Professional Documents
Culture Documents
lí thuyết MDQH
lí thuyết MDQH
lí thuyết MDQH
Đại từ quan hệ
Who: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
Ví dụ: The woman who lives in apartment number 34 has been arrested. (Người phụ nữ
sống trong căn hộ số 34 đã bị bắt.)
Whom: làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
Ví dụ: Frank invited Janet, whom he had met in Japan, to the party. (Frank đã mời
Janet, người mà anh ta đã gặp ở Nhật Bản, đến dự tiệc.)
Whose: thay thế cho tính từ sở hữu của người và vật (my, your, his, her, sở
hữu cách,...)
Ví dụ: The little girl whose doll was lost is sad. (Cô bé có con búp bê bị mất rất buồn.)
Which: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.
Ví dụ: The house which belongs to Julie is in London. (Ngôi nhà của Julie ở London.)
That: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho cả danh từ chỉ người và danh từ
chỉ vật. (không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định và không đứng
sau giới từ).
Các trường hợp thường dùng “that”:
- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- Khi đi sau các từ: only, the first, the last
- Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody,
nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any,
little, none.
Ví dụ:
Marie Curie is the woman that discovered radium. (Marie Curie là người phụ nữ đã
phát hiện ra radium.)
This is the house that Jack built. (Đây là ngôi nhà mà Jack đã xây dựng.)
Trạng từ quan hệ
Where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn (= at/ in/ from/ on which).
Ví dụ: The town where I grew up is important to me. (Thị trấn nơi tôi lớn lên rất quan
trọng đối với tôi.)
When: thay thế cho danh từ chỉ thời gian (= on/ at/ in which).
Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart. (Cho tôi biết thời gian chúng
ta có thể khởi hành.)
Why: dùng để chỉ lý do, thay thế cho “the reason, for that reason” (= for
which).
Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed. (Đó là nguyên nhân
khiến chuyến bay bị hoãn.)
3.2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (to-infinitive) khi trước đại
từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the only, the last hoặc chính thức so sánh
bậc nhất.
Ví dụ: John was the last person that got the news.
→ John was the last person to get the news.
(John là người cuối cùng nhận được tin tức.)
Someone that is
There is (A) an unresolved controversy as to whom (B) is (C) the real author of the Elizabethan
plays commonly (D) credited to William Shakespeare.
Today we (A) know that (B) the Earth is one of nine planets who (C) orbit (D) the Sun.
Which