Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Đề ôn tập

Đề 1

Câu 1 : (2đ) Ba nhà máy A, B, C cùng sản xuất một loại sản phẩm X. Tỷ lệ chính phẩm của các
nhà máy A, B và C lần lượt là 97%; 98% và 95%. Giả sử sản phẩm X được bày bán ở một siêu
thị chỉ do ba nhà máy A, B và C này cung cấp với tỷ lệ lần lượt là 30%; 45% và 25%. Mua một
sản phẩm X ở siêu thị.
a) Tính xác suất để sản phẩm đó là chính phẩm.
b) Giả sử mua một sản phẩm X ở siêu thị và thấy sản phẩm đó là chính phẩm. Tính xác suất
để sản phẩm đó do nhà máy C sản xuất.
Câu 2 : (2đ) Khoảng thời gian từ khi sản phẩm được sử dụng cho đến khi bị hư hỏng do lỗi của
nhà sản xuất của một loại sản phẩm là ĐLNN tuân theo phân phối chuẩn, khoảng thời gian trung
bình là 15 tháng và độ lệch chuẩn là 3 tháng.
a) Nếu quy định thời gian bảo hành là 12 tháng thì tỉ lệ sản phẩm bảo hành là bao nhiêu?
b) Muốn tỉ lệ sản phẩm bảo hành tối đa là 10% thì phải quy định thời gian bảo hành là bao
lâu?
Câu 3 : (3đ) Quan sát chi tiêu hàng tháng của sinh viên cho việc thuê nhà ở tại TP HCM, người
ta thu được bảng số liệu sau:
Chi tiêu (triệu đồng/tháng) 0,6 – 1 1 – 1,4 1,4 – 1,8 1,8 – 2,2 2,2 – 2,6
Số sinh viên 31 39 13 4 2
a) Hãy ước lượng mức chi tiêu trung bình mỗi tháng của sinh viên cho việc thuê nhà ở tại TP
HCM, với độ tin cậy 95%? Muốn sai số ước lượng không quá 50 ngàn đồng thì cần khảo sát
thêm ít nhất bao nhiêu sinh viên nữa?
b) Hãy ước lượng tỉ lệ sinh viên có chi tiêu cho việc thuê nhà ở tại TP HCM không quá 1 triệu
đồng/tháng, với độ tin cậy 90%?
Câu 4 : (3đ)
Kiểm tra ngẫu nhiên 170 tủ lạnh do một công ty sản xuất thì thấy có 12 chiếc bị hỏng hóc.
a) Trong kho hàng của công ty có 20.000 tủ lạnh. Hãy ước lượng số tủ lạnh bị hỏng hóc tối đa
của công ty này có trong kho hàng, với độ tin cậy 95%.
b) Công ty này tuyên bố rằng tỉ lệ tủ lạnh có hỏng hóc của họ không quá 3%. Hãy cho biết
tuyên bố trên có phù hợp thực tế không, với mức ý nghĩa 5%?
Đề 2

Câu 1 : (2đ)
Có ba kiện hàng, mỗi kiện hàng có chứa 10 sản phẩm; trong đó: kiện thứ nhất có 7 sản phẩm loại
1, kiện thứ hai có 8 sản phẩm loại 1, kiện thứ ba có 6 sản phẩm loại 1. Chọn ngẫu nhiên (không
hoàn lại) mỗi kiện hàng ba sản phẩm.
a) Tính xác suất để chọn được 9 sản phẩm loại 1.
b) Tính xác suất để chọn được ít nhất 2 sản phẩm loại 1.
Câu 2 : ( 2đ )
Một máy tự động có xác suất sản xuất ra phế phẩm là 10%.
a) Cho máy này sản xuất 30 sản phẩm. Tính xác suất để sản xuất được ít nhất 5 phế phẩm.
b) Phải cho máy này sản xuất tối thiểu bao nhiêu sản phẩm để xác suất được ít nhất một phế
phẩm lớn hơn 70%?
Câu 3 : (3đ)
Một hãng Y cho biết mặt hàng tiêu dùng T do họ sản xuất chiếm ít nhất 32% thị phần ở địa
phương A. Một mẫu điều tra với 300 hộ gia đình ở địa phương A đang sử dụng mặt hàng T cho
thấy có 93 hộ gia đình dùng mặt hàng này của hãng nói trên.
a) Với mức ý nghĩa 5%, hãy xác minh thông tin nói trên của hãng có phù hợp thực tế hay
chưa?
b) Giả sử địa phương A có 20.000 hộ gia đình. Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng số hộ gia
đình tại địa phương A có dùng mặt hàng T của hãng Y?
Câu 4 : (3đ)
Điều tra mức lương (đơn vị : triệu đồng/tháng) của một số nhân viên tại công ty lớn, người ta có
bảng số liệu như sau:
Mức lương 9 – 10 10 – 11 11 – 12 12 – 13 13 – 14
Số nhân viên 10 15 25 20 8
Biết rằng mức lương của nhân viên tại công ty này là đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
a) Hãy ước lượng mức lương trung bình của nhân viên tại công ty này, với độ tin cậy 95%.
Muốn sai số ước lượng không quá 150 ngàn đồng thì cần khảo sát thêm ít nhất bao nhiêu người
nữa?
b) Công đoàn công ty báo cáo rằng lương trung bình của nhân viên tại công ty này là 12,5
triệu đồng/tháng. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết báo cáo này có phù hợp thực tế không?
Đề 3
Câu 1 :

Câu 2 :
Trong một ngày hội thao, xạ thủ Hùng bắn 20 viên đạn với xác suất trúng mục tiêu là
0,75. Cứ mỗi viên trúng được thưởng 10 điểm, mỗi viên trật bị trừ 5 điểm. Tính số điểm
trung bình và phương sai của số điểm mà Hùng nhận được.
Câu 3 :
Chiều dài các viên gạch được quy định là 20cm. Kiểm tra một số viên gạch của một xí
nghiệp mới sản xuất, ta có kết quả :
Chiều 18-18,5 18,5-19 19,5-20 20-20,5 20,5-21 21-21,5 21,5-22
dài (cm)

Số viên 6 18 32 38 29 17 8
gạch

a) a) Với mức ý nghĩa 4%, hãy ước lượng chiều dài trung bình của các viên gạch do xí
nghiệp trên sản xuất.
b) Các viên gạch có chiều dài không quá 19cm là không đạt tiêu chuẩn. Muốn ước
lượng tỉ lệ gạch không đạt tiêu chuẩn với độ tin cậy 90% và độ chính xác 3,8% thì cần
điều tra thêm mấy viên?
Câu 4 :
Một mẫu thăm dò ý kiến của 1000 cử tri được chọn ngẫu nhiên tại một quận của TP
cho thấy có 550 người ủng hộ ứng cử viên A.
a) Hãy ước lượng xem tỷ lệ cử tri ủng hộ ứng cử viên A tối đa là bao nhiêu, với độ tin
cậy 95%.
b) Một tài liệu của ban kiểm phiếu cho rằng ứng cử viên A đạt được 60% số phiếu.
Hãy cho nhận xét về tài liệu nói trên có phù hợp với thực tế không, với mức ý nghĩa 3%.

You might also like