Professional Documents
Culture Documents
SINH-THÁI-HỌC-QUẦN-THỂ
SINH-THÁI-HỌC-QUẦN-THỂ
SINH-THÁI-HỌC-QUẦN-THỂ
NỘI DUNG:
1) Khái niệm
2) Các đặc trưng cơ bản của quần thể
3) Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
4) Động học quần thể
Sự hình thành quần thể: Nhóm cá thể phát tán tới nơi ở mới =>
- Nếu thích nghi => Hình thành quần thể.
- Nếu không thích nghi => Chuyển nơi mới hoặc chết.
GỒM:
1. Kích thước quần thể
2. Mật độ
3. Phân bố cá thể
4. Tỷ lệ giới tính
5. Nhóm tuổi
6. Tăng trưởng của quần thể
7. Biến động số lượng cá thể của quần thể
Công thức: Nt = N0 + (B – D) + (I – E)
* B và D là yếu tố quyết định KT của QT
* Cách tính kiểu phân bố của QT dựa vào chỉ số S2 (Phương sai/44)
. Tháp tuổi của 3 QT với trạng thái phát triển khác nhau: A- QT trẻ; B- QT ổn
định; C- QT già hay suy thoái.
Vấn đề Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học Tăng trưởng trong MT bị giới hạn
Nguồn sống của môi trường không giới Nguồn sống của môi trường có giới hạn.
Điều kiện
hạn, đa dạng.
VSV, động vật nguyên sinh, tảo đơn Động vật, thực vật có kích thước lớn. (SV
Đối tượng SV bào, sinh vật phù du,…(SV có tiềm có tiềm năng sinh học thấp)
năng sinh học cao)
Đường cong
J S
tăng trưởng
Sự tăng trưởng quần thể theo mô hình logistic được biểu thị bằng hàm số: dN/dt = rN(K-N)/K
Trong đó N là kích thước (số lượng cá thể) của quần thể, t là thời gian, r là hệ số tăng trưởng phụ thuộc vào số cá thể
đang độ tuổi sinh sản và K là sức chứa của quần thể.
Trong cùng điều kiện môi trường (cùng sức chứa K của môi trường) thì :
+ Quần thể có kích thước nhỏ có dN/dt rN (do [K-N]/K 1), nhưng do N nhỏ nên số cá thể tham gia sinh sản ít, nên
rN nhỏ. Nên tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm.
+ Quần thể có kích thước lớn có N K, như vậy dN/dt r(K-N), nhưng do N lớn nên (K-N) nhỏ. Nên tốc độ tăng trưởng
của quần thể chậm. Kết luận : quần thể có kích thước trung bình sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất theo mô
hình logistic.
I: đường cong lồi: tử vong xảy ra chủ yếu vào cuối đời sống (các quần thể động vật lớn và quần thể người).
II: đường chéo thẳng: tử vong ổn định ở các lứa tuổi (ít có trong tự nhiên, có thể gặp ở một số loài thuỷ tức)
II’: đường cong bậc thang: tử vong khác nhau theo các giai đoạn phát triển, đoạn dốc nhiều ứng với pha tử
vong cao, đoạn dốc ít ứng với pha tử vong thấp (nhiều loài côn trùng, nhất là ở các loài biến thái hoàn toàn)
II’’: đường cong lõm ít hoặc đường cong dạng chữ S: tử vong cao ở các cá thể non còn ở các cá thể trưởng
thành (thường từ 1 năm tuổi trở lên) thì thấp hơn và tương đối ổn định (chim, chuột nhắt và thỏ).
III: đường cong lõm nhiều: tử vong rất cao vào giai đoạn đầu trong chu trình sống, ví dụ: giai đoạn trứng và
ấu trùng ở động vật (thân mềm, giáp xác, cá) hoặc giai đoạn nảy mầm của thực vật.
NGUYỄN VĂN PHƯƠNG-CYB-0913328883 23
NGUYỄN VĂN PHƯƠNG-CYB-0913328883 24
NGUYỄN VĂN PHƯƠNG-CYB-0913328883 25
3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Gồm:
a. Quan hệ hỗ trợ
b. Quan hệ cạnh tranh