Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

Bài 3.

Công ty Hoàng Nguyên là doanh nghiệp sản xuất- xuất khẩu các sản phẩm gỗ
gia dụng. Trụ sở chính của công ty, kho và nhà máy được đặt ở khu Công Nghiệp
ABC- tỉnh Bình Dương. Công ty có văn phòng đại diện bán hàng ở Tp. Hồ Chí Minh,
Hà Nội và Đà Nẵng. Sản phẩm của công ty chủ yếu là bàn, ghế, tủ, giường, … được
sản xuất từ gỗ tự nhiên, gỗ chế biến.
Nguyên vật liệu đầu vào được mua từ các lâm trường trong nước và nhập khẩu. Sản
phẩm của công ty được tiêu thụ nội địa và xuất khẩu theo đơn đặt hàng. Đặc điểm
hoạt động bán hàng của công ty như sau:
- Đối với hoạt động tiêu thụ nội địa, khách hàng đặt hàng tại các văn phòng đại
diện, hàng và hóa đơn sẽ được giao đến kho của khách hàng hay đến địa điểm do
khách hàng chỉ định, công ty chịu tất cả các khoản chi phí vận chuyển, bốc dỡ. Nếu
khách hàng là các tổ chức- cá nhân mua về sử dụng sẽ thanh toán ngay bằng tiền mặt
(nếu là khách hàng cá nhân) hay trả trước 20% trị giá hàng (nếu khách hàng là các tổ
chức, doanh nghiệp). Số tiền còn lại được thanh toán trong 10 ngày kể từ ngày nhận
hàng. Đối với khách hàng là các nhà phân phối, công ty chỉ bán hàng nếu khách hàng
thỏa mãn các điều kiện về hạn mức tín dụng, thời hạn thanh toán 30 ngày và chiết
khấu thanh toán 5% nếu thanh toán trong 10 ngày kể từ ngày nhận hàng. Sau khi
khách hàng nhận hàng, công ty không chấp nhận cho khách hàng giảm giá hay trả lại
hàng.
- Đối với hoạt động xuất khẩu, sau khi khách hàng đặt hàng, ký hợp đồng,
khách hàng ứng trước 30% trị giá hợp đồng, công ty sẽ tiến hành sản xuất. Sản phẩm
hoàn thành được xuất trực tiếp từ nhà máy ra cảng làm thủ tục xuất khẩu. Hàng giao
tại cảng theo điều kiện FOB và thanh toán theo phương thức điện chuyển tiền. Hiện
tại công ty đang làm kế toán thủ công, với sự hỗ trợ của phần mềm bảng tính Excel.
Công ty đang có nhu cầu tin học hóa công tác kế toán và đang tìm kiếm phần mềm kế
toán phù hợp.
Yêu cầu:
a. Xác định các thông tin kế toán mà hệ thống kế toán mới của công ty cần cung cấp
cho người sử dụng thông tin theo cách tiếp cận kế toán cung cấp tất cả những gì có thể
có.
b. Xây dựng danh mục các đối tượng kế toán, đối tượng quản lý chi tiết cho chu trình
doanh thu của công ty Hoàng Nguyên.
Khi đọc case cần xem đặc điểm KD của doanh nghiệp ảnh hưởng đến công tác KT
HĐ trong lĩnh vực sản xuất các sp gỗ, gia dụng => phức tạp liên quan đến NVL đầu
vào, Gía thành SP, kiểm soát nhân viên, nhân công=> Họ có thể vừa sp hàng loạt vừa
có thể sx theo thị hiếu của KH.
CT có các giao dịch quốc tế=> Nói đến phương thức thanh toán qt.
CT có giao dịch xuất nhập khẩu
CY có nhiều địa điêm kinh doanh: 1 trụ sở và 3 văn phòng đại diện => Mô hình tổ
chức kế toán (tập chung/phân tán/cả hai)
CHU TRÌNH DOANH THU:
- Trong nước: bán hàng theo phương thức giao hàng: công ty chịu CP vận
chuyển
+ Cá nhân: trả ngay
+ tổ chức/DN: ứng trước 20%, 80% trả trong 10 ngày
+ NPP: thoả mãn mức tín dụng=> thanh toán trong 30 ngày, cktt 5% trong
vòng 10 ngày.

BÀI LÀM
a. Theo quan điểm tiếp cận kế toán cung cấp tất cả những gì có thể => Quan điểm
tiếp cận theo chu trình kinh doanh.
- Chu trình kinh doanh của công ty: chu trình doanh thu
- Các hoạt động trong chu trình gồm:
+ Tiếp nhận, xử lý đơn đặt hàng của khách hàng
+ Xuất kho giao hàng

+ Lập hoá đơn, ghi sổ, thu tiền(Xử lý, theo dõi công nợ)

Chọn đối tượng nước ngoài hoặc trong nước sẽ bao quát được tất cả các trường hợp
- HĐ xử lý đơn đặt hàng: tiếp nhận ĐĐH -> Xét duyệt HTK/ năng lực -> Xét
duyệt tín dụng(Cho TH trả sau) -> phản hồi đến khách hàng.
Hoạt động Nguồn lực, đối Thông tin thực Yêu cầu thông tin
tượng liên quan hiện hoạt động đánh giá
Chu trình doanh thu
Xử lý đơn đặt hàng R: Thành phẩm R: Thành phẩm Thông tin tổng
Hàng hoá Hàng hoá hợp:
A: Khách hàng Thông tin mô tả: Tổng hợp các đơn
A: NV bán hàng mã hàng, tên hàng, đặt hàng đã nhận,
A: NV xét duyệt đơn vị tính, loại tổng hợp HĐ tiếp
L: Địa điểm kinh gỗ, màu sắc,… nhận đơn đặt hàng
doanh Thông tin quản lý: của KH.
số lượng và giá trị Tổng hợp các đơn
của từng mặt hàng đặt hàng đã đồng ý
nhập kho, đang sản bán.
xuất, xuất kho,… Tổng hợp các đơn
A: Khách hàng đặt hàng không
Thông tin mô tả: đồng ý bán.
mã KH, tên KH, Thông tin phân
địa chỉ, MST(KO tích:
áp dụng cho KH cá Phân tích các đơn
nhân) đặt hàng đã nhận
Thông tin quản lý: theo từng mặt
doanh số bán hàng, hàng.
NP thu của từng Phân tích các DĐH
KH(ko áp dụng đã nhận theo từng
KH cá nhân), KH
CKTM theo từng Phân tích các DĐH
KH đã nhận theo từng
A: NV bán hàng NV
Thông tin mô tả: Phân tích các DĐH
Mã NV, tên, vị trí đã nhận theo từng
Thông tin quản lý: địa điểm KD
A: NV xét duyệt
Thông tin mô tả:
Mã NV, tên, vị trí
Thông tin quản lý:

L: địa điểm kinh


doanh
Thông tin mô tả:
mã địa điểm, địa
chỉ, người quản lý
địa điểm đó
Thông tin quản lý:
DT theo từng địa
điểm, NP thu theo
từng địa điểm
Ứng trước R: tài khoản tiền
(đối với khách A: Khách hàng
hàng tổ chức trong A: NV thu tiền
nước hoặc nước
ngoài)
Xuất kho giao Hàng hoá Hàng hóa (mã hh, Thông tin tổng hợp
hàng Khách hàng tên HH, dvt, quy các sự kiện, hoạt
cách…) động bán hàng
Khách hàng (mã hóa, các lần xuất
khách hàng, tên, kho bán hàng.
địa chỉ, khu vực, Thông tin phân
mã số thuế, số điện tích tình hình bán
thoại) hàng cho từng
khách hàng, từng
mặt hàng.
Thu tiền Khách hàng Khách hàng (Tình
Tiền hình thanh toán,
Ngân hàng hình thức thanh
toán,...)

b. Xây dựng danh mục các đối tượng kế toán, đối tượng quản lý chi tiết cho chu trình
doanh thu của công ty Hoàng Nguyên.

Thông tin kế toán Đối tượng kế toán Đối tượng quản lý


chi tiết
Doanh thu theo từng khách hàng Doanh thu Khách hàng
Doanh thu theo từng mặt hàng Doanh thu Mặt hàng
Doanh thu bán hàng nội địa Doanh thu
Doanh thu bán hàng xuất khẩu Doanh thu
Hàng tồn kho theo từng mặt hàng HTK Mặt hàng
Nợ phải thu theo từng KH Nợ phải thu Khách hàng
Tiền Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Chiết khấu thanh toán theo từng Chiết khấu thanh toán Khách hàng
khách hàng
Màu vàng là cách 2. TH 2 với HTK thì giả sử văn phòng đại diện có thể coi là một
kho hàng=> Có 4 kho hàng.
Note: Nếu DT làm như nào thì GVHB, các khoản giảm trừ doanh thu làm như vậy =>
Vì có thể theo dõi luôn lãi gộp.
Bảng 3:
Để làm bảng 4 thì đầu tiên điền cột HĐ, Tên chứng từ có thể tự đặt(bám vào cột HĐ
để làm, 1 HĐ sẽ có chứng từ đầu vào và đầu ra, đầu ra hđ này sẽ là đầu bào của HĐ
tiêps theo)
Nơi lập là dựa vào chữ A của từng HĐ
Đối tượng sử dụng có thể là bất cứ chữ A nào trong chu trình KD.

F. Trình bày các tài khoản kế toán cần thiết để hạch toán các nghiệp vụ
thuộc chu trình doanh thu của công ty Hoàng Nguyên
Số hiệu Tên TK Đối tượng quản lý chi Ghi chú
TK tiết
Thường tối đa 3 đối
tượng
111 Tiền mặt
1111 Tiền vnđ
1112 Tiền ngoại tệ
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền vnđ Từng ngân hàng
1122 Tiền ngoại tệ Từng ngân hàng, loại
tiền tệ
131 Phải thu khách hàng
1311 Khách hàng cá nhân KH, mặt hàng
trong nước
Khách hàng tổ chức trong KH, mặt hàng
nước
Nhà phân phối trong KH, mặt hàng
nước
Xuất khẩu KH, mặt hàng
155 Thành phẩm Mặt hàng
333 Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
3331 Thuế GTGT
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
9 Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
5112 Doanh thu bán thành
phẩm
51121 DT cho cá nhân trong KH, mặt hàng
nước
51122 DT cho tổ chức trong KH, mặt hàng
nước
51123 DT cho nhà phân phối KH, mặt hàng
trong nước
51124 O9 KH, mặt hàng
521 Các khoản giảm trừ DT KH, hoá đơn, mặt hàng
632 GVHB
6321 GVHB cho cá nhân trong KH, mặt hàng
nước
6322 GVHB cho tổ chức trong KH, mặt hàng
nước
6323 GVHB cho nhà phân phối KH, mặt hàng
trong nước
6324 GVHB xuất khẩu KH, mặt hàng
641 Chi phí bán hàng
6411 CP bán hàng trong nước KH, mặt hàng
6412 CP bán hàng quốc tế KH, mặt hàng

H. Tổ chức hệ thống báo cáo quản lý để cung cấp thông tin cần thiết trong chu trình doanh
thu của công ty.
1. Bảng Kê Hoạt Động:

 Mục đích: Tóm tắt tất cả các hoạt động trong chu trình doanh thu.
 Nội dung:
o Tổng doanh số bán hàng nội địa và xuất khẩu
o Số lượng đơn hàng xử lý
o Doanh thu bán hàng
o Giá vốn hàng bán
o Lợi nhuận ròng
o Tình trạng thu tiền

2. Báo Cáo Phân Tích Hoạt Động:

 Mục đích: Phân tích hiệu quả của các hoạt động trong chu trình doanh thu.
 Nội dung:
o Xu hướng bán hàng theo thời gian (tháng, quý, năm)
o So sánh giữa doanh số kế hoạch và thực tế
o Hiệu suất của các văn phòng bán hàng (Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng)
o Phân tích mẫu thanh toán của khách hàng
o Tỷ lệ hoàn thành đơn hàng và thời gian giao hàng

3. Danh Mục Đối Tượng và Nguồn Lực:

 Mục đích: Chi tiết các đối tượng và nguồn lực chính trong chu trình doanh thu.
 Nội dung:
o Danh sách khách hàng và các điều khoản tín dụng của họ
o Danh sách nhà cung cấp và các điều khoản cung ứng của họ
o Danh sách sản phẩm với các thông số kỹ thuật
o Mức tồn kho (nguyên liệu thô và thành phẩm)

4. Báo Cáo Tình Trạng Đối Tượng và Nguồn Lực:

 Mục đích: Cung cấp tình trạng hiện tại của các đối tượng và nguồn lực.
 Nội dung:
o Tình trạng các khoản phải thu và phải trả
o Tình trạng tồn kho hiện tại (bao gồm các đơn hàng đang chờ xử lý)
o Tình trạng hoạt động sản xuất
o Tình trạng giao hàng (nội địa và xuất khẩu)

J. Thiết kế bốn báo cáo quản lý tương ứng với bốn nhóm báo cáo quản lý gồm: bảng kê hoạt
động, báo cáo phân tích hoạt động, danh mục đối tượng, nguồn lực và báo cáo tình trang đối
tượng, nguồn lực cho chu trình doanh thu của công ty.

Bảng kê hoạt động:


STT Mã Ngày Khách Sản Số Giá Ngày Tình trạng
đơn đặt hàng phẩm lượng bán giao thanh toán
hàng hàng hàng

Báo cáo phân tích hoạt động:


STT Mã đơn Mã KH Số tiền Số tiền đã
hàng phải phu thu

Danh mục đối tượng, nguồn lực:


KH:
STT Mã Tên Số điện thoại Đại chỉ Mã số thuế
khách khách
hàng hàng

Hàng hoá:
STT Mã hàng Tên hàng hoá Số lượng tồn kho Địa điểm

Nhân viên:
STT Mã NV Tên NV Số điện Địa điểm làm việc
thoại

Báo cáo tình trạng đối tượng, nguồn lực:


KH:
STT Mã số Tên khách Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳ
hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có

Hàng hoá:
STT Mã số Tên hàng hoá Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có

J. Giả định rằng, công ty Hoàng Nguyên quyết định tuyển dụng thêm 2 nhân viên kế
toán mới, hãy đề xuất các yêu cầu tuyển dụng đối với 2 nhân viên mới này.

Tóm tắt công việc

Công ty Hoàng Nguyên, một nhà sản xuất và xuất khẩu đồ gỗ gia dụng, đang tìm
kiếm hai kế toán để gia nhập đội ngũ của chúng tôi. Các ứng viên lý tưởng sẽ hỗ trợ
trong việc chuyển đổi từ kế toán thủ công sang hệ thống kế toán tin học, đảm bảo
báo cáo tài chính chính xác và kịp thời cũng như tuân thủ các quy định liên quan.

Yêu cầu tuyển dụng

1. Trình độ và kinh nghiệm


o Bằng cử nhân hoặc thạc sĩ chuyên ngành Kế toán hoặc Tài chính.
o Ít nhất 2-3 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kế toán, ưu tiên
làm việc tại các công ty sản xuất và xuất khẩu.

2. Kiến thức chuyên ngành


o Hiểu biết về quy trình kế toán tổng hợp, kế toán quản trị và kế toán
thuế.
o Có kiến thức về các quy định thuế và quy tắc kế toán quốc tế (nếu áp
dụng).
o Hiểu về quy trình kiểm tra, giám sát và báo cáo tài chính.

3. Kỹ năng công việc


o Sử dụng thành thạo phần mềm kế toán phổ biến như QuickBooks,
SAP, hoặc các phần mềm kế toán doanh nghiệp khác.
o Sử dụng thành thạo phần mềm Microsoft Excel và có khả năng tạo báo
cáo tài chính, phân tích dữ liệu.
o Có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm tốt.

4. Kỹ năng giao tiếp


o Có khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt và tiếng Anh (ưu tiên).
o Có khả năng trình bày thông tin và báo cáo tài chính một cách rõ ràng
và dễ hiểu.

5. Khả năng quản lý thời gian và áp lực


o Có khả năng quản lý thời gian hiệu quả để hoàn thành các nhiệm vụ
kế toán đúng hạn.
o Có khả năng làm việc dưới áp lực trong môi trường công việc đòi hỏi
sự chính xác và tỉ mỉ.

6. Tính cẩn thận và chi tiết


o Tỉ mỉ và cẩn thận trong việc kiểm tra, xác minh dữ liệu kế toán.

7. Hiểu biết về lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu


o Ưu tiên ứng viên hiểu về ngành công nghiệp sản xuất và xuất khẩu, cụ
thể là quy trình kế toán liên quan đến nhập khẩu và xuất khẩu.

8. Ứng dụng công nghệ


o Có kiến thức về công nghệ thông tin và khả năng thích nghi với các
phần mềm kế toán mới và công nghệ tiên tiến.

9. Khả năng phát triển và học hỏi


o Có tinh thần học hỏi và sẵn sàng cập nhật kiến thức và kỹ năng mới
trong lĩnh vực kế toán.

10. Chứng chỉ và bằng cấp

 Ưu tiên ứng viên có các chứng chỉ chuyên ngành như ACCA, CPA, CMA,
hoặc các chứng chỉ tài chính tương tự.

11. Tư duy phân tích và giải quyết vấn đề


 Có khả năng phân tích dữ liệu kế toán để tạo ra thông tin quản lý hữu ích và
giải quyết các vấn đề liên quan đến kế toán.

k. Thiết lập cơ cấu bộ máy kế toán và phân công nhân sự cho bộ phận kế toán mới.

1. Cơ cấu bộ máy kế toán

Để đảm bảo hiệu quả và sự chính xác trong công tác kế toán, bộ phận kế toán của
Công ty Hoàng Nguyên nên được tổ chức thành các bộ phận sau:

1. Kế Toán Trưởng
o Nhiệm vụ chính: Quản lý và giám sát toàn bộ hoạt động kế toán của
công ty. Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán và thuế.
Lập báo cáo tài chính và cung cấp thông tin kế toán chính xác, kịp thời
cho ban lãnh đạo.
2. Bộ Phận Kế Toán Tổng Hợp
o Nhiệm vụ chính: Tổng hợp và ghi sổ các giao dịch tài chính. Lập báo
cáo tài chính hàng tháng, hàng quý và hàng năm. Đối chiếu số liệu kế
toán chi tiết và tổng hợp.
3. Bộ Phận Kế Toán Quản Trị
o Nhiệm vụ chính: Phân tích và báo cáo chi phí, lợi nhuận theo các trung
tâm chi phí, trung tâm lợi nhuận. Hỗ trợ lập kế hoạch tài chính và dự
báo.
4. Bộ Phận Kế Toán Thuế
o Nhiệm vụ chính: Tính toán và nộp thuế cho cơ quan nhà nước. Đảm
bảo tuân thủ các quy định pháp luật về thuế và tối ưu hóa nghĩa vụ
thuế của công ty.
5. Bộ Phận Kế Toán Công Nợ
o Nhiệm vụ chính: Quản lý phải thu và phải trả. Đối chiếu công nợ với
khách hàng và nhà cung cấp. Lập các báo cáo công nợ định kỳ.
6. Bộ Phận Kế Toán Kho và Chi Phí Sản Xuất
o Nhiệm vụ chính: Quản lý và ghi chép số liệu về nguyên vật liệu, thành
phẩm và bán thành phẩm trong kho. Tính toán chi phí sản xuất và định
giá sản phẩm.

2. Phân công nhân sự

Với quy mô hiện tại của Công ty Hoàng Nguyên, bộ phận kế toán có thể bao gồm
các vị trí sau:

1. Kế Toán Trưởng
o Nhân sự: 1 người
o Trách nhiệm: Quản lý toàn bộ bộ phận kế toán và trực tiếp chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các báo cáo tài chính.
2. Kế Toán Tổng Hợp
o Nhân sự: 1 người
o Trách nhiệm: Tổng hợp và ghi sổ các giao dịch tài chính, lập báo cáo
tài chính.
3. Kế Toán Quản Trị
o Nhân sự: 1 người
o Trách nhiệm: Phân tích và báo cáo chi phí, lợi nhuận. Hỗ trợ lập kế
hoạch tài chính.
4. Kế Toán Thuế
o Nhân sự: 1 người
o Trách nhiệm: Quản lý và nộp thuế, đảm bảo tuân thủ các quy định
pháp luật về thuế.
5. Kế Toán Công Nợ
o Nhân sự: 1 người
o Trách nhiệm: Quản lý phải thu, phải trả, đối chiếu công nợ.
6. Kế Toán Kho và Chi Phí Sản Xuất
o Nhân sự: 1 người
o Trách nhiệm: Quản lý kho, tính toán chi phí sản xuất, định giá sản
phẩm.

3. Phân công cụ thể nhân sự mới tuyển dụng

Hai nhân viên kế toán mới tuyển dụng có thể được phân công vào các vị trí phù hợp
dựa trên năng lực và kinh nghiệm của họ. Ví dụ:

1. Nhân viên Kế Toán 1


o Vị trí: Kế Toán Tổng Hợp
o Trách nhiệm: Tổng hợp và ghi sổ các giao dịch tài chính, lập báo cáo
tài chính.
2. Nhân viên Kế Toán 2
o Vị trí: Kế Toán Công Nợ
o Trách nhiệm: Quản lý phải thu, phải trả, đối chiếu công nợ.

l. Hãy phân quyền truy cập cho từng nhân viên kế toán trên phần mềm kế toán mới.

1. Kế Toán Trưởng

 Quyền truy cập:


o Toàn bộ hệ thống kế toán.
o Tất cả các module (kế toán tổng hợp, quản trị, thuế, công nợ, kho, chi
phí sản xuất).
o Quản lý người dùng và phân quyền.
o Xem, tạo, chỉnh sửa, phê duyệt, xóa và in các báo cáo tài chính.
o Quyền truy cập và phê duyệt các giao dịch quan trọng.

2. Kế Toán Tổng Hợp

 Quyền truy cập:


o Module kế toán tổng hợp.
o Xem, tạo, chỉnh sửa và in báo cáo tài chính.
o Ghi sổ các giao dịch tài chính.
o Đối chiếu số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.
o Quyền truy cập hạn chế để xem các module khác (chỉ xem, không
chỉnh sửa).

3. Kế Toán Quản Trị

 Quyền truy cập:


o Module kế toán quản trị.
o Xem, tạo, chỉnh sửa và in báo cáo phân tích chi phí, lợi nhuận.
o Truy cập dữ liệu cần thiết để lập kế hoạch tài chính và dự báo.
o Quyền truy cập hạn chế để xem các module khác (chỉ xem, không
chỉnh sửa).

4. Kế Toán Thuế

 Quyền truy cập:


o Module kế toán thuế.
o Xem, tạo, chỉnh sửa và in báo cáo thuế.
o Quản lý và nộp thuế cho cơ quan nhà nước.
o Truy cập dữ liệu liên quan đến thuế từ các module khác (chỉ xem,
không chỉnh sửa).

5. Kế Toán Công Nợ

 Quyền truy cập:


o Module kế toán công nợ.
o Xem, tạo, chỉnh sửa và in báo cáo công nợ.
o Quản lý phải thu, phải trả.
o Đối chiếu công nợ với khách hàng và nhà cung cấp.
o Quyền truy cập hạn chế để xem các module khác (chỉ xem, không
chỉnh sửa).

6. Kế Toán Kho và Chi Phí Sản Xuất

 Quyền truy cập:


o Module kế toán kho và chi phí sản xuất.
o Xem, tạo, chỉnh sửa và in báo cáo về nguyên vật liệu, thành phẩm và
bán thành phẩm.
o Tính toán chi phí sản xuất và định giá sản phẩm.
o Quản lý kho và đối chiếu số liệu tồn kho.
o Quyền truy cập hạn chế để xem các module khác (chỉ xem, không
chỉnh sửa).

Quyền truy cập của nhân viên mới tuyển dụng

Nhân viên Kế Toán 1 (Kế Toán Tổng Hợp)

 Quyền truy cập:


o Module kế toán tổng hợp.
o Xem, tạo, chỉnh sửa và in báo cáo tài chính.
o Ghi sổ các giao dịch tài chính.
o Quyền truy cập hạn chế để xem các module khác (chỉ xem, không
chỉnh sửa).

Nhân viên Kế Toán 2 (Kế Toán Công Nợ)

 Quyền truy cập:


o Module kế toán công nợ.
o Xem, tạo, chỉnh sửa và in báo cáo công nợ.
o Quản lý phải thu, phải trả.
o Đối chiếu công nợ với khách hàng và nhà cung cấp.
o Quyền truy cập hạn chế để xem các module khác (chỉ xem, không
chỉnh sửa).

You might also like