nguồn thức ăn phụ, không trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu.
C. Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu và nơi kiếm ăn.
D. Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu nhưng khác nơi kiếm ăn.
Hướng dẫn
Cạnh tranh loại trừ là hiện tượng hai loài cùng sống trong 1 khu vực, cạnh tranh nguồn sống với nhau
đến mức một loài không còn đủ nguồn sống, số lượng giảm dần và bị diệt vong. Hiện tượng này xảy
ra khi hai loài có chung ổ sinh thái, sống cùng 1 nơi mà một trong các ổ sinh thái quan trọng nhất là ổ
sinh thái dinh dưỡng. Khi hai loài dùng chung nguồn thức ăn chủ yếu và săn mồi tại cùng 1 địa điểm
thì sự cạnh tranh lên cao nhất và có thể dẫn đến cạnh tranh loại trừ.

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Ở người, các tính trạng do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc
thể Y thường xuất hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới là do
A. Chỉ cần mang 1 alen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen mới biểu hiện.
B. Cần mang 2 alen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. Chỉ cần mang 1 alen lặn đã biểu hiện, nữ cần mang 2 alen lặn mới biểu hiện.
D. Cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen mới biểu hiện.
Hướng dẫn
Giả sử alen trội là A, alen lặn là a. Tỉ lệ alen trội là p, alen lặn là q trong đó tổng tỉ lệ của 2 alen này
trong quần thể là p+q = 1, trong đó p và q đều lớn hơn hoặc bằng 0, nhỏ hơn hoặc bằng 1.
Để hình thành cá thể nữ bị bệnh có kiểu gen là X aXa thì tỉ lệ xuất hiện là q 2 trong khi để hình thành
nam giới bị bệnh có kiểu gen XaY với tỉ lệ là q.
Do 0 ≤ q ≤ 1 do vậy q2 < q hay nói cách khác tỉ lệ nữ giới bị bệnh hiếm gặp hơn nam giới bị bệnh.
Nói một cách trực quan hơn, để bị bệnh nam giới chỉ cần 1 alen lặn trong khi ở nữ giới cần phải có 2
alen lặn, sự kết hợp của 2 alen lặn vào 1 kiểu gen sẽ hiếm gặp hơn chỉ cần có 1 alen lặn.

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Ở một loài thực vật, tế bào cánh hoa tiến hành phiên mã và dịch mã alen A tạo ra enzyme chuyển hóa
tiền sắc tố (màu trắng) thành sắc tố màu vàng, alen đột biến a không được phiên mã. Trên một nhiễm
sắc thể khác, alen B được phiên mã và dịch mã tạo ra enzyme chuyển hóa sắc tố vàng thành sắc tố
màu đỏ, alen đột biến b không được phiên mã. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về loài thực vật này là
chính xác?
I. Quần thể ngẫu phối của loài thực vật này có 3 loại màu hoa khác nhau.
II. Các cơ thể thuần chủng chỉ có thể tạo ra màu hoa đỏ hoặc màu hoa trắng.
III. Kiểu gen dị hợp 2 cặp alen cho màu hoa hồng.
IV. Bản chất sự tương tác gen giữa 2 locus là sự tương tác giữa các sản phẩm của gen để cùng quy
định 1 kiểu hình.
V. Có 3 tính trạng khác nhau có thể xuất hiện ở hình thái màu sắc hoa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn
Sơ đồ chuyển hóa màu sắc cánh hoa ở loài này có thể được mô tả như sau:
alen A → mARN → enzyme A alen B → mARN → enzyme B
Tiền sắc tố (trắng) → sắc tố vàng → sắc tố đỏ
Các alen a và b không có tác dụng trong sơ đồ chuyển hóa này.
Từ đây, có thể mô hình hóa các kiểu gen có thể có:
A-B-: Có cả hai enzyme nên tạo hoa màu đỏ
A-bb: Có enzyme A nên tạo hoa màu vàng
aaB- chỉ có enzyme B nhưng không có nguyên liệu sắc tố vàng nên vẫn duy trì hoa màu trắng.
aabb không có 2 enzyme và do đó duy trì sắc tố trắng ban đầu.
I. Đúng, quần thể ngẫu phối có đa dạng kiểu gen và do đó có đủ 3 màu.
II. Sai, cơ thể thuần chủng AAbb cho hoa vàng
III. Sai, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen AaBb có đủ 2 enzyme nên cho màu đỏ
IV. Đúng, bản chất sự tương tác gen là sự tương tác giữa các sản phẩm mà ở đây chính là enzyme A
và enzyme B trong quá trình chuyển hóa màu sắc.
V. Sai, ở đây chỉ có 1 tính trạng là tính trạng màu sắc hoa với 3 kiểu hình chứ không phải 3 tính trạng
khác nhau.

Câu 150 Tailieuchuan.vn


Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, từ một nhóm cá thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen 0,36AA +
0,48Aa + 0,16aa = 1 người ta cho sinh sản qua nhiều thế hệ. Ở thế hệ thứ 3 tỉ lệ kiểu hình trội chiếm
bao nhiêu phần trăm? (Kết quả làm tròn lấy đến phần đơn vị, đơn vị %, không điền đơn vị vào đáp
án).

Đáp án: _______

Hướng dẫn
Đây là quần thể tự thụ phấn bắt buộc, do vây:
0,36AA sẽ duy trì 0,36AA
0,16aa sẽ duy trì 0,16aa
Chỉ có 0,48Aa sau 3 thế hệ tự thụ sẽ tạo ra 0,48

Tỉ lệ kiểu hình trội sau 3 thế hệ .


ĐỀ 38
Câu 141
Những chất nào dưới đây được thực vật dùng làm nguyên liệu cho quá trình quang hợp?
A. CO và H2O. B. C6H12O6 vào oxy. C. CO2 vào O2. D. CO2 và H2O.
Hướng dẫn
Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ nguyên liệu vô cơ ban đầu nhờ năng lượng ánh sáng
và hoạt động của bộ máy quang hợp.
Bản chất của quang hợp là quá trình chuyển hóa quang năng thành hóa năng sau đó tích lũy hóa năng
trong các liên kết hóa học của hợp chất hữu cơ.
Nguyên liệu cho quá trình quang tổng hợp gồm CO2 và H2O.

Câu 142
Ở thực vật, quá trình thụ tinh được coi là thụ tinh kép vì
A. hai tinh tử thụ tinh cho noãn tạo ra hợp tử tam bội.
B. hạt phấn tạo 2 tinh tử, 1 tinh tử thụ tinh với noãn tạo ra hợp tử lưỡng bội và 1 tinh tử thụ tinh với
nhân trung tâm tạo tế bào tam bội.
C. hai hạt phấn tham gia vào quá trình thụ phấn và thụ tinh hình thành hợp tử và nội nhũ từ đó phát
triển thành hạt.
D. hai tinh tử thụ tinh với 2 noãn tạo ra 2 hợp tử, từ đó phát triển thành 2 lá mầm trong cấu trúc của
hạt.
Hướng dẫn
Thụ tinh ở thực vật được coi là thụ tinh kép, điều này là do mỗi hạt phấn sau thụ phấn sẽ hình thành 2
tinh tử, cả hai tinh tử này đều tham gia quá trình thụ tinh nên gọi là thụ tinh kép trong đó tinh tử thứ
nhất thụ tinh với noãn tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử này phát triển thành phôi trong khi tinh tử thứ
hai thụ tinh với nhân trung tâm tạo ra tế bào tam bội 3n, tế bào này sẽ phát triển thành nội nhũ chứa
chất dinh dưỡng dự trữ cho sự phát triển của hạt.
Từ khóa: Thụ phấn (đính hạt phấn lên đầu nhụy, nảy ống phấn), thụ tinh (hợp nhất của tinh tử và noãn
tạo hợp tử), thụ tinh kép (2 tinh tử tham gia thụ tinh).

Câu 143
Đối tượng động vật nào dưới đây có vòng đời phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
A. Ếch đồng. B. Ong mật. C. Cào cào. D. Chim bồ câu.
Hướng dẫn
Sự phát triển của các động vật đa bào có thể không trải qua biến thái (ở nhiều loài động vật có xương
sống như bò sát, chim, thú và nhiều loài động vật không xương sống), trải qua biến thái không hoàn
toàn như cào cào, châu chấu, dế, ... hoặc qua biến thái hoàn toàn mà điển hình nhất là ở ếch, nhái, các
côn trùng cánh cứng (cánh cam, bọ hung... ), cánh màng (ong, chuồn chuồn... ), cánh vảy (sâu
bướm... ).
Trong các lựa chọn mà đề bài đưa ra thì ếch đồng, ong mật phát triển qua biến thái hoàn toàn, bồ câu
phát triển không qua biến thái còn cào cào phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

Câu 144
Giả sử mỗi tế bào E. coli có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng 15N ở cả hai mạch
đơn. Người ta chuyển một số tế bào vi khuẩn E. coli sang môi trường nuôi cấy chỉ chứa 14N, trong thời
gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Sau thời gian 80 phút đã thu được 224
phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 14N trong tất cả các tế bào vi khuẩn con, số tế bào E. coli ban đầu là
A. 16. B. 64. C. 32. D. 8.
Hướng dẫn
Gọi số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là n, các tế bào này đều chứa phân tử ADN được đánh dấu
phóng xạ bằng 15N (các nguyên tử N có mặt trong bazơ nitơ là đồng vị phóng xạ chứ không phải là N
thường). Khi chuyển các tế bào này sang môi trường chứa nucleotide mang N thường ( 14N) thì quá
trình tự sao sẽ xảy ra và dùng các nguyên liệu thường này để tự sao. n tế bào này chứa n phân tử ADN
được đánh dấu phóng xạ và có 2n mạch đơn.
Sau 80 : 20 = 4 lần tự sao, số tế bào con tạo ra = n × 2 4 = 16n tế bào trong đó có 16n phân tử ADN,
trong đó có 2n phân tử ADN có chứa mạch ADN phóng xạ lấy từ n tế bào ban đầu.
Số phân tử ADN mạch đơn chỉ chứa 14N là 16n-2n = 14n = 224
Do vậy, n = 16 tế bào.

Câu 145
Tiến hóa nhỏ diễn ra
A. bằng quá trình biến đổi vốn gen của quần thể để tạo ra quần thể mới thích nghi và kết quả cuối
cùng có thể tạo ra loài mới từ loài gốc ban đầu.
B. với quy mô nhỏ trong quần xã sinh vật để phân hóa thành nhiều quần thể khác nhau trong cùng
một khu vực sống.
C. trên quy mô toàn bộ sinh giới và hình thành các bậc phân loại trên loài bao gồm các chi, họ, bộ,
lớp, ngành và giới sinh vật.
D. diễn ra trong lòng quần thể cân bằng di truyền theo định luật Hardy - Weinberg trong một
khoảng thời gian dài
Hướng dẫn
Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là sự kế thừa và phát triển của học thuyết Darwin, học thuyết
này cho rằng sự tiến hóa xảy ra ở 2 cấp độ là tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn trong đó tiến hóa nhỏ là quá
trình tiến hóa trong lòng mỗi quần thể (đơn vị tiến hóa cấp cơ sở). Dưới tác động của các nhân tố tiến
hóa, cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi theo thời gian theo xu hướng thích nghi với các điều kiện
môi trường để hình thành quần thể thích nghi, nếu quần thể này dần cách li sinh sản với quần thể gốc
tạo ra chúng thì sẽ hình thành loài mới và kết thúc quá trình tiến hóa nhỏ.
Có thể nói rằng tiến hóa nhỏ là quá trình cải biến vốn gen của quần thể để hình thành quần thể thích
nghi và kết quả cuối cùng có thể hình thành loài mới cách li sinh sản với loài ban đầu. B. sai, tiến hóa
nhỏ không phải là quá trình phân hóa quần xã. C. sai, đấy là mô tả về tiến hóa lớn. D. sai, quần thể cân
bằng Hardy - Weinberg không tiến hóa.

Câu 146
Phương pháp nhân giống bằng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật được áp dụng để tạo ra số lượng
lớn cây con trong thời gian ngắn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về kĩ thuật là đúng?
I. Tất cả các tế bào của cơ thể thực vật đều có thể dùng để nuôi cấy mô tế bào tạo cây con mới.
II. Tế bào thực vật có tính toàn năng, mỗi tế bào chứa đầy đủ các gen của cơ thể đó và do vậy 1 tế bào
có thể phát triển thành 1 cơ thể hoàn chỉnh.
III. Các cây con tạo ra có kiểu gen giống với cây nguyên liệu ban đầu.
IV. Kĩ thuật này tạo nên các cây con đa dạng di truyền và đa dạng tuổi cây.
V. Phương pháp này giúp duy trì đặc tính của cây giống nguyên liệu.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn
Phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào thực vật còn gọi là phương pháp vi nhân giống.
Nguyên liệu thường dùng là đỉnh sinh trưởng, nơi chứa mô phân sinh với các tế bào vẫn duy trì khả
năng phân chia liên tục. Mô đỉnh sinh trưởng được tách, khử trùng, nuôi cấy tạo ra mô sẹo sau đó kích
thích bằng hormone thích hợp để tạo ra cây con hoàn chỉnh từ mô sẹo. Phương pháp này dựa trên nền
tảng của quá trình nguyên phân, các tế bào con tạo ra giống với tế bào ban đầu, các cây con tạo ra có
đặc điểm giống cây ban đầu và duy trì được đặc tính của giống.
I. Sai, chỉ các tế bào sống, có nhân mới có khả năng tham gia vào quy trình vi nhân giống.
II. Đúng, tế bào thực vật có tính toàn năng, mỗi tế bào chứa đầy đủ các gen của cơ thể đó nên nó có
thể phát triển thành 1 cơ thể hoàn chỉnh.
III. Đúng, quá trình tạo cây con dựa trên nguyên phân do vậy cây con tạo ra giống với cây ban đầu.
IV. Sai, các cây con sinh ra giống nhau và giống cây ban đầu nên không có tính đa dạng di truyền.
V. Đúng, các cây con sinh ra được duy trì đặc tính ban đầu của cây nguyên liệu do chúng được tạo ra
nhờ quá trình nguyên phân.

Câu 147
Chu trình sinh địa hóa là một phương thức mà các hệ sinh thái sử dụng các dạng vật chất, luân chuyển
tạo ra vòng tuần hoàn, quá trình này góp phần vận hành dòng năng lượng trong hệ sinh thái. Về chu
trình sinh địa hóa của nguyên tố cacbon, phát biểu nào dưới đây chính xác?
A. Các sinh vật tự dưỡng như thực vật, tảo tham gia vào quá trình chuyển hóa cacbon vô cơ thành
cacbon hữu cơ đi vào các sinh vật sống.
B. Chỉ các sinh vật tiêu thụ như động vật, thực vật và nấm mới chuyển hóa cacbon hữu cơ thành
CO2 và trả lại khí quyển.
C. Cacbon luân chuyển cục bộ trong mỗi hệ sinh thái nhỏ mà không tham gia vào hoạt động sinh
địa hóa toàn cầu.
D. Các nguyên tử cacbon tham gia liên tục vào chu trình sinh địa hóa của mình và không bị lắng
đọng trong các dạng trầm tích.
Hướng dẫn
Chu trình cacbon là một vòng tuần hoàn luân chuyển các nguyên tử C trong hệ sinh thái. Nếu tính
điểm bắt đầu bằng việc các nguyên tử C tự do trong khí quyển dưới dạng CO 2 được hấp thu nhờ sinh
vật tự dưỡng để sản sinh chất hữu cơ, các chất hữu cơ sau đó được vận chuyển sang sinh vật tiêu thụ
các bậc và sinh vật phân giải, cuối cùng trả lại môi trường dưới dạng CO 2. Một phần các nguyên tử C
bị lắng đọng trong than đá, dầu mỏ, khí đốt, đá trầm tích (CaCO 3)... nên thoát khỏi chu trình sinh địa
hóa. A. Đúng B. Sai, ngay cả sinh vật sản xuất như thực vật vẫn cần thực hiện hô hấp tế bào để thu
năng lượng từ các chất hữu cơ, chúng giải phóng ra CO 2. C. Sai, chu trình cacbon là chu trình toàn cầu
vì CO2 là chất khí luân chuyển trong khí quyển. D. Sai, một phần cacbon bị lắng đọng dưới dạng trầm
tích hoặc nhiên liệu hóa thạch...

Câu 148
Xét một quần thể lí tưởng có sự cân bằng di truyền theo định luật Hardy - Weinberg ở một locus 2
alen A và a với tần số tương đối của các alen lần lượt là p và q, quần thể này có tất cả bao nhiêu đặc
điểm sau đây?
I. Có sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình hơn so với quần thể tự phối.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể có giá trị H = 2pq.
III. Quần thể dần phân hóa thành 2 dòng thuần chủng với kiểu gen AA và aa.
IV. Nếu biết tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể tính được tần số alen của quần thể đó.
V. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần theo thời gian.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Hướng dẫn
Một quần thể cân bằng di truyền là một quần thể thỏa mãn các điều kiện nghiệm đúng của định luật
Hardy - Weinberg với các điều kiện cụ thể bao gồm:
- Không có đột biến.
- Không có di nhập gen (dòng gen hay sự di cư của các cá thể từ các quần thể khác).
- Sức sống của các cá thể, các kiểu gen, các giao tử là như nhau hay không có tác động của chọn lọc tự
nhiên.
- Số lượng cá thể đủ lớn để đảm bảo ý nghĩa thống kê trong các quy luật.
- Quần thể hoàn toàn ngẫu phối.
Do vậy, với một locus 2 alen là A và a, tần số tương đối của các alen là p và q thì:
I. Đúng, sẽ xuất hiện tối đa các kiểu gen có thể có.
II. Đúng, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền do vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa thực tế (H) sẽ bằng
với tỉ lệ kiểu gen dị hợp của quần thể cân bằng 2pq.
III. Sai, quần thể duy trì các dòng đồng hợp và dị hợp chứ không phân hóa thành 2 dòng thuần chủng
như quần thể tự phối.
IV. Đúng, do quần thể cân bằng di truyền do vậy tỉ lệ kiểu gen và tần số alen của quần thể duy trì ổn
định và thỏa mãn phương trình Hardy – Weinberg: (p+q) 2 = p2 + 2pq + q2 = 1, từ tỉ lệ kiểu hình lặn
q2 có thể tính được tần số alen lặn q và tần số alen trội p = 1 - q.
V. Sai, tỉ lệ kiểu gen dị hợp cũng như các kiểu gen và tần số alen được duy trì ổn định.

Câu 149
Trong những năm gần đây, ung thư trở thành một vấn đề nổi cộm của ngành Y tế, số lượng người mắc
bệnh ngày càng tăng. Khi nói về căn bệnh này, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Các tế bào ung thư có thể mất khả năng kết nối tạo mô và di chuyển trong mạch máu đến 1 khu vực
mới trong cơ thể.
II. Ung thư gây ra bởi hiện tượng mất kiểm soát chu kì tế bào khiến tế bào phân chia liên tục và không
được kiểm soát.
III. Ung thư có liên quan mật thiết đến sự tích lũy các đột biến gen tiền ung thư và đột biến gen ức chế
khối u.
IV. Đột biến nhiễm sắc thể cũng là một nguyên nhân dẫn đến ung thư ở người.
V. Trong hầu hết các trường hợp, chỉ cần 1 đột biến gen có thể khiến tế bào tăng sinh mất kiểm soát và
dẫn đến ung thư.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn
Ung thư gây ra bởi hiện tượng tăng sinh không kiểm soát của các tế bào. Chúng thoát khỏi sự điều hòa
chu kì tế bào, nguyên nhân dẫn đến điều này có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau trong đó có sự
tích lũy các đột biến gen hoặc đột biến NST hoặc các nguyên nhân khác, sự tích lũy các đột biến là
khởi đầu cho quá trình hình thành ung thư.
I. Đúng, khi các tế bào ung thư không kết dính tạo mô, chúng tách ra khỏi khối ung thư, di chuyển
theo máu đến một vị trí khác gọi là hiện tượng di căn.
II. Đúng, ung thư gây ra bởi tăng sinh mất kiểm soát, tế bào phân chia liên tục.
III. Có nhiều loại đột biến gây ung thư song đột biến gen tiền ung thư thành gen ung thư và gen ức chế
khối u bị bất hoạt có thể dẫn đến ung thư.
IV. Đúng, đột biến nhiễm sắc thể cũng là một nguyên nhân dẫn đến ung thư.
V. Sai, không chỉ cần 1 đột biến gen mà phải tích lũy dần các đột biến mới có khả năng dẫn đến ung
thư.

Câu 150
Ở một loài thực vật, alen A chi phối thân cao trội hoàn toàn so với alen a chi phối thân thấp; alen B chi
phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b chi phối hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST
tương đồng. Phép lai P thuần chủng cây thân cao, hoa trắng lai với cây thân thấp, hoa đỏ được đời F 1
100% các cây con đều có thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F 1 lai với cây thân thấp, hoa trắng được đời F b
có 284 cây thân cao, hoa trắng; 275 cây thân thấp, hoa đỏ; 124 cây thân cao, hoa đỏ và 128 cây thân
thấp, hoa trắng. Tần số hoán vị gen đã xảy ra ở F1 là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn lấy đến phần thập
phân thứ hai, đơn vị %, không điền đơn vị vào đáp án).

Đáp án: _______

Hướng dẫn
Hai cặp cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên chúng di truyền liên kết với nhau.

Phép lai thuần chủng thân cao, hoa trắng thân thấp, hoa đỏ được F1 với kiểu

hình thân cao, hoa đỏ. Cho F1 thân cao, hoa đỏ thân thấp, hoa trắng được 4 loại kiểu hình chứng
tỏ trong quá trình giảm phân tạo giao tử của F1 có hiện tượng hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử, tỉ lệ
kiểu hình của đời con hoàn toàn phụ thuộc vào tỉ lệ giao tử mà F1 tạo ra.

Số lượng các loại kiểu gen được tạo ra: và . Tương ứng với các loại

giao tử đã được thụ tinh là và . Số lượng giao tử đủ lớn để mang ý nghĩa


thống kê và do đó tần số hoán vị được tính bằng tổng tỉ lệ các loại giao tử hoán vị và .

(thí sinh có thể làm tròn thành )


ĐỀ 39
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Trong cấu trúc của một hoa lưỡng tính điển hình, bộ phận nào sau đây chứa các giao tử đực?
A. Bao noãn. B. Bao phấn. C. Bầu nhụy. D. Nhụy.
Hướng dẫn giải:
Hoa cái đóng vai trò sản sinh noãn thông qua một hệ thống gọi là bộ nhụy. Bộ nhụy chứa một hoặc
nhiều nhụy trong một bông hoa. Một nhụy thường chứa một bộ phận ở đáy mở rộng gọi là bầu nhụy.
Bầu nhụy sẽ chứa bao noãn, là một dãy mô chứa một hay nhiều noãn. Trái lại, hoa đực sẽ có bao phấn,
một bộ phận chứa rất nhiều hạt phấn nằm tại tận cùng của chỉ nhị.

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Đồ thị dưới đây cho thấy mối tương quan giữa hấp thu CO 2 nhờ quang hợp và giải phóng CO2 bởi hô
hấp của một loài thực vật trong khoảng thời gian từ 12h đêm hôm trước đến 12h đêm hôm sau. Sự tích
lũy sinh khối sẽ diễn ra mạnh mẽ nhất tại thời điểm
A. từ 8 giờ sáng đến 10 giờ sáng. B. từ 2 giờ chiều đến 4 giờ chiều.
C. từ 6 giờ tối đến 8 giờ tối. D. ở chính xác 12 giờ trưa.
Hướng dẫn giải:
Đường liền là hấp thu CO2 quang hợp, đường đứt là thoát CO2 do hô hấp. Khi đường liền ở trên đường
đứt thì có dự trữ, khoảng cách từ đường liền đến đường đứt tại 1 thời gian nhất định càng lớn thì lượng
dự trữ càng nhiều.
Dựa vào đồ thị của bài trên, ta có thể thấy:
+ Tại thời điểm từ 8 đến 10 sáng và 6h đến 8h tối lượng CO 2 thải ra qua quá trình hô hấp xấp xỉ với
lượng CO2 tổng hợp được từ môi trường. Nên chính tại 2 thời điểm này cây sẽ có những thay đổi
không đáng kể về sinh khối.
+ Tại thời điểm từ 2 đến 4 giờ chiều và đúng 12 giờ trưa lượng CO 2 thu được từ môi trường đều lớn
hơn đáng kể so với lượng CO2 do quá trình hô hấp. Nhưng tại thời điểm từ 2 giờ đến 4 giờ chiều,
lượng CO2 tổng hợp từ quá trình trao đổi chất mới đạt cực đại. Chính vì thế, sự tích lũy sinh khối sẽ
diễn ra mạnh mẽ nhất tại thời điểm này.

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Ở người, huyết áp tối đa còn gọi là
A. huyết áp tâm thu B. huyết áp tâm trương
C. huyết áp 80mm Hg D. huyết áp cao
Hướng dẫn giải:
Huyết áp tâm thu được đo tại thời điểm tim co. Lúc này vận tốc máu đạt cực đại từ đó áp suất gây lên
thành mạch là lớn nhất nên người ta còn gọi huyết áp tại thời điểm này là huyết áp cực đại. Ngược lại
huyết áp tâm trương sẽ được đo tại thời điểm tim giãn ra, vận tốc máu thấp nên còn được gọi là huyết
áp tối thiểu. Huyết áp 80mmHg là số liệu và huyết áp cao là hiện tượng xảy ra khi huyết áp đo được
cao hơn ngưỡng bình thường.

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Một đoạn trình tự mã hóa của mạch mang mã gốc trong 1 đoạn gen không phân mảnh có trình tự như
sau sau:
3’…XTT GTX ATT TAT GGG XTX…5’
Nếu xuất hiện đột biến gen tại vùng mã hóa này, đột biến nào sau đây sẽ dẫn đến hiện tượng dịch
khung đọc dịch mã?
A. 3’…XTA GTX ATT TAT GGG XTX…5’ B. 3’…XTT GTX ATT TAT GXG XTX…5’
C. 3’…XTT GTX ATT TAT GGG…5’ D. 3’…XTT GTX ATT TA GGG XTX…5’
Hướng dẫn giải:
Khi xảy ra đột biến mất hoặc thêm nucleotide không theo bộ ba mã hóa trên trên ADN tại vùng mã
hóa sẽ gây sai lệch các mã phía sau điểm đột biến, hiện tượng này ta gọi là dịch khung đọC. Dựa vào
tiêu ta sẽ lần lượt xét các đoạn gen đã bị đột biến trên:
+ Gen A bị đột biến thay thế điểm T thành A → Không gây dịch khung.
+ Gen B bị đột biến thay thế điểm G thành X → Không gây dịch khung.
+ Gen C mất bộ ba mã hóa XTX → Không gây dịch khung.
+ Gen D mất nu T → Gây dịch khung thành: 3’…XTT GTX ATT TAG GGX TX…5’

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Trong quy trình tạo ra cừu Dolly, các nhà khoa học đã lấy trứng của cừu mặt đen 1 rồi loại bỏ nhân
đơn bội của trứng này, lấy tế bào tuyến vú là tế bào lưỡng bội của cừu mặt trắng rồi dung hợp với
trứng đã loại nhân ở bước trước và tạo ra hợp tử, kích thích hợp tử phát triển thành phôi và cấy vào tử
cung của cừu mặt đen 2, cừu mặt đen 2 sẽ mang thai và sinh ra cừu Dolly. Trong số các phát biểu sau
đây về quy trình, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Cừu Dolly sinh ra có mặt trắng giống cừu cho tế bào tuyến vú.
II. Vật chất di truyền của cừu Dolly hoàn toàn đến từ cừu mặt trắng ban đầu.
III. Cừu Dolly có cùng giới tính với cừu cho tế bào tuyến vú.
IV. Về mặt sinh học, cừu mặt đen 1 không đóng góp vật chất di truyền cho cừu Dolly.
V. Cừu Dolly chứa một phần vật chất di truyền của cừu mặt đen 2 thông qua quá trình mang thai.
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Hướng dẫn giải:
Cừu Dolly được sinh ra sẽ có phần lớn gen của cừu mặt trắng do cừu Dolly có mã di truyền giống cừu
mặt trắng dẫn đến cừu Dolly cũng sẽ mang kiểu hình giống cừu mặt trắng. Ngoài ra, cừu Dolly mang
trong mình thông tin di truyền ngoài nhân của cừu mặt đen 1 vì cừu Dolly được sinh ra nhờ tế bào
trứng của cừu mặt đen 1. Cừu mặt đen 2 chỉ mang thai “hộ” nên sẽ không có ý nghĩa về mặt di truyền
với cừu Dolly. Như vậy ý I, III đúng và II, III, V sai.

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Trong tiến trình phát sinh và phát triển của các loài người trên Trái Đất
A. có sự kế thừa nhiều đặc điểm sinh lí, hóa sinh, di truyền, tập tính, sinh học từ các dạng tổ tiên
trước đó.
B. có sự luân phiên xuất hiện các loài người theo mỗi giai đoạn và ở mỗi thời kì chỉ tồn tại một loài
người.
C. cho đến thời điểm hiện tại tồn tại 3 loài khác nhau gồm người da đen, người da trắng và người
da vàng.
D. các nhân tố sinh học tác động mạnh ở giai đoạn đầu còn hiện tại sự tiến hóa của loài người chỉ
chịu sự chi phối của các nhân tố xã hội.
Hướng dẫn giải:
Ý A đúng.
Ý B sai, nhiều loài người đã từng tồn tại theo dòng lịch sử như H. habilis và H. erectus.
Ý C sai, người da đen, da trắng và da vàng là các chủng tộc khác nhau của cùng loài người H. sapiens
Ý D sai, con người vẫn đang chịu tác động của nhân tố sinh học, chỉ là ở một mức độ nhẹ hơn.

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Các tế bào vi sinh vật thường có tốc độ phân chia rất nhanh, để hình dung được sự nhanh chóng đó các
giáo viên thường cho học sinh làm một bài toán giả định:
Biết rằng khối lượng Trái Đất là 5,972. 10 24kg, khối lượng một tế bào E. coli là 1,3. 10-12g, nếu ở điều
kiện lí tưởng từ một tế bào ban đầu, cứ sau 20 phút hấp thu dưỡng chất sẽ phân chia 1 lần. Hỏi sau bao
nhiêu thời gian, sinh khối của các tế bào vi khuẩn nặng bằng khối lượng Trái Đất?
A. 44 giờ. B. 44 ngày. C. 4,13 năm. D. 4,5 tỉ năm.
Hướng dẫn giải:
Số lượng cá thể khuẩn E. coli cần có để chúng có được sinh khối bằng khối lượng trái đất là:
Số lượng cá thể = Khối lượng Trái Đất/Khối lượng một cá thể E. Coli
= (5,972. 1024/1,3x10-12) = 4, 594. 1036
Số lần phân bào cần thiết = log2 4,594. 1036 ~ 122 lần.
Thời gian để phân bào = 20×122 = 2440 phút (40h40 phút).
Lấy giá trị xấp xỉ nhất.

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Trong tự nhiên, chim sẻ nhà đực (Carpodus mexicanus) thay đổi đáng kể về số lượng sắc tố đỏ ở lông
đầu và cổ họng của chúng, với màu sắc từ vàng nhạt đến đỏ tươi. Những màu sắc này đến từ các sắc tố
carotenoid được tìm thấy trong chế độ ăn của chim; biết rằng không có động vật có xương sống nào
tổng hợp được sắc tố carotenoid. Do đó, lông của con đực càng có màu đỏ tươi, thì chứng tỏ nó càng
thành công trong việc thu nhận sắc tố carotenoid màu đỏ nhờ nỗ lực thu thập thức ăn của mình (tất cả
các yếu tố khác đều bình đẳng). Trong mùa sinh sản, các cá thể cái có xu hướng lựa chọn con đực có
màu sắc sặc sỡ nhất. Mô tả nào sau đây về quần thể này không chính xác?
A. Các alen thúc đẩy con đực thu nhận thức ăn chứa carotenoid hiệu quả hơn sẽ tăng lên qua các thế
hệ.
B. Các alen thúc đẩy quá trình lắng đọng sắc tố carotenoit trong lông của con đực hiệu quả hơn nên
tăng dần qua các thế hệ.
C. Quần thể chịu tác động của cả giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
D. Quần thể có xu hướng duy trì trạng thái cân bằng Hardy - Weinberg theo thời gian.
Hướng dẫn giải:
Nhận thấy rằng quần thể chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên theo xu hướng làm tăng tỉ lệ kiểu hình
màu đỏ và tỉ lệ kiểu gen quy định khả năng tích lũy sắc tố đỏ.
Ý D không chính xác vì để duy trì cân bằng Hardy-Weinberg quần thể không bị tác động bởi chọn lọc
tự nhiên. Ở đây các cá thể đực có gen giúp lông nó đỏ thông qua việc lắng đọng hay thu thập được
nhiều hơn carotenoid sẽ được chọn lọc để sinh sản. Đây chính là biểu hiện của chọn lọc tự nhiên

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Tại sao trong các thực nghiệm liên quan đến phép lai 1 cặp tính trạng của Menden, ông tiếp tục thực
hiện một số phép lai đến thế hệ F3 mà không dừng lại ở F2?
A. Để thu nhận một số lượng lớn cá thể phục vụ cho các nghiên cứu về mặt thống kê.
B. Để quan sát tính trạng lặn có tiếp tục xuất hiện hay không xuất hiện ở thế hệ sau, góp phần củng
cố giả thuyết.
C. Để quan sát xem tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn và tính trạng trội có xuất hiện ở các
thế hệ tiếp theo, thu nhận số liệu thống kê.
D. Để phân biệt alen nào là trội, alen nào là lặn và chúng có di truyền theo quy luật phân li.
Hướng dẫn giải:
Ý A sai, số lượng cá thể đủ lớn tính ở mỗi thế hệ chứ không gộp ở tất cả các thế hệ. Mặt khác, ở mỗi
thế hệ ông đã thu được số lượng hạt đủ ý nghĩa thống kê.
Ý B đúng.
Ý C sai, để phân biệt tính trạng trội lặn, chỉ cần quan sát F1 và F2 là đủ, không cần F3.
Ý D sai, di truyền tế bào học chưa tồn tại thời của ông, định nghĩa alen chưa được xác định và tính trội
cũng như tính lặn có thể dùng các quan sát từ thế hệ trước đó.

Câu 150 Tailieuchuan.vn


Ở thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên NST thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội
hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở 1 điểm duy nhất trên 1 cặp NST. Cho các cây đều dị
hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự thụ phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu được đời
con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,09%. Theo lí thuyết,
có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên?

Đáp án: _______

Hướng dẫn giải:


Do tỉ lệ 3 tính trạng lặn không đạt tỉ lệ kỳ vọng của phân ly đọc lập: 1/64 khác 0,09%.
→ Xảy ra trường hợp liên kết giữa 2 locus.
Gọi lần lượt 3 locus quy định 3 tính trạng đang xét là A, B, D với các alen A, a, B, b, D, d không mất
tính tổng quát ta xét trường hợp A liên kết với B.
Theo đề bài, tỉ lệ [aa, bb, dd] = 0,09% khác với 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64 do đó 3 locus này không thể
phân li độc lập mà chúng liên kết với nhau. Sẽ không xảy ra hiện tượng 3 locus cùng nằm trên 1 cặp
NST tương đồng từ tỉ lệ này, do vậy chỉ có thể xảy ra hiện tượng 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương
đồng khác nhau.

Kiểu gen

Do cây tự thụ phấn nên tần số giao tử mang kiểu gen .

→ Cây P mang kiểu hình dị chéo: .


Tương tự vậy nếu A liên với D hoặc B liên kết với D ta sẽ có thêm 2 kiểu gen phù hợp nữa. Tổng là 3
KG.
→ Đáp án: 3.

ĐỀ 40
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Trong lát cắt của một thân cây gỗ điển hình, vùng số 5 được gọi là

A. tầng bần. B. mạch rây thứ cấp. C. tầng phân sinh bên. D. gỗ dác.
Hướng dẫn giải:
Trong một thân cây gỗ điển hình, đi từ trong ra ngoài:
- Trong cùng là tâm gỗ, là di tích của phần gỗ non ban đầu, một số biến thành xốp, rỗng giữa.
- Phần gỗ lõi màu đậm, là phần gỗ cứng nhất của cây gỗ (3), gỗ này có chức năng nâng đỡ cơ học là
chủ yếu.
- Phần gỗ sáng (4) gọi là gỗ dác phần này có chức năng dẫn nước và muối khoáng.
- Ngoài phần gỗ sáng đó là tầng sinh mạch (5), chúng là lớp mô phân sinh sau khi phân chia xong có
khả năng biệt hóa: các tế bào phía trong biệt hóa thành tế bào gỗ thứ cấp, các tế bào phía ngoài biệt
hóa thành mạch rây thứ cấp.
- Phía ngoài lớp (5) là mạch rây thứ cấp (6), chịu trách nhiệm chính vận chuyển các chất hữu cơ đồng
hóa và ngoài cùng là tầng sinh vỏ và vỏ bần (7).

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Đối tượng động vật nào dưới đây có hệ thần kinh dạng mạng lưới?
A. Thủy tức B. Nhện C. Tôm sông D. Con người
Hướng dẫn giải:
Nhện và tôm sông là các động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, con người là đối tượng động vật
có hệ thần kinh dạng ống, thủy tức là động vật có hệ thần kinh dạng mạng lưới.

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Sau một vài tuần tập luyện thể thao, ở trạng thái nghỉ ngơi, người vận động viên có nhịp tim thường
thấp hơn thời điểm trước. Nguyên nhân là do
A. cơ thể cần ít oxy hơn so với trước đó.
B. thân nhiệt của vận động viên tăng lên so với trước đó.
C. thể tích máu bơm được trong mỗi chu kì tim tăng lên.
D. cơ thể tạo ra ít khí CO2 hơn trước đó.
Hướng dẫn giải:
Khi luyện tập thể dục thể thao, cơ bắp của người sẽ dẻo dai hơn, hệ mạch cung cấp máu đến cơ tốt
hơn, cơ tim khỏe hơn do vậy mỗi lần cơ tim co sẽ bơm được một lượng máu vào hệ mạch nhiều hơn,
điều này dẫn tới chỉ cần số lần co bóp ít hơn bình thường đã bơm đủ máu hay nói cách khác thể tích
máu tim bơm được trong mỗi chu kì tim tăng lên sẽ dần đến số chu kì tim, nhịp thở giảm đi.

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở một loài động vật lưỡng bội, nếu một trong hai tế bào
nkép có sự không phân li chromatide ở 1 nhiễm sắc thể kép ở kì sau sẽ dẫn đến hình thành
A. 2 tế bào (n+1) và 2 tế bào (n-1).
B. 1 tế bào (n-1), 1 tế bào (2n-1) và 1 tế bào n.
C. 2 tế bào (n+1) và 2 tế bào (n-1).
D. 1 tế bào (n-1), 1 tế bào (n+1) và 2 tế bào n.
Hướng dẫn giải:
Nên nhớ rằng quá trình giảm phân hình thành giao tử ở tế bào động vật từ 1 tế bào 2n, trải qua 1 lần
nhân đôi tạo ra tế bào 2nkép, lần phân chia thứ nhất tạo ra 2 tế bào nkép và lần phân chia thứ 2 mỗi tế bào
nkép tạo ra 2 tế bào n, tính chung sẽ tạo ra 4 tế bào n tạo ra.
Trong trường hợp 1 trong 2 tế bào n kép xảy ra bất thường phân li trong giảm phân ở kì sau sẽ tạo ra tế
bào (n+1) và tế bào (n-1), còn 1 tế bào nkép còn lại phân bào bình thường tạo ra 2 tế bào n.
Tính chung sẽ có 4 tế bào được tạo ra gồm 1 tế bào (n+1), 1 tế bào (n-1) và 2 tế bào n được tạo ra.

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Khi nói về tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Để tiến hành tư vấn di truyền hiệu quả cần chẩn đoán đúng bệnh và xây dựng được phả hệ của người
bệnh.
II. Lấy tế bào phôi nuôi cấy, làm tiêu bản tế bào để xác định một số bất thường NST có trong tế bào.
III. Tất cả phụ nữ mang thai đều cần thực hiện chọc dò nước ối và sinh thiết tua nhau thai để kiểm tra
bất thường thai nhi.
IV. Chọc dò nước ối, tạo tiêu bản tế bào có thể xác định được nhiều đột biến gen gây nên ở người.
V. Các đột biến gen có thể được xác định gián tiếp qua các chỉ tiêu hóa sinh ở giai đoạn đầu thai kì.
VI. Dịch ối được li tâm, phần tế bào phôi được dùng để phân tích các chỉ tiêu hóa sinh.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Tư vấn sàng lọc trước sinh là một quá trình thu thập thông tin, đánh giá các khả năng, tính toán các
xác suất rồi tư vấn các vấn đề sức khỏe thể chất, khả năng sinh con mắc bệnh và quyết định thai kì của
gia đình thai phụ.
I. Đúng, để tư vấn hiệu quả và chính xác với căn bệnh di truyền cụ thể nào đó cần tiến hành điều tra
các thành viên trong gia đình, xây dựng phả hệ để tính toán các khả năng, thu thập các dữ liệu sinh học
phân tử và tế bào của người mẹ để đưa ra các tư vấn.
II. Đúng, việc lấy tế bào của phôi thông qua kĩ thuật chọc dò nước ối hoặc sinh thiết tua nhau thai sau
đó nuôi cấy, làm tiêu bản tế bào có thể quan sát các bất thường về số lượng NST trong tế bào.
III. Sai, các thủ thuật chọc dò nước ối và sinh thiết tua nhau thai có tiềm ẩn những rủi ro nhất định và
do đó chỉ những thai phụ có các dấu hiệu mang các bất thường thai nhi sau các xét nghiệm hóa sinh
hoặc chẩn đoán hình ảnh mới được chỉ định chọc dò nước ối, sinh thiết tua nhau thai.
IV. Sai, các kĩ thuật chọc dò nước ối và sinh thiết tua nhau thai chỉ có thể xác định được các bất
thường NST, không xác định được các đột biến gen ở mức phân tử.
V. Đúng, đột biến gen thường gây ảnh hưởng đến sự có mặt, hàm lượng các sản phẩm protein có mặt
trong cơ thể và do vậy các xét nghiệm hóa sinh trong chừng mực nào đó có thể xác định được các đột
biến gen thông qua việc có mặt/không có mặt/hàm lượng bất thường của một sản phẩm nào đó trong tế
bào.
VI. Sai, dịch ối được li tâm phân dịch được dùng để xét nghiệm các chỉ tiêu hóa sinh trong khi phần tế
bào được dùng để xác định các chỉ tiêu tế bào học.

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, các tế bào sống sơ khai đầu tiên được tạo
ra sau giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là các tế bào có đặc điểm:
A. Tế bào nhân sơ, hiếu khí, dị dưỡng và có khả năng quang hợp.
B. Tế bào nhân sơ, sống kị khí, dị dưỡng và không có khả năng quang hợp.
C. Tế bào nhân thực, sống hiếu khí, tự dưỡng và có khả năng hóa tổng hợp.
D. Tế bào nhân thực, sống kị khí, dị dưỡng và không có khả năng quang hợp.
Hướng dẫn giải:
Trái Đất sơ khai vốn không có oxy phân tử, các chất hữu cơ được tạo ra từ giai đoạn tiến hóa hóa học
được coi là nguồn sống của các tế bào sơ khai ban đầu và do đó các tế bào sơ khai mới được tạo ra
sống trong điều kiện kị khí, phân hủy các chất hữu cơ vốn có nên chúng là kiểu dinh dưỡng dị dưỡng
và cần nhớ rằng các tế bào mới hình thành là các tế bào nhân sơ chứ không thể là tế bào nhân thực
hoàn thiện sau đó. Do vậy, có thể nói rằng các tế bào sơ khai mới hình thành trong quá trình phát sinh
sự sống trên Trái Đất là tế bào nhân sơ, kị khí, dị dưỡng và không có khả năng quang hợp, khả năng
quang hợp chỉ xuất hiện sau này ở một số dạng tế bào mới.

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Một ngư dân quăng lưới ở 3 khúc sông khác nhau nhằm khai thác 1 loài cá. Kết quả thu được như sau:
Khúc sông A: phần lớn cá thu được là cá trưởng thành, kích thước lớn, tuổi cá cao.
Khúc sông B: có đủ thành phần cá từ cá con, cá trưởng thành đến cá rất lớn.
Khúc sông C: chỉ thu được ít cá nhỏ trước tuổi sinh sản.
Có bao nhiêu nhận định sau đây về vấn đề khai thác cá ở các khúc sông kể trên chính xác, phù hợp với
bảo tồn và phát triển bền vững?
I. Khúc sông A chưa khai thác hết tiềm năng nên có thể tăng cường khai thác.
II. Quần thể cá ở khúc sông C có tháp tuổi dạng phát triển, có thể tăng cường khai thác để duy trì hiệu
quả.
III. Tăng tần suất khai thác ở khúc sông A, ngừng khai thác ở khúc sông C
IV. Ngừng khai thác ở khúc sông A và C, duy trì khai thác ở khúc sông B vì có sự cân bằng về độ tuổi
cá.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Trong thực tế, nhiều nơi khai thác cá bằng lưới được yêu cầu đo kích thước mắt lưới, cá to được giữ
lại và cá nhỏ thoát đi, đây là một hình thức đánh bắt nhân văn và bảo tồn. Kích thước và lượng cá bắt
được là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá dự trữ năng suất của loài.
Trường hợp khai thác được toàn cá nhỏ, chứng tỏ cạn kiệt cá to và quần thể có nguy cơ suy vong nếu
tiếp tục khai thác và do đó nên ngừng khai thác, bảo tồn và chờ quần thể phục hồi.
Trường hợp khai thác được các loại cá to, nhỡ, nhỏ với tỉ lệ ngang nhau chứng tỏ quần thể đang ở
trạng thái cân bằng, có thể tiếp tục khai thác, dùng lưới mắt to để giữ lại cá to mà thả cá nhỡ và nhỏ để
đảm bảo trạng thái phục hồi.
Trường hợp khai thác được chủ yếu cá to, chứng tỏ chưa khai thác hết tiềm năng và có thể gia tăng
mức độ khai thác nếu cần.
Từ các phân tích trên có thể thấy rằng khúc sông A chưa khai thác hết tiềm năng và do đó có thể tăng
cường khai thác nên I đúng và IV sai.
II. Sai, quần thể khúc sống C toàn cá nhỏ, tháp tuổi dạng phát triển, nhưng không cân đối vì toàn cá
trước sinh sản, không có cá trong độ tuổi sinh sản để tạo ra thế hệ sau nên nếu tiếp tục khai thác sẽ diệt
vong.
III. Đúng, tăng tần suất khai thác ở khúc sông A và ngừng khai thác khúc sông C là đúng.

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Nhân bản vô tính ở thú và thực vật sử dụng các kĩ thuật khác nhau, ở thực vật dùng phương pháp nuôi
cấy đỉnh sinh trưởng trong khi ở thú dùng phương pháp cấy chuyển nhân. Cả hai phương pháp này đều
A. có các cá thể đời con duy trì được đặc điểm đời trước.
B. có sự tham gia của trứng nhưng bị loại bỏ nhân.
C. tạo ra các cá thể con trong ống nghiệm hoặc tử cung nhân tạo.
D. có sự tham gia của noãn và tinh trùng để tạo ra nguyên liệu cho quá trình cấy, chuyển.
Hướng dẫn giải:
Nhân bản vô tính ở thú có thể dùng phương pháp chuyển nhân như quá trình tạo ra cừu Dolly. Trong
khi ở thực vật thì dùng đỉnh sinh trưởng để kích thích tạo mô sẹo rồi hình thành cây mới. Cả hai
phương pháp này:
A đúng, đều tạo ra các cá thể đời con duy trì đặc tính của cá thể đời trước do thừa hưởng toàn bộ vật
chất di truyền có trong tế bào của đời trước.
B sai, trong kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật không có sự tham gia của trứng.
C sai, các cá thể con trong ống nghiệm có ở kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật còn trong kĩ thuật
nhân bản vô tính động vật thì con non được phát triển trong tử cung của cá thể mang thai hộ.
D sai, chỉ trong quy trình nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở thú mới có sự tham gia của
noãn và không có sự tham gia của tinh trùng.

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Hai cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho các phát biểu sau:
I. Chỉ được viết dưới dạng 1 kiểu gen.
II. Có thể liên kết hoàn toàn hoặc xảy ra hoán vị gen.
III. Khoảng cách giữa 2 cặp gen trên nhiễm sắc thể càng xa nhau thì tần số hoán vị xảy ra càng lớn và
không có giới hạn.
IV. Nếu tất cả các tế bào tham gia giảm phân hình thành giao tử có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo
tại điểm nằm giữa 2 gen thì tần số hoán vị đạt giá trị 100%.
V. Nếu cơ thể dị hợp 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử thì 2 loại giao tử có tỉ lệ lớn hơn là các giao tử
hoán vị gen.
Có bao nhiêu phát biểu trên đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Xét các phát biểu, ta có:
I. Sai, có thể viết dưới dạng dị hợp tử đều hoặc dị hợp tử chéo là AB/ab hoặc Ab/aB
II. Đúng, khi chúng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chúng có thể di truyền liên kết
hoàn toàn hoặc hoán vị gen.
III. Sai, khoảng cách giữa 2 cặp gen trên nhiễm sắc thể càng xa nhau thì khả năng tiếp hợp trao đổi
chéo càng lớn và do đó tần số trao đổi chéo càng lớn, tuy nhiên tần số trao đổi chéo đạt giá trị cực đại
là 50% khi toàn bộ các tế bào tham gia giảm phân hình thành giao tử đều có tiếp hợp trao đổi chéo.
IV. Sai, nếu tất cả các tế bào tham gia giảm phân đều có tiếp hợp thì tần số hoán vị là 50% chứ không
phải là 100% vì sự tiếp hợp trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 chromatide chị em của cặp nhiễm
sắc thể kép tương đồng.
V. Sai, vì tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ giao tử hoán vị và luôn nhỏ hơn 50% nên giao tử hoán vị là
các giao tử chiếm tỉ lệ nhỏ chứ không phải giao tử chiếm tỉ lệ lớn.

Câu 150 Tailieuchuan.vn


Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định
theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây
tăng thêm 10cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100cm. Giao phấn (P) cây
cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra,
theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
(đơn vị là %, không ghi đơn vị lúc điền đáp án).

Đáp án: _______

Hướng dẫn giải:


Biết rằng cứ có thêm 1 alen trội thì cây tăng chiều cao thêm 10cm và do đó kiểu gen đồng hợp trội
AABB cho cây cao nhất và kiểu gen đồng hợp lặn aabb cho cây thấp nhất, cây thấp nhất có giá trị
chiều cao là 100cm và do vậy cây cao nhất cho chiều cao 140cm.
Cây có chiều cao 120cm là cây mang 2 alen trội.
Phép lai AABB × aabb → F1: 100%AaBb, cho F1 × F1 là AaBb x AaBb được tỉ lệ cây mang 2 alen
trội có thể tính theo 2 cách:
Cách 1: Tách từng phép lai
Aa × Aa → 1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa
Bb × Bb → 1/4 BB: 2/4 Bb: 1/4 bb
Tỉ lệ cây mang 2 alen trội AAbb+AaBb+aaBB = 1/4 × 1/4 + 2/4 × 2/4 × 1/4 × 1/4 = 6/16 = 37,5%.
Cách 2: Phép lai AaBb × AaBb có 4 cặp dị hợp tạo ra kiểu gen mang 4 alen, thì số cách tạo ra kiểu
gen 2 alen trội trong số 4 alen là:

cách, mỗi cách này chiếm 1 phần trong 16 tổ hợp giao tử được tạo ra.
Tỉ lệ cần tìm là 6/16 = 37,5%.
→ Đáp án: 37,5%.

You might also like