Tóm tắt TTHCM

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 62

Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minh

MỤC TIÊU
- Trình bày được một số điểm cơ bản về nguồn gốc, quá trình hình
thành, nội dung cơ bản, giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh; sự cần thiết,
nội dung học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh;
- Có nhận thức đúng đắn, vận dụng tốt các kiến thức đã học vào việc tu
dưỡng, rèn luyện đạo đức và phong cách của cá nhân.
I. Khái niệm và khái quát tư tưởng Hồ Chí Minh
Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và
sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam,
kết quả của sự vận dụng sáng tạo và phát triển CNMLN vào
điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị
truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của
Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách
mạng của nhân dân ta giành được thắng lợi”.
1. Nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
1.1 Cơ sở thực tiễn
a. Trong nước
- Trước 1858, Việt Nam là một nước phong kiến độc lập
- Từ năm 1858, thực dân Pháp xâm lược:
 Các phong trào đấu tranh chống Pháp với các khuynh hướng:
+ Ngọn cờ phong kiến →thất bại
+ Ngọn cờ dân chủ tư sản→ thất bại
→ Đặt ra yêu cầu bức thiết một con đường cứu nước mới cho
Cách mạng Việt Nam
 Xã hội Việt Nam có sự phân hóa giai cấp, có thêm nhiều
tầng lớp giai cấp khác, trong đó có giai cấp công nhân
b. Thế giới

- Chủ nghĩa Tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh → giai


đoạn độc quyền chủ nghĩa đế quốc

- Cách mạng Tháng Mười Nga thành công năm 1917

- Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) ra đời


1.2. Cơ sở lý luận

Giá trị Tinh hoa Chủ


truyền văn hoá nghĩa
thống dân nhân loại Mác-
tộc Lênin
Góp phần

Hình thành Tư tưởng Hồ Chí Minh


3/30/2023 6
1.3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
a. Phẩm chất Hồ Chí Minh
- Có lý tưởng, có ý chí, nghị lực phi thường
- Có tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo
- Tận trung với nước, tận hiếu với dân
b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
Có vốn sống thực tiễn phong phú;
Thấu hiểu về phong trào Cách mạng
Là nhà tổ chức vĩ đại của Cách mạng Việt Nam
2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TTHCM

2.1.Thời kỳ hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
(trước 1911)

Quê Hương
Tư tưởng yêu
nước và chí hướng
cách mạng
của Hồ Chí Minh
Gia đình
2.2.Thời kỳ tìm tòi con đường cứu nước (1911-1920)

Ngày 5/6/1911,tại Bến


Nhà Rồng Nguyễn Tất Thành
đã lên chiếc tàu buôn Pháp
Latutsơ Tơrêvin sang phương
Tây tìm đường cứu nước

Con tàu Latuso Torevin


Năm 1919, thay mặt những người Việt
Nam yêu nước tại Pháp, Người gửi tới
Hội nghị Vecxay bản Yêu sách 8 điểm
đòi các quyền tự do dân chủ tối thiểu
cho nhân dân An Nam
→ Việc Nguyễn Ái Quốc
biểu quyết tán thành
Quốc tế III, tham gia sáng
lập ĐCS Pháp, trở thành
người Cộng sản VN đầu
tiên đã đánh dấu bước
chuyển:
“Từ chủ nghĩa yêu
nước chân chính đến chủ
nghĩa cộng sản,từ một
thanh niên yêu nước trở
thành người chiến sĩ cộng
sản đẩu tiên của dân tộc”
Nguyễn Ái Quốc tại ĐH Tua
(Tháng 12 – 1920)
2. 3. Thời kỳ 1920 - 1930: Hình thành những nội dung
cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
1920 -1923: HĐ ở Pháp - Xuất bản báo Le Paria
nhằm tuyên truyền
CNMLN vào các nước
- Hoạt động tại Ban thuộc địa
nghiên cứu Phương
Đông.

- Tham gia sáng lập Hội


Liên hiệp thuộc địa.
- Dự Hội nghị Quốc tế
nông dân và được bầu
vào đoàn chủ tịch của
Hội.
1923 - 1924
Ng. Ái Quốc
hoạt động ở
- Dự Đại hội Quốc
Mátxcva
tế Cộng sản lần thứ V.
- Dự các Đại hội
quần chúng khác: QT
Thanh niên,…
Lập ra Hội VNCMTN, ra
báo Thanh niên

1924 - 1927 Mở lớp huấn luyện chính


NAQ HĐ ở trị, đào tạo cán bộ
TrungQuốc
Viết các tác phẩm: Bản án
chế độ thực dân Pháp,
Đường kách mệnh

Tháng 2/1930, Người chủ trì Hội nghị hợp


nhất các tổ chức cộng sản => sáng lập Đảng
cộng sản VN.
3/30/2023 14
2.4. Thời kỳ vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập
trường cách mạng 1930- 1945

28.1.1941,cột mốc 108 Hà Quảng – Cao Bằng


2.5. Từ 1945 đến 1969: TTHCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện

1 2 3 4 5
II. Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh

1. Vấn đề độc lập dân tộc

a. Nội dung của độc lập dân tộc

- Độc lâp, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả
các dân tộc

- Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do, hạnh phúc của nhân dân

- Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để

- Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị Véc- xây


b. Về cách mạng giải phóng dân tộc

CMGPDT muốn thắng lợi phai đi theo con đường cách mạng vô sản

* Bài học từ sự thất bai của các phong trào cách mạng

- Thế giới:

+ Cách mạng Tư sản Anh

+ Cách mạng Tư sản Pháp

→ Người nhận định là những cuộc cách mạng thành công nhưng
chưa thành công tới nơi
CMGPDT, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắn lợi phải do
Đảng Cộng sản lãnh đạo

- Cách mạng trước hết phải có đảng

+ Thực tiễn lịch sử Việt Nam trước khi Đảng ra đời

+ Học hỏi bài học kinh nghiệm của PTCMGPDT trên thế giới.

→ Khẳng định trong “Đường Kách mệnh” về vai trò của Đảng
Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc

+ Để có thắng lợi, một cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Đ/Dương phải có


tính chất một cuộc khởi nghĩa quần chúng. HCM nghiêm khắc phê
phán việc lấy ám sát cá nhân và bạo động non làm phương thức hành
động.

+ Trong CM 8/1945 và cuộc kháng chiến chống Mỹ, HCM luôn lấy
nhân dân làm nguồn sức mạnh.
CM GPDT cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả

năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc

- Hồ Chí Minh chỉ rõ mối quan hệ khăng khít, tác độc qua lại lẫn nhau

giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc – mối

quan hệ bình đẳng, không lệ thuộc, phụ thuộc vào nhau.


CMGPDT phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực CM

* Tính tất yếu của bạo lực

- Kẻ thù thống trị ta bằng bạo lực

→ Phải dùng bạo lực đánh bại lực lượng, đè bẹp ý chí xâm lược của kẻ
thù, giành lại chính quyền.

→ Người khẳng định «Chế độ thực dân, tự bản thân nó đã là một


hành động bạo lực»

* Phương châm chiến lược: đánh lâu dài trong cách mạng giải phóng
dân tộc.
2. Về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam

- Xuất hiện từ sớm trong xã hội


loài người, trở thành ước mơ,
khát vọng của nhân dân lao động.

- Là tư tưởng, học thuyết về một


xã hội tốt đẹp

Hiểu gì về - Là chế độ hiện thực do nhân dân


Chủ nghĩa xã hội? xây dựng dưới sự lãnh đạo của giai
cấp công nhân và Đảng Cộng sản
a. Quan niệm của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội

Chủ nghĩa xã hội là xã hội ở giai đoạn đầu của chủ


nghĩa cộng sản. Mặc dù còn tồn đọng tàn dư của xã hội
cũ nhưng chủ nghĩa xã hội không còn áp bức, bóc lột, xã
hội do dân nhân lao động làm chủ, trong đó con người
sống ấm no, tự do, hạnh phúc, quyền lợi của cá nhân và
tập thể vừa thống nhất, vừa gắn bó chặt chẽ với nhau.
b. Một số đặc trung cở bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
+ Về chính trị: Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có chế độ chủ
+ Về kinh tế: chủ nghĩa xã hội là một xã hội dân giàu nước mạnh,
có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa
học kỹ thuật

Cắt lúa thủ công Ứng dụng


Khoa học – công nghệ vào cắt lúa
+ Văn hóa, đạo đức và các quan hệ xã hội: Xã hội xã hội chủ
nghĩa có trình độ phát triển cao về văn hóa và đạo đức, bảo đảm
sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội.

“Chỉ ở trong chế độ xã hội chủ nghĩa thì mỗi người mới có điều
kiện để cải thiện đời sống riêng của mình, phát huy tính cách riêng
và sở trường riêng của mình”.
+ Chủ thể xây dựng chủ nghĩa xã hội: Chủ nghĩa xã hội là công

trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

“Cần có sự lãnh đạo của một đảng cách mạng chân chính của

giai cấp công nhân, toàn tâm, toàn ý phục vụ nhân dân”.
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

- Độc lập cho dân tộc

Mục tiêu
chung

- Hạnh phúc cho Nhân dân


Mục tiêu cụ thể
Về chính trị:
- Là một chế độ do dân làm chủ

- Nhà nước có hai chức năng:


+ Dân chủ với nhân dân;
+ Chuyên chính với kẻ thù của Nhân dân.
Về kinh tế
Phải xây dựng được một nền kinh tế phát triển
cao, gắn bó mật thiết với mục tiêu chính trị

Đây phải là nền kinh tế phát triển cao “với công


nghiệp và nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuât
tien tiến”.
Về văn hóa
- Đó là xóa nạn mù chữ, xây dựng và phát triển
giáo dục, nâng cao dân trí, xây dựng, phát triển
văn hóa nghệ thuật

-Về bản chất:

Phải XHCN về nội dung

- Về tính chất:
Dân tộc – Khoa học – đại chúng
Về quan hệ xã hội

+ Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật

+ Nhà nước bảo đảm quyền tự do dân chủ cho công


dân, nghiêm cấm lợi dụng các quyền tự do dân chủ để
xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, của nhân dân.
Động lực
Con người

Trên bình diện cộng đồng Trên bình diện cá nhân

Động lực của chủ


Tôn trọng,
nghĩa xã hội bao gồm Tác khuyến khích
tất cả các tầng lớp động lợi ích cá nhân
nhân dân của dân tộc vào chính đáng
Việt Nam nhu của người lao
cầu động
Thực hiện và phát huy và lợi
sức mạnh của khối đại ích
đoàn kết toàn dân của Thực hiện
trong xây dựng CNXH con công bằng xã
người hội trong phân
phối lợi ích
Động lực bên trong

+ Động lực vật chất: Quan tâm đến lợi ích


vật chất của người lao động

+ Động lực tinh thần: ý thức công bằng và


làm chủ

+ Động lực chính trị: dân chủ là chìa khóa


vạn năng

+ Văn hóa: lấy học vấn làm nền tảng, văn


hóa phải soi đường cho quốc dân đi
Động lực bên ngoài

Kết hợp sức mạnh dân tộc với


sức mạnh thời đại

Tăng cường đoàn kết quốc tế

Tiếp thu có chọn lọc văn hóa nhân loại


Đấu tranh khắc phục các trở lực

+ Đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân

+ Chống tham ô, lãng phí, quan liêu

+ Chống chia rẽ bè phái, mất đoàn kết,


vô kỷ luật
+ Chống bảo thủ, giáo điều, lười biếng,
không chịu học tập cái mới.
c. Về con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
* Thực chất, loại hình và đặc điểm của thời ky quá độ lên CNXH ở Việt
Nam

Đặc điểm to nhất của nước


ta trong TKQĐ là từ một
nước nông nghiệp lạc hậu
tiến thẳng lên CNXH không
kinh qua giai đoạn phát
triển TBCN
- Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội

+ Phải thực hiện cách mạng giải phóng dân tộc trước, sau đó

mới từng bước xây dựng chủ nghĩa xã hội.[45]

+ Con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam phải đi lên

bằng con đường gián tiếp


b) Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN

Một là, xây dựng cơ sở vật Hai là, cải tạo XH cũ, xây dựng
chất, kỹ thuật, xây dựng các XH mới, kết hợp cải tạo với XD,
tiền đề về KT, CT, VH, XH Nhiệm vụ trong đó xây dựng là trọng tâm và
cho CNXH là nhiệm vụ lâu dài.

Tính chất khó khăn của


thời kỳ quá độ

Đây là cuộc cách mạng làm đảo lộn mọi mặt của đời sống
xã hội từ QHSX, LLSX, từ cơ sở hạ tầng đến kiến trúc
thượng tầng.

Xây dựng CNXH, Đảng và Nhà nước chưa có kinh nghiệm, sẽ


nhiều sai sót nhất là trong quản lý kinh tế.

Sự nghiệp xây dựng CNXH luôn bị các thế lực thù địch
chống phá mạnh mẽ.
c) Quan điểm của Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng CNXH ở nước
ta trong thời kỳ quá độ
Trên lĩnh vực chính trị: quan trọng nhất là giữ vững và phát huy vai trò
lãnh đạo của Đảng.
Trên lĩnh vực kinh tế: - Đề cập đến cơ cấu ngành, các thành phần kinh tế,
cơ cấu kinh tế vùng và lãnh thổ.
Trên lĩnh vực văn hóa – xã hội- Nhấn mạnh xây dựng con người mới, Hồ
Chí Minh đặc biệt đề cao vai trò của văn hóa, giáo dục và khoa học kỹ
thuật.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đại đoàn kết toàn dân

a. Vai trò của đại đoàn kết

- ĐĐKDT là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công


của cách mạng

+ ĐĐK là vấn đề xuyên suốt tiến trình cách mạng Việt Nam

+ ĐĐK là vấn đề được HCM đề cập đến ở nhiều cấp độ, phạm vi
- ĐĐK là vấn đề cơ bản, sống còn và quyết định thành
công của cách mạng Việt Nam.
Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- ĐĐKDT là mục tiêu, là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc

+ Đại đoàn kết là cái phải đạt được trước tiên, là nhiệm vụ phải làm
đầu tiên.

=> Do thực tiễn cách mạng Việt Nam quy định

+ Tư tưởng ĐĐKDT được thể hiện trong mọi chủ trương ,đường lối,
chính sách của Đảng
b. Lực lượng của Đại đoàn kết dân tộc

- Chủ thể: Nhân dân

- Nòng cốt: Liên minh công – nông – trí thức


c. Điều kiện thực hiện đại đoàn kết dân tộc

- Phải kế thừa Truyền thống yêu nước - nhân nghĩa –

đoàn kết của dân tộc Việt Nam

- Phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người

- Cần có niềm tin vào nhân dân


d. Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết là Mặt

trận dân tộc thống nhất

- Tùy vào từng thời điểm khác nhau và nhiệm vụ cách

mạng khác nhau mà mặt trận có những tên gọi khác

nhau
TTHCM về đoàn kết quốc tế. 1 Sự cần thiết
Đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với
sức mạnh thời đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho CMVN

Đoàn kết quốc tế để tập hợp lực lượng bên


ngoài, tranh thủ sự đồng tình tạo thành sức
mạnh tổng hợp cho cách mạng

CM Việt Nam là một bộ phận của CM thế giới

CMVN Đoàn kết CMTG


→ Thành công
Thực hiện ĐK quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân
a TG thực hiện thắng lợi các mục tiêu CM của thời đại

Chống chủ nghĩa đế quốc

Mục tiêu chung


Xây dựng đất nước hòa bình,
độc lập, dân chủ và CNXH

Kiên trì chông lại chủ nghĩa cơ


hội, sô vanh, nước lớn
Nhiệm vụ của Đảng
Giương cao ngọn cờ ĐLDT
gắn liền với CNXH
Các lực lượng cần đoàn kết

Phong trào vì
Phong trào Phong trào hòa bình, dân
cộng sản và đấu tranh giai chủ, tiến bộ
công nhân phóng dân tộc thế giới
thế giới
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản
a. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của ĐCSVN
Khi chưa có Đảng lãnh đạo, các PTYN theo các ngọn cờ:

Phong kiến Dân chủ tư sản Nông dân

THẤT BẠI
Đòi hỏi

Cách mạng muốn giành thắng lợi tất yếu phải có đảng
Về sự ra đời của Đảng

Các xuất phát từ hoàn V.I.Lêni ĐCS= CN


yếu tố cảnh nước Nga và n Mác với
dẫn PTCN ở châu Âu PTCN
đến
sự ra
đời Phát triển sáng tạo ĐCSVN=
của chủ nghĩa Mác – CN Mác +
Đảng Lênin và xuất phát từ Hồ Chí
Minh
PTCN +
điều kiện cụ thể của PTYN
VN VN.
* Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản VN

- Khi chưa có chính quyền: lãnh đạo nhân dân giành chính quyền

- Khi giành được chính quyền: lãnh đạo nhân dân cải tạo, xây

dựng xã hội mới

- Trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên hệ với

các dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở khắp mọi nơi
- Đảng là nhân tố quyết định cho sự thắng lợi của Cách mạng
Việt Nam

CMT8 thành công Chiến thắng ĐBP Thắng lợi 1975

Đảng lãnh đạo quần chúng nhân dân nhận rõ tình hình, đề ra
đường lối, phương châm để đấu tranh giành chính quyền về tay
nhân dân
5. Về xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân

a. Nhà nước của dân

- Vị thế, tư cách của dân đối với Nhà nước

+ Dân là chủ sở hữu của Nhà nước

+ Có quyền tối thượng Đối với nhà nước

=> “toàn bộ quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân”

=>phải được luật pháp hoá, Hiến pháp hoá


Điều 1:
“nước Việt Nam là một nước dân
chủ cộng hòa. Tất cả quyền bính
trong nước đều là của toàn thể
nhân dân Việt Nam, không phân
biệt nòi giống, trai gái, giàu nghèo,
giai cấp, tôn giáo”.
(Hiến pháp năm 1946)
- HCM khẳng định quyền làm chủ của nhân dân

+ Xác định MQH nhân dân - người cầm quyền

+ Dân là chủ

+ Nhà nước của dân

+ Cán bộ công chức là người được uỷ quyền

=> Là Nhà nước dân chủ.


b. Nhà nước do dân

- Nhà nước do dân tức là nói đến năng lực


chủ thể của người dân đối với nhà nước:
+ Nhà nước do dân lập nên
+ Do dân bầu ra, do dân ủng hộ
* Thế nào là Nhà nước do dân?

+ Nhân dân tổ chức nên các cơ quan Nhà nước


+ Thực hiện thông qua chế độ bãi miễn
+ Dân có quyền tham gia quản lý nhà nước

+ Dân có quyền phê bình, kiểm tra, kiểm soát,


giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước
C. Nhà nước vì dân
- Là tinh thần phục vụ nhân dân của nhà nước

+ Phục vụ lợi ích nguyện vọng của nhân dân

+ Không có đặc quyền đặc lợi

+ Thực sự trong sạch, cần, kiệm, liêm, chính

=> HCM nói: cả đời tôi chỉ có một mục đích, là phấn đấu cho
quyền lợi của Tổ quốc và hạnh phúc quốc dân
III. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
trong giai đoạn hiện nay
1. Sự cần thiết

+ Tư tưởng, đạo đức, tác phong, phong cách là một chỉnh thể, tạo nên
nhân cách mẫu mực Hồ Chí Minh, là các mặt có liên quan chặt chẽ với
nhau.

+ Là một vĩ nhân, một nhà văn hóa kiệt xuất. phong cách HCM vừa dân tộc
vừa hiện đại, vừa khoa học, vừa cách mạng, vừa cao cả vừa thiết thực.

+ Phong cách Hồ Chí Minh được thể hiện trong mọi lĩnh vực sống và hoạt
động của Người
2. Nội dung chủ yếu trong học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh
- Học tập đạo đức Hồ Chí Minh
- Học tập phong cách Hồ Chí Minh
+ Phong cách tư duy
+ Phong cách làm việc
+ Phong cách lãnh đạo
+ Phong cách diễn đạt
+ Phong cách ứng xử
+ Phong cách sinh hoạt…

You might also like