Professional Documents
Culture Documents
Chương 7_Xấp xỉ bằng phương pháp phần tử hữu hạn
Chương 7_Xấp xỉ bằng phương pháp phần tử hữu hạn
CHƯƠNG 7
XẤP XỈ BẰNG PHƯƠNG PHÁP
PHẦN TỬ HỮU HẠN
TS. Lê Thanh Long
ltlong@hcmut.edu.vn
Nội dung
7.1 Các phương pháp xấp xỉ thông dụng
Giả sử V là miền xác định của một đại lượng cần khảo sát nào
đó (chuyển vị, ứng suất, biến dạng, nhiệt độ, v.v.). Ta chia V ra nhiều
miền con ve có kích thước và bậc tự do hữu hạn. Đại lượng xấp xỉ của
đại lượng trên sẽ được tính trong tập hợp các miền ve.
hàm g ( x) (c0 , c1 ,..., cn , x) gọi là hàm nội suy và dùng làm công thức
để tính giá trị f(x)
Hoặc
−
=
−
Với n là số nút
là tọa độ nút thứ m
Bài toán nội suy Hermite là bài toán mở rộng của nội suy
Lagrange và Taylor.
10
n
2
n x d x2
H n ( x) (1) e n
(e ), n 0,1, 2,...
dx
11
13
.
Bộ môn Thiết kế máy - Khoa Cơ khí
Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG-HCM
14
15
Nhờ cách mô tả đẳng tham số, ta biểu diễn toạ độ của một điểm
trong phần tử qua toạ độ các nút phần tử cũng nhờ các hàm dạng Ni ở
trên: x = N1x1 + N2x2 + N3x3 + N4x4
y = N1y1 + N2y2 + N3y3 + N4y4
16
x y
Trong đó J là ma trận Jacobi của phép biến hình J
x y
17
f f f f f
x x y x
Hoặc f J
f f f f
y
y x y
x y
Trong đó J là ma trận Jacobi của phép biến hình J
x y
18
-1 0 1
1 2 3
19
20
N1 ( x)
x x2 x x3
x1 x2 x1 x3
N 2 ( x)
x x1 x x3
x2 x1 x2 x3
N 3 ( x)
x x1 x x2
x3 x1 x3 x2
21
4 (-1,1) 3 (1,1)
1 (-1,-1) 2 (1,-1)
22
23
3
3 5
3 2
1
2
3 2 1
1 1 2 4 5
3
Xác định tọa độ điểm A’, ảnh của điểm A( = , = )
Tìm ma trận Jacobi của phép biến đổi hình học tại điểm A 24
11 10
xA' , y A'
3 3
25
= + + = 1− − .2 + .3 + .5 = 1
= + + = 1− − .2+ .5 + .4 = 2
= + + = 1− − .2 + .3 + .5 = 3
3 1
→ =
2 3
26
Các giá trị biến nút (nhiệt độ) liên kết với các nút 1, 2, 3 lần lượt
là T1 = 500, T2 = 600, and T3 = 700. Hãy nội suy nhiệt độ tại nút
A(5,2).
27
4 6 3
N1 (5, 2) , N 2 (5, 2) , N 3 (5, 2)
13 13 13
29
30