Professional Documents
Culture Documents
4. Giao Dich Bao Chung- Thay Quy
4. Giao Dich Bao Chung- Thay Quy
THỊ GIÁ
GIÁ TRỊ CHỨNG DƯ
HIỆN
KHKOÁN THỰC CÓ NỢ
HÀNH
2.3 GIÁ TRỊ CHỨNG KHOÁN THỰC CÓ –
CURRENT LIQUIDATING MARGIN.
Người đầu tư
Công ty
Chứng khoán
Tổ chức
thanh toán
Công ty tài
chính
Chứng khoán
Khách hàng chỉ được mở duy nhất một tài khoản
giao dịch ký quỹ tại một công ty chứng khoán
Tài khoản giao dịch ký quỹ chỉ được mở khi
khách hàng đã có tài khoản giao dịch thông
thường.
Công ty chứng khoán quản lý tài khoản ký quỹ
tách biệt với tài khoản giao dịch thông thường.
Lệnh mua, bán trên tài khoản giao dịch ký quỹ
cũng được ghi rõ trên phiếu lệnh là “lệnh giao
dịch mua ký quỹ”
3.1 ĐIỀU KIỆN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN THỰC
HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ.
- Được cấp phép hoạt động nghiệp vụ môi giới chứng
khoán.
- Không có lỗ luỹ kế lớn hơn hoặc bằng 50% vốn điều lệ.
- Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu không vượt quá 6 lần.
- Tỷ lệ vốn khả dụng lớn hơn 150% trong vòng 03 tháng
gần nhất.
- Có hệ thống giao dịch phục vụ lý quỹ, giám sát tài khoản
giao dịch ký quỹ, quy trình nghiệp vụ và quy trình quản trị
rủi ro cho nghiệp vụ giao dịch ký quỹ.
- Có tối thiểu hai nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng
khoán thực hiện hoạt động giao dịch ký quỹ.
3.2 CHỨNG KHOÁN ĐƯỢC GIAO DỊCH KÝ QUỸ
- Bao gồm cổ phiếu và chứng chỉ quỹ niêm yết giao dịch
tại Sở giao dịch chứng khoán, không bao gồm các chứng
khoán đăng ký niêm yết giao dịch trên hệ thồng Upcom.
- Thời gian niêm yết trên 06 tháng, tính cả thời gian cổ
phiếu chuyển sàn.
- Không bị tạm ngưng giao dịch, đưa vào diện bị cảnh
báo, huỷ niêm yết, bị đưa vào diện bị kiểm soát.
- Kết quả kinh doanh của tổ chức niêm yết là không có lỗ
căn cứ trên báo cáo tài chính gần nhất đã kiểm toán. Đối
với chứng chỉ quỹ thì trong 03 tháng liên tiếp giá trị tài
sản ròng tính trên một đơn vị chứng chỉ quỹ không được
nhỏ hơn mệnh giá.
3.3 CÔNG BỐ DANH SÁCH CHỨNG
KHOÁN ĐƯỢC PHÉP GIAO DỊCH
KÝ QUỸ.
Sở giao dịch chứng khoán định kỳ công
bố danh sách chứng khoán không đủ
điều kiện giao dịch ký quỹ.
Công ty chứng khoán, tuỳ theo điều
kiện của công ty mình công bố công
khai danh mục chứng khoán được phép
giao dịch ký quỹ.
3.3 CÔNG TY CHỨNG KHOÁN KHÔNG ĐƯỢC CHO
KHÁCH HÀNG VAY TIỀN ĐỂ THỰC HIỆN GIAO
DỊCH KÝ QUỸ:
Chứng khoán do chính công ty bảo lãnh phát hành trong
06 tháng.
Cổ phiếu công ty niêm yết sở hữu từ 50% trở lên vốn điều
lệ công ty chứng khoán và đối với cổ phiếu của công ty
niêm yết mà công ty chứng khoán sở hữu trên 50% vốn
điều lệ.
Cổ phiếu do chính công ty chứng khoán phát hành.
Khi khách hàng không bảo đảm tỷ lệ ký quỹ theo quy định.
3.4 HẠN MỨC CHO VAY GIAO DỊCH KÝ QUỸ
Tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ của một công ty
chứng khoán không được vượt quá 200% vốn chủ sở
hữu của công ty chứng khoán.
Tổng mức cho vay giao dịch ký quỹ của công ty chứng
khoán đối với một khách hàng không được vượt quá
3% vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán.
Tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ của một công ty
chứng khoán đối với một loại chứng khoán không
được vượt quá 10% vốn chủ sở hữu của công ty chứng
khoán.
Tổng số chứng khoán cho vay giao dịch ký quỹ cổng
một công ty chứng khoán không được vượt quá 5%
tổng số chứng khoán niêm yết.
3.5 TỶ LỆ KÝ QUỸ
Mức giá chứng khoán thực có tối thiểu (mức ký quỹ
tối thiểu của khách hàng): 10.000.000 đồng.
Tỷ lệ ký quỹ ban đầu do công ty chứng khoán quy
định nhưng không được thấp hơn 60%
Tỷ lệ ký quỹ duy trì do công ty chứng khoán quy định
nhưng không được thấp hơn 40%.
Trong trường hợp khách hàng cầm cố, thế chấp cho
khoản vay ký quỹ bổ sung bằng các chứng khoán, thì
giá trị chứng khoán cầm cố, thế chấp không được
xem xét bổ sung tài sản thực có để làm cơ sở xác
định tỷ lệ ký quỹ tối thiểu cho các giao dịch vay mua
ký quỹ tiếp theo.
3.6 HẠN CHẾ GIAO DỊCH KÝ QUỸ
Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư do
chính CTCK BLPH trong vòng 06 tháng.
Cổ phiếu của CTNY sở hữu từ 50% vốn điều lệ
của CTCK.
Cổ phiếu của CTNY do CTCK sở hữu từ 50%
trở lên vốn điều lệ.
Đối với cổ phiếu của chính CTCK phát hành.
Khi khách hàng không đảm bảo tỷ lệ ký quỹ
theo quy định.
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
vanquy@ssc.gov.vn