Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

ĐẠI SỐ 9 - CHƯƠNG 3 TÀI LIỆU TOÁN 9

Bài 3. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH


LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Một số ví dụ

Ví dụ 1. Một chiếc xe tải đi từ TP. Hồ Chí Minh đến TP. Cần Thơ, quãng đường dài 189
km. Sau khi xe tải xuất phát 1 giờ, một chiếc xe khách bắt đầu đi từ TP. Cần Thơ về TP.
Hồ Chí Minh và gặp xe tải sau khi đã đi được 1 giờ 48 phút. Tính vận tốc của mỗi xe, biết
rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km.
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................

14
QUANG MINH EDUCATION CENTRE Giáo viên. TRẦN THẾ QUANG

Ví dụ 2. Hai đội công nhân cùng làm một đoạn đường trong 24 ngày thì xong. Mỗi ngày,
phần việc đội A làm nhiều gấp rưỡi đội B. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi đội làm xong
đoạn đường đó trong bao lâu?
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................

15
ĐẠI SỐ 9 - CHƯƠNG 3 TÀI LIỆU TOÁN 9

Bài tập

Bài 10. Một người cha nói với con: "3 năm trước đây, tuổi cha gấp 7 lần tuổi con; 7 năm
sau đây, tuổi cha sẽ gấp 3 lần tuổi con". Tính tuổi hai cha con hiện nay.
Bài 11. Hai giá sách có 450 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai
4
thì số sách ở giá thứ hai sẽ bằng số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách ở mỗi giá lúc đầu.
5
Bài 12. Nhà Minh có một mảnh vườn trồng rau cải bắp. Vườn được đánh thành nhiều
luống, mỗi luống trồng cùng một số cây cải bắp. Minh tính rằng: Nếu tăng thêm 8 luống
rau, nhưng mỗi luống trồng ít đi 3 cây thì số cây toàn vườn ít đi 54 cây. Nếu giảm đi 4
luống, nhưng mỗi luống trồng tăng thêm 2 cây thì số rau toàn vườn sẽ tăng thêm 32 cây.
Hỏi vườn nhà Minh trồng bao nhiêu cây rau cải bắp?
Bài 13. Số tiền mua 9 quả thanh yên và 8 quả táo rừng thơm là 107 rupi. Số tiền mua 7
quả thanh yên và 7 quả táo rừng thơm là 91 rupi. Hỏi giá mỗi quả thanh yên và mỗi quả
táo rừng thơm là bao nhiêu rupi?
Bài 14. Bạn Tú mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 2,17 triệu đồng, kể cả thuế VAT
với mức 10% đối với loại hàng thứ nhất và 8% đối với loại hàng thứ hai. Nếu thuế VAT là
9% đối với cả hai loại hàng thì Tú phải trả tổng cộng 2,18 triệu đồng. Nếu không kể thuế
VAT thì người đó phải trả bao nhiêu tiền cho mỗi loại hàng?
Bài 15. Giải bài toán sau:
Quýt, cam mười bảy quả tươi,
Đem chia cho một trăm người cùng vui.
Chia ba mỗi quả quýt rồi,
Còn cam mỗi quả chia mười vừa xinh.
Trăm người, trăm miếng ngọt lành,
Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?
Bài 16. Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 1006 và nếu lấy số lớn chia
cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124.
Bài 17. Tìm một số có hai chữ số biết tổng hai chữ số đó bằng 13 và nếu đổi chỗ hai chữ
số đó cho nhau thì được một số lớn hơn số đã cho là 27 đơn vị.
3
Bài 18. Tìm số có 3 chữ số biết tổng 3 chữ số là 14, chữ số hàng đơn vị bằng tổng 2
4
chữ số kia. Nếu cộng thêm 99 vào số đó thì được một số có 3 chữ số theo thứ tự ngược lại.
Bài 19. Tìm một số có hai chữ số biết tổng của hai chữ số đó là một số nguyên tố nhỏ
nhất có hai chữ số và chữ số hàng chục kém hai lần chữ số hàng đơn vị là 1.

16
QUANG MINH EDUCATION CENTRE Giáo viên. TRẦN THẾ QUANG

Bài 20. Tìm một số có ba chữ số biết rằng tổng của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn
vị lớn hơn chữ số hàng trăm là 10 đơn vị. Tích của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn
vị nếu bớt đi 1 thì bằng 10 lần chữ số hàng trăm.
Bài 21. Một sân hình tam giác có diện tích 180 m2 . Tính cạnh đáy của sân, biết rằng nếu
tăng cạnh đáy 4 m và giảm chiều cao tương ứng 1 m thì diện tích không đổi.
Bài 22. Tính độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông, biết rằng nếu tăng mỗi
cạnh lên 3 cm thì diện tích tam giác đó sẽ tăng thêm 36 cm2 và nếu một cạnh giảm đi 2
cm, cạnh kia giảm đi 4 cm thì diện tích của tam giác giảm đi 26 cm2 .
Bài 23. Tìm diện tích một hình chữ nhật biết rằng tổng của nửa chu vi với chiều rộng của
hình chữ nhật là 39 cm và hiệu của chu vi và chiều rộng hình chữ nhật là 42 cm.
Bài 24. Tìm diện tích một hình chữ nhật biết rằng diện tích không thay đổi nếu tăng chiều
dài 6 m và giảm chiều rộng 3 m hoặc giảm chiều dài 3 m và tăng chiều rộng 2,4 m.
Bài 25. Tìm diện tích một hình chữ nhật biết rằng nếu tăng chiều dài 2 m và giảm chiều
rộng 3 m thì diện tích giảm đi 30 m2 và nếu giảm chiều dài đi 4 m và tăng chiều rộng 5 m
thì diện tích tăng thêm 10 m2 .
Bài 26. Tìm chiều √
dài của một hình chữ nhật có chu vi là a mét, diện tích là a mét vuông
và đường chéo là 3 5 mét.
Bài 27. Một ôtô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35
km/h thì sẽ đến B chậm 2 giờ so với dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì sẽ đến
B sớm 1 giờ so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát tại A.
Bài 28. Một người đi xe máy trên quãng đường dài 90 km. Khi đi đượuc 20 phút thì xe
hư nên phải đi tiếp bằng ôtô trong 50 phút nữa thì hết quãng đường. Tính vận tốc xe máy
biết rằng vận tốc xe máy kém vận tốc ôtô là 15 km/h.
Bài 29. Một người đi xe đạp từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 36 km. Lúc từ B quay về A
người ấy đi bộ nên vận tốc lúc về giảm đi 9 km/h so với vận tốc lúc đi. Biết vận tốc lúc đi
lớn hơn vận tốc trung bình của cả chuyến đi và vế là 7,2 km/h. Tìm vận tốc trung bình của
cả chuyến đi.
Bài 30. Tìm vận tốc của ôtô và quãng đường AB, biết rằng nếu xe tăng vận tốc thêm 12
km/h thì sẽ đến B sớm hơn 1 giờ, nếu xe giảm vận tốc đi 12 km/h thì đến B trễ hơn 2 giờ.
Bài 31. Hai ôtô khởi hành cùng một lúc tại hai điểm A và B và đi ngược chiều nhau. Sau
khi khởi hành 2 giờ thì hai xe gặp nhau tại một điểm cách trung điểm AB là 15 km. Nếu
vận tốc ôtô chạy nhanh giảm đi một nửa vận tốc ban đầu thì hai xe sẽ gặp nhau sau khi
khởi hành 2 giờ 48 phút. Tìm vận tốc mỗi xe.
Bài 32. Một chiếc thuyền xuôi dòng và ngược dòng trên một khúc sông dài 40 km mất
tổng cộng 4 giờ 30 phút. Cho biết thời gian thuyền xuôi dòng 4 km sẽ bằng thời gian
thuyền ngược dòng 2 km. Tính vận tốc thuyền và vận tốc dòng nước.

17
ĐẠI SỐ 9 - CHƯƠNG 3 TÀI LIỆU TOÁN 9

Bài 33. Một canô chạy xuôi dòng 96 km và ngược dòng 16 km mất tổng cộng 4 giời. Nếu
canô đó chạy xuôi dòng 75 km và ngược dòng 30 km thì cũng mất thời gian bằng thời
gian như trên. Hỏi vận tốc canô và vận tốc dòng nước là bao nhiêu?

Bài 34. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn thì trong 6 giờ 40 phút sẽ đầy bể. Nếu
2
mở vòi thứ nhất chảy trong 4 giờ và vòi thứ hai chảy trong 5 giờ thì đầy bể. Hỏi mỗi vòi
3
chảy một mình thì bao lâu mới đầy bể?

4
Bài 35. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước cạn (không có nước) thì sau 4 giờ thì
5
6
đầy bể. Nếu lúc đầu chỉ mở vòi thứ nhất và 9 giờ sau mới mở thêm vòi thứ hai thì sau
5
giờ nữa mới đầy bể. Hỏi nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ hai thì sau bao lâu mới đầy bể?

Bài 36. Hai đội công nhân cùng sửa một con đường. Nếu đội A làm nửa con đường rồi
giao cho đội B làm phần con đường còn lại thì mất tổng cộng 8 giờ sẽ xong. Nếu hai đội
làm chung với nhau thì chỉ sau 3 giờ đã xong con đường. Hỏi mỗi đội làm riêng thì mất
bao lâu mới làm xong con đường?

Bài 37. Hai đội xây dựng làm chung một công việc và dự định hoàn thành trong 12 ngày.
Nhưng khi làm chung được 8 ngày thì đội I được điều động đi làm việc khác. Tuy chỉ còn
một mình đội II làm việc, nhưng do cải tiến cách làm, năng suất của đội II tăng gấp đôi,
nên họ đã làm xong phần việc còn lại trong 3,5 ngày. Hỏi với năng suất ban đầu, nếu mỗi
đội làm một mình thì phải làm trong bao nhiêu ngày mới xong công việc trên?

Bài 38. Năm ngoái, hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch 720 tấn thóc. Năm nay,
đơn vị thứ nhất làm vượt mức 15%, đơn vị thứ hai làm vượt mức 12% so với năm ngoái.
Do đó cả hai đơn vị thu hoạch được 819 tấn thóc. Hỏi mỗi năm, mỗi đơn vị thu hoạch
được bao nhiêu tấn thóc?

Bài 39. Hai đội A và B cùng đào một con mương. Nếu đội A đào trong 8 giờ rồi đội B
mới vào cùng đào thì 4 giờ nữa mới xong con mương. Nếu đội A đào trong 10 giờ 30 phút
rồi đội B mới vào cùng đào thì chỉ mất 3 giờ nữa đào xong con mương. Hỏi mỗi đội đào
riêng trong bao lâu sẽ đào xong con mương?

Bài 40. Hai người thợ cùng làm chung một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người
thứ nhất làm 3 giờ và người thứ hai làm 6 giờ thì chỉ hoàn thành 25% công việc. Hỏi nếu
làm riêng thì mỗi người hoàn thành công việc đó trong bao lâu?

Bài 41. Hai người thợ cùng làm chung một công việc dự định trong 12 giờ sẽ xong. Họ
làm được với nhau trong 8 giờ thì người thợ thứ nhất bận việc nên nghỉ, người thợ thứ hai
tiếp tục làm. Do tăng năng suất gấp đôi nên công việc còn lại người thứ hai làm trong 3
giờ 20 phút thì xong. Hỏi nếu mỗi người thợ làm một mình với năng suất dự định ban đầu
thì phải mất bao lâu mới xong công việc?

18
QUANG MINH EDUCATION CENTRE Giáo viên. TRẦN THẾ QUANG

Bài 42. Theo kế hoạch, để hoàn thành một lô hàng trong thời hạn dự định, mỗi ngày
xưởng sản xuất 50 cái áo. Nhưng thực tế, mỗi ngày xưởng sản xuất hơn kế hoạch 6 cái áo.
Do vậy, xưởng vượt trước thời hạn 3 ngày và làm vượt số lượng sản phẩm là 120 cái áo so
với kế hoạch. Vậy theo kế hoạch phải làm bao nhiêu cái áo và trong bao nhiêu ngày?

Bài 43. Một công ti may giao cho tổ A may 16.800 sản phẩm, tổ B may 16.500 sản phẩm
và bắt đầu thực hiện công việc cùng lúc. Nếu sau 6 ngày, tổ A được hỗ trợ thêm 10 công
nhân may thì họ hoàn thành công việc cùng lúc với tổ B. Nếu tổ A được hỗ trợ thêm 10
công nhân may ngay từ đầu thì họ sẽ hoàn thành công việc sớm hơn tổ B 1 ngày. Xác định
số công nhân ban đầu của mỗi tổ. Biết mỗi công nhân may mỗi ngày được 20 sản phẩm.

Bài 44. Trong kì kiểm tra môn Toán của lớp 9A gồm 3 tổ A, B, C, điểm trung bình của
học sinh ở các tổ được thống kê ở bảng sau:

Tổ A B C A và B B và C
Điểm trung bình 9,0 8,8 7,8 8,9 8,2

Biết tổ A gồm 10 học sinh, hãy xác định số học sinh và điểm trung bình của toàn lớp.

Bài 45. Điểm số trung bình của một vận động viên bắn súng sau 100 lần bắn là 8,69
điểm. Kết quả cụ thể được ghi trong bảng sau, trong đó có hai ô mờ không đọc được. Hãy
tìm lại các số trong hai ô đó.

1
Bài 46. Cho 3 bình đựng nước. Nếu ta rót lượng nước từ bình thứ nhất sang bình thứ
3
1 1
hai rồi rót lượng nước từ bình thứ hai sang bình thứ ba và cuối cùng rót lượng nước
4 10
hiện có từ bình thứ ba sang bình thứ nhất thì trong mỗi bình đều có 9 lít nước. Hỏi lúc đầu
mỗi bình chứa bao nhiêu lít nước?

Bài 47. Một xí nghiệp đã chi 2.650.000 đồng thưởng cho 11 công nhân. Giải thưởng gồm
các loại: 150.000 đồng, 250.000 đồng, 350.000 đồng, 400.000 đồng và 500.000 đồng. Hỏi
số người được thưởng loại 150.000 đồng, biết rằng tất cả các loại giải thưởng đều được
trao cho ít nhất một công nhân?

Bài 48. Để tặng thưởng cho các học sinh đạt thành tích cao trong kì thi Olympic Toán lớp
10, ban tổ chức đã trao 30 phần thưởng cho các học sinh với tổng giải thưởng 2.700.000
đồng, bao gồm: mỗi học sinh đạt giải nhất được thưởng 150.000 đồng, mỗi học sinh đạt
giải nhì được thưởng 130.000 đồng, mỗi học sinh đạt giải ba được thưởng 100.000 đồng,
mỗi học sinh đạt giải khuyến khích được thưởng 50.000 đồng. Biết có 10 giải ba và ít nhất
một giải nhì được trao. Hỏi ban tổ chức đã trao bao nhiêu giải nhất, nhì, khuyến khích?

19
ĐẠI SỐ 9 - CHƯƠNG 3 TÀI LIỆU TOÁN 9

Bài 49. Một vận động viên thi bắn súng. Vận động viên đã bắn hơn 11 viên và đều bắn
vào các vòng 8, 9, 10 điểm. Tổng số điểm mà vận động viên đạt được là 100 điểm. Hỏi
vận động viên đó đã bắn bao nhiêu viên và kết quả bắn vào từng vòng ra sao?
Bài 50. Hai vật chuyển động trên một đường tròn có đường kính 20 m xuất phát cùng một
lúc từ cùng một điểm. Nếu chúng chuyển động cùng chiều thì cứ sau 20 giây lại gặp nhau,
nếu chúng chuyển động ngược chiều thì sau 4 giây lại gặp nhau. Tìm vận tốc của mỗi vật.
Bài 51. Một sinh viên suýt bị tai nạn tàu hỏa kể chuyện với các bạn:
"Khi đang đi trên cây cầu sắt dùng cho tàu hỏa dài 120 m, tôi thấy một chiếc xe lửa tốc
hành đang lao đến. Thay vị chạy cùng chiều với xe lửa, tôi quyết định chạy nước rút ngược
chiều với xe lửa. Dù là vô địch chạy nước rút ở trường, tôi cũng chỉ chạy được với vận tốc
18 km/giờ vì đang đeo balô. May mắn thay, khi chạy đến đầu cầu bên này thì 2 giây sau xe
lửa đến nên tôi đã kịp tránh sang một bên. Hoàn hồn, tôi tính được rằng nếu tôi chạy cùng
chiều với xe lửa thì ngay khi đến đầu cầu bên kia tôi sẽ bị xe lửa tông trúng. May thật!"
Vận tốc xe lửa là 72 km/h. Khi thấy xe lửa, anh ta đang cách đầu cầu bên này bao xa?
Bài 52. Lớp 9A có 27 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Nhân dịp sinh nhật bạn H (là một
thành viên của lớp 9A), các bạn trong lớp có rất nhiều món quà tặng bạn H. Ngoài ra, mỗi
bạn nam trong lớp làm 3 tấm thiệp và mỗi bạn nữ xếp 2 hoặc 5 con hạc giấy để tặng bạn
H. Biết số thiệp và số hạc bằng nhau, hỏi bạn H là nam hay nữ?
Bài 53. Ông Long định cải tạo một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 2,5 lần
chiều rộng. Ông thấy rằng nếu đào một cái hồ có mặt hồ là hình chữ nhật thì sẽ chiếm mất
3% diện tích mảnh vườn, còn nếu giảm chiều dài 5 m và tăng chiều rộng 2 m thì mặt hồ
là hình vuông và diện tích mặt hồ giảm được 20 m2 . Hãy tính các cạnh của mảnh vườn.
Bài 54. Có 45 người gồm bác sĩ và luật sư, tuổi trung bình của họ là 40. Tính số bác sĩ,
số luật sư, biết tuổi trung bình của các bác sĩ là 35, tuổi trung bình của các luật sư là 50.
Bài 55. Hai trường X, Y có 210 học sinh thi đỗ tốt nghiệp với tỉ lệ trúng tuyển 84%. Tính
riêng, trường X đỗ 80%, trường Y đỗ 90%. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh dự thi?
Bài 56. Một hợp kim gồm đồng và kẽm trong đó có 5 gam kẽm. Nếu tăng thêm 15 gam
kẽm vào hợp kim này thì được một hợp kim mới mà trong hợp kim đó lượng đồng đã giảm
so với lúc đầu là 30%. Tìm khối lượng đồng và khối lượng của hợp kim ban đầu biết rằng
hợp kim có khối lượng không dưới 15 gam.
Bài 57. Người ta trộn 4 kg chất lỏng loại I với 3 kg chất lỏng loại II thì được hỗn hợp có
khối lượng riêng 700 kg/m3 . Biết rằng khối lượng riêng của chất lỏng loại I lớn hơn khối
lượng riêng của chất lỏng loại II 200 kg/m3 . Tính khối lượng riêng của mỗi chất lỏng.
Bài 58. Một vật có khối lượng 124 g và thể tích 15 cm3 là hợp kim của đồng và kẽm.
Tính xem trong đó có bao nhiêu gam đồng, bao nhiêu gam kẽm, biết rằng cứ 89 g đồng
thì có thể tích là 10 cm3 và 7 g kẽm thì có thể tích là 1 cm3 .
Bài 59. Hai vật chuyển động đều trên một đường tròn đường kính 20 cm, xuất phát cùng
lúc, từ cùng một điểm. Nếu chuyển động cùng chiều thì cứ 20 giây chúng lại gặp nhau.
Nếu chuyển động ngược chiều thì cứ 4 giây chúng lại gặp nhau. Tính vận tốc mỗi vật.

20

You might also like