Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐH QUỐC GIA HÀ NỘI

BẢN QUYỀN : TRUNG TÂM LUYỆN THI QUỐC GIA HSA


BỘ MÔN: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
BIÊN SOẠN : TRUNG TÂM HSA EDUCATION
TÀI LIỆU : LÝ THUYẾT - CHUYÊN ĐỀ KHOẢNG CÁCH TRONG KHÔNG GIAN
Bài toán 1: Tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng

Bài toán 2: Tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mặt phẳng

Bài toán 3: Tính khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song

Bài toán 4: Khoảng cách giữa 2 mặt phẳng song song

Bài toán 5: Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau

1. Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng

Để tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ : ta xác định hình chiếu H của M trên  rồi tính MH.

MH thường được tính bằng các cách:

1 1 1
1) ΔMAB vuông tại M có đường cao AH thì   .
MH2 MA2 MB2
2S
2) MH là đường cao của ΔMAB thì MH  AB .
MAB

HSA 01. Cho hình chóp tam giác S . ABC với SA vuông góc với  ABC  và SA  3a. Diện tích tam
giác ABC bằng 2a 2 , BC  a . Khoảng cách từ S đến BC bằng bao nhiêu?
A. 2a. B. 4a. C. 3a. D. 5a.
Lời giải
HSA 02. Cho hình chóp A.BCD có cạnh AC   BCD  và BCD là tam giác đều cạnh bằng a. Biết
AC  a 2 và M là trung điểm của BD. Khoảng cách từ C đến đường thẳng AM bằng
7 4 6 2
A. a . B. a . C. a . D. a .
5 7 11 3
Lời giải
2. Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng

Định nghĩa:
Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng ( ) là MH, với H là hình chiếu của M trên mặt ( ) .

d ( M , ( ))  MH
Các Phương pháp tìm khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Cách 1:
Bước 1:
- Tìm mặt phẳng (  ) qua O và vuông góc với   .
- Tìm         .
- Trong mặt phẳng    , kẻ OH   tại H.
 H là hình chiếu của O lên   .
Bước 2:
Kết luận OH là khoảng cách từ O đến   .
Lưu ý: cần chọn mặt    sao cho dễ tìm giao tuyến với  a  .
Cách 2:
Nếu đã có trước đường thẳng d    thì kẻ Ox / / d ,
    H .
Khi đó H là hình chiếu vuông góc của O lên  
 d  O,     OH .

Cách 3:
Để tính khoảng cách từ O đến mp (  ) ta có thể coi khoảng
cách từ O đến mp (  ) là độ dài đường cao của 1 hình chóp
hoặc lăng trụ.
1 3V
V  S .h  h  : V, S, h lần lượt là thể tích, diện tích đáy
3 S
và chiều cao của hình chóp

V
V  S .h  h  :V, S, h lần lượt là thể tích, diện tích đáy và
S
chiều cao của lăng trụ.
Một số chú ý và thủ thuật:
Thủ thuật 1: Nếu OA / /    d O,     d  A,   

d (O,  a )  OI
Thủ thuật 2: Nếu OA     I   (định lý Ta- lét)
d  A,    AI

Chú ý: Đưa bài toán tìm khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng về bài toán tìm khoảng cách từ chân
đường cao đến mặt phẳng đó và tìm mối liên hệ giữa hai khoảng cách này dựa vào “tỉ số khoảng cách”.

HSA 03. Cho hình chóp tam giác đều S. ABC cạnh đáy bằng 2a và chiều cao bằng a 3 . Tính khoảng
cách từ tâm O của đáy ABC đến một mặt bên:
a 5 2a 3 3 2
A. . B. . C. a . D. a .
2 3 10 5
Lời giải
  60o. Đường thẳng
HSA 04. Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình thoi tâm O cạnh a và có góc BAD
3a
SO vuông góc với mặt phẳng đáy  ABCD  và SO  . Khoảng cách từ O đến mặt phẳng  SBC  là
4
a 3a 3a a 3
A. . B. . C. . D. .
3 4 8 4

Hướng dẫn giải

HSA 05. Cho khối chóp S . ABC có đáy là tam giác vuông tại B, BA  a , BC  2a , SA  2a ,
SA  ( ABC ) . Gọi K là hình chiếu của A trên SC. Tính khoảng cách từ điểm K đến mặt phẳng  SAB  .
8a a 2a 5a
A. . B. . C. . D. .
9 9 9 9
Lời giải
HSA 06. Cho hình lăng trụ ABC. A ' B ' C ' có đáy là tam giác ABC vuông tại A và AB  a, BC  2a.
Biết hình chiếu của B’ lên mặt phẳng (ABC) trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và góc
giữa đường thẳng CC’ và mặt phẳng  A ' B ' C '  bằng 60o . Tính theo a khoảng cách từ B đến mặt phẳng

 B ' AC  .
2a 39 a 39 a 13 2a 13
A. . B. . C. . D. .
13 13 3 3

Lời giải
HSA 07. Cho hình chóp tam giác O. ABC có ba cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau
và OA  2, OB  3, OC  4 . Gọi OH là khoảng cách từ O đến mặt phẳng (ABC). Hãy tính OH .
13 12 12
A. . B. . C. 1 . D. .
61 61 54

Lời giải

Chú ý: Khi tính độ dài đường cao của hình chóp ta cần lưu ý :

Nếu đó là hình chóp đều thì chân đường cao trùng với trọng tâm của tam giác đáy

Nếu đó là hình chóp có 3 cạnh xuất phát từ một đỉnh đôi một vuông góc thì sử dụng công thức

1 1 1 1
2
 2
 2

OH OA OB OC 2

HSA 08. Cho lăng trụ đứng ABC. A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông, AB  BC  a . Cạnh

bên AA’  a 2 . Gọi M là trung điểm của cạnh BC , E là trung điểm của BB’ . Tính khoảng cách từ
B’ đến  AME  .

2a a a 2a
A. . B. . C. . D. .
3 7 2 5
Lời giải
HSA 09. Cho hình chóp S . ABC có các cạnh bên SA , SB , SC tạo với đáy các góc bằng nhau và đều
bằng 30 . Biết AB  5 , BC  8 , AC  7 , khoảng cách d từ điểm A đến mặt phẳng  SBC  bằng
35 m
. Giá trị của m là?
52
Hướng dẫn giải
3. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song

Cho đường thẳng  và mặt phẳng   song song với nhau. Khi đó khoảng cách từ một điểm bất kì trên
 đến mặt phẳng   được gọi là khoảng cách giữa đường thẳng  và mặt phẳng   .
d   ,     d  M ,    , M   .
- Nếu D cắt (a) hoặc D nằm trong (a) thì d (D,(a)) = 0 .
4. Khoảng cách giữa 2 mặt phẳng song song

Cho hai mặt phẳng   và    song song với nhau, khoảng cách từ một điểm bất kì trên mặt phẳng này
đến mặt phẳn kia được gọi là khoảng cách giữa hai mặt phẳng   và    .
d    ,      d  M ,      d  N ,    , M    , N     .
*Để tính khoảng cách từ d đến (  ) với d // (  ) (hoặc Akhoảng a cách từ (  ) đến (  )
với (  )//(  ) ta tiến hành theo các bước :
B1 : Chọn 1 điểm A trên d (hoặc điểm A trên (  ) sao cho Hcác khoảng cách ấy dễ tính nhất

B2 : Kết luận d (d ;( ))  d ( A;( )) (hoặc d (( );(  ))  d ( A;(  )) )

A
A a 

 H H

̃
HSA 10. Cho hình hộp thoi ABCD . A’B’C’D’ có tất cả các cạnh đều bằng a
  BAA
  A
 '  DAA '  60 . Tính khoảng cách giữa 2 mặt phẳng đáy  ABCD  và  A’B’C’D’ .
0
và BAD

 H
̃
a 6 a 3 a 6 a 3
A. . B. . C. . D. .
3 3 2 6
Lời giải

HSA 11. Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Khi đó khoảng cách giữa
đường thẳng AB và mặt phẳng ( SCD) bằng

a 6 a 6 2a 6 a 6
A. . B. . C. . D. .
2 4 9 3
Lời giải
5. Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau

Phương pháp:
Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau ta có thể dùng một trong các cách sau:
Phương pháp 1
Chọn mặt phẳng ( ) chứa đường thẳng  và song song với  ' . Khi đó d(D, D ') = d(D ',(a))

Phương pháp 2
Dựng hai mặt phẳng song song và lần lượt chứa hai đường thẳng. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng đó là
khoảng cách cần tìm.

Phương pháp 3 Dựng đoạn vuông góc chung và tính độ dài đoạn đó.
Trường hợp 1:  và  ' vừa chéo nhau vừa vuông góc với nhau
Bước 1: Chọn mặt phẳng ( ) chứa  ' và vuông góc với  tại I .
Bước 2: Trong mặt phẳng ( ) kẻ IJ   ' .
Khi đó IJ là đoạn vuông góc chung và d (,  ')  IJ .

Trường hợp 2:  và  ' chéo nhau và không vuông góc với nhau
Bước 1: Chọn mặt phẳng ( ) chứa  ' và song song với  .
Bước 2: Dựng d là hình chiếu vuông góc của D xuống ( ) bằng cách lấy điểm M   dựng đoạn
MN    , lúc đó d là đường thẳng đi qua N và song song với  .
Bước 3: Gọi H  d   ' , dựng HK  MN
Khi đó HK là đoạn vuông góc chung và d (,  ')  HK  MN .

Hoặc
Bước 1: Chọn mặt phẳng ( )   tại I .
Bước 2: Tìm hình chiếu d của  ' xuống mặt phẳng ( ) .
Bước 3: Trong mặt phẳng ( ) , dựng IJ  d , từ J dựng đường thẳng song song với  cắt  ' tại H ,
từ H dựng HM  IJ .
Khi đó HM là đoạn vuông góc chung và d (,  ')  HM  IJ .

HSA 12. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a .
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD. H là giao điểm của CN và DM. Biết SH vuông
góc với mặt phẳng (ABCD) và SH= a 3 . Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng DM và SC theo a.
a 6 a 6 2 3 2 2
A. . B. . C. a. D. a.
2 7 19 19

Lời giải
HSA 13. Cho hình lập phương ABCD. ABC D cạnh a. Khoảng cách giữa 2 đường thẳng AB ' và DA '

a a 3
A. a 3 . B. a 2 . C. . D. .
3 3
Hướng dẫn giải
HSA 14. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A ' B ' C ' D ' có AB  AA '  a , AC  2a . Tính khoảng cách
giữa AC ' và CD '
35a 2a 10 35a 30a
A. . B. . C. . D. .
7 7 10 10
Hướng dẫn giải

You might also like