Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 1

BÀI NHÓM BUỔI 4

Bộ mã hàng hoá
- Bộ mã hàng hóa gồm 8 ký tự, trong đó:
+ Hai ký tự đầu: thể hiện nhóm hàng hóa;
ví dụ: MI (máy in), MT (máy tính)
+ Hai ký tự tiếp theo: thể hiện loại sản phẩm trong cùng một nhóm;
ví dụ: 01-máy tính xách tay, 02-máy tính để bàn
+ Một ký tự tiếp theo: -
+ Ba ký tự tiếp theo: thể hiện dòng sản phẩm, và sẽ được đánh số một cách tuần
tự;
ví dụ: 001-Dell Vostro 260
VD tổng thể: MI01-001: Epson Stylus
Bộ mã khách hàng:
-Bộ mã khách hàng gồm 8 ký hiệu, trong đó:
+ Hai ký hiệu đầu tiên: thể hiện nhóm khách hàng
vd: KH (khách hàng), DL (đại lý)
+ Hai ký tự tiếp theo: thể hiện loại khách hàng
ví dụ: 01 - KH là DN, Công ty; 00 - KH cá nhân; 03 - loại KH khác ( vd vận
tải)
+ Một ký tự tiếp theo: -
+ Ba ký tự tiếp theo: thể hiện số thứ tự của KH trong loại KH
ví dụ: KH01-001: KH là cty số thứ tự trong nhóm KH là DN là 001
DL01 - 002: đại lý là DN, số thứ tự trong nhóm ĐL là DN là 002: Đại lý Châu
Á
Bộ mã kho:
-Bộ mã kho gồm 6 ký tự, trong đó:
+ Ký tự đầu: thể hiện kho hàng
ví dụ K: kho
+ Hai ký tự tiếp theo: thể hiện chủ sở hữu kho; ví dụ: 01- kho công ty, 02
- kho đại lý
+ Ba ký tự tiếp theo: thể hiện số thứ tự kho; ví dụ 001 - kho số 001, 002 -
kho số 002
ví dụ : K01001: Kho của công ty, và là kho đầu tiên.

You might also like