Monitoring Trong Sản Khoa 1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 63

Mục đích

Monitoring trong sản khoa nhằm mục đích:

-Theo dõi tình trạng sức khoẻ của thai nhất là


thai nghén nguy cơ cao
-Phát hiện sớm các trường hợp suy thai trong
thời gian thai nghén và trong chuyển dạ.
Các chỉ số đánh giá
Đánh giá tương quan
Ghi nhịp tim thai
01 liên tục 03 giữa cơn co và tim
thai

Làm một số thử


02 Ghi cơn co tử
cung
04 nghiệm tim thai trước
đẻ
I.
Phân tích nhịp tim
thai
1. Nhịp tim thai bình thường
- Tần số tim thai bất kì:

120-160 Nhịp/phút hos:10-160.


- Nhịp tim thai cơ bản:

+ Là một đường thẳng tưởng tượng mà nhịp tim thai dao


động quanh nó
what has. He was
whipwant aiding the

-
L

attic dogityday lamp.


in
LO miHg

-

v /
-
- . . . . .
2. Các rối loạn nhịp tim thai
lesdai
2.1 Nhịp chậm: <120 nhịp/phút
-
whip has or chan phai --

Nguyên nhân: tren 20


whi
- 4

Suy thai die· sai


+

+ Toan hóa máu


Nir
+ Giảm khối lượng tuần hoàn
+ Sử dụng thuộc chẹn B giao cảm

[2;10p].
2.2 Nhịp chậm kéo dài 1a

Thăm âm đạo then 100


thing
+

+ Sốc do tư thế we
cham
whip
or

- in thou
Gây tê tủy sống whip
·

Tang trương lực cơ bản do thuốc go a thay f

i bane
+

+ Nôn nhiều
420, co

na
tim that is ban, 1201/P.

⑧DiamI
-
S


whip chain
2.3 Nhịp nhanh
- Nhiễm trùng
- Suy thai
- Giảm khối lượng tuần hoàn
- Thiếu máu người mẹ
- Dùng thuốc: atropin, betamimetic
- Cơn nhịp nhanh
- Chèn ép rốn
- Cơ tử cung co quá mức
that ban 1904p.
whip

Xot das eg. tany ofcow whatthatwhat dixot to dow tig


thing phan wing trong kong NP.
to lay whip
3. Phân loại mức độ dao động
- Dao động nội tại được tính bằng khoảng cách giữa 2
đường tưởng tượng đi qua
+ Điểm tần số tim cao nhất
+ Điểm tần số tim thấp nhất

=-/s
- Dao động nội tại:
+ 5-15 nhịp/phút trong thai kì
+ 5-25 nhịp/phút khi chuyển dạ và đẻ
-

⑳ -
-
3.1 Nhịp phẳng ( độ 0)
- Nhịp tim thai dao động

< 5 nhịp
- Nguyên nhân:
+ Thai ngủ (sinh lí)
+ Suy thai
+ Dùng một số thuốc
an thần
3.2 Nhịp hẹp (độ 1)
co'him two

ing facie
nge since by
- fe bai tra: las
i
to
C thai whi
atthe the ot
-

Độ giao động từ 5-10 nhịp


.

- -

Nome that
- Trung gian giữa nhịp phẳng và nhịp sóng wai, van tog

How me. &


e

tha
-

⑮s
-

xain

way,sa
-

time rai
10-20??? a fine
e
3.3 Nhịp sóng( độ II)
Have
gahafe
-

>

- Độ dao động > 10 và < 25 nhịp tal


-
or
e

-7
I · -

isan
laydown way is Minthaico
3.4 Nhịp nhảy ( độ III)
- Độ dao động > 25 *
&

nhịp N

- Nguyên nhân:
+ Thai non tháng
+ Thai cử động
nhiều
+ Nhiều nước ối
4. Những thay đổi nhịp tim thai tức thì
4.1 Tăng nhịp tim thai tức thì:
- Nhịp tim thai tăng từ 15-25 nhịp trong thời gian từ 10->30 s
- Tần số xuất hiện từ 2-6 lần trong knowing 20-30P ghi bar gen

6
- Thường liên quan đến cử động của thai hoặc cơn co tử
cung( sinh lí)
- Nếu không có tăng nhịp tim thai tức thì => thai suy hoặc
thai ngủ
isc: 4lo trang 20p.
qui
Tăng nhịp tim thai tức thì
4.2 Giảm nhịp tim thai tức thì
- Không liên quan đến cơn co tử cung-> gọi là gai
- Giảm nhịp tim thai rải rác không liên quan đến cơn co tử
cung => không có ý nghĩa bệnh lý
- Giảm nhịp tim thai tức thì liên quan đến cơn co tử cung
còn gọi là nhịp chậm hay DIP
+ Nhịp tim thai chậm > 15 nhịp kéo dài từ 10-30 s
+ Tùy theo sự liên quan đến cơn co tử cung có các loại DIP
sau
Giảm nhịp tim thai tức thì
4.2.1 DIP I

- Nhịp tim thai giảm cùng với cơn co tử cung và kết thúc
-

cùng với cơn co tử cung. Đỉnh cơn co trùng với đỉnh của
DIP
- Nguyên nhân:
+ Ngôi thai bị chèn vào khung chậu của người mẹ hoặc dây
rốn
+ Sau vỡ ối
+ Khi thăm khám ấn vào đầu thai nhi
i can do mor net
~fal

O
/
neipcham I

CO

0
4.2.2 DIP II:
- Nhịp tim thai chậm xuống sau cơn co tử cung hay giữa
- -
-

đỉnh cơn co và đỉnh nhịp tim thai có một khoảng cách.


-

-
-

Đỉnh cơn co lệch so với đỉnh của DIP


-

-
-

- Nguyên nhân do thiếu oxy thai không hồi phục sau cơn
co tử cung
- Đây là biểu hiện chắc chắn của suy thai => cấp cứu
-
--
-

day X tim chai

theirman
cot ni-jac-
-
fl
4.2.3 DIP biến đổi
- Khi thì xuất hiện DIP I, khi thì xuất hiện DIP II
- Biểu hiện của dây rau bị chèn ép:
+ Vào phần của thai nhi
+ Vào đoạn dưới
+ Vào khung chậu của người mẹ
to graz
● Phân biệt nhịp giảm

. DIP I DIP II DIP III

hình dạng, thời gian, biên độ đồng nhất đồng nhất không đồng nhất
xuất hiện sớm, cùng cơn co muộn (30 giây) sau cơn co thay đổi
nguyên nhân chèn ép đầu giảm cấp oxy, thai kém phát triển chèn ép rốn
5. Kết luận
● Đánh giá nhịp tim thai người ta dựa vào các tiêu chí sau đây:
- Tần số tim thai tức thì quis's strong 20p!.
- Nhịp tim thai cơ bản 10-160 thanki
~ s-15
- Độ dao động của nhịp tim thai Is-25 chug da
- Các thay đổi của nhịp tim thai liên quan hoặc không liên quan đến
cơn co tử cung DiP.

5.1 Biểu đồ nhịp tim thai bình thường

- Tần số tim thai tức thì: 120-160


- Nhịp tim thai dao động từ nhịp hẹp trở lên
- Xuất hiện tăng nhịp tim thai rải rác
- Không có nhịp chậm hoặc nhịp chậm liên quan đến cử động thai
O
5.2 Biểu đồ nhịp tim thai nghi ngờ suy thai
- Nhịp nhanh hoặc chậm vừa
---
DIP I hoặc DIP biến đổi
- Giảm sự dao động của nhịp tim thai kéo dài> 30p

- Không có tăng nhịp thai nhất thời


-
5.3 Biểu đồ nhịp tim thai bệnh lý- Suy thai
- Nhịp nhanh hoặc chậm nặng
- Nhịp phẳng
- DIP II hoặc DIP biến đổi liên tục
- Nhịp chậm vừa ở người có cơn co tử cung yếu
- Nhịp chậm kèm theo nhịp phẳng
- Nhịp nhanh kèm theo DIP
diam kocoin kin the coin youfo't.
Nhip E

Dip, gay Loai DiP.


but:can tai
in na
can
*
6. Các test nhịp tim thai trước đẻ

6.1 Test không kích thích


- Là phương pháp chỉ theo dõi nhịp tim thai đơn thuần trong tối
-

thiểu 20-30p để đánh giá nhịp tim thai


- -

- Chỉ định:
+ Thai nghén nguy cơ cao
-

+ Thai quá ngày sinh


-

+ Thường nhật
e
~ a
kich: non-stressstet] muc ich:Ji a

6.2 Test kích thích gây cơn co tử cung i lach: stress feet. concoxh
3 can
a
co.

- Là những test gây ra cơn co tử cung như trong chuyển dạ bình thường để thử thách sự
- -

chịu đựng của thai nhi


-

- Chỉ định:
+ Thai nghén nguy cơ cao
+ Thai quá ngày sinh
- Chống chỉ định:
+ Thai non tháng
+ Mổ cũ ( vỡ tử cung)
+ Rau tiền đạo ( băng huyết)
- Kết quả
I
+ Test (+): xuất hiện DIP ixncaloa;whip chain
+ Test (-): Nhịp tim thai bình thường không có DIP

va can t
Dir: loai nhip cam so
thing quan
co
dung.
II.
Ghi cơn co tử cung
1. Các phương pháp ghi cơn co
Phương pháp ghi cơn co ngoài thành bụng

Đây là phương pháp đơn giản


Dễ thực hiện
Không nguy hiểm.
Có thể sử dụng cả trong lúc có thai và trong chuyển dạ.
-

Có thể ghi được cử động thai.


-

Đánh giá được tần số cơn co


&
1. Các phương pháp ghi cơn co
Sơ đồ ghi cơn co ngoài thành bụng ti-kho' sing
to tocon co
cig
To
&
~

Trung he o ban, to sol


cong
1. Các phương pháp ghi cơn co
Phương pháp ghi cơn co trong buồng tử cung ·handhe' s dung.
- Ghi cơn co trong buồng ối
- Ghi cơn co ngoài buồng ối

Đây là những phương pháp chỉ được làm trong chuyển dạ khi cổ tử cung
than
đã mở. ·
NT tan
Đòi hỏi sự D
vô trùng cao trong quá trình làm gay
->
NT
dingo: WNT*
lan
sang
Là phương pháp có thể ghi được trương lực cơ bản của tử cung. I
NKH
me:
1. Các phương pháp ghi cơn co
Chất lượng ghi phụ thuộc nhiều vào ống thông đặt trong buồng
tử cung.
Sẽ không đánh giá được khi:
- Ống thông bị tắc.
- Bị cuộn lại.
- Bị gấp khúc.
- Bị bịt kín do cục máu đông hoặc mảnh chất gây của thai…
GHI CƠN CO TRONG BUỒNG TC
Sơ đồ Sơ đồ máy ghi cơn co trong buồng tử cung
GHI CƠN CO TRONG BUỒNG TC

Sơ đồ kỹ
thuật ghi cơn
co ngoài
buồng ối
GHI CƠN CO TRONG BUỒNG TC

Sơ đồ kỹ thuật ghi cơn


co trong buồng ối
2. Phân tích cơn co tử cung
-Các tiêu chí phân tích cơn co tử cung

-Trương lực cơ bản: khoảng 5-20mmHg


- -

-Cường độ cơn coI toàn bộ: khoảng 35-80mmHg


-Cường độ thật của cơn co: cường độ② toàn bộ trừ đi trương lực cơ
-

bản
-

-Tần số cơn co: số cơn co trong 10 phút, khoảng 3-5 cơn co.
e n

-Thời gian cơn co: từ vài chục đến 80giây


2. Phân tích cơn co tử cung
-Cơn co tử cung bình thường:
Trong lúc có thai
Trong khi chuyển dạ

Cơn co tử cung bất thường


Về tần số
Về cường độ
Về thời gian co bóp
Về trương lực cơ bản
2.1 Cơn co bình thường
a.Trong lúc mang thai

Cơn co tử cung trong lúc có thai là những cơn co nhẹ


thời gian co bóp ngắn dưới 20s, không gây đau
Cơn co Braxto-Hicks là cơn co tử cung xuất hiện
trong những tháng cuối của thai kỳ có thể ghi lại được
bằng monitoring: đặc điểm không khác cơn co trong
lúc có thai, nó xuất hiện nhiều hơn và mạnh hơn,

as
không gây đauD
*
- so sick is
TLCB:

2.1 Cơn co bình thường


Cơn co Braxton- Hicks

10p SOS

-
·
- -
..
2.1 Cơn co bình thường
b.Cơn co trong lúc chuyển dạ

Cơn co tử cung trong chuyển dạ có đặc điểm:


- Tần số mau hơn (tối thiểu 3 cơn co trong 10 phút)
- Cường độ mạnh hơn (từ 50-60mmHg)
- Có tính chất tự nhiên, liên tục, đều đặn, gây đau
- Cơn co tử cung tăng dần từ pha tiềm tàng sang pha
hành động (tăng một cách đều đặn)
-

poly TL
-
conhat ran bung
- MCD:
non,
D

IOD No
b1. Pha tiềm tàng
that.Tos=
so
4on
CD

Hit
off -trants,
song
⑦ &
0 is t

b2. Pha hoạt động
Có 2 dạng:
Cơn co cân xứng
·Engtor Free mglic
L

Cơn co không cân xứng

Dạng cơn co có hình chuông úp Dốc lên nhanh


Dốc lên và xuống cân đối, Dốc xuống chậm hơn đôi khi tiếp
nối với cơn co sau.
Khoảng cách giữa các cơn co rõ
ràng Khoảng cách giữa hai cơn co không
rõ.
Chính là trương lực cơ bản.
Khó xác định trương lực cơ bản
Đây là dạng hay gặp
70 mmHg co-ngh;
I
Ming quan
con no aing mmHg- S I
Cơn co cân xứng ↑Le · L 9 so put I phut
L

sol 4 con

to
/

f.. ↑
mong is:
30-70mity/TCB:
20mm
cooling bo
tai so'thox
Cơn co không cân xứng vi ion
sa'
To 4S can/Po

=
80

e n
2.1 Cơn co bình thường
c. Cơn co giai đoạn sổ thai

Trong giai đoạn này ngoài hình ảnh của cơn co tử cung
bình thường,
Hình ảnh của cơ co thành bụng do người mẹ rặn.
Biểu đồ ghi cơn co tử cung có hình ảnh các gai
tig.
Cơn co giai đoạn sổ thai u
I
tin 50'5.

-
-
2.2 Cơn co bất thường
Phân loại các bất thường của cơn co TC
-

the lain San


-Cơn co tử cung thưa yếu phas. For g

-Cơn co tử cung mau mạnh


I with asso cut
-
X
cop
base here

-
-Tăng trương lực cơ bản
a. Cơn co tử cung thưa yếu
Cơn co tử cung thưa: Là loại rối loạn cơn co rất khó định
nghĩa nhưng người ta cho:Khi tần số cơn co ít hơn so với giai
đoạn của cuộc chuyển dạ (dưới 3 cơn co trong 10 phút ở pha
tích cực]
-Cơn co tử cung yếu: Là cơn co có cường < 30mmHg trong
pha tích cực
-Cơn co ngắn: Khi thời gian co bóp dưới 20s trong pha tiềm
tàng và dưới 40s trong pha tích cực
Cơn co tử cung yếu
Cơn co tử cung thưa
Cơn co tử cung thưa yếu
b. Cơn co tử cung mau mạnh
- Cơn co tử cung mau:
Tần số cơn co trên 6 trong 10 phút
- Cơn co tử cung mạnh:
Cường độ cơn co trên 80mmHg
- Cơn co kéo dài đây là loại bất thường cơn co tử cung đặc
biệt, hiếm gặp.
ta
i 68'7.
S
by am?
Cơn co tử cung mau 1st:'T
any
co'bin di
thai
2: white chia??
-

11 ↑

·
Cơn co mạnh

>
14: by am??
cung
Cơn co tử cung vừa mau vừa mạnh
bitde
dingany when vetanan infar in t


try

-
mattan (ang , wot go ban gh)
O
c. Tăng trương lực cơ bản

Tăng trên 20mmHg


Là dấu hiệu đặc trưng của rau bong non.
Chẩn đoán bằng phương pháp ghi cơn co trong
-

buồng ối.
-
Tăng trương lực cơ bản
d. Cơn co không đồng bộ
Cơn co không đều.
Hình thái khác nhau.
Thank you
-Nguyenoil. *"Nhp co atthe

-
Dao aig
whatthat
+

Ying him

DiP.
+ Nhipcham

-
Con Tan so
20+

MCB.
+

↓ Grng ?
-Ting quan ro-nghi

You might also like