Professional Documents
Culture Documents
Trắc nghiệm KST
Trắc nghiệm KST
1. Lưỡng tính là đặc điểm của loài kí sinh trùng sau, ngoại trừ:
A. Schistosoma mansoni.
B. Chlonorchis sinensis.
C. Fasciolopsis buski.
D. Taenia solium.
E. Fasciola hepatica.
2. Phòng chống bệnh sán dải bò gây ra, biện pháp nào sau đây KHÔNG cần
thiết:
A. Phát hiện và điều trị người mắc bệnh. √
B. Giáo dục sử dụng hố xí hợp lí. √
C. Không ăn thịt bò tái. √
D. Điều trị hàng loạt.
E. Kiểm soát thịt bò trên thịt trường. √
3. Dung dịch bảo quản phân có công dụng nào sau đây:
A. Tiện lợi khi điều tra cộng đồng.
B. Không phụ thuộc vào thời gian xét nghiệm.
C. Có thể sử dụng để cấy phân.
D. Bảo quản, giữ nguyên hình dạng ký sinh trùng.
E. Mẫu có thể lưu trữ, để tham khảo.
4. Với phân mỡ, khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Bailenger, mỡ trung tính sẽ bắt
màu:
A. Cam.
B. Tím nhạt.
C. Không màu.
D. Xanh.
E. Đỏ tím.
5. Kỹ thuật chuyên biệt dùng để tăng khả năng phát hiện giun lươn là kỹ thuật
(hoặc phương pháp ):
A. Willis.
B. Graham.
C. Baermann.
D. Ritche.
E. Faust.
6. Xét nghiệm bệnh phẩm nào để xác định bệnh nhân bị sán dải heo trưởng
thành:
A. Huyết trắng.
B. Dịch não tủy.
C. Máu.
D. Phân.
E. Dịch hút phế quản.
7. Người bị nhiễm Trichomonas vaginalis là do:
A. Tiếp xúc với đất.
B. Nuốt phải bào nang.
C. Nuốt phải thể hoạt động.
D. Thể hoạt động chui qua da.
E. Truyền qua quan hệ tình dục.
8. Trứng giun đũa có đặc điểm:
A. Hình bầu dục dài, lép một bên, có ấu trùng sau khi đẻ vài ngày.
B. Hình bầu dục, vỏ dày có 3 lớp, bên trong có phôi bào.
C. Hình bầu dục, có 2 nút nhày 2 bên, bên trong có phôi bào.
D. Hình bầu dục, vỏ mỏng trong suốt, phôi chia từ 2-8 thùy.
E. Hình bầu dục, vỏ mỏng trong suốt, có ấu trùng bên trong.
9. Khi quan sát đại thể khối phân, ta có thể quan sát được các đặc điểm sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Tính chất phân.
B. Màu sắc phân.
C. Tất cả các đáp án trên.
D. Các loại trứng giun sán.
E. Độ rắn của phân.
10. Trong bệnh do sán lá gan Fasciola sp., chấn đoán không dựa vào việc tìm
được trứng sán trong phân vì:
A. Fasciola sp. trong cơ thể bệnh nhân sinh ra rất ít trứng nên dễ bỏ sót.
B. Không câu nào đúng.
C. Trứng Fasciola sp. giống hệt Fasciolopsis buski.
D. Sán Fasciola sp. không trưởng thành được trong cơ thể người.
E. Vì người không phải là ký chủ thật sự của Fasciola sp. nên sán trưởng
thành cũng không đẻ được trứng.
11. Ascaris lumbricoides là:
A. Ký sinh trùng lạc chỗ.
B. Ký sinh trùng lạc chủ.
C. Ký sinh trùng bắt buộc.
D. Ký sinh trùng tùy nghi
E. Ký sinh trùng giả hiệu.
12. Ký sinh trùng nào cần có thời gian để phát triển ở đất/nước trước khi xâm
nhập vào người:
A. Giun đũa.
B. Entamoeba histolytica.
C. Giardia lamblia.
D. Giun kim.
E. Giun móc.
13. Thuốc nhuộm mỡ trong phân tên là:
A. Bailenger.
B. Balenger.
C. F2AM.
D. Carbon fushing.
E. Lugol 5%.
14. Điều kiện thuận lợi để ấu trùng giun móc tồn tại và phát triển tốt ở ngoại
cảnh là:
A. Phải có các loại óc làm ký chủ trung gian.
B. Đất ẩm, tơi xốp, có nhiều oxy.
C. Môi trường nước, nhiệt độ từ 20-27 độ C.
D. Đất khô cằn.
E. Bóng râm, mưa nhiều.
15. Căn cứ vào bạch cầu ái toan tăng 35% , bác sĩ điều trị đã cho xét nghiệm
phân và kết quả là “tìm thấy trứng giun đũa”. Kết quả này nói lên:
A. Lượng giun đũa ký sinh trong đường ruột rất nhiều nên làm cho bạch cầu
ái toan tăng đến 35%.
B. Có một sự nhiễm giun đũa mới( làm tăng bạch cầu ái toan) phối hợp với
sự ký sinh sẵn có( có trứng giun đũa trong phân).
C. Các câu A, B và C đều đúng.
D. Giun đũa ký sinh trong ruột gây nên tăng bạch cầu ái toán.
E. Chưa nói lên được sự liên quan nào, chỉ là ngẫu nhiên khi có sẵn giun đũa
trong ruột trùng hợp với tăng bạch cầu ái toan có thể do nguyên nhân khác
gây nên.
16. Khi điều tra ký sinh trùng đường ruột một vùng dân cư có tập quán ăn gỏi
cá sống, ta nên lưu ý đến loại sán nào:
A. Taenia saginata, Fasciola hepatica.
B. Chlonorsis sinensis, Fasciola hepatica.
C. Diphyllobothrium latum, Chlonorsis sinensis. (Gỏi cá sống như cá chép,
cá rô)
D. Chlonorsis sinensis, Taenia solium.
E. Diphyllobothrium latum, Taenia solium.
17. Nghề nghiệp cũng ảnh hưởng đến sự phân bố KST. Thí dụ như:
A. Người nuôi cá dễ nhiễm sán lá gan nhỏ ở gan.
B. Người nuôi heo dễ nhiễm sán dải heo.
C. Các câu trên đều đúng.
D. Người nuôi heo dễ nhiễm Balantidium coli.
E. Người nuôi tôm dễ nhiễm sán lá phổi.
18. Câu nào sau đây đúng với bệnh học của giun tóc:
A. Đau vùng thượng vị.
B. Sa trực tràng.
C. Ngứa hậu môn.
D. Tắc ruột.
E. Suy dinh dưỡng.
19. Chẩn đoán bệnh do Entamoeba histolytica ở ruột, ngoài việc quan sát trực
tiếp còn có thể:
A. Siêu âm.
B. X-quang.
C. Soi trực tràng.
D. Xét nghiệm tìm kháng thể kháng amip trong máu.
E. Hút dịch tá tràng.
20. Balantidium coli là loại trùng lông:
A. Gây thiếu máu nặng.
B. Bệnh nhân sốt cao khó hạ.
C. Gây bệnh lỵ.
D. Người là ký chủ chính.
E. Gây tắc ruột.
21. Ấu trùng 2 giun lươn có đặc điểm gì:
A. Miệng kín, thực quản ngắn, đuôi chẻ hai.
B. Miệng mở, thực quản dài, đuôi nhọn.
C. Miệng mở, thực quản ngắn, đuôi nhọn.
D. Miệng kín, thực quản dài, đuôi chẻ hai.
E. Tất cả các câu trên đều sai.
22. KST cần phải có các giai đoạn ấu trùng sống tự do ở ngoại cảnh mới đủ
điều kiện gây nhiễm cho người:
A. Giun xoắn.
B. Giun móc.
C. Sán máng.
D. Giun chỉ.
E. Sán dải cá.
23. Loại trùng roi nào sống ký sinh ở trong miệng:
A. Trichomonas tenax.
B. Chilomastix mesnilil.
C. Trichomonas vaginalis.
D. Enteromonas hominis.
E. Trichomonas hominis.
24. Biểu đồ Lavier của giun lươn có hình:
A. Răng cửa.
B. Răng cưa.
C. Hình một ngọn đồi.
D. Hình cao nguyên.
E. Răng nanh.
25. Nước là môi trường cần thiết và bắt buộc để thực hiện chu trình phát triển ở
ngoại cảnh của:
A. Sán lá ruột.
B. Sán máng.
C. Sán lá gan nhỏ.
D. Sán dải cá.
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
26.
Chlonorsis sinensis.
71. Các loại sán lá có chu trình phát triển:
A. Cả gián tiếp và trực tiếp.
B. Gián tiếp.
C. Trực tiếp ngắn.
D. Trực tiếp dài.
E. Gián tiếp ngắn.
72. Giun chỉ đẻ:
A. Trứng, đã có ấu trùng bên trong khi mới sinh ra.
B. Trứng, là đám tế bào phôi khi mới sinh ra.
C. Trứng có chứa ấu trùng.
D. Ấu trùng gọi là phôi.
E. Trứng, nhanh chóng nở ra thành ấu trùng.
73. Sau khi đọc kết quả của phương pháp Kato – katz người ta có thể đánh giá
được:
A. Tiên lượng được bệnh
B. Số lượng KST bị nhiễm.
C. Diễn biến của bệnh.
D. Tình trạng nặng, nhẹ của lâm sàng.
E. Các câu trên đều đúng.