lí thuyết MDQH

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Trong tiếng Anh, có 5 đại từ quan hệ và 3 trạng từ quan hệ.

Đại từ quan hệ
 Who: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
Ví dụ: The woman who lives in apartment number 34 has been arrested. (Người phụ nữ
sống trong căn hộ số 34 đã bị bắt.)
 Whom: làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
Ví dụ: Frank invited Janet, whom he had met in Japan, to the party. (Frank đã mời
Janet, người mà anh ta đã gặp ở Nhật Bản, đến dự tiệc.)
 Whose: thay thế cho tính từ sở hữu của người và vật (my, your, his, her, sở
hữu cách,...)
Ví dụ: The little girl whose doll was lost is sad. (Cô bé có con búp bê bị mất rất buồn.)
 Which: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.
Ví dụ: The house which belongs to Julie is in London. (Ngôi nhà của Julie ở London.)
 That: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho cả danh từ chỉ người và danh từ
chỉ vật. (không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định và không đứng
sau giới từ).
Các trường hợp thường dùng “that”:
- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- Khi đi sau các từ: only, the first, the last
- Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody,
nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any,
little, none.
Ví dụ:
Marie Curie is the woman that discovered radium. (Marie Curie là người phụ nữ đã
phát hiện ra radium.)
This is the house that Jack built. (Đây là ngôi nhà mà Jack đã xây dựng.)
Trạng từ quan hệ
 Where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn (= at/ in/ from/ on which).
Ví dụ: The town where I grew up is important to me. (Thị trấn nơi tôi lớn lên rất quan
trọng đối với tôi.)
 When: thay thế cho danh từ chỉ thời gian (= on/ at/ in which).
Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart. (Cho tôi biết thời gian chúng
ta có thể khởi hành.)
 Why: dùng để chỉ lý do, thay thế cho “the reason, for that reason” (= for
which).
Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed. (Đó là nguyên nhân
khiến chuyến bay bị hoãn.)

3. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

3.1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ


 Khi mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ
(V-ing)
Ví dụ: The woman who teaches English at his school is Jenny.
→ The woman teaching English at his school is Jenny.
(Người phụ nữ dạy tiếng Anh tại trường của anh ấy là cô Jenny.)
 Khi mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành quá khứ phân từ (V3/ed)
Ví dụ: The book which was bought by my father is interesting.
→ The book bought by my father is interesting. (Cuốn sách do bố tôi mua thật thú vị.)

3.2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (to-infinitive) khi trước đại
từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the only, the last hoặc chính thức so sánh
bậc nhất.
Ví dụ: John was the last person that got the news.
→ John was the last person to get the news.
(John là người cuối cùng nhận được tin tức.)

3.3 Mệnh đề quan hệ chứa “tobe” và tính từ


Với to be và danh từ/ cụm danh từ có đại từ quan hệ theo sau, bạn sẽ lược bỏ đại từ
quan hệ và to be.
Ví dụ: Football, which is a very popular sport, is good for health
→ Football, a very popular sport, is good for health.
(Bóng đá vốn là môn thể thao rất phổ biến tốt cho sức khỏe.)

4. Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh


 Trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau
mệnh đề quan hệ.
Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
(Ông Brown, người mà chúng tôi đã học cùng năm ngoái, là một giáo viên tốt.)
 Ở vị trí tân ngữ, whom có thể được thay bằng who.
Ví dụ: I’d like to talk to the man whom/ who I met at your birthday party. - Tôi muốn
nói chuyện với người đàn ông mà tôi đã gặp trong bữa tiệc sinh nhật của bạn.
 Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
(Cô ấy không thể đến dự tiệc sinh nhật của tôi, điều đó khiến tôi rất buồn.)
 Trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân
ngữ như whom, which.
Ví dụ: The dress (which) I bought yesterday is very expensive - Chiếc váy mà tôi mua
hôm qua rất đắt.
 Không dùng That, Who sau giới từ.
 Với các cụm từ chỉ số lượng some of, all of, none of, many of, neither of,
both of… có thể được dùng trước Whom, Which và Whose.
Ví dụ: Anna has three brothers. All of them are teachers.
→ Anna has three brothers, all of whom are teachers.
(Anna có ba anh em trai, tất cả đều là giáo viên.)
someone, something
Câu điều kiện loại 1 :
1. Cách dùng
Câu điều kiện nêu ra một giả định có thật ở hiện tại và có thể xảy ra trong tương lai:
Ví dụ: If I go to school at 6.30 a.m, I won’t be late for school
(Nếu tôi đi học lúc 6h30, tôi sẽ không bị muộn học.)
Câu điều kiện nêu ra một giả định có thật ở hiện tại và chắc chắn sẽ xảy ra trong tương
lai
Trong trường hợp này, vế chính sẽ là hành động tất yếu nếu vế if xảy ra, và cả 2 vế sẽ
được chia theo hiện tại đơn, => câu điều kiện loại 0
Ví dụ: If I get a D in Maths, my mom scolds me.
(Nếu tôi được điểm D ở môn toán, mẹ mắng tôi)
Câu điều kiện loại 01 sử dụng như một lời đề nghị
Ví dụ: If you want a drink, I can get you one.
(Nếu bạn muốn uống nước thì tôi có thể lấy cho bạn.)
Câu điều kiện sử dụng như lời đe dọa
Ví dụ: If you want to marry her, I will kill you.
(Nếu bạn muốn lấy cô ấy, tôi sẽ giết bạn.)
1. There are eighteen different kinds of penguins ________ live south of the
equator.
2. Thank you very much for the present ________ you sent me.
3. This is Mrs. Jones, ________ son won the championship last year.
4. His girlfriend, ________ he trusted absolutely, turned out to be an enemy spy.
5. The bus crashed into a queue of people, four of ________ were killed.
6. A man bought in a little girl, ________ hand was cut by flying glass.
7. Mary, ________ boyfriend didn’t turn up, ended by having lunch with Peter.
8. He paid me $5 for cleaning ten windows, most of ________ hadn’t been cleaned
for at least a year.
9. In prison they fed us on dry bread, most of ________ was moldy.
10.The chair in ________ I was sitting suddenly collapsed.
11.The bed ________ I slept on has no mattress.
12.The man ________ I was waiting for didn’t turn up.
13.The student with ________ she was dancing had a slight limb.
14.That’s the hospital _____________ my dad works.
15.He is someone _____whose ________ face is familiar, but I can’t remember his
name.
16.Do you know a shop _____where________ I can buy printer paper?
17.The essay ___which__________ Tom wrote got top marks.
18.The boy ____who_/ that ________ sits next to me in class is from Warsaw.
19.I know a girl __who /that___________ plays tennis six times a week.

Someone that is

There is (A) an unresolved controversy as to whom (B) is (C) the real author of the Elizabethan
plays commonly (D) credited to William Shakespeare.
Today we (A) know that (B) the Earth is one of nine planets who (C) orbit (D) the Sun.

Which

You might also like