Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Họ và tên: Trần Đình Bảo Ngọc

STT: 17

Bài 3. “Công ty Hoàng Nguyên là doanh nghiệp sản xuất- xuất khẩu các sản phẩm
gỗ gia dụng. Trụ sở chính của công ty, kho và nhà máy được đặt ở khu Công
Nghiệp ABC- tỉnh Bình Dương. Công ty có văn phòng đại diện bán hàng ở Tp. Hồ
Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Sản phẩm của công ty chủ yếu là bàn, ghế, tủ,
giường, … được sản xuất từ gỗ tự nhiên, gỗ chế biến.
Nguyên vật liệu đầu vào được mua từ các lâm trường trong nước và nhập khẩu.
Sản phẩm của công ty được tiêu thụ nội địa và xuất khẩu theo đơn đặt hàng. Đặc
điểm hoạt động bán hàng của công ty như sau:
- Đối với hoạt động tiêu thụ nội địa, khách hàng đặt hàng tại các văn phòng
đại diện, hàng và hóa đơn sẽ được giao đến kho của khách hàng hay đến địa điểm
do khách hàng chỉ định, công ty chịu tất cả các khoản chi phí vận chuyển, bốc dỡ.
Nếu khách hàng là các tổ chức- cá nhân mua về sử dụng sẽ thanh toán ngay bằng
tiền mặt (nếu là khách hàng cá nhân) hay trả trước 20% trị giá hàng (nếu khách
hàng là các tổ chức, doanh nghiệp). Số tiền còn lại được thanh toán trong 10 ngày
kể từ ngày nhận hàng. Đối với khách hàng là các nhà phân phối, công ty chỉ bán
hàng nếu khách hàng thỏa mãn các điều kiện về hạn mức tín dụng, thời hạn thanh
toán 30 ngày và chiết khấu thanh toán 5% nếu thanh toán trong 10 ngày kể từ ngày
nhận hàng. Sau khi khách hàng nhận hàng, công ty không chấp nhận cho khách
hàng giảm giá hay trả lại hàng.
- Đối với hoạt động xuất khẩu, sau khi khách hàng đặt hàng, ký hợp đồng,
khách hàng ứng trước 30% trị giá hợp đồng, công ty sẽ tiến hành sản xuất. Sản
phẩm hoàn thành được xuất trực tiếp từ nhà máy ra cảng làm thủ tục xuất khẩu.
Hàng giao tại cảng theo điều kiện FOB và thanh toán theo phương thức điện chuyển
tiền. Hiện tại công ty đang làm kế toán thủ công, với sự hỗ trợ của phần mềm bảng
tính Excel. Công ty đang có nhu cầu tin học hóa công tác kế toán và đang tìm kiếm
phần mềm kế toán phù hợp.”
Yêu cầu:
c. Trình bày danh mục chứng từ (tên, số hiệu, nơi lập, nơi duyệt, mục đích sử dụng,
…) để ghi nhận và hạch toán ban đầu cho chu trình doanh thu của công ty.
Hoạt động Tên chứng Nơi lập Nơi duyệt Nơi nhận Mục đích
từ sử dụng
Xét duyệt Đơn đặt Khách hang Trưởng bộ Văn phòng Xác định
bán hang hang phận đại diện, như cầu
BP kho của khách
BP kinh hang
doanh Cơ sở xuất
BP kế toán kho, giao
hang
Bán hang Phiếu xuất BP kho Trưởng bộ BP kế toán Theo dõi
kho phận kho BP giao hang hoá,
hang làm cơ sở
để hạch
toán, so
sánh với
yêu cầu
mua hang
của khách
hang sau
khi được
xét duyệt.
Phiếu giao BP giao Trưởng bộ Khách hang Xác định số
hang hang phận giao BP kế toán lượng, tình
hang BP kho trạng của
hang hoá
thực giao
cho khách
Hoá đơn BP kế toán Trưởng bộ Khách Căn cứ để
bán hang or BP kinh phận kế hang, tính thuế;
doanh toán, BP kế toán, ghi nhận
trưởng BP BP kinh doanh thu;
kinh doanh doanh xác nhận
quyền sở
hữu hàng
hóa; ghi
nhận, theo
dõi công nợ
của KH.
Thu tiền Phiếu thu BP kế toán Trưởng BP Khách Theo dõi
tiền kế toán hang, BP việc thanh
kế toán toán của
khách
hang, căn
cứ theo dõi
công nợ.

d. Thiết kế tối thiểu 3 mẫu chứng từ được trình bày trong danh mục chứng từ trong
chu trình doanh thu của công ty.

Phiếu xuất kho:

Đơn vị:….
Bộ phận…

PHIẾU XUẤT KHO


Ngày tháng năm Nợ…………………
Số…… Có…………………
Họ và tên nguời nhận:……………………………….Địa chỉ:………………………
Lý do xuất kho:………………………………………………………………………...
Xuất tại kho(ngăn lô):……………………………Địa điểm…………………………
STT Tên, nhãn hiệu, quy Mã số Đơn Số lượng Đơn giá Thành tiền
cách, phẩm chất vật vị
tư, dụng cụ, sản tính
phẩm, hàng hóa

Yêu cầu Thực


xuất
A B C D 1 2 3 4

Cộng X X X X X

Tổng số tiền(viết bằng chữ):………………………………………………………..


Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………
Ngày tháng năm

Người lấp phiếu Người nhận hang Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận (Ký, họ tên)
có nhu cầu)
(Ký, họ tên)

Hoá đơn bán hàng


HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
Ngày Tháng Năm
Tên người bán
Mã số thuế
Địa chỉ
Số điện thoại
Họ tên người mua hàng
Mã số thuế
Địa chỉ
Hình thức thanh toán
STT Tên hàng Đơn vị tính Số lương Đơn giá Thàng tiền
hoá, dịch
vụ

Tổng số tiền(viết bằng chữ)


Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Phiếu thu tiền


Đơn vị:….
Bộ phận…
PHIẾU THU
Ngày tháng năm
Họ và tên khách hàng:
Địa chỉ:
Lý do nộp:
Số tiền: Viết bằng chữ

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Thu quỹ


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bài 10:

a. Hoàn chỉnh lưu đồ (sửa sai nếu có). Dựa vào lưu đồ, bạn hãy mô tả bằng
văn bản quy trình lập và luân chuyển chứng từ cho quá trình giao hàng
trên của công ty An Thành.
- Lưu đồ trên đã thể hiện khá đầy đủ và chi tiết quy trình lập và luân chuyển
chứng từ cho quá trình giao hàng của công ty An Thành.
- Mô tả quy trình lập và luân chuyển chứng từ cho quá trình giao hàng trên
của công ty An Thành:
1. Phòng bán hàng:
+ Nhân viên phòng bán hàng dựa vào lệnh bán hàng đã kí duyệt để lập phiếu xuất
kho.
+ Nhân viên phòng bán hàng gửi phiếu xuất kho đến cho trưởng phòng bán hàng.
2. Trưởng phòng bán hàng:
+ Ký duyệt phiếu xuất kho
3. Bộ phận kho
+ Bộ phận kho nhận và kiểm tra Phiếu xuất kho đã ký duyệt
+ Đối chiếu, xuất hang, ghi số lượng thực xuất sau.
4. Phòng bán hàng
+ Dựa vào lệnh bán hàng đã ký duyệt cùng với phiếu xuất kho đã kí duyệt lập phiếu
giao hàng rồi gửi cho khách hàng và bộ phận bán hàng.
5. Bộ phận lập hóa đơn
+ Nhân viên phòng bán hàng lập Hóa đơn GTGT dựa trên Lệnh bán hàng đã ký
duyệt
+ Hóa đơn GTGT được gửi đến Kế toán phải thu và Kế toán bán hàng để kiểm tra
và ký duyệt
6. Kế toán phải thu
+ Kế toán phải thu nhận và kiểm tra Hóa đơn GTGT
7. Kế toán bán hang
+ Kế toán bán hàng nhận và kiểm tra Hóa đơn GTGT và Phiếu xuất kho đã ký duyệt
+ Kế toán bán hàng đối chiếu, kiểm tra số lượng thực xuất với Phiếu giao hàng
(PGH) và nhập liệu vào hệ thống
+ Sau khi đối chiếu, Kế toán bán hàng cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu

b. Giả sử ban giám đốc chuyển chức năng của bộ phận lập hóa đơn cho kế
toán phải thu phụ trách. Bạn hãy xây dựng lại quy trình lập và luân chuyển
chứng từ. Trình bày rủi ro của việc kiêm nhiệm này (nếu có).

Quy trình mới:

1. Phòng bán hàng:


+ Nhân viên phòng bán hàng dựa vào lệnh bán hàng đã kí duyệt để lập phiếu xuất
kho.
+ Nhân viên phòng bán hàng gửi phiếu xuất kho đến cho trưởng phòng bán hàng.
2. Trưởng phòng bán hàng:
+ Ký duyệt phiếu xuất kho
3. Bộ phận kho
+ Bộ phận kho nhận và kiểm tra Phiếu xuất kho đã ký duyệt
+ Đối chiếu, xuất hang, ghi số lượng thực xuất sau.
4. Phòng bán hàng
+ Dựa vào lệnh bán hàng đã ký duyệt cùng với phiếu xuất kho đã kí duyệt lập phiếu
giao hàng rồi gửi cho khách hàng và bộ phận bán hàng.
5. Kế toán phải thu
+ Lập Hóa đơn GTGT dựa trên Lệnh bán hàng đã ký duyệt
+ Hóa đơn GTGT được gửi đến Kế toán phải thu và Kế toán bán hàng để kiểm tra
và ký duyệt
+ Kế toán phải thu nhận và kiểm tra Hóa đơn GTGT
6. Kế toán bán hang
+ Kế toán bán hàng nhận và kiểm tra Hóa đơn GTGT và Phiếu xuất kho đã ký duyệt
+ Kế toán bán hàng đối chiếu, kiểm tra số lượng thực xuất với Phiếu giao hàng
(PGH) và nhập liệu vào hệ thống
+ Sau khi đối chiếu, Kế toán bán hàng cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu
Rủi ro có thể xảy ra:

1. Rủi ro về kiểm soát nội bộ:


o Việc kiêm nhiệm có thể làm giảm hiệu quả kiểm soát nội bộ vì một
người phụ trách quá nhiều chức năng có thể tạo ra lỗ hổng trong quá
trình kiểm soát. Điều này làm tăng khả năng xảy ra sai sót hoặc gian
lận mà không bị phát hiện kịp thời.
2. Rủi ro về tính chính xác của chứng từ:
o Kế toán phải thu kiêm nhiệm việc lập hóa đơn có thể dẫn đến thiếu sự
đối chiếu chéo giữa các bộ phận. Nếu có sai sót trong việc lập hóa
đơn, sẽ khó phát hiện hơn nếu không có sự kiểm tra độc lập từ một bộ
phận khác.
3. Rủi ro về tính minh bạch:
o Khi một người phụ trách nhiều công đoạn, có thể xảy ra tình trạng gian
lận trong việc xử lý chứng từ và giao hàng.

You might also like