Professional Documents
Culture Documents
BT
BT
Tổ Chfíc Công tác kế Toán Doanh Nghiệp (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh)
BÀI LÀM
Bài tập 3:
a, Xác định các thông tin kế toán mà hệ thống kế toán mới của công ty cần cung cấp
cho người sử dụng thông tin theo cách tiếp cận kế toán cung cấp tất cả những gì có thể
có
Chu trình kinh doanh của công ty bao gồm các hoạt động:
• Tiếp nhận và xử lý đơn đặt hàng của khách hàng
• Xuất kho giao hàng
• Xuất hóa đơn theo dõi công nợ, nợ phải thu
• Giao hàng, thu tiền và theo dõi thu hồi công nợ
Hoạt Đối tượng/ Thông tin thực hiện hoạt động Thông tin đánh giá hoạt
động nguồn lực động
liên quan
Đặt Nhân viên Nhân viên (mã nhân viên,
hàng Khách hàng tên, số điện điện thoại, địa
chỉ) Khách hàng
Bán Khách hàng Khách hàng (mã khách hàng, Thông tin tổng hợp các sự
hàng Hàng hoá tên, địa chỉ, khu vực, mã số kiện, hoạt động bán hàng
thuế, số điện thoại, tình hình hóa, các lần xuất kho bán
thanh toán khách hàng) hàng.
Hàng hóa (loại hàng, tên hàng, Thông tin phân tích tình
mã hàng, kho hàng) hình bán hàng cho từng
khách hàng, từng mặt
hàng.
Thanh Khách hàng Khách hàng (thông tin về tình Các sự kiện thanh thanh
toán Tiền hình thanh toán, hình hình toán
b,
STT Nhóm đối tượng Tên đối tượng Đối tượng quản lý chi tiết
1 Doanh thu Doanh thu bán hàng Hàng hoá
Tiền mặt Đơn vị tiền tệ
2 Tiền Tiền gửi ngân hàng Tài khoản ngân hàng
3 Nợ phải thu Nợ phải thu KH Khách hàng, chứng từ, hoá đơn
4 Giá vốn Giá vốn hàng bán Hàng hoá
5 Chiết khấu thanh toán Chiết khấu thanh toán Hàng hoá
c,
* Các sự kiện cơ bản của chu trình doanh thu:
- Nhận và xử lý đơn đặt hàng của khách hàng.
- Lập lệnh bán hàng
- Xuất hàng và lập hoá đơn
- Ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu, giảm trừ nợ phải thu (nếu có)
- Giao hàng, thu tiền , theo dõi thu hồi công nợ
STT Tên Nơi lập Nơi duyệt Nơi nhận Mục đích sử dụng
chứng từ
1 Đơn đặt Bộ phận tiếp Tại các văn Cung cấp thông tin
hàng nhận và xử phòng đại về đơn hàng, về
lý đơn đặt diện khách hàng.
hàng Cơ sở lập lệnh bán
hàng.
2 Lệnh Bộ phận bán Trưởng Bộ phận kho, Dùng để duyệt đơn
bán hàng phòng kinh bộ phận lập đặt hàng.
hàng doanh, hóa đơn, bộ Cơ sở lập phiếu xuất
trưởng phận giao kho, hóa đơn.
phòng tín hàng
dụng
3 Phiếu Bộ phận kho Bộ phận kho, Theo dõi lượng hàng
xuất bộ phận giao xuất kho, căn cứ để
kho nhận hàng, bộ hạch toán giá vốn,
phận kế toán đối chiếu hóa đơn,
lệnh bán hàng
d, Thiết kế mẫu chứng từ được trình bày trong danh mục chứng từ trong chu trình
doanh thu
TÊN CÔNG TY
Logo công ty Địa chỉ (Address):..................................................................
Mã số thuế (Tax code):...........................................................
Điện thoại (Tel):.....................................................................
Số tài khoản (Bank account):
STT Tên hàng hóa, dịch ĐVT Số lượng Đơn giá Thành
(No.) vụ (Unit (Quantity) (Unit tiền
(Desscription) ) price) (Amount)
1 2 3 4 5 6 = 4x5
1
2
3
Tỷ giá (Exchange rate):........ Cộng tiền hàng (Sub Total): …………..
Thuế suất GTGT (Tax rate):..% Tiền thuế GTGT (Tax amount): …………..
Tổng tiền thanh toán (Total of payment): …………..
Signature Valid
Ký bởi: Tên công ty
Ký ngày:.......................................
g. Thiết lập quy trình bán hàng và quy trình thu tiền cho công ty Hoàng Nguyên để
phù hợp với môi trường mới
STT Tên chứng từ Nơi lập Nơi duyệt Mục đích sử dụng
1 Lệnh bán hàng BP xử lý Trưởng BP Cơ sở thực hiện nghiệp vụ
(2 liên) đơn đặt bán hàng, BP bán hàng, cơ sở lập hóa đơn,
hàng tín dụng phiếu xuất kho
2 Yêu cầu xét BP xét GĐ tài chính Duyệt hạn mức tín dụng, đảm
duyệt bán chịu duyệt bán bảo bán chịu cho khách hàng
chịu đủ tiêu chuẩn, làm căn cứ để
xuất kho
3 Hợp đồng BP bán Ban giám Cơ sở thực hiện nghiệp vụ bán
thương mại hàng đốc hàng, xác định rõ trách nhiệm
bên bán và bên mua
4 Yêu cầu xét BP bán BP kho Cơ sở cho việc thực hiện xuất
duyệt xuất kho hàng kho, lập phiếu xuất kho;
(Kiểm tra sẵn Kiểm tra số lượng hàng tồn kho
HTK) đáp ứng đơn đơn đặt hàng
5 Phiếu xuất kho BP kho Căn cứ để xuất kho chuyển cho
bộ phận giao hàng;
Căn cứ để đối chiếu, kiểm tra
hàng hóa
6 Bảng kê chi tiết BP vận Liệt kê chi tiết số lượng mô tả
đóng gói chuyển của từng mặt hàng được vận
chuyển
Bộ phận kinh doanh Bộ phận kho hàng Bộ phận giao hàng Bộ phận kế toán
HĐG A
N
BP Kế toán TGT
Cập nhật PXK Điểm
đơn hàng DL
bán
đơn
nhận
hàng D
hàng
Lập HĐ
A
HĐ
Thủ (đã Khách hàng
Hợp đồng kho duyệt)
N KH
Khách hàng
N
D
A
Bảng báo giá
Giấy báo có
Xác
Nhập vào phần mềm nhận
thu
Xem xét, tiền
hạch toán
Phiếu thu
Sổ
Nhập vào quỷ
Nhập vào
Sổ chi phần mềm
phần
tiết
mềm
Khách hàng
Phiếu thu
Ghi nhận
KH thanh DLK
Giấy báo
A
có
e. Xác định các dữ liệu thu thập và kiểm soát quá trình nhập liệu vào hệ thống cho
nghiệp vụ bán chịu thành phẩm cho các nhà phân phối.
• Kiểm tra xem liệu trước đó nhà phân phối đã thực hiện giao dịch với công
ty hay chưa?
• Nếu chưa: Kiểm tra về tình hình kinh doanh, tài chính của nhà phân phối trước
khi thực hiện giao dịch
khoản
nợ
f. Trình bày các tài khoản kế toán cần thiết để hạch toán các nghiệp vụ thuộc chu trình
doanh thu của công ty Hoàng Nguyên
Kế toán tổng
hợp
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Báo cáo cho: Ban giám đốc (Giám đốc tài chính)
Quan hệ bên ngoài: Chi cục Quản lý tài chính doanh nghiệp, Thuế…
Mục tiêu:
1.1. Xây dựng kế hoạch công việc, đồng thời triển khai các nhiệm vụ của bộ phận kế
toán.
1.2. Theo dõi, giám sát các hoạt động lưu trữ sổ sách, tài liệu kế toán như: hóa đơn,
chứng từ… theo đúng quy định.
1.3. Thực hiện các giao dịch vay tín dụng với các bên liên quan như ngân hàng hoặc
trong lĩnh vực tài chính.
1.4. Tham gia phân tích, dự báo nguồn tài chính cho tổ chức.
1.5. Tính toán giá thành sản phẩm và hạch toán thuế.
1.6. Tính toán tiền lương và các loại bảo hiểm của nhân viên.
1.7. Đối chiếu công nợ với khách hàng, ngân hàng, chủ đầu tư.
2.1. Tổ chức, quản lý các hoạt động kiểm kê tài sản, dòng tiền liên quan đến các hoạt
động kinh doanh và quyền lợi của doanh nghiệp theo định kỳ.
2.2. Đưa ra các chính sách hoặc tham gia vào quá trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn cho các kế toán viên theo định kỳ.
2.3. Lập và trình bày BCTC cho ban lãnh đạo hoặc cơ quan kiểm toán khi có yêu cầu.
2.4. Giám sát hoạt động quyết toán cuối năm để nắm rõ tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp đưa ra những giải pháp kịp thời nhằm tối ưu chi phí, tăng hiệu quả
trong các hoạt động.
2.5. Xây dựng bảng cân đối kế toán, tiến hành rà soát báo cáo nguồn tài chính của
doanh nghiệp.
4.1. Cá nhân phải có khả năng tổng hợp, tự tổ chức, sắp xếp và xây dựng để hoàn tất
số liệu, công việc, báo cáo làm căn cứ cho việc đánh giá việc thực hiện vào cuối
kỳ kế toán.
Quan hệ nội bộ DN: Toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, Phòng Kế
toán Quan hệ bên ngoài: Khách hàng, chi cục Thuế, nhà cung cấp…
Mục tiêu:
Đảm bảo tính chính xác và hợp lý của số liệu kế toán cho việc lập báo cáo tài chính
cuối kỳ. Đảm bảo tính xác thực của các thông tin liên quan đến Thuế và các khoản
phải nộp cho Nhà nước. Thực hiện đúng và cung cấp các thông tin phản hồi kịp thời
nhằm hoàn thiện và chuẩn hóa các quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán trong kinh doanh.
1.1. Hạch toán thu/ chi, các khoản khấu hao, ghi chép thuế GTGT/TNDN…
1.2. Hướng dẫn nhân viên kế toán khác bằng cách điều phối các hoạt động trong bộ
phận và giải đáp thắc mắc xoay quanh công việc.
1.3. Thu thập, tổng hợp, xử lý, nhập thông tin, số liệu kế toán, các chứng từ kế toán
thông qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: Các hoạt động liên quan đến quá
trình kinh doanh sản xuất của DN: Việc mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ,
CCDC, TSCĐ,… thực hiện thu tiền, chi tiền, khấu hao, công nợ,..
1.4. Kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày
của các kế toán phần hành thực hiện trên máy, để phát hiện và điều chỉnh kịp thời
các sai sót (nếu có) về nghiệp vụ hạch toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời.
1.5. Kiểm tra, tổng hợp báo cáo của các chi nhánh, đơn vị thành viên, đảm bảo tính
chính xác, kịp thời phục vụ cho công tác phân tích tình hình hoạt động kinh
doanh toàn công ty.
2.1. Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài
khoản theo đúng quy định.
2.2. Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp với chứng từ, sổ sách,
sổ kế toán.
2.3. Thực hiện các bút toán kết chuyển, phân bổ; đối chiếu các số liệu và thống kê chi
tiết các khoản phân bổ đó.
2.5. Tổng hợp các số liệu hạch toán từ các tài khoản phải thu, phải trả, tính giá thành
xuất kho, tính giá vốn hàng bán, tính các khoản thuế bắt buộc phải nộp, lập bảng
cân đối số phát sinh của các tài khoản.
3.1. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN và TNCN, thuế GTGT
3.2. Lập bảng cân đối số nghiệp vụ phát sinh tài khoản năm để đưa lên các báo cáo.
3.3. Lập báo cáo tài chính, lập báo cáo quản trị, lập báo cáo kết quả kinh doanh,...
3.4. Lập các Báo cáo khác theo yêu cầu của Ban Giám Đốc
4.1. Cá nhân phải có khả năng tổng hợp, tự tổ chức, sắp xếp và xây dựng để hoàn tất
số liệu, công việc, báo cáo làm căn cứ cho việc đánh giá việc thực hiện vào cuối
kỳ kế toán.
Quan hệ bên ngoài: Khách hàng, chi cục Thuế, nhà cung cấp…
Mục tiêu:
Đảm bảo tính chính xác và hợp lý của số liệu kế toán cho việc lập báo cáo tài chính
cuối kỳ. Đảm bảo tính xác thực của các thông tin liên quan đến Thuế và các khoản
phải nộp cho Nhà nước. Thực hiện đúng và cung cấp các thông tin phản hồi kịp thời
nhằm hoàn thiện và chuẩn hóa các quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán trong kinh doanh.
1.1. Tập hợp các chứng từ liên quan như bảng báo giá, đơn đặt hàng của khách hàng,
hợp đồng bán hàng, phiếu xuất kho hàng hóa…làm căn cứ ghi nhận vào phần
mềm, sổ sách kế toán để quản lý bán hàng theo báo giá, đơn hàng, hợp đồng…
1.3. Phân loại chứng từ theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến bán hàng
và các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) làm căn cứ ghi nhận vào sổ sách liên
quan.
1.4. Vào bảng kê chi tiết các hóa đơn bán hàng; tính toán chính xác tổng doanh thu,
thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ.
1.5. Kiểm tra, đối chiếu số liệu xuất, tồn kho với thủ kho.
1.6. Quản lý chứng từ, sổ sách liên quan đến hoạt động bán hàng của doanh nghiệp.
1.7. Tính toán giá vốn hàng bán của sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp. Trường hợp
doanh nghiệp kinh doanh thương mại, phải xác định giá mua thực tế của hàng
hóa và phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa đã tiêu thụ.
2.1. Phối hợp với kế toán kho đối chiếu chéo số lượng, giá trị nhập xuất tồn kho; phối
hợp với kế toán thanh toán, thủ quỹ,…chốt số liệu công nợ, tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng… vào, ra trong ngày, tuần, tháng… để quản lý tiền mặt được hiệu quả
nhất là đối với các doanh nghiệp thu tiền mặt nhiều như cửa hàng, siêu thị…
2.2. Lập báo cáo bán hàng, doanh thu, lãi gộp, công nợ phải thu, báo cáo tình hình
thực hiện kế hoạch bán hàng… gửi lên ban giám đốc doanh nghiệp, đảm bảo cho
các nhà quản lý đưa ra những quyết định kịp thời cho công tác bán hàng.
2.3. Cung cấp thông tin về bán hàng và doanh số theo yêu cầu của lãnh đạo doanh
nghiệp phục vụ cho việc đánh giá kết quả thực hiện và lập kế hoạch kinh doanh
cho năm tới.
2.4. Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính của doanh
nghiệp.
3.1. Lập hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho…
3.2. Lập Báo cáo bán hàng, báo cáo công nợ phải thu theo kỳ bán hàng hoặc theo yêu
cầu của cấp trên.
3.3. Lập báo cáo doanh số bán hàng theo nhân viên, phân tích doanh số theo mặt hàng,
chủng loại…
3.4. Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tài chính hàng tháng, quý, năm…
4.1. Cá nhân phải xây dựng và xác định lịch trình công tác - xác định thời điểm hoàn
tất số liệu, công việc, báo cáo làm căn cứ cho việc đánh giá việc thực hiện vào
cuối kỳ kế toán.
Mục tiêu:
Đảm bảo tính chính xác và hợp lý của số liệu kế toán cho việc lập báo cáo tài chính
cuối kỳ. Đảm bảo tính xác thực của các thông tin liên quan đến Thuế và các khoản
phải nộp cho Nhà nước. Thực hiện đúng và cung cấp các thông tin phản hồi kịp thời
nhằm hoàn thiện và chuẩn hóa các quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán trong kinh doanh.
1.1. Lập chứng từ thu - chi cho các khoản thanh toán của công ty đối với khách hàng
và các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh vào các sổ sách có liên quan đến phần
hành kế toán hằng ngày và đối chiếu với sổ quỹ.
1.2. Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ.
1.3. Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng ngày và cuối
tháng. Theo dõi các khoản tạm ứng.
1.4. Cập nhật các quy định nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hàng.
1.5. Kiểm tra, tổng hợp quyết toán toàn công ty về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển, các khoản tạm ứng, lương, BHXH, BHYT, chênh lệch tỷ giá.
1.7. Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, quy định có liên quan vào hồ
sơ nghiệp vụ.
2.2. Tổng hợp tình hình doanh số bán chịu cho khách hàng, các khoản giảm trừ đã
chấp thuận cho khách hàng để đối chiếu với các phần hành khác có liên quan.
2.3. Kiểm tra, đối chiếu số dư cuối kỳ các khoản phải thu - chi nhằm đảm bảo số liệu
được ghi chép đầy đủ và chính xác.
2.4. Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc lập BCTC.
2.5. Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở.
2.6. Lập BCTC theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết.
3.1. Lập báo cáo tổng hợp chi tiết các khoản phải thu, phải chi.
3.4. Lập báo cáo khác theo nhu cầu của nhà quản trị.
4.1. Cá nhân phải xây dựng và xác định lịch trình công tác - xác định thời điểm
hoàn tất số liệu, công việc, báo cáo làm căn cứ cho việc đánh giá việc thực hiện
vào cuối kỳ kế toán.
Tên NV Tên Chức năng khai báo Chức năng nhập Chức năng báo
đăng ban đầu liệu cáo
nhập Thông Danh Nhập số Nhập số BC Sổ BC
tin mục dư phát sinh tài kế quả
chung chín toán n trị
Tổ Chfíc Công tác kế Toán Doanh Nghiệp (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh)
STT Người sử Mục tiêu Nội dung thông tin Bộ phận cung
dụng cấp
1 Tổng giám Theo dõi,phân tích -Thông tin về nhu cầu thị Phó Tổng giám
đốc đánh giá hiệu quả hiếu của khách hàng,chiến đốc
hoạt động của lược phát triển sản phẩm
doanh nghiệp mới,dự toán chi phí.
-Thông tin doanh thu,chi
phí,lãi gộp bán hàng theo
quý,theo khu vực, theo kế
hoạch đề ra
-Thông tin về tình hình sử
dụng quỹ của doanh nghiệp
-Thông tin về việc sử dụng
tài sản để đưa ra quyết định
xây mới,mua mới tài sản
2 Phó tổng Theo dõi,phân tích -Thông tin về nhu cầu thị Phòng kế toán
giám đốc đánh giá hiệu quả hiếu của khách hàng,chiến
hoạt động kinh lược phát triển sản phẩm
doanh mới,dự toán chi phí
-Thông tin doanh thu,chi
phí,lãi gộp bán hàng theo
quý,theo khu vực,theo kế
hoạch đề ra
-Thông tin về các khoản nợ
tới hạn trả ,chính sách trả
nợ,chính sách tiền mặt
trong kỳ
3 Ban kiểm Đảm bảo tính -Thông tin về công tác kế Các bộ phận có
soát trung thực hợp lý toán tại đơn vị : số liệu,quy liên
của thông tin về trình xử lý nghiệp quan
tình hình tài vụ,phương pháp kế toán.
chính,tình hình -Thông tin về quy trình hoạt
hoạt động của động của các phòng ban
doanh nghiệp.Đảm
bảo doanh nghiệp
hoạt động đúng
theo điều lệ
4 Kho Quản lý hàng tồn -Thông tin về tình hình hàng Kho
kho chặt chẽ,tránh tồn kho (số lượng và trạng
thất thoát,đảm bảo thái tồn)
đáp ứng nhu cầu -Thông tin về hiệu quả sử
kinh doanh của doanh dụng kho(diện tích kho
nghiệp đang cho thuê,đang sử
dụng)
6 Phòng kế Thực hiện công tác -Các khoản nợ phải thu Phòng bán
toán tài kế toán của công phải trả của tất cả khách hàng,
chính ty,công nợ khách hàng, nhà cung cấp Phòng kế toán
hàng,Tình hình cung -Khách hàng thanh toán tài
cấp hàng hóa.Đánh không đúng hạn hay số dư chính
giá mức lợi nhuận nợ lớn hơn 90% hạn mức
các mặt hàng, các tín dụng trong 3 tháng liên
hoạt động kinh doanh tiếp
-Công nợ phải thu
-Hàng tồn kho
-Doanh thu bán hàng và các
khoản giảm giá, chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả
lại
-Lãi gộp của từng mặt hàng,
từng hoạt động kinh doanh,
từng hoạt động kinh doanh
chính và phụ.
7 Khách Tìm được nguồn Thông tin về hàng hóa: giá Phòng bán
hàng hàng ổn định, chất cả, kiểu dáng, quy cách, hàng
lượng, uy tín, có thời hạn bảo hành, nhãn
nhiều chính sách ưu hiệu,… − Thông tin về
đãi doanh nghiệp: chính sách
bán chịu, uy tín, thương
hiệu, địa điểm mua hàng,
tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp,
thông tin đối chiếu công
nợ…
8 Nhà cung – Mở rộng mạng lưới − Uy tín của doanh Phòng bán
cấp phân phối hàng hóa nghiệp. − Doanh thu, lợi hàng
tăng doanh thu, lợi nhuận của doanh
nhuận và tiếp nhận nghiệp. − Tình hình
nhu cầu của khách công nợ
hàng để sản xuất đáp
ứng nhu cầu. − Xét
duyệt bán chịu
b. Danh mục đối tượng kế toán và đối tượng quản lý chi tiết
STT Tên đối tượng Nội dung mô tả Nội dung quản lý Phương pháp mã
hóa
1 Doanh thu Số hiệu tài Quản lý chi tiết theo Phân vùng- khu
Doanh thu bán hàng khoản, loại tài từng khu vực, theo vực- khách hàng
và cung cấp dịch vụ khoản, ... dõi chi tiết số dư, số VD: DTND-HCM-
phát sinh trong CN01, DTND-HCM-
kỳ,định kỳ đối chiếu DN01, ....
2 Các loại chiết khấu Số hiệu tài Quản lý chi tiết theo Phân vùng-khu
Chiết khấu khoản, loại tài từng đối tượng, vực-khách hàng
thương ,mại cho khoản,.. theo dõi phát sinh VD: CKND-HN-
khách hàng và hàng trong kỳ, định kỳ đối DN01, CKND-DN-
hóa chiếu DN01,...
3 Nhân viên bán hàng Tên nhân viên, Quản lý theo từng Mã chức vụ-khu
Địa chỉ, SDT, nhân viên, từng vực-mã nhân viên
ngày tháng năm chức vụ,từng khoản VD: NVBH-HCM-
sinh, CCCD... lương, từng doanh 01, NVQL-HN-01
số bán hàng
4 Hàng hóa Tên hàng hóa, Từng loại hàng hóa, Tên hàng hóa-loại
mã hàng hóa, từng phiếu nhập hàng hóa
loại hàng hóa... kho,xuất kho VD: Ghế-GTN, bàn-
GCT
c.Trình bày danh mục chứng từ(tên, số hiệu, nơi lập, nơi duyệt, mục đích sử dụng..) để ghi
nhận hạch toán ban đầu cho chu trình doanh thu
STT Tên chứng từ-Số Nơi lập Nơi duyệt Mục đích sử dụng
hiệu chứng từ
1 Hợp đồng bán Phòng bán Đảm bảo các bên thực hiện
hàng hàng hoặc đúng các điều khoản trong
khách hàng hợp đồng. Căn cứ tranh
chấp pháp lý.
2 Lệnh bán hàng Phòng bán Trưởng phòng Cơ sở thực hiện nghiệp vụ
hàng bán hàng, phó bán hàng, lập hóa đơn,
3 Phiếu xuất kho Phòng điều Thủ kho, phòng Theo dõi chặt chẽ số lượng
phối kho vận bán hàng hàng xuất kho bán
Cơ sở tính giá vốn hàng
bán và ghi vào thẻ kho
5 Hóa đơn giá trị Bộ phận lập Kế toán trưởng, Xác lập quyền sở hửu đã
gia tăng hóa đơn giám đốc chuyển giao cho người
thuộc phòng mua và nghĩa vụ thanh
bán hàng toán của người mua cho
doanh nghiệp
Căn cứ để ghi nhận doanh
thu và nghĩa vụ nộp thuế
TNDN
6 Phiếu thu Thủ quỹ Xác nhận khách hàng đã
thanh toán cho doanh
nghiệp
d. Thiết kế tối thiểu 3 mẫu chứng từ được trình bày trong danh mục chứng từ trong chu trình
doanh thu của công ty.
-Lệnh bán hàng
Công ty Hoàng Nguyên Liên:.....
ĐC: …khu công nghiệp ABC, tỉnh Bình Dương
ĐT: 02 87 87 9999
MST: 0302789099
LỆNH BÁN HÀNG
Số:...
Ngày… tháng…. năm…
(1)Căn cứ theo những điều khoản của công ty và thỏa thuận với khách hàng , công ty đồng
ý bán cho khách hàng … những loại hàng sau:
(2)
STT Mã hàng hóa Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá
(Ký, Họ và tên) (Xét duyệt, ký, Họ và tên) (Xét duyệt, ký, Họ và tên)
Tổng
Người lập Người giao hàng Người nhận hàng Thủ kho
(Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên)
-Phiếu thu
Công ty Hoàng Nguyên Mẫu số:
ĐC: …khu công nghiệp ABC, tỉnh Bình Dương
ĐT: 02 87 87 9999
MST: 0302789099
PHIẾU GIAO HÀNG
Ngày… tháng…. năm…
Quyển:
Số:
Nợ:
Có:
Họ và tên người nộp tiền:
Địa chỉ:
Lý do nộp:
Số tiền: Bằng chữ:
Kèm theo: Chứng từ gốc
e. Xác định các dữ liệu cần thu nhập kiểm soát quá trình nhập liệu vào hệ thống cho nghiệp
vụ bán chịu thành phẩm cho các nhà phân phối.
BẢNG MÔ TẢ DỮ LIỆU NHẬP VÀ KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH NHẬP LIỆU
Nghiệp vụ bán chịu thành phẩm
Bộ phận nhập liệu: Kế toán bán hàng và Kế toán tiền
Cơ sở nhập liệu: Hóa đơn
Yêu cầu nhập liệu: việc nhập liệu cần được thực hiện ngay khi nhận chứng từ. Đảm bảo
nhập đầy đủ và chính xác các dữ liệu vào hệ thống.
1 Số X X
chứng
từ
2 Ngày X X X
chứng
từ
3 Ngày X X X
ghi sổ
4 Mã X X X X
KH
5 Tên X X X
KH
6 Mã số X X X
thuế
7 Địa X X X
chỉ
8 Diễn X X X
giải
9 Kho X X X
hàng
10 TK X X
Nợ
12 TK Có X X
13 Mã X X X
Có
14 Số X X X X
lượng
15 Đơn X X
vị tính
16 Đơn X X X
giá
bán
17 Số X X X X X
tiền
18 Đơn X X X
giá
vốn
19 Thuế X X X
suất
thuế
GTGT
20 Thuế X X X X X
GTGT
f. Trình bày các tài khoản kế toán cần thiết để hạch toán các nghiệp vụ thuộc chu trình
doanh thu của công ty Hoàng Nguyên
Số hiệu Tên tài khoản Đối tượng chi tiết Ghi chú
Tổ Chfíc Công tác kế Toán Doanh Nghiệp (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh)
4 Nguyễn Thị Thu Kế toán bán hàng Bán cho các NPP
nội địa
STT Nhóm đối tượng Tên đối tượng Đối tượng quản lý chi tiết
1 Doanh thu
1.1 Doanh thu bán hàng
1.1.1 Doanh thu bán hàng khu vực miền Bắc Nhân viên, Khách hàng, Mặt hàng
1.1.2 Doanh thu bán hàng khu vực miền Trung Nhân viên, Khách hàng, Mặt hàng
1.1.3 Doanh thu bán hàng khu vực miền Nam Nhân viên, Khách hàng, Mặt hàng
1.2 Doanh thu tài chính
1.2.1 Chiết khấu thanh toán mua hàng Hợp đồng mua bán
2 Chi phí
2.1 Chi phí tài chính
2.1.1 Chiết khấu thanh toán bán hàng Hợp đồng bán hàng
2.1.2 Lãi vay Hợp đồng vay
2.2 Gía vốn
2.2.1 Gía vốn hàng bán
2.2.1.1 Gía vốn hàng bán khu vực miền Bắc Mặt hàng
2.2.1.2 Gía vốn hàng bán khu vực miền Trung Mặt hàng
2.2.1.3 Gía vốn hàng bán khu vực miền Nam Mặt hàng
3 Nợ phải thu
3.1 Nợ phải thu khách hàng Khách hàng, Hợp đồng
4 Các khoản chiết khấu
4.1 Chiết khấu bán hàng Khách hàng, Hợp đồng
5 Vay
5.1 Vay phải trả Hợp đồng vay
Tổ Chfíc Công tác kế Toán Doanh Nghiệp (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh)
(1) Môi trường pháp lý và môi trường kinh tế xã hội ảnh hưởng đến yêu cầu thông
tin kế toán mà doanh nghiệp phải cung cấp và sử dụng, do đó ảnh hưởng đến tổ
chức công tác kế toán.
(2) Nguồn lực kinh tế bị giới hạn của doanh nghiệp ảnh hưởng đến tổ chức công
tác kế toán của doanh nghiệp.
(3) Các quy định của pháp luật về kế toán không ảnh hưởng đến tổ chức công tác
kế toán của doanh nghiệp.
(4) Yêu cầu về tính linh hoạt của hệ thống kế toán có ảnh hưởng đến tổ chức công
tác kế toán của doanh nghiệp.
Môi trường pháp lý bao gồm toàn bộ hệ thống văn bản pháp quy và
việc vận hành trong thực tế của hệ thống này.Vì thế, mọi DN dù có quy mô
lớn hay nhỏ, hoạt động trong lĩnh vực Nhà nước hay tư nhân, sản xuất hay
dịch vụ và dưới bất kỳ cơ chế kinh tế nào đều có cùng một quy trình kế toán
căn bản giống nhau và tuân theo hệ thống pháp luật như Luật Kế toán,
Chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán, Luật DN, Luật Kiểm toán, Luật Thuế.
Các DN hoạt động luôn mong muốn có môi trường pháp lý hoàn
thiện và ổn định, để DN có thể yên tâm đầu tư và phát triển sản xuất.
Khi hệ thống pháp lý thay đổi sẽ chi phối hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN và đặc biệt ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức công tác
kế toán trong DN.
Môi trường kinh tế xã hội vì:
Môi trường kinh tế xã hội ảnh hưởng đến đối tượng sản xuất
kinh doanh, tập quán tiêu dùng, phương thức, hình thức kinh
doanh, quảng cáo,… của doanh nghiệp. Dẫn đến sự cần thiết của
những thông tin phù hợp để có thể tồn tại và phát triển. Một trong
những thông tin này là thông tin kế toán.