Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


Bộ Môn Cơ Lưu Chất
- - - oOo - - -

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ


LƯU LƯỢNG KHÍ
Nhóm: DT01 - 3
Học kì: HK232
Thành viên:
STT Sinh viên thực hiện MSSV
1 Nguyễn Thanh Tuấn Anh 1912596
2 Nguyễn Trung Hiếu 2113359
3 Phạm Hoàng San 2011965
4 Nguyễn Xuân Khoa 1913819

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 4 năm 2024


Thí nghiệm Cơ Lưu Chất – CI2004

MỤC LỤC
1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM ................................................................................... 3
2. LÝ THUYẾT CƠ BẢN .......................................................................................... 3
3. ỨNG DỤNG THỰC TẾ ......................................................................................... 6
3.1. Ứng dụng 1: ...................................................................................................... 6

3.2. Ứng dụng 2: ...................................................................................................... 6

3.3. Ứng dụng 3: ...................................................................................................... 7

Nhóm DT01 – 3 2
Thí nghiệm Cơ Lưu Chất – CI2004

1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM


- Hiểu phương pháp đo lưu lượng khí trong đường ống dựa trên điều kiện bảo toàn
năng lượng và động lượng.
- Biết cách sử dụng các dụng cụ đo: Ống đo áp, máy đo áp
- Biết cách tính toán lưu lượng dòng khí từ chênh lệch áp suất.
2. LÝ THUYẾT CƠ BẢN
Lỗ thành mỏng Vòi phun

Thiết bị
đo

Sơ đồ thí
nghiệm

Phương
trình p1 V1 2 p2 V2 2
z1 + + = z2 + + + h′f
𝛾k 2g γk 2g
Bernoulli

Nhóm DT01 – 3 3
Thí nghiệm Cơ Lưu Chất – CI2004

cho dòng Trong đó:


giữa mặt
• z1 = z2 (do ống nằm ngang)
cắt trước
• p1 , p2 – Áp suất qua mặt cắt (1-1) và (2-2).
(1-1) và Q 4Q
• V1 , V2 – Vận tốc khí đi qua mặt cắt (1-1) và (2-2). V = = 2
sau (2-2) A πD

• γk – Trọng lượng riêng của khí.


• g = 9,81– Gia tốc trọng trường. (m/s2)
• h′f = 0 – Tổn thất năng lượng của một đơn vị trọng lượng lưu chất.
(Xét lưu chất lý tưởng, bỏ qua tổn thất năng lượng)
1 πd2 2
Lưu Q=C 4
( ) √ (p1 − p2 ) (*)
√1−β 4 ρk

lượng Q Trong đó:


theo độ • β=
d
= 0,436
D
chênh
• d = 65 mm – Đường kính của lỗ hay vòi.
lệch áp
• D = 149 mm – Đường kính ống.
suất
• ρk – Khối lượng riêng của không khí.
(p1 – p2):
• C – Hệ số lưu lượng khi tính đến mất mát năng lượng. Hệ số C phụ
thuộc vào hình dạng lỗ hay vòi và số Reynolds của dòng. (C ≤ 1)
Các giá trị tính toán
Lỗ thành mỏng Vòi phun
p1 − p2 = ρn g(h2 − h1 )
Độ chênh Trong đó: p3 − p4 = ρn g(h4 − h3 )
lệch áp • ρn – Khối lượng riêng của nước Trong đó: h3, h4 – Chiều cao cột
suất • h1, h2 – Chiều cao cột nước nước trong hai ống đo áp 3 và 4.
trong hai ống đo áp 1 và 2.
C = 0,5959 + 0,312β2,1 − 0,184β2
106
Hệ số lưu +0,0029β 2,5
( ) + 0,0039β4 (1 − β4 )
Re C = 0,9858 − 0,196β4,5
lượng C − 0,0158β3

Nhóm DT01 – 3 4
Thí nghiệm Cơ Lưu Chất – CI2004

Trong đó:
VD
• Re =

•  – Hệ số nhớt động học


Do C phụ thuộc số Reynolds nên
cũng phụ thuộc vào V và Q. Vì thế
giá trị C phải tìm bằng phương pháp
lặp và được xác định khi giá trị Q
trong bảng hội tụ:
Q V Re C Q
Tính → → → Qmới
Q khi
C=1
Qmới → → →
So sánh
giá trị
chênh
lệch áp
(p1 − p2 ) − (Số chỉ áp kế trái) (p3 − p4 ) − (Số chỉ áp kế phải)
suất đo (%) (%)
Số chỉ áp kế trái Số chỉ áp kế phải
được
bằng ống
đo áp và
áp kế

Nhóm DT01 – 3 5
Thí nghiệm Cơ Lưu Chất – CI2004

3. ỨNG DỤNG THỰC TẾ

3.1. Ứng dụng 1: Ứng dụng trong công nghiệp dầu khí
Đo lưu lượng khí bằng nguyên lí chênh áp có ứng dụng quan trọng trong ngành
công nghiệp khai thác khí đốt bao gồm:
• Kiểm soát lưu lượng khí đốt: đo chính xác lượng khí đốt trong các quá
trình sản xuất và khai thác. Việc kiểm soát chính xác lưu lượng khí đốt giúp
tối ưu hóa hiệu suất và đảm bảo an toàn.

• Giám sát hệ thống đốt nhiên liệu giúp đảm bảo hoạt động nhà máy được
ổn định

3.2. Ứng dụng 2: Ứng dụng trong lò hơi công nghiệp


Trong vận hành lò hơi thường cần đo lưu lượng nước, hơi, nhiên liệu khí, lỏng.
Loại đồng hồ phổ biến nhất là dựa trên nguyên tắc điều tiết lưu khi dòng đi qua
của nghẽn, ống tăng tốc hoặc ống Venturi. Khi môi chất đi qua các thiết bị trên,

Nhóm DT01 – 3 6
Thí nghiệm Cơ Lưu Chất – CI2004

tốc độ tăng, áp suất tĩnh giảm, đo được hiệu số áp suất trước và sau cơ cấu tiết
lưu, có thể tính được lưu lượng của dòng.

Đồng hồ đo lưu lượng hơi được cấu tạo khá đơn giản từ các bộ phận chính như
thân đồng hồ, ruột đồng hồ. Trong đó thân đồng hồ được làm từ các vật liệu
khác nhau như gang, nhựa, inox tùy vào mục đích sử dụng của người dùng mà
có thân làm bằng các vật liệu khác nhau có thể chịu được môi trường làm việc.

Đồng hồ đo lưu lượng hơi nước trong lò hơi công nghiệp dùng để:

• Đo lượng khí khô, khí ướt bay vào hệ thống.


• Giám sát toàn bộ quy trình vận hành của lò hơi trong quá trình sử dụng.
• Đo hàm lượng hơi đầu ra của máy nén khí, để điều chỉnh quá trình vận
hành phù hợp nhất.
• Hơn nữa thiết bị còn giúp kiểm soát tổng lưu lượng hơi nước tức thời
trong một thời gian cố định nào đó theo yêu cầu của người vận hành.
• Đo đạc lưu lượng khí thải trong đường ống khí nén đầu ra.

3.3. Ứng dụng 3: Ứng dụng trong các thiết bị y tế


Lưu lượng khí được sử dụng trong các thiết bị y tế để kiểm tra và điều chỉnh
quá trình y tế. Dưới đây là một số ví dụ về cách lưu lượng khí được sử dụng
trong các thiết bị y tế:
• Máy thở: Lưu lượng khí là một yếu tố quan trọng trong máy thở, được sử
dụng để cung cấp oxy và/hoặc khí hỗ trợ hô hấp cho bệnh nhân. Lưu lượng khí

Nhóm DT01 – 3 7
Thí nghiệm Cơ Lưu Chất – CI2004

được điều chỉnh để đảm bảo sự cung cấp oxy đúng lượng và áp suất thích hợp
cho bệnh nhân. Trong các thiết bị máy thở, lưu lượng khí được đo và kiểm
soát để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình hô hấp.
• Máy trợ tim: Trong các thiết bị máy trợ tim, lưu lượng khí được sử dụng
để điều chỉnh hoạt động của máy. Máy trợ tim có thể sử dụng lưu lượng khí
để đẩy máy trợ tim hoạt động theo nhịp tim của bệnh nhân, đảm bảo sự
cung cấp máu liên tục và ổn định.
• Máy lọc máu: Trong quá trình lọc máu, lưu lượng khí được sử dụng để
đẩy máu qua hệ thống lọc. Lưu lượng khí đảm bảo lưu thông máu thông qua
hệ thống một cách hiệu quả và đồng thời giúp loại bỏ các chất thải và tạp
chất khỏi máu.
• Thiết bị kiểm tra chức năng phổi: Đối với các thiết bị kiểm tra chức năng
phổi như spirometer, lưu lượng khí được sử dụng để đo lưu lượng khí vào
và ra khỏi phổi của bệnh nhân. Điều này giúp đánh giá chức năng phổi và
chẩn đoán các vấn đề về hô hấp.
• Thiết bị phẫu thuật: Trong phòng mổ, lưu lượng khí được sử dụng để
duy trì các điều kiện an toàn và sạch trong quá trình phẫu thuật. Lưu lượng
khí được sử dụng để kiểm soát áp suất không khí trong phòng mổ để đảm
bảo sự lưu thông không khí tốt và ngăn ngừa nhiễm khuẩn.
Lưu lượng khí trong các thiết bị y tế được đo và kiểm soát cẩn thận để đảm
bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị và chăm sóc bệnh nhân.

Nhóm DT01 – 3 8

You might also like