TINH THẦN KHỞI NGHIỆP date 20-11

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 55

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

TIỂU LUẬN
TINH THẦN KHỞI NGHIỆP

ĐỀ TÀI: DỰ ÁN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH MÁY TRỒNG RAU

Giảng viên hướng dẫn:

Nhóm học viên thực


hiện:

TP.Hồ Chí Minh -


LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………

Tổng điểm:………
LỜI MỞ ĐẦU

Sự phát triển của Việt Nam trong hơn 30 năm qua rất đáng ghi nhận. Đổi mới kinh
tế và chính trị từ năm 1986 đã thúc đẩy phát triển kinh tế, nhanh chóng đưa Việt Nam từ
một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới trở thành quốc gia thu nhập trung bình
thấp. Những năm gần đây, kinh tế Việt Nam vẫn tiếp tục cho thấy có nền tảng mạnh và
khả năng chống chịu cao, nhờ nhu cầu trong nước và sản xuất định hướng xuất khẩu vẫn
ở mức cao, là một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong khu vực.
Sản xuất nông nghiệp cũng là yếu tố để giúp nên kinh tế đi lên, đặc biệt là áp dụng các
thành quả khoa học công nghiệp để nâng cao chất lượng sản phẩm.

Trong thời gian gần đây Công nghệ khí canh đang được các quốc gia phát triển
trên thế giới quan tâm đầu tư phát triển mạnh.Trong nước một số cá nhân và tổ chức cũng
đã áp dụng khí canh vào trong nghiên cứu và sản xuất ở quy mô nhỏ. Nhận thấy tiềm
năng phát triển và ưu thế của công nghệ khí canh là rất thích hợp để phát triển nền nông
nghiệp đô thị, tăng giá trị nông sản và hiệu suất sử dụng đất. Nên chúng tôi quyết định
đầu tư nghiên cứu phát triển công nghệ trồng rau khi canh trụ đứng nhằm làm chủ công
nghệ. Sau đó, chúng tôi chuyển giao công nghệ sản xuất rau khí canh trụ đứng cho các
đơn vị khác và bà con nông dân. Bên cạnh đó, nhận thấy nhu cầu canh tác rau tại nhà, đặc
biệt là trồng rau trong nhà là một xu thế tất yếu trong tương lai để thích ứng với điều kiện
biến đổi khí hậu và dịch bệnh trên cây trồng diễn biến phức tạp. Nên chúng tôi tập trung
nghiên cứu cho ra thị trường máy trồng rau trong nhà. Mục tiêu thương mại hóa sản
phẩm quy mô lớn trong nước và hướng tới thị trường nước ngoài.

Để có được nhứng bước phát triển của nền kinh tế luôn luôn có sự quan tâm của nhà
nước và còn được động viên, khích lệ. Chỉ thị số 09/CT-TTg của thủ tướng chính phủ
được ban hành vào ngày 18 tháng 02 năm 2020 về tạo điều kiện cho Doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo. Đó cũng chính là lý do để nhóm nghiên cứu đưa ra dự án sản xuất và
kinh doanh máy trổng rau ERO-FARM làm đề tài nghiên cứu.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN

Để có được nhứng bước phát triển của nền kinh tế luôn luôn có sự quan tâm của
nhà nước và còn được động viên, khích lệ. Chỉ thị số 09/CT-TTg của thủ tướng chính phủ
được ban hành vào ngày 18 tháng 02 năm 2020 về tạo điều kiện cho Doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo. Đó cũng chính là lý do để nhóm nghiên cứu đưa ra dự án sản xuất và
kinh doanh máy trổng rau ERO-FARM ra thị trường.

• MỤC TIÊU DỰ ÁN

Vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm : Trong thời gian gần đây, dư luận xã hội đặc biệt quan
tâm các vấn đề liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm, sản xuất và phân phối thực
phẩm bẩn thực sự là một trong những vấn đề xã hội nhức nhối gây nhiều ảnh hưởng tiêu
cực đến sức khỏe, tâm lý người tiêu dùng đồng thời gây khó khăn cho thực phẩm sạch
tiêu thụ trên thị trường.

THÀNH VIÊN NHÓM DỰ ÁN


1

2....

1. 2. VỊ TRÍ CỦA DỰ ÁN

Khu Nông nghiệp Công nghệ cao tại xã Phạm Văn Cội, huyện Củ Chi, nằm trên tuyến
đường đi địa đạo Củ Chi và cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh 44 km về phía Tây
Bắc, thuận tiện Giao thông đi các tỉnh. Khu Nông nghiệp Công nghệ cao được xây dựng
theo Quyết định số 3534/QĐ-UB ngày 14 tháng 07 năm 2004 của Ủy ban Nhân dân TP.
Hồ Chí Minh có diện tích 88,17 ha

• Cơ sở hạ tầng:

+ Điện nước

+ Xử lý nước thải

+ Hệ thống phòng cháy chữa cháy

+ Hệ thống nhà màng đủ điều kiện để sản xuất

- Lợi thế:

+ Demo và quảng bá mô hình sản phẩm với khách hàng.

+ Trình diễn mô hình, hướng dẫn đào tạo tập huấn…


+ Điều kiện khí hậu:
nhiệt đớt phù hợp cho các loại rau ăn lá, ăn qu

3. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP VÀ PHÁP LÝ

3.1. TIẾP CẬN QUỸ HỖ TRỢ THANH NIÊN KHỞI NGHIỆP BSSC

BSSC là ai? tại sao BSSC lại có thể đồng hành và hỗ trợ bạn? BSSC – là đơn vị
đầu tiên hoạt động chuyên sâu trong lĩnh vực hỗ trợ khởi nghiệp tại Việt Nam bao gồm:
Tài chính; Cơ sở vật chất; Tư vấn chuyên gia; Đào tạo; Xúc tiến thương mại… BSSC là
đơn vị duy nhất nhận được sự ủy thác nguồn vốn từ UBND TP Hồ Chí Minh cho hoạt
động hỗ trợ thanh niên Khởi nghiệp. Mỗi năm, BSSC xét chọn và hỗ trợ khoảng 30 tỷ
đồng cho các dự án kinh doanh tiềm năng; BSSC có mạng lưới trên 40 cố vấn – chuyên
gia là những Doanh nhân – Trí thức hàng đầu Việt Nam; trên 100 đối tác là các nhà đầu
tư cá nhân và các đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp; có mạng lưới khoảng 20.000
thanh niên là doanh nhân khởi nghiệp và những cá nhân có tinh thần khởi nghiệp mạnh
mẽ; BSSC là đơn vị quản lý và trực tiếp điều hành chương trình Vườn ươm Doanh
nghiệp Trẻ – mô hình Vườn ươm đa ngành hoạt động phi lợi nhuận; BSSC là đơn vị duy
nhất thực hiện Đề án đào tạo cho 10.000 thanh niên khởi nghiệp trên địa bàn TP. HCM;

3.2. TIẾP CẬN LÃI VAY ƯU ĐÃI TỪ CÁC NGÂN HÀNG

Lãi vay ưu đãi theo Quyết định 655 của Ủy ban Nhân dân Tp. Hồ Chí Minh

Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh vừa ban hành Quyết định số 655/QĐ-
UBND ngày 12/02/2018 quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 10/2017/NQ-
HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về ban hành quy định về
khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn
2017 - 2020. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký đến ngày 31 tháng 12
năm 2020.

Quy định này áp dụng trong lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm: Trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, diêm nghiệp, nuôi và khai thác tổ yến theo quy hoạch,
khai thác đánh bắt thủy sản không mang tính lạm sát, phát triển ngành nghề nông thôn sử
dụng nguyên vật liệu từ nông nghiệp, sơ chế, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn thành phố.

Quy định này hỗ trợ lãi vay cho các tổ chức, cá nhân đầu tư vào lĩnh vực nông
nghiệp khi được tổ chức cho vay đồng ý cấp tín dụng đối với các phương án sản xuất khả
thi. Mức vay được hỗ trợ lãi vay theo quy mô đầu tư của phương án và quy định của tổ
chức cho vay. Lãi suất để tính hỗ trợ lãi vay là lãi suất huy động tiết kiệm bằng tiền đồng
kỳ hạn 12 tháng bình quân của 4 ngân hàng thương mại trên địa bàn TPHCM (Agribank,
BIDV, Vietcombank, Vietinbank) cộng thêm 2%/năm.

Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ bản, mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông
nghiệp, ngành nghề nông thôn, sơ chế, chế biến sản phẩm nông nghiệp; khai thác tổ yến
theo quy hoạch; khai thác đánh bắt thủy sản; thay mới giống đàn bò sữa hiện hữu có năng
suất thấp; sản xuất giống; sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được cấp chứng
nhận, ngân sách thành phố hỗ trợ 100% lãi suất.

Đầu tư sản xuất hoa lan, cây kiểng, cá cảnh bò sữa (từ 15 con trở lên, đảm bảo vệ
sinh môi trường), bò thịt hoặc nuôi trồng thủy sản khai thác hiệu quả nguồn nước kênh
Đông được ngân sách thành phố hỗ trợ 80% lãi suất.

Đầu tư sản xuất các loại cây trồng vật nuôi khác theo quy hoạch và theo chủ
trương; ký kết hợp đồng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; mua nguyên nhiên
vật liệu phát triển ngành nghề nông thôn; khai thác đánh bắt thủy sản không mang tính
lạm sát (bao gồm sửa chữa phương tiện, mua sắm ngư lưới cụ đối với tàu dưới 400 CV);
sản xuất thức ăn chăn nuôi hoặc phát triển du lịch sinh thái được ngân sách thành phố hỗ
trợ 60% lãi suất.
Thời hạn hỗ trợ lãi vay: Đối với các loại cây trồng, vật nuôi có chu kỳ sản xuất
dưới 12 tháng, thời hạn hỗ trợ lãi vay không quá 12 tháng trên một phương án. Đối với
các loại cây trồng, vật nuôi có chu kỳ sản xuất từ 12 tháng trở lên, thời hạn hỗ trợ lãi vay
theo chu kỳ sản xuất nhưng không vượt quá 36 tháng trên một phương án. Đối với cây,
hoa kiểng, gồm hoa lan, bonsai, hoa mai, cây ăn trái, thời gian hỗ trợ lãi vay không quá
60 tháng trên một phương án. Đối với các đơn vị ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp, thời gian hỗ trợ từ 12 tháng trở lên, nhưng tối đa không quá 36 tháng trên một
phương án. Đối với sản xuất phát triển ngành nghề nông thôn, thời gian hỗ trợ không quá
12 tháng trên một phương án.

Ủy ban nhân dân thành phố quyết định hỗ trợ lãi vay đối với các trường hợp đề
nghị hỗ trợ lãi vay đối với mức vay từ 10 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư sản xuất giống, sản
xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được cấp giấy chứng nhận. Ủy ban nhân dân
quận huyện quyết định hỗ trợ lãi vay đối với các trường hợp đề nghị hỗ trợ lãi vay đối với
mức vay dưới 10 tỷ đồng.

3.3. TIẾP CẬN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP ĐỔI


MỚI SÁNG TẠO SPEED UP

SpeedUp là Chương trình Hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp giai đoạn 2016 –
2020 của sở Khoa Học & Công Nghệ – Hồ Chí Minh, hỗ trợ lên đến 2 tỷ đồng cho một
dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, chương trình đã đầu tư cho 30 dự án khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo, với số tiền là 22.485.000.000 đồng.

3.4. QUYẾT ĐỊNH VỀ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG


NGHIỆP ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016-
2020.

Chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn
Thành phố giai đoạn 2016-2020 (Ban hành kèm theo Quyết định 04/2016/QĐ-UBND
ngày 23/02/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố) Nhằm khuyến khích các thành phần
kinh tế đầu tư chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị Thành phố theo hướng hiện đại,
phát triển hiệu quả và bền vững; góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại. Ủy ban nhân dân Thành phố
ban hành Quyết định 04/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2016 về Chính sách
khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố giai đoạn
2016-2020.

4. ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG

4.1. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU


THỊ TRƯỜNG

Nhìn chung quy mô thị trường của để phát triển công nghệ khí canh trụ đứng dành
cho sản xuất lớn, qui mô trang trại được đánh giá khá tốt. Mặt dù giai đoạn đầu còn cạnh
tranh với công nghệ thủy canh nên chưa thể phát triển nhanh như mong muốn. Hiện nay
quá trình đô thị hóa đang diễn ra nhanh chóng sự tăng lên chóng mặt của giá đất làm cho
diện tích đất canh tác nông nghiệp giảm sút nhanh chóng từ đó làm cho chi phí sử dụng
đất để canh tác nông nghiệp ngày càng đắt đỏ dẫn đến giá cả nông sản sẽ tăng lên trong
tương lai.

Tính đến năm 2020, dân số thành phố Hồ Chí Minh có thể đạt hơn 10 triệu người.
Dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu thực phẩm cũng tăng theo, nhất là nhu cầu thực phẩm
sạch sẽ ngày một tăng nhanh. Người tiêu dùng thông minh ngày càng có nhiều quan tâm
trong việc thực hiện các biện pháp nhằm bảo vệ sức khỏe gia đình. Do đó, thị trường rau
sạch chất lượng cao ở TP HCM vẫn còn là một thị trường lớn đầy tiềm năng.Mặc dù qua
khảo sát thực tế nhận thấy sản phẩm đang được lưu hành trên thị trường còn có nhiều
điểm hạn chế, chất lượng rau chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường, Tuy nhiên với
độ phủ rộng khắp của nó cũng cho thấy thị trường rau là một thị trường cạnh tranh khốc
liệt.

Sản lượng tiêu thụ rau, củ, quả của Thành phố ước khoảng 750.000 tấn/năm; sản
lượng từ các tỉnh nhập về chiếm khoảng 60 - 70% tổng sản lượng; trong đó, tỉnh Lâm
Đồng chiếm khoảng 50% tổng sản lượng. Hiện nay có rất nhiều nhà sản xuất rau trên cả
nước nhắm đến phân khúc này, trong đó có nhiều doanh nghiệp với thương hiệu nổi
tiếng, có mặt trên thị trường đã lâu năm đến từ Đà Lạt, một số tỉnh xung quanh TP HCM
và nhiều Hợp tác rau trên địa bàn Thành phố.

Bên cạnh đó trong những năm gần đây số vụ ngộ độc thực phẩm đặc biệt là ngộ
độc thực phẩm bắt nguồn từ rau ngày càng gia tăng đã gây lên một nỗi hoang mang lo
lắng cho người tiêu dùng. Trước tình hình đó một nhu cầu mới của người tiêu dùng nảy
sinh đó chính là mong muốn được sử dụng một loại thực phẩm đảm bảo an toàn, không
chứa các chất gây độc, các chất có hại cho sức khoẻ và có nguồn dinh dưỡng cao bổ
dưỡng.

Trồng rau bằng đất, hiện nay có dịch vụ trồng cho gia đình, mỗi gia đình tùy theo số
lượng người có thể bỏ ra từ 40-100.000đ/ 1 ngày, thí có thể sở hữu vườn rau từ 20-
30m2.
Mô hình trồng rau Thủy canh giá giao động từ 7 triệu- 50 triệu/ 1 mô hính, tùy theo
diện tích.

Mô hình trồng rau khí canh trụ đứng giá giao động từ 5,9 triệu – 15 triệu/1 bộ trồng
rau cho hộ gia đình.

Theo Sở NN-PTNT TPHCM, đến nay, 1.354 tổ chức, cá nhân với tổng diện tích canh tác
là 1.728ha (tương đương 12.313ha diện tích gieo trồng rau quả) ở các huyện ngoại thành
và quận ven đã được chứng nhận VietGAP, chiếm hơn 60% tổng diện tích gieo trồng rau
quả của TPHCM, với sản lượng khoảng 212.098 tấn/năm.

Được biết, năm 2019, diện tích rau quả được gieo trồng là 20.500ha, sản lượng hơn
580.000 tấn. Năm 2020, diện tích gieo trồng rau an toàn của TPHCM trên 21.000ha,
nhưng khả năng tự đáp ứng của TPHCM đạt khoảng 30%.

Đến thời điểm này có khoảng 10 cửa hàng cung cấp rau sạch đáng tin cạy tại TPHCM.
Trong thời gian gần đây Công nghệ khí canh đang được các quốc gia phát triển trên thế
giới quan tâm đầu tư phát triển mạnh.

Trong nước một số cá nhân và tổ chức cũng đã áp dụng khí canh vào trong nghiên cứu và
sản xuất ở quy mô nhỏ.

Nhận thấy tiềm năng phát triển và ưu thế của công nghệ khí canh là rất thích hợp để phát
triển nền nông nghiệp đô thị, tăng giá trị nông sản và hiệu suất sử dụng đất.

Bên cạnh đó, nhận thấy nhu cầu canh tác rau tại nhà, đặc biệt là trồng rau trong nhà là
một xu thế tất yếu trong tương lai để thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu và dịch
bệnh trên cây trồng diễn biến phức tạp.

4.2. PHÂN TÍCH SWOT SẢN PHẨM

Điểm mạnh (T)

1. Thân thiện với môi trường, tạo không gian xanh cho mỗi căn hộ.

2. Chi phí lắp đặt Lắp ráp một hệ thống Nhỏ dùng cho gia đình cũng rất đơn giản vì chỉ
cần 9 đến 20 trụ là đủ cung cấp cho gia đình từ 4 đến 8 người ăn thoải mái trong vòng 1
tháng.
2. Dễ vận hành, phù họp cho những người bận rộn.

3. Phù hợp là mô hình nông nghiệp đô thị đang được khuyến khích.

5. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

6. Sử dụng sản phẩm tiện lợi luôn tươi ngon.

7. Sản phẩm tự chăm sóc tự thu hoạch.

8. Nguyên liệu đầu vào được kiểm soát chặt chẽ.Phải có diện tích phù họp.

2. Điểm yếu (W)

1. Phải có diện tích phù họp.

2. không trồng đa dạng các chủng loại như cây ăn quả, cây lâu năm… đ

3. Hạn chế trong việc chủ động cây gống.ộnhải có diện tích phù họp.

. . Cơ hội (O)

1. Hiện tại thành phố Hồ Chí Minh gần 10 triệu dân sinh sống, làm việc và học tập, lượng
thực phẩm tiêu thụ hàng ngày rất lớn, đặt biệt sản phẩm vệ sinh an toàn thực phẩm. Do
vậy công ty chưa khai thác hết thị trường.

2. Để giảm thiểu chi phí điện định ướng sản phẩm sắp tới Sản phẩm tiêu thụ điện năng
phù hợp để có thể sử dụng năng lượng mặt trời.

3. Trong khi biến đổi khí hậu diễn ra mạnh thì lượng nước ngọt, sạch ngày càng trở nên
khan hiếm, các phương pháp canh tác cổ điển không còn phù hợp vì tiêu tốn quá nhiều
lượng nước thì công nghệ khí canh là một công nghệ tiết kiệm rất nhiều nước .

Thách thức (O)

1. Cạnh tranh về giá giữa các mô hình trồng rau khí canh, thủy canh…

2. Sự phát triển công nghệ ngày càng nhanh.

4.3. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH

ĐẶC TRƯNG CỦA CÁC SẢN PHẨM


Hầu hết ở nước ta, thiết bị trồng rau trong nhà còn rất đơn sơ, các nhà cung cấp, các tác
giả chỉ

Qua thời gian khảo sát và tìm hiểu các mô hình trồng rau thì dự án có nhận định sau:

Mô hình trồng rau thủy canh đơn giản là đem toàn bộ hệ thống rau trồng rau thủy canh
đặt vào trong nhà và chiếu sáng bằng đèn led để nuôi cho cây lớn. Còn nhiều vấn đề liên
quan như mẫu mã kiểu dáng thẩm mỹ còn yếu. Khó áp dụng đại trà. Đặc biệt là vấn đề
tiêu chuẩn hóa thành sản phẩm thương mại lớn sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Việc thương
mại những sản phẩm như vậy với dung lượng thị trường lớn giống như các thiết bị dân
dụng thông thường như lò vi sóng, tủ lạnh, máy giặc sẽ không thể thực hiện được.

Các đối thủ hiện nay

Hầu hết các sản phẩm trên thị trường là sản phẩm chủ trụ đơn.

Về cấu tạo thì một trụ nó bao gồm từ 8 đến 10 đoạn được sản xuất riêng biệt. Khi
lắp đặt thì mới lắp ráp lại thành một trụ các mối kết nối bằng khớp ngựa nên khá lỏng lẻo
và dễ bun gãy vỡ.

Nhựa đúc nên các đoạn là nhựa pp trắng cho một phần ánh sáng đi vào bên trong.
Nếu trải qua quá trình sử dụng dài thì tảo có thể phát triển ảnh hưởng đến hoạt động bình
thường của hệ thống.

Qua khảo sát thực tế thì các hệ thống khí canh trụ đơn đang được bán trên thị
trường sau quá trình hoạt động trong thời gian dài thì tại các khớp nối giữa các đoạn với
nhau có sự phát triển của rêu, tảolàm mất thẩm mỹ và ảnh hưởng đến hoạt động của hệ
thống.

Một số hệ thống còn vướng lỗi thiết kế dẫn tới nước bị rò rỉ hoặc chảy xuống sàn
làm mất vệ sinh và nguy hiểm cho người chăm sóc.

Hệ thống này không thể triển khai với mô hình trang trại được vì giá cao và lắp đặt
phức tạp.

Trên thực tế thì qua kết quả khảo sát một số khách hàng đã sử dụng hệ thống khí
canh trụ đứng dạng đơn, Chúng tôi nhận thấy rằng tất cả các đơn vị cung cấp hệ thống
khi canh trụ đứng dạng đơn điều chưa chủ động được khâu dinh dưỡng, phân bón. Đối
với người tiêu dùng, việc vận hành hệ thống còn phức tạp. vì phải pha chế và đo đạt dinh
dưỡng thường xuyên.

Việc bảo dưỡng bảo trì và sửa chữa tương đối phức tạp và mất thời gian Linh kiện
thay thế khó tìm trên thị trường. Mặc dù đơn vị cung cấp được lợi thế vì sẽ bán được linh
kiện Tuy nhiên lợi ích từ việc bán linh kiện không lớn bằng tốc độ phát triển mở rộng của
thị trường.

Nếu mà xét về góc độ công nghệ thì trồng rau bằng phương pháp thủy canh cũng
là đối thủ cạnh tranh với công nghệ của chúng tôi Tuy nhiên hiện tại Qua khảo sát chúng
tôi nhận thấy rằng chất lượng của rau trồng bằng phương pháp thủy canh không ngon
bằng phương pháp trồng khí canh.

Máy trồng rau khí canh của dự án

Chi phí vận hành bảo dưỡng bảo trì và sửa chữa thấp.Các linh kiện c-Hệ thống
trồng rau khí canh Ero của chúng tôi có các ưu điểm sau:

Chi phí sản xuất thấp: toàn bộ vật tư dùng để tạo nên hệ thống nuôi trồng đều là
vật tư thông dụng từ ngành nước, dễ tìm kiếm và giá bán trên thị trường cũng khá rẻ.
Việc lắp ráp kết nối các trụ lại với nhau thành một hệ thống lớn để phục vụ sản
xuất đại trà khá dễ dàng và chắc chắn.

Có thể lắp ráp linh hoạt theo mọi địa hình

Mục tiêu của chúng tôi là trong tương lai sẽ cho ra đời một sản phẩm đáp ứng
được các đặc điểm sau:

Áp dụng công nghệ khí canhđể rút ngắn thời gian trồng cây và tăng năng suất sản
xuất cũng như tăng hiệu suất sử dụng máy móc.

Sản phẩm đạt tiêu chuẩn là một thiết bị gia dụng có thể được sản xuất ở qui mô
công nghiệp như là một thiết bị điện tử, để có giá thành hợp lý.

Sản phẩm phải tiện dụng.sử dụng đơn giản, dễ bảo trì, tiết kiệm điện, khai thác tốt
nhất không gian trong nhà (nhà bếp hoặc phòng khách).

Các sản phẩm hỗ trợ như hạt giống phân bón, giá thể, cũng được phát triển song
song đó, đảm bảo thích hợp với thiết bị. Giúp cho người tiêu dùng tiện dụng nhất trong
việc sản xuất cây giống, sử dụng phân bón. Giúp cho quá trình sản xuất cây rau trong nhà
thật đơn giản nhất. Tiêu tốn ít công sức và thời gian. Thu hái dễ dàng và bảo trì, bảo
dưỡng đơn giản.

Các thiết bị này có thể chồng lên nhau được và có thể kết nối lại với nhau thành
một hệ thống lớn sao cho thật đơn giản. Nhằm mục tiêu hướng tới sản xuất được rau
trong nhà ở quy mô vừa và nhỏ nhằm phục vụ nhu cầu của các nhà hàng, quán ăn hoặc
người dân có thể sử dụng để sản xuất rau nhằm mục đích thương mại ở quy mô nhỏ.

5. MÔ TẢ SẢN PHẨM

5.1. THIẾT KẾ SẢN PHẨM


Nhằm hướng tới 2 phân khúc thị trường là: sản xuất dân dụng, và phân khúc sản
xuất trang trại, dự án xác định 2 mục tiêu là thiết kế các model dành cho gia dụng như:
Thiết kế, chế tạo máy trồng rau kiểu Vuông dành cho sân thượng (dòng Ero-V); kiểu
thẳng dành cho tường rào, treo tường (dòng Ero-I); kiểu dáng dành cho góc ban công
(dòng Ero-L); kiểu dáng bo cong dùng che vật thể, khuyết điểm và dùng trang trí (dòng
Ero-U). Thiết kế thành công model máy trồng rau phục vụ sản xuất lớn, quy mô trang
trại (dòng Ero-1092 cây).

Chúng tôi đã thiết kế 02 dòng sản phẩm. Một dòng sản phẩm hướng tới dân dụng
bao gồm các dòng V, L,I, U và dòng sản phẩm chuyên nghiệp phục vụ sản xuất trang trại.
Trong đó bình quân năng suất thực tế đạt được 19,4 kg/m2 đối với sản xuất trang trại, và
26,5 kg/m2 đối với gia dụng.

Hình 1:Máy trồng rau kiểu Vuông dành cho sân thượng(dòng Ero-V)

Hình 2: Máy trồng rau kiểu thẳng dành cho tường rào, treo tường (dòng Ero-I)

Hình 3: Máy trồng rau kiểu dáng bo cong góc ban công (dòng Ero-L)
Hình 4: Máy trồng rau phục vụ sản xuất lớn, quy mô trang trại (dòng Ero-1092 cây)

Hiện tại sản phẩm hướng tới 2 nhóm:

Nhóm 1: Các sản phẩm phục vụ nhu cầu phát triển mô hình sản xuất rau khí canh,
thích hợp cho nông nghiệp đô thị. Các sản phẩm giúp giảm thiểu công lao động, tiến tới
tự động hóa quá trình sản xuất ở qui mô trang trại. Ưu tiên mục tiêu cho rau chất lượng
rau.

Nhóm 2: Các sản phẩm phục vụ sản xuất rau trong nhà đảm bảo tính tiện dụng,
linh hoạt, và có thể áp dụng sản xuất rau phục vụ nhu cầu thương mại.

Chiến lược triển khai đưa sản phẩm ra thị trường:

Đối với nhóm 1:

Chúng tôi tiến hành nghiên cứu thị trường và chào bán sản phẩm mẫu đến các đơn
vị có nhu cầu. Nắm chắc giá và các chương trình khuyến mãi, hậu mãi của đối thủ cạnh
tranh.

Sau khi hoàn thiện quá trình sản xuất vật tư, chúng tôi tiến hành đẩy mạnh sản
xuất vật tư liên quan. Chúng tôi tiến hành xây dựng trang trại mẫu, trình diễn và bán sản
phẩm rau. Song song đó chúng tôi tích cực xúc tiến hợp tác trực tiếp chuyển giao công
nghệ cho các đơn vị đối tác. Trong giai đoạn này chúng tôi xuất hiện một sản phẩm phụ
là rau khí canh, chúng tôi có kế hoạch kinh doanh loại rau này riêng để thu hồi vốn và tái
đầu tư cho trang trại mẫu, cùng với đó chúng tôi gây dựng các mối quan hệ và hệ thống
cửa hàng để tiêu thụ sản phẩm của các đối tác được chuyển giao công nghệ sản xuất rau
khí canh.

Khi giai đoạn chuyển giao công nghệ đi tới tốc độ phát triển chậm thì chúng tôi
cho bán vật tư ra cho hệ thống đại lý đối tác.

Đối với nhóm 2.


Chúng tôi nghiên cứu phát triển chuỗi sản phẩm khép kín gồm: thiết bị trồng rau
khí canh trong nhà, giá thể, hạt giống và phân bón. Sau khi người tiêu dùng mua thiết bị,
chúng tôi có thể tiếp tục bán giá thể, hạt giống và phân bón thường xuyên.

Dòng sản phẩm này chúng tôi sẽ tìm kiếm đối tác xây dựng hệ thống phân phối
toàn quốc và đưa sản phẩm ra nước ngoài.

5.2. GÍA CỦA SẢN PHẨM

Vì đây là sản phẩm mới trên thị trường Việt Nam cũng như thị trường thế
giới nên việc định giá còn nhiều tính toán. Tuy nhiên chúng tôi xác định sẽ định giá
sản phẩm vào hai nhóm: nhóm thiết bị trong rau trong nhà cao cấp và nhóm thiết bị
trồng rau trong nhà đơn giản có giá bình dân.

Tên sản
Giá bán sản
phẩm, hàng Tiêu chuẩn sản phẩm Giá của đối thủ
STT phẩm dự kiến
hóa
1 Bộ trụ bao gồm 09 trụ, mỗi trụ 6.500.000 12,6 triệu-
Ero378 có́ 42 chỗ trồng được bố VNĐ/ sp 15,3VNĐ/ sp
trí thành 02 hàng, mỗi
hàng cách nhau 0,7 m,
tổng chiều dài là 2m8,
chiều cao tổng thể 1m85
điện năng tiêu thụ 0,1
25kw/gìờ.
2 Bộ trụ bao gồm 15 trụ, mỗi trụ 10.000.000 21 triệu-25.5
Ero630 có́ 42 chỗ trồng được bố VNĐ/ sp VNĐ/ sp
trí thành 03 hàng, mỗi
hàng cách nhau 0,7 m,
tổng chiều dài là 2m8,
chiều cao tổng thể 1m85
điện năng tiêu thụ 0,1
25kw/gìờ.
3 Bộ trụ Ero Bao gồm 26 trụ, mỗi trụ 15.000.000 Đối thủ chưa có
1092 có́ 42 chỗ trồng được bố VNĐ/ sp sp
trí thành 03 hàng, mỗi
hàng cách nhau 0,7 m,
tổng chiều dài là 5m8,
chiều cao tổng thể 1m85
điện năng tiêu thụ 0,1
25kw/gìờ.
4 Sản phẩm Bao gồm 15 chỗ trồng, 1.260.000/ sp Trong nước
Growbox kích thước chưa có sản
Giá rẻ 40cmx60cmx40cm phẩm cạnh
tranh.
Nước ngoài giá
>100USD.

5.2. KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SẴN LÒNG CHI TRẢ CỦA KHÁCH HÀNG

Khảo sát và thu thập ý kiến khách hàng về chất lượng rau, qua đó có cái nhìn sơ
bộ về chất lượng rau trồng bằng công nghệ khí canh so với rau khác.

Khảo sát bằng phiếu thăm dò.

Đối tượng lấy phiếu ý kiến là các khách hàng mua máy trồng rau Ero-Farm dân
dụng.

Thực hiện khảo sát 50 khách hàng

STT Tên chỉ tiêu Thích Bình Không Không ý Ghi chú
thường thích kiến
1 Vị 50 0 0 0
2 Hương 44 0 6 0 Cho rằng rau
quá nồng
3 Độ tươi 45 3 2 0 Rau già
4 Độ dai 49 0 1 0 Rau già, dai
5 Hỏng/hỏ 50 0 0 0 Rau ăn 100%
6 Thời gian bảo 50 0 0 0 Rau tươi lâu
quản
7 Độ ngót sau 50 0 0 0 Ngót ít
chế biến

Kết quả khảo sát

Qua kết quả thống kê lấy ý kiến khảo sát, chúng tôi nhận được thông tin phản hồi rất tốt
từ phía khách hàng. Mặc dù còn một số ý kiến trái chiều, nhưng nhìn chung là tích cực.
Đặc biệt hầu hết khách hàng đều đồng ý rau được trồng theo công nghệ khí canh trụ đứng
có thời gian bảo quản lâu hơn, vị đậm đà hơn so với rau thông thường, bên cạnh đó dự án
có những kết quả test sản phẩm rất cụ thể, là một trong những tiêu chí giúp cho khách
hàng tự tin bỏ tiền để mua sản phẩm.

Kết quả test sản phẩm

Nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đồi với sản phẩm được sản xuất bằng máy
trồng rau Ero Farm. Chúng tôi tiến hành thu hoạch cải xanh không qua xử lý, gửi đi test
ở Trung tâm Case

Chúng tôi tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu: định lượng NO 3-, hàm lượng các dinh dưỡng
được quan tâm như: sắt, kẽm, canxi, vitamin A, C.
6. KẾ HOẠCH MARKETING VÀ PHÂN PHỐI

6.1. Chiến lược Marketing

Dự án xây dựng kế hoạch marketing thông qua các kênh sau:

• Thực đồng bộ nhiều biện pháp quảng bá hình ảnh thông qua mạng internet như
google, facebook, tweeter, youtube, website.

• Thông qua các tiện ích trên di động như: zalo, messenger, các Aps.

• Thông qua thư giới thiệu sản phẩm và nhân viên kinh doanh chào hàng trực
tiếp.

• Trên các phương tiện thông tin đại chúng như tivi, radio,

• Tham dự các hội chợ, các diễn đàn, câu lạc bộ hội nhóm để quản bá sản phẩm.

• Tạo các tour thực tế.

• Tổ chức các đợt bán hàng gây quỹ từ thiện để quảng bá hình ảnh rau sản xuất
theo công nghệ khí canh.

• Tham gia các hội chợ triển lãm

• Phỏng vấn để làm clip, làm nhận xét đưa lên website và page.

• Sưu tập hình ảnh người mua sản phẩm.

• Sưu tập tài liệu chứng nhận chứng minh sản phẩm.

• Xây dựng và quảng bá hình ảnh trang trại mẫu.

- Phỏng vấn để làm clip, làm nhận xét đưa lên website và page.

6.2. CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI

Định vị khách hàng mục tiêu


B2B Doanh nghiệp: Các sản phẩm phục vụ nhu cầu phát triển mô hình sản xuất rau khí
canh, thích hợp cho nông nghiệp đô thị. Các sản phẩm giúp giảm thiểu công lao động,
tiến tới tự động hóa quá trình sản xuất ở qui mô trang trại. Ưu tiên mục tiêu cho rau chất
lượng rau.

B2C khách hàng cá nhân các sản phẩm phục vụ sản xuất rau trong nhà đảm bảo tính tiện
dụng, linh hoạt, và có thể áp dụng sản xuất rau phục vụ nhu cầu thương mại.

7. KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ

7.1. CÔNG NGHỆ KHÍ CANH AEROPONIC.

Có thể tóm tắt công nghệ này như sau: dinh dưỡng cung cấp cho cây được hòa tan
vào nước theo một tỷ lệ nhất định.Sau đó nước trong hệ thống được bơm hoàn lưu lên
trên đầu ống và rơi xuống dưới 2 dạng mưa hoặc phun sương cao áp, mang theo dinh
dưỡng đến cung cấp đều đặn cho rễ cây, giúp cho cây sinh trưởng. Tỷ lệ 2 pha chạy
nước và pha ngừng nằm trong khoản 1:1, giúp cho rễ cây phát triển nhanh, và rễ cây
có nhiều thời gian ở trong không khí, nên hấp thụ khí oxy rất thuận lợi, từ đó giúp cho
quá trình trao đổi chất được thực hiện nhanh hơn. Từ đó giúp cho cây sinh trưởng
nhanh hơn, đồng thời khối lượng cây sinh trưởng trong một thời gian cũng tăng hơn
so với bình thường. Qua đó giúp rút ngắn thời gian canh tác. Bên cạnh đó việc triển
khai trồng cây theo chiều thẳng đứng giúp khai thác tối ưu không gian bên trên, làm
tăng đáng kể mật độ cây trồng trên 1m2 so với phương pháp canh tác thông thường,
đó là yếu tố đặc biệt làm cho công nghệ khí canh phù hợp với nền nông nghiệp đô thị,
nơi đất có giá trị cao. Bên cạnh đó, công nghệ khí canh tiêu tốn ít nước, nhưng tốc độ
sinh trưởng của cây nhanh hơn thông thường nên rất phù hợp trong điều kiện biến đổi
khí hậu, khi mà lượng nước ngọt sạch ngày càng trở nên hiếm.

Áp dụng công nghệ khí canh trụ đứng Ero và quy trình sản xuất

Hệ thống trồng rau khí canh trụ đứng đặt tên là Ero của dự án phù hợp mọi nhu
cầu: Ero có thể sử dụng với qui mô hộ gia đình, sản xuất nhỏ hoặc sản xuất trang trại lớn
đều được.Có giá thành hợp lý, vận hành và bảo trì đơn giản, chi phí thấp nên cá nhân và
tổ chức có thể triển khai thành lập trang trại rau khí canh với chi phí thấp nhất.

Hệ thống khí canh trụ đứng Ero có thể phổ biến rộng rãi trong xã hội một cách dễ
dàng:Trong quá trình lựa chọn vật liệu để thiết kế hệ thống trồng rau khí canh trụ đứng
Ero, chúng tôi đã tìm hiểu qua nhiều loại vật liệu và phương pháp để sản xuất nên trụ khí
canh.Sau khi cân nhắc, chúng tôi quyết định chọn vật liệu từ ngành nước như: ống nước
Bình Minh đường kính 90 mm và các phụ kiện để nghiên cứu kỹ thuật sản xuất đại trà trụ
khí canh. Đây là việc làm có ý nghĩa lớn. Nếu nhìn ở góc độ thông thường thì rõ ràng
việc sản xuất trụ khí canh từ ống nước sẽ ít hiệu quả, không thể cho năng suất sản xuất
ống cao nên khó triển khai quy mô lớn để thương mại hóa với số lượng lớn.Tuy nhiên,
xét về gócđộ xã hội thì hầu hết các vật tư dùng để cấu thành nên hệ thống khí canh trụ
đứng đều có giá rẻ và dễ tìm kiếm trên thị trường.Nên người dân dễ dàng tự tạo nên, sửa
chữa hệ thống khí canh trụ đứng cho mình. Sau khi hoàn chỉnh cấu trúc hệ thống, Chúng
tôi sẽ phổ biến cấu trúc này lên phương tiện thông tin đại chúng, mạng internet để mọi
người có thể học tập và làm theo với giá rẻ nhất. Từ đó tạo điều kiện cho các hộ gia đình
có mức sống trung lưu và thấp hoàn toàn có thể tự trang bị cho mình hệ thống trồng rau
khí canh trụ đứng, sản xuất rau để đáp ứng nhu cầu của gia đình.Không giống như những
mô hình khí canh trụ đứng khác hầu hết các linh kiện đều do đơn vị sản xuất cung cấp,
kích thước mẫu mã độc quyền nên người dân khó tìm kiếm, mặt khác giá thành của các
chi tiết linh kiện này khá cao nên tổng giá thành để tạo nên một hệ thống khí canh trụ
đứng đủ sức để cung rau cho gia đình khoảng 4 đến 5 người ăn là khá cao. Thực tế trong
thời gian qua, chúng tôi tiếp cận khá nhiều khách hàng, nhiều khách hàng đã dùng thử hệ
thống kiểu lắp ráp và đã chuyển sang sử dụng hệ thống Ero của chúng tôi.

Hệ thống khí canh Ero là hệ thống cơ động có thể triển khai trên mọi địa hình, có
thể lắp đặt thoải mái, ở những khu vực sân thượng hoặc ban công chật hẹp.Có thể triển
khai trên tường, trên hàng rào.v.v… nhằm tạo điều kiện tối đa để người tiêu dùng có thể
để lắp đặt hệ thống khí canh phục vụ nhu cầu gia đình.Các hộ dân chỉ cần có diện tích đất
được chiếu nắng là có thể áp dụng. Bên cạnh đó người dân có thể trang bị hệ thống chiếu
sáng đèn Led để trồng cây trong phòng. Cho nên Ero có thể đáp ứng được nhu cầu của
nhiều hộ gia đình hơn.

8. TỔ CHỨC QUẢN LÝ

8.1. SƠ ĐỒ QUẢN LÝ
8.2. ĐỊNH BIÊN NHÂN SỰ

8.3. CƠ CHẾ LÀM VIỆC

Xây dựng quy trình tập huấn cho nhân viên Kỹ thuật, kinh doanh.

8.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Giúp bạn tạo ra một môi trường sống sạch, an toàn cho cây trồng: hạn chế đến
mức thấp nhất tác động của môi trường đến quá trình phát triển của cây như nấm, sâu
bệnh,..Nhờ đó, không chỉ cho ra năng suất cao hơn so với phương pháp trồng rau thổ
canh, mà còn tận dụng tối ưu diện tích trồng.

Thân thiện với môi trường: Nhờ hệ thống khép kín mà nước có thể được tái chế,
trồng rau khí canh hiệu quả nhất của nó chỉ sử dụng 10% lượng nước, 25% lượng dinh
dưỡng .

Thêm vào đó, hạn chế được đến mức tối đa sự phát triển của tảo, rêu thủy sinh, sâu
bệnh, nấm, kiểm soát được côn trùng gây hại mà không cần dùng thuốc trừ sâu.

Phù hợp nhiều không gian, tính chất địa lý, điều kiện khí hậu khác biệt
9. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

Chi phí đầu tư


1. ban đầu 2,226,030 ngàn đồng
a. Chi đầu tư cố
định 1,726,030 ngàn đồng
Đầu tư thành lập
DN 25,800 ngàn đồng
Đầu tư phòng thí
nghiệm SX 35,700 ngàn đồng
Đầu tư trại sản
xuất khảo nghiệm 864,530 ngàn đồng
Nhà xưởng 200,000 ngàn đồng
Xe bán tải Hilux 550,000 ngàn đồng
Đặt cọc 2 tháng
tiền thuê VP và
thuê xưởng 50,000 ngàn đồng
b. Vốn lưu động
ban đầu 500,000 ngàn đồng
Tiền mặt 500,000 ngàn đồng
2. Nguồn vốn
Vốn chủ (E%) 30% Chi phí đầu tư ban đầu và vốn lưu động
Vốn vay (D%) 70% Chi phí đầu tư ban đầu và vốn lưu động
Lãi vay (rd) Lãi
trung dài hạn 10% lãi suất/năm
Lãi vay (r) lãi vay
ngắn hạn 8% lãi suất/năm
Lãi kỳ vọng (re) 18%
Thời gian khấu
hao và dòng đời
3. dự án
Thời gian khấu
hao thiết bị và NX 10 năm
Dòng đời dự án 10 năm

Dự án được thành lập với vòng đời là 10 năm nên thời gian khấu hao tài sản cố định được áp dụng the
45/2013/TT-BTC là 10 năm bằng với vòng đời của Dự án

Doanh thu bán hàng dự kiến hàng năm của toàn bộ vòng đời dự án

Năm 1 2 3 4
16,353,66
Doanh thu bán hàng 3,546,336 6,687,145 15,574,921 7
Hệ thống Ero378 1,551,920 2,926,376 5,505,606 5,780,887
Hệ thống Ero588 955,028 1,800,847 3,388,065 3,557,469
Hệ thống Ero1092 955,028 1,800,847 6,342,577 6,659,706
Phân bón Ero378 47,751 90,042 169,403 177,873
Phân bón Ero588 23,876 45,021 84,702 88,937
Phân bón Ero1092 12,734 24,011 84,568 88,796
Doanh thu bán hàng
Năm 6 7 8 9
20,871,88
Doanh thu bán hàng 18,029,918 18,931,414 19,877,985 4
Hệ thống Ero378 6,373,427 6,692,099 7,026,704 7,378,039
Hệ thống Ero588 3,922,109 4,118,215 4,324,125 4,540,332
Hệ thống Ero1092 7,342,326 7,709,442 8,094,914 8,499,660
Phân bón Ero378 196,105 205,911 216,206 227,017
Phân bón Ero588 98,053 102,955 108,103 113,508
Phân bón Ero1092 97,898 102,793 107,932 113,329

Doanh thu bán hàng hàng năm tăng là do sản lượng tăng và có tính đến yếu tố trượt giá
hàng năm do lạm phát là 5%

Chi phí hoạt động chưa khấu hao và đầu tư

Năm 0 1 2 3 4 5
Chi phí biến đổi
(biến phí) 2,238,352 4,590,978 9,939,555 10,436,533 10,958,359
Hệ thống Ero378 866,792 2,144,359 4,034,339 4,236,056 4,447,859
Hệ thống Ero588 471,512 996,589 1,874,955 1,968,703 2,067,138
Hệ thống
Ero1092 511,067 963,693 3,394,124 3,563,831 3,742,022
Phân bón Ero378 23,876 45,021 84,702 88,937 93,384
Phân bón Ero588 11,938 22,511 42,351 44,468 46,692
Phân bón
Ero1092 6,367 12,006 42,284 44,398 46,618
Lương 240,000 300,000 360,000 378,000 396,900
Sửa chữa và bảo
trì 60,000 60,000 60,000 63,000 66,150
Điện 30,000 30,000 30,000 31,500 33,075
Chi phi khác 16,800 16,800 16,800 17,640 18,522
Định phí hoạt
động (F) (CP cố
định) 2,878,000 3,021,900 3,172,995 3,331,645 3,498,227
Lương 2,028,000 2,129,400 2,235,870 2,347,664 2,465,047
Ngân sách
Marketing hàng
năm 250,000 262,500 275,625 289,406 303,877
Thuê Văn phòng 15 180,000 189,000 198,450 208,373 218,791
triệu/tháng
Thuê mặt bằng 20
SX triệu/tháng 240,000 252,000 264,600 277,830 291,722
10
Điện, nước triệu/tháng 120,000 126,000 132,300 138,915 145,861
5
Khác triệu/tháng 60,000 63,000 66,150 69,458 72,930
Tổng chi phi
hoạt động
(O=v*q+F) 5,116,352 7,612,878 13,112,550 13,768,177 14,456,586

Năm 6 7 8 9
Chi phí biến
đổi (biến phí) 11,506,277 12,081,591 12,685,671 13,319,954
Hệ thống
Ero378 4,670,252 4,903,764 5,148,952 5,406,400
Hệ thống
Ero588 2,170,495 2,279,020 2,392,971 2,512,620
Hệ thống
Ero1092 3,929,123 4,125,579 4,331,858 4,548,451
Phân bón
Ero378 98,053 102,955 108,103 113,508
Phân bón
Ero588 49,026 51,478 54,052 56,754
Phân bón
Ero1092 48,949 51,396 53,966 56,664
Lương 416,745 437,582 459,461 482,434
Sửa chữa và
bảo trì 69,458 72,930 76,577 80,406
Điện 34,729 36,465 38,288 40,203
Chi phi khác 19,448 20,421 21,442 22,514
Định phí hoạt
động (F) (CP
cố định) 3,673,138 3,856,795 4,049,635 4,252,117
Lương 2,588,299 2,717,714 2,853,600 2,996,280
Ngân sách
Marketing
hàng năm 319,070 335,024 351,775 369,364
Thuê Văn
phòng 229,731 241,217 253,278 265,942
Thuê mặt bằng
SX 306,308 321,623 337,704 354,589
Điện, nước 153,154 160,811 168,852 177,295
Khác 76,577 80,406 84,426 88,647
Tổng chi phi
hoạt động
(O=v*q+F) 15,179,416 15,938,386 16,735,306 17,572,071
• Chi phí biến đổi hàng năm tăng so sản lượng tăng và có tính đến yếu tố trượt giá do lạm phát hà
• Chi phí cố định hàng năm tăng do có tính đến yếu tố trượt giá do lạm phát hàng năm là 5%

Lịch vay và trả nợ


Vay dài hạn trả nợ theo phương thức trả gốc đều .
Đơ
Năm 0 1 2 3 4
1,087,39
Nợ đầu kỳ 1,208,221 9 966,577 845,755
Lãi phát sinh trong kỳ 120,822 108,740 96,658 84,575
Trả nợ: 241,644 229,562 217,480 205,398
+ Trả lãi 120,822 108,740 96,658 84,575
+ Trả gốc 120,822 120,822 120,822 120,822
Nợ mới phát sinh
Nợ cuối kỳ 1,208,221 1,087,399 966,577 845,755 724,933

Vay ngắn hạn, trả lãi hàng tháng, gốc trả cuối kỳ

Năm 0 1 2 3 4
5,679,01
Nợ đầu kỳ 3,931,446 5 9,528,785 9,987,724
Lãi phát sinh trong kỳ 314,516 454,321 762,303 799,018
Trả nợ: 314,516 454,321 762,303 799,018
+ Trả lãi 314,516 454,321 762,303 799,018
+ Trả gốc 0 0 0 0
3,849,77
Nợ mới phát sinh 3,931,446 1,747,568 0 458,939 481,886
9,528,78
Nợ cuối kỳ 3,931,446 5,679,015 5 9,987,724 10,469,610
Lịch vay và
trả nợ

Vay dài hạn trả nợ theo phương thức trả gốc đều
Đơ
Năm 6 7 8 9
Nợ đầu kỳ 604,111 483,288 362,466 241,644
Lãi phát sinh
trong kỳ 60,411 48,329 36,247 24,164
Trả nợ: 181,233 169,151 157,069 144,987
+ Trả lãi 60,411 48,329 36,247 24,164
+ Trả gốc 120,822 120,822 120,822 120,822
Nợ mới phát
sinh
Nợ cuối kỳ 483,288 362,466 241,644 120,822

Vay ngắn hạn, trả lãi hàng tháng, gốc trả cuối kỳ
Đơ

Năm 6 7 8 9
Nợ đầu kỳ 10,975,591 11,506,870 12,064,714 12,650,450
Lãi phát sinh
trong kỳ 878,047 920,550 965,177 1,012,036
Trả nợ: 878,047 920,550 965,177 1,012,036
+ Trả lãi 878,047 920,550 965,177 1,012,036
+ Trả gốc 0 0 0 0
Nợ mới phát
sinh 531,280 557,844 585,736 615,022
Nợ cuối kỳ 11,506,870 12,064,714 12,650,450 13,265,472

Do nhu cầu vay vốn ngắn hạn cần bổ sung cho sản xuất kinh doanh hàng năm của Dự á là
70% so với nhu cầu vốn lưu động. Việc vay vốn và trả nợ vay ngắn hạn được thực hiện
thường xuyên. Doanh nghiệp luôn thực hiện việc trả nợ khi khế ước đáo hạn (Tối đa
khoản 1 năm) và nhận nợ khế ước mới để bổ sung vốn lưu động. Do vậy xem như doanh
nghiệp hàng tháng, hàng năm chỉ trả lãi vay. Vốn gốc ngắn hạn sẽ được trả một lần vào
năm cuối cùng của Dự án.

Kế hoạch thu nhập


Đơn vị tính: 1.000đồng

Năm 1 2 3 4 5
Doanh thu (S=q*p) 3,546,336 6,687,145 15,574,921 16,353,667 17,171,351
(-) Chi phí hoạt động
(O) 5,116,352 7,612,878 13,112,550 13,768,177 14,456,586
Định phí hoạt động 2,878,000 3,021,900 3,172,995 3,331,645 3,498,227
Biến phí hoạt động 2,238,352 4,590,978 9,939,555 10,436,533 10,958,359
(-) Khấu hao (De) 287,672 287,672 287,672 287,672 287,672
Thu nhập trước thuế và (1,857,687) (1,213,404) 2,174,700 2,297,818 2,427,093
lãi vay (EBIT=S-O-De)
(-) Lãi vay (I) 435,338 563,061 858,960 883,593 910,062
Thu nhập trước thuế
(EBT=EBIT-I) (2,293,025) (1,776,466) 1,315,739 1,414,225 1,517,031
(-) Thuế TNDN
(T=EBT*t) 0 0 263,148 282,845 303,406
Thu nhập sau thuế
(EAT=EBT-T) (2,293,025) (1,776,466) 1,052,591 1,131,380 1,213,624

Kế hoạch thu nhập (tt)


ĐVT:1.000đ

Năm 6 7 8 9 10
Doanh thu (S=q*p) 18,029,918 18,931,414 19,877,985 20,871,884 21,915,478
(-) Chi phí hoạt động (O) 15,179,416 15,938,386 16,735,306 17,572,071 18,450,674
Định phí hoạt động 3,673,138 3,856,795 4,049,635 4,252,117 4,464,723
Biến phí hoạt động 11,506,277 12,081,591 12,685,671 13,319,954 13,985,952
(-) Khấu hao (De) 287,672 287,672 287,672 287,672 287,672
Thu nhập trước thuế và lãi
vay (EBIT=S-O-De) 2,562,831 2,705,356 2,855,007 3,012,141 3,177,132
(-) Lãi vay (I) 938,458 968,878 1,001,424 1,036,200 1,073,320
Thu nhập trước thuế
(EBT=EBIT-I) 1,624,373 1,736,478 1,853,584 1,975,941 2,103,812
(-) Thuế TNDN
(T=EBT*t) 324,875 347,296 370,717 395,188 420,762
Thu nhập sau thuế
(EAT=EBT-T) 1,299,498 1,389,182 1,482,867 1,580,753 1,683,050

Theo bảng kế hoạch thu nhập ta thấy Dự án lỗ trong hai năm đầu, các năm tiếp theo sẽ có
lãi.
Kế hoạch dòng tiền (phương pháp trực tiếp)
Dòng tiền theo quan điểm chủ sở hữu –EPV Đơn vị tính:
1.000đồng

Năm 0 1 2 3 4 5
Dòng tiền vào (Bt) 1,208,221 6,413,881 7,492,471 16,758,359 16,578,983 17,407,93
Doanh thu 3,546,336 6,687,145 15,574,921 16,353,667 17,171,35
(-) Thay đổi AR (1,063,901) (942,243) (2,666,333) (233,624) (245,305
Thu hồi tiền đặt cọc
Thanh lý TSCĐ sau
thuế
Thu hồi VLĐ ban đầu
Vốn vay 1,208,221 3,931,446 1,747,568 3,849,770 458,939 481,88
Dòng tiền ra (Ct) 2,226,030 5,672,511 8,296,761 14,355,480 15,055,438 15,790,87
Chi phí đầu tư ban
đầu 2,226,030
Chi phí hoạt động (O) 5,116,352 7,612,878 13,112,550 13,768,177 14,456,58
(-) thay đổi AP 0 0 0 0
Thay đổi CB 0 0 0 0
Thay đổi AI 0 0 0 0
Thuế TNDN 0 0 263,148 282,845 303,40
Trả nợ vay ngắn hạn 314,516 454,321 762,303 799,018 837,56
Trả nợ vay dài hạn 241,644 229,562 217,480 205,398 193,31
Dòng tiền ròng
(NCFt=Bt-Ct) (1,017,809) 741,370 (804,290) 2,402,878 1,523,545 1,617,05
Lũy kế (1,017,809) (276,439) (1,080,730) 1,322,149 2,845,694 4,462,74
Hiện giá NCF:
NCFt/(1+r)^t (1,017,809) 628,279 (577,629) 1,462,466 785,827 706,83
Lũy kế (1,017,809) (389,530) (967,158) 495,308 1,281,135 1,987,96

Năm 6 7 8 9 10
Dòng tiền vào (Bt) 18,278,328 19,192,245 20,151,857 21,159,450 22,967,422
Doanh thu 18,029,918 18,931,414 19,877,985 20,871,884 21,915,478
(-) Thay đổi AR (257,570) (270,449) (283,971) (298,170) (313,078)
Thu hồi tiền đặt cọc 0 0 50,000
Thanh lý TSCĐ sau
thuế 500,000
Thu hồi VLĐ ban đầu 200,000
Vốn vay 505,981 531,280 557,844 585,736 615,022
Dòng tiền ra (Ct) 16,563,571 17,375,382 18,228,268 19,124,282 33,331,051
Chi phí đầu tư ban đầu
Chi phí hoạt động (O) 15,179,416 15,938,386 16,735,306 17,572,071 18,450,674
(-) thay đổi AP 0
Thay đổi CB 0
Thay đổi AI 0
Thuế TNDN 324,875 347,296 370,717 395,188 420,762
Trả nợ vay ngắn hạn 878,047 920,550 965,177 1,012,036 14,326,710
Trả nợ vay dài hạn 181,233 169,151 157,069 144,987 132,904
Dòng tiền ròng
(NCFt=Bt-Ct) 1,714,758 1,816,862 1,923,589 2,035,168 (10,363,629)
Lũy kế 6,177,507 7,994,369 9,917,958 11,953,126 1,589,498
Hiện giá NCF:
NCFt/(1+r)^t 635,200 570,359 511,748 458,841 (1,980,121)
Lũy kế 2,623,165 3,193,524 3,705,272 4,164,113 2,183,992
CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN

Hiện giá thuần (NPV) 2,183,992 1.000 đồng


Tỷ suất thu hồi vốn nội tại (IRR) 72%
Thời gian hoàn vốn (PP)-EPV Số năm Số tháng
PP chưa có chiết khấu 2 (5)
PP có chiết khấu 2 (8)

Qua chỉ số tài chính NPV và IRR ta xác định Dự án đầu tư nêu trên là hiệu quả, nên việc
đầu tư là rất khả khả thi

PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY (RỦI RO ĐỊNH LƯỢNG)


Thay đổi của NPV khi doanh số thay đổi và biến phí thay đổi
Doanh số
thay đổi
10%
2,183,992 2,585,279 2,872,532 3,191,702 3,546,336 3,900,970 4,29
1,631,759 1,894,766 2,127,061 2,385,166 2,671,950 2,958,733 3,27
Biến 1,813,065 1,748,919 1,981,214 2,239,319 2,526,103 2,812,886 3,12
phí 2,014,517 1,586,867 1,819,161 2,077,266 2,364,050 2,650,834 2,96
thay 2,238,352 1,406,808 1,639,103 1,897,208 2,183,992 2,470,775 2,78
đổi 2,462,187 1,226,750 1,459,044 1,717,150 2,003,933 2,290,717 2,60
10% 2,708,406 1,028,685 1,260,980 1,519,085 1,805,869 2,092,652 2,40
2,979,247 810,815 1,043,109 1,301,215 1,587,998 1,874,782 2,19

Nhận xét: Ta thấy khi doanh số thay đổi giảm 10% và chi phí biến đổi tăng 20% thì dự án
vẫn mang lại hiệu quả với NPV>0

Biến phí tăng 10%. Doanh số không tăng


2,183,99
2 2,238,352 2,462,187 2,708,406 2,979,247 3,277,171 3,604,888 3,965,37
Lãi 8% 2,183,991 2,003,933 1,805,869 1,587,998 1,348,340 1,084,717 794,73
suất 9% 1,921,177 1,740,057 1,540,824 1,321,668 1,080,596 815,418 523,72
tăng 10% 1,632,082 1,449,793 1,249,275 1,028,705 786,078 519,188 225,61
11% 1,314,077 1,130,503 928,571 706,446 462,108 193,336 (102,312
12% 964,272 779,283 575,796 351,960 105,741 (165,101) (463,027
13% 579,486 392,942 187,744 (37,974) (286,263) (559,382) (859,812
14% 156,221 (32,033) (239,113) (466,901) (717,468) (993,091) (1,296,277
Khi doanh số không tăng, biến phí và lãi suất tăng thì Dự án vẫn có hiệu quả ở một số
tình huống

Thay đổi IRR khi lãi suất và doanh số thay đổi


Doanh số thay đổi 10%

72% 2,585,279 2,872,532 3,191,702 3,546,336 3,900,970


Lãi 6% 55% 61% 69% 78% 89%
suất 7% -4% -4% -5% 75% 86%
thay 8% -2% -3% -3% 72% 83%
đổi 9% 0% -1% -2% -2% -3%
10% 3% 1% 0% -1% -1%
11% 6% 4% 3% 2% 1%
12% 11% 8% 6% 5% 3%

PHÂN TÍCH ĐiỂM HÒA VỐN

Năm 1 2 3 4 5
Định phí: 3,601,009 3,872,633 4,319,627 4,502,910 4,695,961
+ Định phí hoạt động 2,878,000 3,021,900 3,172,995 3,331,645 3,498,227
+ Khấu hao 287,672 287,672 287,672 287,672 287,672
+ Lãi vay đầu tư 435,338 563,061 858,960 883,593 910,062
10,436,53
Biến phí 2,238,352 4,590,978 9,939,555 3 10,958,359
15,574,92 16,353,66
Doanh thu kế hoạch 3,546,336 6,687,145 1 7 17,171,351
12,354,38 12,445,05
Doanh thu hòa vốn 9,763,412 5 11,938,506 9 12,978,609
Thời gian hòa vốn
trong năm (ngày) 826 554 230 228 227

Năm 6 7 8 9 10
Định phí: 4,899,268 5,113,345 5,338,730 5,575,989 5,825,714
+ Định phí hoạt động 3,673,138 3,856,795 4,049,635 4,252,117 4,464,723
+ Khấu hao 287,672 287,672 287,672 287,672 287,672
+ Lãi vay đầu tư 938,458 968,878 1,001,424 1,036,200 1,073,320
12,081,59 12,685,67
Biến phí 11,506,277 1 1 13,319,954 13,985,952
Doanh thu kế hoạch 18,029,918 18,931,41 19,877,98 20,871,884 21,915,478
4 5
14,132,16 14,755,08
Doanh thu hòa vốn 13,540,507 9 4 15,410,815 16,101,001
Thời gian hòa vốn
trong năm (ngày) 225 224 223 222 220

Đồ thị minh họa về vòng đời dự án

Qua đồ thị về doanh thu kế hoạch và thời gian hòa vốn, ta thấy tối đa là sau 2 năm 8
tháng, nếu tình hình môi trường kinh doanh không có nhiều biến động lớn thì dự án luôn
hiệu quả với doanh thu luôn lớn hơn chi phí ở mọi thời điểm.

Lợi nhuận thu được có xu hướng tăng đều và tăng trưởng khoảng 10% so với năm trước
đó

10. TỔ CHỨC KINH DOANH

Chi phí tài chính đầu tư thành lập doanh nghiệp, mua sắm máy móc, thiết bị
10.1. Đầu tư thành lập doanh nghiệp
ĐVT: 1.000 VND
STT Hạn mục Số lượng Đơn giá Thành tiền
1,0 1,0
1 Thủ tục thành lập DN 1 00 00
4,0 4,0
2 Thuế môn bài 1 00 00
5 5
3 Con dấu tròn 1 00 00
1,1 1,1
4 Mở tài khoản ngân hàng 1 00 00
2,2 2,2
5 Chữ ký số 1 00 00
2,0 2,0
6 Thiết kế logo 1 00 00
15,0 15,0
7 Máy tính tay Dell 1 00 00
25,8
TỔNG CỘNG 00
10.2. Chi phí đầu tư nhà xưởng, thuê văn phòng

- Công ty thuê văn phòng làm việc tại Khu công nghiệp kỹ thuật cao trị giá 15 triệu
đồng/tháng

- Do thuê mặt bằng diện tích 330m2, giá thuê 20 triệu/tháng. Công ty sẽ thuê nhà thầu
xây dựng bên ngoài xây dựng xưởng sản xuất với chi phí xây dựng khoảng 200 triệu
đồng.

Công ty mua sắm xe bán tải đã qua sử dụng trị giá 550 triệu đồng để phục vụ việc đi lại
cho cán bộ, nhân viên.

ĐVT: 1.000
STT Hạn mục Số lượng Đơn giá Thành tiề
1 Xe bán tải Hilux 1 550,000 550
2 Nhà xưởng 330m2 1 200,000 200
TỔNG CỘNG 1 750

10.3. Đầu tư phòng thí nghiệm sản xuất vật tư


ĐVT: 1.000
STT Hạn mục Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy cưa trượt 1 7,500 7
2 Máy cưa lọng 1 9,500 9
3 Máy tiện 1 10,000 10
4 Máy khoan điện 2 750 1
5 Máy khò điện 2 1,100 2
6 Dụng cụ đo vẽ 1 2,000 2
7 Bàn ghế làm việc 1 3,000 3
TỔNG CỘNG 35

10.4. Đầu tư trại sản xuất khảo nghiệm


ĐVT: 1.000đ
Số
STT Hạn mục lượng Đơn giá Thành tiền
337,00
1 Hệ thống khí canh trụ đứng 13 29,000.0 0
2 Hệ thống lưới che nắng 2 35,000 70,00
0
50
3 Hầm thoát nước 1 500 0
26,00
4 Bàn làm việc 2 13,000 0
1,00
5 Betong nền 1 1,000 0
133,00
6 Hồ ươm cây 7 19,000 0
18,90
7 Máy bơm cao áp 7 2,700 0
7,50
8 Quạt đối lưu 3 2,500 0
25,00
9 Camera giám sát 1 25,000 0
2,70
10 Bồn nước 300l 6 450 0
48
11 Thùng nước 50l 6 80 0
6,75
12 Đèn chiếu sáng 45 150 0
45,00
13 Hệ thống điện 1 45,000 0
8,00
14 Máy kiểm tra TDS 1 8,000 0
1,75
15 Bút TDS 1 1,750 0
1,80
16 Bút đo PH 1 1,800 0
1,35
17 Dung dịch chuẩn PH 3 450 0
75
18 Dung dịch chuẩn TDS 1 750 0
3,20
19 Máy bơm DC 24v 4 800 0
1,60
20 Máy bơm A4500 4 400 0
36,00
21 Mút xốp 50x100 800 45 0
40,00
22 Rọ trồng rau 40,000 1 0
40,00
23 Rockwool 40,000 1 0
27,00
24 Chậu 4 cánh 600 45 0
16,25
25 Đất nung thái 25 650 0
6,50
26 Perlite 10 650 0
6,50
27 Vemiculite 10 650 0
TỔNG CỘNG 864,53
0

11. PHÂN TÍCH RỦI RO

12. HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI

12.1. ĐÓNG GÓP VỀ MẶT XÃ HỘI


Ý nghĩa của việc áp dụng công nghệ khí canh trụ đứng:

Đây là công nghệ sử dụng ít nước: Trong khi biến đổi khí hậu diễn ra mạnh thì lượng
nước ngọt, sạch ngày càng trở nên khan hiếm, các phương pháp canh tác cổ điển không
còn phù hợp vì tiêu tốn quá nhiều lượng nước thì công nghệ khí canh là một công nghệ
tiết kiệm rất nhiều nước .

Công nghệ không lệ thuộc vào đất: Công nghệ khí canh đã được chứng minh là hiệu quả
vì đã triển khai thương mại thành công ở khu vực sa mạc như A Rập Saudi và Israel. Ở
Việt Nam ta hiện nay lượng nước ngọt sạch phù hợp cho nông nghiệp đang có xu thế
giảm mạnh do ngập mặn và ô nhiễm, theo đó diện tích đất thích hợp cho canh tác nông
nghiệp cũng bị thu hẹp nhanh chóng do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa. Nên
công nghệ khí canh hoàn toàn có thể triển khai hiệu quả và giúp khai thác được diện tích
đất trên nền khu vực khô cằn, cát sỏi.

Công nghệ khí canh là công nghệ nông nghiệp đô thị. Nó rất phù hợp để khai thác tầng
cao của đô thị bao gồm như sân thượng, ban công vào sản xuất nông nghiệp.Vì hệ thống
khí canh trụ đứng gọn, nhẹ,dễ vận hành và đặc biệt là khả năng khai thác diện tích sàn rất
cao.

Công nghệ khí canh trụ đứng giúp tiết giảm nhân công: Trong giai đoạn hiện nay sự
chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp thương mại và dịch vụ khá
mạnh, làm cho lực lượng lao động nông nghiệp giảm nhiều. Giá nhân công lao động nông
nghiệp không ngừng gia tăng dẫn đến chi phí sản xuất nông sản tăng lên. Công nghệ khí
canh trụ đứng giúp nông dân có thể quản lý và sản xuất nhiều sản phẩm hơn với nhân
công ít hơn.

12.2. ĐÓNG GÓP VỀ MẶT KINH TÉ

Mỗi một hệ thống khí canh trụ đứng có thể thu hoạch từ 15-20 kg rau, đảm bảo cung cấp
lượng rau đều hàng ngày, giảm bớt chi phí mua rau hàng ngày của mỗi gia đình từ 20-
30%.
Bên cạnh đó đối với mỗi một hệ thống khí canh trồng gia đình. hàng tháng sẽ sử dụng từ
200.000₫ đến 350.000₫ tiền phân bón.

Đối với các hộ gia đình không có điều kiện gieo trồng sản xuất giống cây con thì chúng
tôi cũng cung cấp cây giống với giá ưu đãi.

13. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI DỰ ÁN

13.1 CHUẨN BỊ TỔ CHỨC VÀ PHÁP LÝ

Giấy phép đăng ký kinh doanh:

MST: 0315 020 289

Địa chỉ trụ sở:651 Tỉnh lộ 15 ấp 6a xã Tân Thạnh Đông huyện Củ Chi TP HCM.

Địa chỉ trại: Trung tâm ươm tạo doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao, Khu
nông nghiệp công nghệ cao TP HCM.

Vốn điều lệ (đối với tổ chức): 1 tỷ đồng

Lĩnh vực hoạt động:

Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh.

Tài khoản ngân hàng: 104001665854 – Ngân hàng Vietinbank

• XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT


Đối với việc thuê văn phòng, mặt bằng sản xuất, Công ty sẽ tiến hành ký kết hợp
đồng thuê dài hạn với Ban quàn lý Khu Nông nghiệp Công nghệ cao với thời gian
tối thiểu 10 năm.

Công ty tiến hành ký kết hợp hợp xây dựng với nhà thầu thi công xây dựng nhà
trại có mái che và thi công các hạng mục cần thiết cho việc tổ chức sản xuất.

• KẾ HOẠCH MUA SẮM MÁY MÓC THIẾT BỊ

Hầu hết các máy móc thiết bị, vật tư được mua sắm mới để dùng trong Dự án. Vòng
đời của dự án là dài hạn nên nên máy móc thiết bị được mua sắm mới để sử dụng lâu dài
và trong quá trình sử sụng có thể được mua sắm mới thay thế cái cũ.

Chi phí mua sắm thiết bị, tài sản cố định trong toàn bộ dự án là không cao, chỉ
chiếm tỷ trọng nhỏ hơn 10% trong tổng chi phí cấn thiết hoạt động hàng năm của Dự án

Danh mục các máy móc thiết bị, vật tư cần mua sắm ban đầu
STT Hạn mục Số lượng
1 Máy cưa trượt 1
2 Máy cưa lọng 1
3 Máy tiện 1
4 Máy khoan điện 2
5 Máy khò điện 2
6 Dụng cụ đo vẽ 1
7 Bàn ghế làm việc 1
8 Hệ thống khí canh trụ đứng 13
9 Hệ thống lưới che nắng 2
10 Hầm thoát nước 1
11 Bàn làm việc 2
12 Betong nền 1
13 Hồ ươm cây 7
14 Máy bơm cao áp 7
15 Quạt đối lưu 3
16 Camera giám sát 1
17 Bồn nước 300l 6
18 Thùng nước 50l 6
19 Đèn chiếu sáng 45
20 Hệ thống điện 1
21 Máy kiểm tra TDS 1
22 Bút TDS 1
23 Bút đo PH 1
24 Dung dịch chuẩn PH 3
25 Dung dịch chuẩn TDS 1
26 Máy bơm DC 24v 4
27 Máy bơm A4500 4
28 Mút xốp 50x100 800
29 Rọ trồng rau 40,000
30 Rockwool 40,000
31 Chậu 4 cánh 600
32 Đất nung thái 25
33 Perlite 10
34 Vemiculite 10

• NHÂN SỰ

Xây dựng đội ngũ nhân sự: tuyển dụng Giám đốc, trưởng các bộ phận, nhân viên...

Đăng báo tuyển dụng, phỏng vấn, huấn luyện, đào tạo.

Dự kiến nhân sự cho Dự án như sau:


STT Nội dung Số lượng
1 Giám đốc 1
2 Kế toán trưởng 1
3 Trưởng phòng kinh doanh 1
4 Trưởng phòng marketing 1
4 Trưởng bộ phận sản xuất 1
5 Nhân viên kinh doanh, markeing 4
6 Nhân viên kỹ thuật lắp ráp 6
7 Kế toán viên, Kho, quỹ 3
Tổng cộng 18

Trong quá trình thực hiện dự án sẽ có kế hoạch điều chỉnh, bổ sung, thay thê
nhân sự để phù hợp với mục tiêu của Dự án

• SẢN XUẤT SẢN PHẨM


16.1. THĂM DÒ KHÁCH HÀNG THÔNG QUA PHIẾU KHẢO
PHIẾU KHẢO SÁT SỐ 1

Xin ý kiến về việc tư vấn trồng rau tại nhà miễn phí
Xin chân thành cảm ơn quý anh chị đã dành thời gian đóng góp ý kiến

Tên:.............................................địa chỉ...................................................................
.....................................................SDT:......................................................................
Để thuận lợi cho việc kinh doanh buôn bán các mặt hàng hỗ trợ, chúng tôi Xin quý anh
chị vui lòng cho chúng tôi xin một số ý kiến dưới đây:
Câu 1: Anh/chị có cho rằng phong trào tự trồng rau tại nhà đang phát triển? có
không.
Câu 2: Anh/chị có tin tưởng vào chất lượng rau ở chợ truyền thống? có
không.
Câu 3: Anh/chị có tin tưởng vào chất lượng rau ở siêu thị/cửa hàng tiện lợi? có
không.
Câu 3: Anh/chị có muốn trồng rau tại nhà không? có
không.
Câu 4: Anh chị có kinh nghiệm trồng rau tại nhà không? có
không
Câu 5: Anh chị có ủng hộ việc mở các lớp dạy kỹ thuật trồng rau tại nhà? có
không
Các câu hỏi bên dưới. Xin anh/chị vui lòng đánh dấu vào mục phù hợp
Câu 6: Gần đây anh chị có bán các sản phẩm nên tên dưới đây không?
Viên nén xơ dừa có không số lượng: Nhiều Ít rất ít không
Đất sạch có không số lượng: Nhiều Ít rất ít không
Thùng thủy canh có không số lượng: Nhiều Ít rất ít không
Tháp trồng rau tự hoại có không số lượng: Nhiều Ít rất ít không
Phân thủy canh A + B có không số lượng: Nhiều Ít rất ít không
Hạt giống gói nhỏ có không số lượng: Nhiều Ít rất ít không
• Thuốc sâu thảo mộc có không số lượng: Nhiều Ít rất ít không
Câu 7: Anh chị kỳ vọng sản phẩm nào dưới đây được giới thiệu đến người dân
nhiều hơn.
Viên nén xơ dừa có không ưu tiên: Nhiều Ít rất ít không
Đất sạch có không ưu tiên: Nhiều Ít rất ít không
Thùng thủy canh có không ưu tiên: Nhiều Ít rất ít không
Tháp trồng rau tự hoại có không ưu tiên: Nhiều Ít rất ít không
Phân thủy canh A + B có không ưu tiên: Nhiều Ít rất ít không
Hạt giống gói nhỏ có không ưu tiên: Nhiều Ít rất ít không
Thuốc sâu thảo mộc có không ưu tiên: Nhiều Ít rất ít không
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn quý khách đã cho ý kiến. Xin chào thân ái!

PHIẾU KHẢO SÁT SỐ 2


Xin ý kiến về việc hướng dẫn người dân biết cách đúng để trồng rau có hiệu quả hơn
Xin chân thành cảm ơn quý anh chị đã dành thời gian đóng góp ý kiến

Tên:..............................................................địa chỉ...................................................................
..............................................................................SDT:......................................................................
Xin quý anh chị vui lòng cho chúng tôi xin một số ý kiến dưới đây:

Câu 1: Anh/chị có cho rằng phong trào tự trồng rau tại nhà đang phát triển? có không.
Câu 2: Anh/chị có tin tưởng vào chất lượng rau ở chợ truyền thống? có không.
Câu 3: Anh/chị có tin tưởng vào chất lượng rau ở siêu thị/cửa hàng tiện lợi? có không.
Câu 3: Anh/chị có muốn trồng rau tại nhà không? có không.
Câu 4: Anh chị có kinh nghiệm trồng rau tại nhà không? có không
Câu 5: Anh chị có ủng hộ việc mở các lớp dạy kỹ thuật trồng rau tại nhà? có không

Các câu hỏi bên dưới. Xin anh/chị vui lòng đánh dấu vào mục phù hợp
Câu 6: Bạn có biết?
Viên nén xơ dừa có không Thùng thủy canh có không
Tháp trồng rau tự hoại có không Tháp trồng rau trụ đứng có không
Phân bón A + B có không Chậu trồng thông minh có không
Trồng rau thủy canh là gì? có không Trồng rau thùng xốp là gì? có không
Trồng rau khí canh là gì? có không Trồng tưới nhỏ giọt là gì? có không
Bạn có phân biệt được sâu và rầy, bọ hại rau? có không
Bạn thấy trồng rau tại nhà có dễ không? có không
Bạn có muốn tự trồng rau cho gia đình mình ăn để đảm bảo an toàn sức khỏe? có không

Câu 7: Theo anh chị, khóa đào tạo kỹ thuật trồng rau tại nhà miễn phí thì cần quan tâm
đến các nội dung gì?
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Xin chân thành cảm ơn quý khách đã cho ý kiến. Xin chào thân ái!

Qua 2 mẫu phiếu khảo sát trên và khảo sát mỗi mẫu 100 khách hàng, dự án đã
nhận phản hồi như sau:

các kết quả trên, nhận thấy mật độ cây trồng/m 2 quyết định năng suất bình quân
hơn là khối lượng đầu cây. Trong phạm vi dự án và trong điều kiện ánh sáng mặt trời,
chúng tôi chỉ tổ chức khảo sát đến mật độ 109.2 đầu cây/m2. Ở mật độ cao hơn nữa xuất
hiện hiện tượng cây lớn không đều và trên to, dưới nhỏ, cây bên dưới ốm yếu. Có thể
trong điều kiện ánh sáng nhân tạo, chúng ta có thể nâng cao mật độ trồng lên nữa và có
thể tăng năng suất lên ít nhất 50% nữa.

Trong điều kiện sản xuất gia dụng, mặt dù mật độ khá cao, nhưng do bố trí ít trụ
nên thời gian chiếu nắng tổng cộng cao nên năng suất bình quân 1 chỗ trồng vẫn cao nên
tổng năng suất là cao nhất. Bên cạnh đó, qua khảo sát định tính trên một số đối tượng,
chúng tôi nhận thấy máy trồng rau khí canh trụ đứng Ero-farm thích hợp với nhiều đối
tượng cây trồng.

• KẾ HOẠCH MARKETING SẢN PHẨM:

Mục tiêu của kế hoạch marketing là xây dựng hình ảnh doanh nghiệp và chiếm
niềm tin của người tiêu dùng.

Nhờ truyền thông đại chúng để quản bá công nghệ khí canh đến mọi người: Công
việc này đã thực hiện được một số nội dung:

Kênh Ti vi: đã lên các chương trình đài truyền hình Việt Nam VTV như:Ăn sạch
sống khỏe, Canh tác thông minh, bí quyết khỏe đẹp, Sống với thiên nhiên.v.v….

Kênh internet: đã xây dựng website: namlonghai.com

Kênh mạng xã hội: đã đưaFacebook, Bing, Zalo. Đã thành lập kênh Youtube hoạt
động hiệu quả.

Hàng năm dành nhiều ngân sách cho các hoạt động maketing khác,

Những bước làm thị trường cho sản phẩm tạm thời được chia thành 7 bước,
nội dung công việc có tính chất đan xen lẫn nhau, một số việc có thể có nội dung
trùng lặp.

Thực hiện song song các bước:

Bước 1: làm cho người dùng biết đến sản phẩm

• Thực đồng bộ nhiều biện pháp quảng bá hình ảnh thông qua mạng internet như
google, facebook, tweeter, youtube, website.

• Thông qua các tiện ích trên di động như: zalo, messenger, các Aps.

• Thông qua thư giới thiệu sản phẩm và nhân viên kinh doanh chào hàng trực tiếp.

• Trên các phương tiện thông tin đại chúng như tivi, radio,
• Tham dự các hội chợ, các diễn đàn, câu lạc bộ hội nhóm để quản bá sản phẩm.

• Tạo các tour thực tế.

• Tổ chức các đợt bán hàng gây quỹ từ thiện để quảng bá hình ảnh rau sản xuất theo
công nghệ khí canh.

Bước 2: Làm cho người tiêu dùng từng bước yêu thích sản phẩm:

• Tăng lượt thích trên fanpage facebook, chạy quảng cáo tăng lượt thích để nhiều người
biết đến sản phẩm.

• Tặng hàng dùng thử: mục tiêu là xin like và xin đánh giá tốt.

• Tặng sản phẩm thật, tài trợ, từ thiện.

• Sưu tập hình ảnh các chiến dịch tặng sản phẩm.

Bước 3: Làm cho khách hàng từng bước tin tưởng sản phẩm

- Xuất hiện trên phương tiện truyền thông: tivi, báo.

- Phỏng vấn để làm clip, làm nhận xét đưa lên website và page.

- Sưu tập hình ảnh người mua sản phẩm.

- Sưu tập hình ảnh người được tặng hàng.

- Sưu tập tài liệu chứng nhận chứng minh sản phẩm.

- Sưu tập hình ảnh hợp tác với các đơn vị.
- Xây dựng và quảng bá hình ảnh trang trại mẫu.

Bước 4: Tạo điều kiện cho người tiêu dùng thử sản phẩm miễn phí.

• Tặng sản phẩm thử.

• Bán giảm giá nhân các dịp dành cho các đối tượng.

• Phổ biến kinh nghiệm dùng thử của khách hàng.

Bước 5: Bán sản phẩm

• Hệ thống bán hàng online, phone.

• Hệ thống đại lý: 3-4 đại lý trên toàn Thành phố.

Bước 6: Chăm sóc khách hàng, lôi kéo mua lại sản phẩm hoặc bán để tặng cho
người khác.

- Gọi điện thoại, gửi email. Tạo sự kiện khách hàng.Khuyến mãi cho khách hàng
cũ.

Bước 7: Tạo sân chơi chung cho khách hàng.

Dành cho người dùng và người bán hàng.Tổ chức các tour thực tế cho khách hàng,
tổ chức các khóa sinh hoạt dã ngoại cho trẻ em là con em khách hàng.

Tạo app để người tiêu dùng sử dụng khai thác các thông tin liên quan đến sản phẩm:

PHIẾU TỔNG HỢP

Cập nhật tình hình bán một số sản phẩm trên một số trang thương mại điện tử
• Viên nén xơ dừa:
Tên Số kết quả hiển thị Số shop
Shopee Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Lazada Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Sendo Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Tiki Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
• Thùng xốp trồng rau:
Tên Số kết quả hiển thị Số shop
Shopee Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Lazada Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Sendo Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Tiki Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
• Trụ khí canh:
Tên Số kết quả hiển thị Số shop
Shopee Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Lazada Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Sendo Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Tiki Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
• Thùng trồng rau thủy canh:
Tên Số kết quả hiển thị Số shop
Shopee Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Lazada Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Sendo Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Tiki Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
• Bình xịt thuốc trừ sâu nhỏ 2lit
Tên Số kết quả hiển thị Số shop
Shopee Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Lazada Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Sendo Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Tiki Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
• Hạt giống cải ngọt:
Tên Số kết quả hiển thị Số shop
Shopee Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Lazada Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Sendo Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Tiki Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
• Hạt giống xà lách:
Tên Số kết quả hiển thị Số shop
Shopee Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Lazada Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Sendo Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Tiki Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
• Hạt giống cà chua:
Tên Số kết quả hiển thị Số shop
Shopee Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Lazada Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Sendo Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
Tiki Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít
• Face book/youtube:
Tên Số kết quả hiển thị Thành viên tham gia
Số trang Nhiều Trung bình Ít <5000 5000-10000 >10000
fanpage
Số nhóm Nhiều Trung bình Ít Nhiều Trung bình Ít

TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Nguồn từ: BSSC, chương trình Đổi mới sáng tạo.

• Nguồn từ: Quyết định số 655/QĐ-UBND, Quyết định 04/2016/QĐ-UBND.

• GIÁO TRÌNH KHỞI NGHIỆP

• Tài liệu Hướng dẫn lập dự án khởi nghiệp. Tiến sĩ Huỳnh Thanh Điền

You might also like