Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

CHƯƠNG 2 BÀI TẬP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 2.

2. Đầu tư 2 máy Data Projector trang bị các phòng học theo HĐ chưa thuế 120.000.000,

Bai 2.1 thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Biết tài sản được đầu tư bằng nguồn thu hoạt động do

Số liệu kế toán tại Ủy ban Quận BT, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: NSNN cấp.

Số dư đầu kỳ: 3. Thanh toán lương cho giáo viên 65.000.000 bằng chuyển khoản.

TK Tiền mặt (111): 225.000.000 4. Bảo trì hệ thống điện HĐ chưa thuế 650.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: mặt.

1. Đơn vị rút tạm ứng dự toán về nhập quỹ tiền mặt 150.000.000. 5. Thanh toán hoá đơn văn phòng phẩm (bút, viết, phấn…) theo HĐ đơn có thuế

2. Thanh toán HĐ văn phòng phẩm chưa thuế 5.000.000, thuế GTGT 10% bằng tiền mặt. 1.100.000, thuế GTGT 10% bằng tiền mặt.

3. Chi tiền mặt tạm ứng cho Phó chủ tịch đi công tác 10.000.000. 6. Nhận tạm ứng kho bạc nhập quỹ tiền mặt 150.000.000.

4. Thanh toán phí sửa chữa máy photocopy chưa thuế 200.000, thuế GTGT 10% bằng 7. Thanh toán HĐ điện, nước chưa thuế 2.500.000, thuế GTGT 10% bằng tiền mặt.

tiền mặt. 8. Chi trợ cấp cho giáo viên bằng quỹ phúc lợi 45.000.000.

5. Thu sự nghiệp (lệ phí) 25.000.000 bằng tiền mặt. 9. Ủy nhiệm chi thanh toán các khoản trích theo lương 8.000.000.

6. Thu hồi khoản tạm ứng của Phó chủ tịch 2.500.000 sau khi thanh toán công tác phí. 10. Chuyển khoản nộp kho bạc các khoản phí, lệ phí 200.000.000.

7. Rút tiền gởi kho bạc về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000. Yêu cầu

8. Nộp thuế thu nhập cá nhân của nhân viên 15.000.000 bằng tiền mặt. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

9. Chuyển khoản thanh toán khoản nợ nhà cung cấp 50.000.000, chưa nhận giấy báo Nợ Phản ánh vào bảng cân đối tài khoản các tài khoản liên quan đến TK Tiền mặt (111).

từ Ngân hàng.
10. Cuối tháng kiểm kê quỹ phát hiện thừa 250.000. Bài 2.3

Yêu cầu Số liệu kế toán tại đơn vị công ích TP, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. sau:

Phản ánh vào sổ cái TK Tiền mặt (111). Số dư đầu kỳ:


TK Tiền mặt (111): 210.000.000

Bài 2.2 TK Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (112): 180.000.000

Số liệu kế toán tại Trường Phổ thông trung học LHP, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:

phát sinh như sau: 1. Chuyển khoản thanh toán các khoản chi phí liên quan đến công trình đầu tư

Số dư đầu kỳ: XDCB của đơn vị theo HĐ chưa thuế 25.000.000, thuế GTGT 10%.

TK Tiền mặt (111): 150.000.000 2. Chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp A 30.000.000, chưa nhận được giấy

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: báo Nợ từ phía Ngân hàng.

1. Thu học phí của học sinh 350.000.000 bằng tiền mặt. 3. Tạm ứng dự toán chi hoạt động 150.000.000 bằng tiền mặt.
4. Nhận được giấy báo Nợ cho khoản thanh toán nợ cho nhà cung cấp A 6. Chuyển khoản thanh toán thu nhập tăng thêm cho công chức, viên chức 75.000.000.
5. Rút tiền gởi kho bạc về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000. 7. Chuyển khoản nộp kho bạc các khoản thu phí, lệ phí 100.000.000.
6. Thanh toán bằng tiền mặt (thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà trước đó đơn vị đã 8. Mua sắm một số công cụ nhập kho sử dụng vào hoạt động sự nghiệp có HĐ chưa thuế
tạm ứng) chi phí sửa chữa các xe phục vụ công ích theo HĐ chưa thuế 3.000.000, thuế 6.000.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.
GTGT 10%. 9. Quyết toán tạm ứng của Thư kí toà án với công tác phí là 3.500.000 và đã hoàn trả lại
7. NSNN cấp kinh phí 100.000.000 bằng lệnh chi tiền thực chi. đơn vị 1.500.000 bằng tiền mặt.
8. Thu phí dịch vụ công ích 65.000.000 bằng tiền mặt. 10. Chuyển khoản nộp 26.000.000 các khoản trích theo lương cho BHXH tỉnh và Liên
9. Chuyển khoản thanh toán lương cho nhân viên 60.000.000, đã nhận giấy báo Nợ đoàn lao động .
từ Ngân hàng. Yêu cầu
10. Đơn vị đã xuất quỹ 25.000.000 hoàn trả khoản nhận tạm ứng của kho bạc trước Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
đây. Phản ánh vào sổ cái và lập bảng cân đối tài khoản liên quan đến
Yêu cầu TK Tiền mặt (111), Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (112)
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phản ánh vào bảng cân đối tài khoản các tài khoản liên quan đến Bài 2.5
TK Tiền mặt (111), TK Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (112). Số liệu kế toán tại Ủy ban Quận BT, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Số dư đầu kỳ:
Bài 2.4 TK Tạm ứng (141): 100.000.000, trong đó:
Số liệu kế toán tại Tòa án TB, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: - A. Bình: 25.000.000
Số dư đầu kỳ: - C. Hoa: 10.000.000
TK Tiền mặt (111): 250.000.000 - C. Thanh: 65.000.000
TK Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (112) 350.000.000 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: 1. Chi tạm ứng cho A. Hiếu đi công tác 10.000.000 bằng tiền mặt.
1. Nhận thông báo được duyệt về dự toán kinh phí hoạt động của đơn vị là 650.000.000. 2. Thanh toán tạm ứng cho A Bình đi công tác tháng trước, chi phí theo HĐ chưa thuế
2. Đầu tư thiết bị văn phòng theo HĐ chưa thuế 60.000.000, thuế GTGT 10% đã thanh 16.000.000, thuế GTGT 10%, phần chênh lệch trừ lương.
toán bằng chuyển khoản. 3. Đơn vị rút tạm ứng dự toán chi hoạt động 100.000.000 về quỹ tiền mặt của đơn vị để
3. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động 100.000.000 bằng tiền mặt. chi tiêu.
4. Chi mua văn phòng phẩm trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NS mà trước đó đơn vị 4. Thanh toán công tác phí cho C. Hoa mua văn phòng phẩm trực tiếp từ quỹ tiền mặt
đã tạm ứng 10.000.000 thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà trước đó đơn vị đã tạm ứng theo HĐ chưa thuế
5. Thu lệ phí 150.000.000 bằng tiền mặt. 6.500.000, thuế GTGT 10%, phần chênh lệch hoàn lại bằng tiền mặt.
5. Chi tạm ứng cho A. An 30.000.000 bằng chuyển khoản để mua thiết bị văn phòng. 7. Hóa đơn tiền điện, điện thoại theo giá thanh toán là 16.500.000. Đơn vị chuyển khoản
6. Theo Quyết định C. Thanh hoàn lại toàn bộ tiền tạm ứng trước đó. thanh toán từ nguồn tạm ứng đầu kỳ.
7. Quyết toán tạm ứng cho A. Hiếu với chi phí theo HĐ chưa thuế là 12.000.000, thuế 8. Nộp 100.000.000 tiền mặt vào ngân hàng, chưa nhận được giấy báo Có từ phía Ngân
GTGT 10%, phần chênh lệch đã chi bổ sung bằng tiền mặt đơn vị tạm ứng. hàng.
8. Chi bổ sung tạm ứng (đợt 2) cho C. Hằng 15.000.000 bằng chuyển khoản. 9. Nhận được giấy báo Có cho khoản tiền gửi vào Ngân hàng.
9. Xuất kho công cụ dụng cụ tạm ứng dùng cho hoạt động thường xuyên tại đơn vị 10. Quyết toán khoản tạm ứng của anh Minh, biết hóa đơn mua vật tư cho đơn vị trị giá
15.000.000 đã có thuế là 7.150.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Phần còn lại anh nộp tiền mặt cho
10. Chi 10.000.000 sữa chữa máy tính phòng kế toán, biết đơn vị chi từ nguồn tạm ứng phòng kế toán.
dự toán hoạt động. Yêu cầu
Yêu cầu Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phản ánh vào sổ cái và lập bảng cân đối tài khoản liên quan đến các khoản thanh toán nội
Phản ánh vào sổ cái các tài khoản liên quan đến tài khoản tạm ứng 141. bộ.
Bài 2.6
Số liệu kế toán tại đơn vị công ích TP, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau:
Số dư đầu kỳ:
TK Tạm ứng (TK 141) : 10.000.000
TK Phải trả người bán (TK 331) : 20.000.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhận tạm ứng kinh phí hoạt động 300.000.000 bằng chuyển khoản, ngân sách cấp
bằng Lệnh chi tiền thực chi.
2. Chuyển khoản thanh toán 40.000.000 thu nhập tăng thêm cho CB-CNV từ nguồn tạm
ứng.
3. Chuyển khoản thanh toán khoản nợ nhà cung cấp vật dụng văn phòng 16.000.000, số
còn lại thanh toán bằng tiền mặt.
4. Hóa đơn bảo trì hệ thống máy móc thiết bị tại đơn vị 25.000.000, thuế GTGT 10%, đã
thanh toán bằng chuyển khoản.
5. Nộp thuế thu nhập cá nhân của người lao động 8.000.000 bằng tiền mặt.
6. Nhận tạm ứng kho bạc nhập quỹ tiền mặt 150.000.000.
CHƯƠNG III BÀI TÂP KẾ TOÁN PHẢI THU, PHẢI TRẢ Số dư đầu kỳ:
Bài 3.1 TK Các khoản phải thu (138 PHL): 100.000.000
Số liệu kế toán tại Ủy ban Quận BT, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: TK Tạm ứng (141 C Trúc): 15.000.000
Số dư đầu kỳ: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
TK tạm ứng (141) C Hòa: 5.200.000 1. Chi tạm ứng cho Đoàn thanh niên 50.000.000 để tổ chức hội thao bằng chuyển khoản.
TK các khoản phải nộp theo lương (332): 12.000.000 2. Thu hộ cho Công đoàn trường khoản KPCĐ của cán bộ công chức 3.400.000 bằng
TK Phải trả, công chức, viên chức đợt 1 (334): 85.000.000 hình thức trừ vào lương người lao động.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: 3. Thanh toán tạm ứng cho C. Trúc đi công tác theo HĐ chưa thuế 11.750.000, thuế
1. Thanh toán lương đợt 1 cho cán bộ công chức 75.000.000 bằng chuyển khoản. GTGT 10%, phần chênh lệch đã nộp lại phòng kế toán bằng tiền mặt.
2. Trừ lương của C. Hòa do chưa hoàn lại tiền tạm ứng kỳ trước. 4. Chuyển trả số đã thu hộ cho đơn vị nội bộ bằng công cụ, dụng cụ trị giá 5.000.000.
3. Chi tạm ứng lương cho A. Minh 5.000.000 bằng tiền mặt. 5. Trường Phổ thông trung học PHL hoàn trả lại khoản khoản tiền mượn tạm trước đó
4. Lương và phụ cấp phải trả cho cán bộ công chức đợt 2 là 150.000.000. Thu nhập tăng 100.000.000.
thêm phải trả 20.000.000 6. Chi tiền mặt thanh toán khoản thu hộ kinh phí cho Công đoàn trường.
5. Tính các khoản phải nộp theo lương (BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ) với tỷ lệ qui 7. Thu bồi thường về giá trị tài sản phát hiện thiếu theo quyết định xử lý khấu trừ vào tiền
định. lương của a Minh trị giá 2.300.000.
6. Quyết định khen thưởng quý 1 cho các bộ công chức 50.000.000 bằng quỹ khen 8. Thanh lý TSCĐ do NS cấp, nguyên giá 100.000.000, đã trích hao mòn hết, thu thanh lý
thưởng, phúc lợi. 500.000 chưa thu tiền. Theo quy định chênh lệch thu chi nộp về NSNN.
7. Nộp các khoản trích theo lương bằng tiền mặt. 9. Kiểm kê quỹ thiếu 250.000.
8. Thanh toán khoản thưởng quý 1 bằng chuyển khoản. 10. Nhận thông báo đơn vị cấp trên đã thanh toán hộ khoản chi chuyên đề cho năm học
9. Thu nhập tăng thêm phải trả không đúng với quy định của đơn vị nên thu hồi về mới 39.000.000.
5.000.000. Yêu cầu
10. Chuyển khoản thanh toán lương đợt 2 cho các bộ công chức. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Yêu cầu Lập bảng cân đối tài khoản liên quan đến các khoản thanh toán.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phản ánh vào sổ cái các tài khoản liên quan đến các khoản thanh toán. Bài 3.3
Số liệu kế toán tại Trường Phổ thông trung học LHP, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế
Bài 3.2 phát sinh như sau:
Số liệu kế toán tại Trường Phổ thông trung học LHP, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế Số dư đầu kỳ:
phát sinh như sau: TK Các khoản phải trả (331): 40.000.000, trong đó:
- Công ty A: 25.000.000 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: 1. Nhận kinh phí 300.000.000 vào tài khoản tiền gửi.
1. Mua văn phòng phẩm với HĐ chưa thuế 5.000.000, thuế GTGT 10% chưa thanh toán 2. Chuyển khoản thanh toán khoản nợ phải trả nội bộ 80.000.000 từ nguồn tạm ứng.
cho công ty C. 3. Tạm ứng kho bạc nhập quỹ tiền mặt 350.000.000.
2. Chi trợ cấp cho các bộ công chức từ quỹ phúc lợi 20.000.000 bằng tiền mặt. 4. Chuyển khoản thanh toán cho người bán B từ nguồn tạm ứng
3. Nhận 4.000.000 tiền mặt đặt cọc, ký quỹ, ký cược của trung tâm giáo dục AT về hỗ trợ 5. Nộp thuế thu nhập cá nhân của người lao động 8.000.000 bằng tiền mặt.
chyên đề. 6. Đơn vị nội bộ thanh toán 65.000.000 bằng tiền mặt do đã thu hộ trước đây.
4. Tính lương cho các bộ công chức trong kỳ 120.000.000 trong đó lương cơ bản 60% 7. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng 20.000.000 cho anh Bình đi mua vật tư.
tổng tiền lương. 8. Căn cứ hợp đồng và các chứng từ có liên quan, xuất quỹ tiền mặt ứng trước cho nhà
5. Tính các khoản phải nộp theo lương (BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ) với tỷ lệ qui cung cấp thiết bị AB 100.000.000.
định. 9. Nhà cung cấp AB bàn giao thiết bị cho đơn vị, biết số thiết bị có giá chưa thuế là
6. Thanh toán cho Công đoàn trường khoản KPCĐ đã thu hộ bằng tiền mặt 13.000.000. 100.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Đơn vị chuyển khoản thanh toán phần còn lại,
7. Chuyển khoản thanh toán cho công ty A 10.000.000. đã nhận được báo Nợ từ ngân hàng.
8. Trung tâm giáo dục quốc phòng hỗ trợ nhà trường một số thiết bị trị giá 100.000.000 10. Chi hộ đơn vị cấp trên khoản chi tiếp khách theo hóa đơn đã bao gồm thuế GTGT là
để tổ chức ngày hội thao tại trường. Số thiết bị sẽ được trung tâm kiểm tra trước khi hoàn 12.100.000
trả theo biên bản. Yêu cầu
9. Trích 1 ngày lương cơ bản của các bộ công chức ủng hộ quỹ vì người nghèo tổng trị Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
giá 25.500.000. Phản ánh vào sổ cái và lập bảng cân đối tài khoản liên quan đến các khoản thanh toán.
10. Thanh toán lương cho các bộ công chức bằng chuyển khoản.
Yêu cầu
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phản ánh vào sổ cái các khoản thanh toán.

Bài 3.4
Số liệu kế toán tại đơn vị công ích TP, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau:
Số dư đầu kỳ:
TK Tiền mặt (111) : 150.000.000
TK Phải trả người bán (331B): 20.000.000
CHƯƠNG IV BÀI TẬP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO Phản ánh vào sổ cái và lập bảng cân đối tài khoản liên quan đến tài khoản hàng hóa của

Bài 4.1 đơn vị.

Tại bệnh viện TN là hoạt động sự nghiệp và có kết hợp khám chữa bệnh dịch vụ, trong kỳ
có số liệu kế toán sau: Bài 4.2

Số dư đầu kỳ: Đơn vị QĐ 9 là hoạt động sự nghiệp và có kết hợp với hoạt động SXKD, tình hình trong

TK Các khoản phải thu (131): 200.000.000 kỳ có số liệu kế toán sau:

- Phòng khám An Bình : 125.000.000 Số dư đầu kỳ:

- Cơ sở y tế P4: 75.000.000 TK Các khoản phải thu (131): 250.000.000

TK Tạm ứng (141): 15.000.000 - Đơn vị X: 200.000.000

- C. Trúc: 15.000.000 - Cơ sở Y: 50.000.000

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: TK Tạm ứng (141): 45.000.000

1. Xuất thuốc (dịch vụ) bán cho cơ sở y tế P1 giá trị 45.000.000, thuế suất thuế GTGT - C. Huệ: 15.000.000

10%, chưa thu tiền (giá vốn 36.000.000). - C. Lan: 30.000.000

2. Phòng khám An Bình thanh toán 50.000.000 bằng chuyển khoản. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:

3. Tạm ứng cho C. Trang 2.000.000 đi công tác bằng tiền mặt. 1. Nhập khẩu lô hàng hóa trị giá 2.000 USD, tỷ giá USD/VND 22.680, thuế suất thuế

4. Cơ sở y tế P4 cung cấp số thuốc SN trị giá 45.000.000 để cấn trừ với số còn nợ tại đơn nhập khẩu 15%. Đơn vị đã thanh toán bằng chuyển khoản cho người bán.

vị. 2. Nhập kho hàng hoá của nhà cung cấp C giá trị chưa thuế 100.000.000 chưa thanh toán.

5. Thanh toán tạm ứng cho C. Trúc mua thuốc (dịch vụ) giá trị thuốc nhập kho chưa có 3. Thanh toán tạm ứng cho C. Huệ chi phí theo HĐ đã có thuế là 27.500.000, thuế GTGT

thuế là 20.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, phần chênh lệch thanh toán bằng tiền mặt. 10%, do vượt định mức nên chỉ được quyết toán bằng số tiền tạm ứng 20.000.000, phần

6. Cơ sở y tế P5 đề nghị mượn tạm một số thuốc chữa bệnh, đơn vị đã xuất kho thuốc (sự chênh lệch thanh toán bằng tiền mặt.

nghiệp) là 10.000.000 và thuốc (dịch vụ) là 15.000.000 4. Đơn vị X thanh toán 150.000.000 bằng tiền mặt.

7. Hóa đơn công tác C. Trang hoàn tạm ứng với đơn vị trị giá 2.500.000. Đơn vị chỉ 5. Doanh nghiệp Z thanh toán cổ tức cho đơn vị 50.000.000 bằng chuyển khoản, đơn vị

duyệt chi 2.200.000 theo quy chế chi tiêu nội bộ. quyết định chi trả cho lô hàng của nhà cung cấp C.

8. Cơ sở y tế P5 hoàn trả lại thuốc (sự nghiệp) và đồng ý mua thuốc (dịch vụ) với giá là 6. Xuất hàng hoá bán cho khách hàng K giá trị chưa thuế 65.000.000, chưa thu tiền (giá

18.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. vốn lô hàng 48.000.000).

9. Chụp CT cho bệnh nhân của bệnh viện HM (DV) giá phí đã có thuế là 16.500.000 7. Khách hàng K trả lại 20% hàng hoá do kém phẩm chất.

chưa thu tiền. 8. Hoàn trả lại 15% hàng hoá của nhà cung cấp C do không đúng chất lượng.

Yêu cầu 9. Khách hàng K thanh toán phần nợ còn lại bằng chuyển khoản

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


10. Chi tạm ứng cho A. Linh 25.000.000 đi mua hàng hoá trong đó 5.000.000 bằng tiền 8. 12 ống thuốc trong số thuốc (SN) B điều trị cho bệnh nhân có dấu hiệu bị rạn, nứt do
mặt, phần còn lại chuyển khoản. sơ suất của nhân viên bảo quản nên bệnh viện tiến hành thu hồi lại.
Yeu cầu 9. Bệnh viện quyết định mua luôn số thuốc (DV) mượn tạm từ bệnh viện TN
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 10. Xuất 650 viên thuốc (DV) A để điều trị cho bệnh nhân đi tuyến dịch vụ, giá bán theo
Phản ánh vào sổ cái và lập bảng cân đối tài khoản liên quan đến các khoản phải thu đơn cho bệnh nhân là 13.500 đ/viên, đã thu đầy đủ bằng tiền mặt.
Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối với hoạt động SXKD. Thuế suất thuế Yêu cầu
GTGT 10% Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Kế toán tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
Bài 4.3 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối với hoạt động SXKD. Thuế suất thuế
Tại bệnh viện CR, tình hình xuất nhập hàng tồn kho trong kỳ có số liệu kế toán sau: GTGT 10% đối với thuốc DV
Số dư đầu kỳ:
Thuốc dịch vụ (DV), trong đó: Bài 4.4
Thuốc A: 500 viên * 12.000 đ/viên Đơn vị may mặc QK 5 là hoạt động sự nghiệp và có kết hợp với hoạt động kinh doanh
Thuốc sự nghiệp (SN), trong đó: sản phẩm A, tình hình trong kỳ có số liệu kế toán sau:
Thuốc A: 200 viên * 7.000 đ/viên Số dư đầu kỳ:
Thuốc B: 250 ống * 10.000 đ/ống TK Các khoản phải thu (131 B): 200.000.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: TK Tạm ứng (141) 45.000.000
1. Mua 100 viên thuốc (DV) A từ Sở y tế với giá 11.500 đ/viên nhập kho. Đơn vị đã - C. Cúc: 30.000.000
chuyển khoản thanh toán. - A. Minh 15.000.000
2. Được tổ chức WTO viện trợ không hoàn lại 40 hộp thuốc (SN) A với đơn giá 150.000 TK Hàng hóa (156A): 45.000.000 (1.000 sp)
đ/hộp ( hộp 20 viên) và 500 ống thuốc (SN) B với giá 11.000 đ/ống, đã tiến hành nhập Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
đủ lượng hàng tài trợ. 1. Xuất 300 sản phẩm A bán cho đơn vị D với giá bán 50.000 đ/sp, thời hạn thanh toán 7
3. Xuất 250 viên thuốc (SN) A và 310 ống thuốc (SN) B sử dụng điều trị cho bệnh nhân ngày.
khám diện BHYT. 2. Nhập kho 250 sản phẩm A của nhà cung cấp X giá trị chưa thuế 37.000 đ/sp, thanh
4. Xuất 30 hộp thuốc (SN) A cấp cho bệnh viện tuyến dưới. toán sau 10 ngày.
5. Mượn tạm 50 viên thuốc (DV) A của bệnh viện TN với giá 13.000 đ/viên, (biết giá vốn 3. Xuất 120 sản phẩm A bán cho khách hàng Y với trị giá bán đã bao gồm thuế là
của thuốc (DV) A tại bệnh viện TN là 9.000 đ/viên) 6.204.000, khách hàng chưa thanh toán.
6. Xuất 5 hộp thuốc (SN) A điều trị cho bệnh nhân. 4. Đơn vị B thanh toán 120.000.000 bằng chuyển khoản.
7. Xuất 250 ống thuốc (SN) B điều trị cho bệnh nhân.
5. Khách hàng Y trả lại 20 sản phẩm do lỗi nhà sản xuất, đơn vị chấp nhận, đã tiến hành CHƯƠNG V BÀI TẬP KẾ TOÁN TSCĐ
nhập kho lại số hàng. Bài 5.1
6. Đơn vị chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp X trước thời hạn nên được hưởng Số liệu kế toán tại Ủy ban Quận BT, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
khoản chiết khấu thanh toán 2% trên tổng giá trị lô hàng. Đơn vị quyết định trừ vào số Số dư đầu kỳ:
tiền hàng thanh toán chậm với nhà cung cấp X. TK TSCĐ hữu hình (211): 2.700.000.000
7. Khách hàng Y chuyển khoản thanh toán 70% tiền hàng. TK XDCB dở dang (241): 110.000.000 (Phòng lưu trữ)
8. Thanh toán tạm ứng cho C. Cúc mua vật tư theo HĐ chưa thuế 25.000.000, thuế Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
GTGT 10%, phần chênh lệch trừ lương. 1. Đơn vị được cấp kinh phí bằng TSCĐ là các thiết bị văn phòng giá trị 350.000.000.
9. Đơn vị D là khách hàng thân thiết nên đơn vị quyết định cho D hưởng 1 khoản chiết 2. Thanh lý máy phát điện (nguyên giá 85.000.000, hao mòn lũy kế 60.000.000) thu tiền
khấu thương mại 1% trên tổng giá thanh toán. mặt. Theo quy định số chênh lệch nộp về NSNN.
10. Đơn vị D chuyển khoản thanh toán, ngân hàng đã báo Có. 3. Mua máy in theo HĐ chưa thuế 55.000.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển
Yêu cầu khoản.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 4. Thanh toán phí sửa chữa máy photocopy với HĐ chưa thuế 450.000, thuế GTGT 10%
Kế toán tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. bằng tiền mặt thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà trước đó đơn vị đã tạm ứng.
Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối với hoạt động SXKD. Thuế suất thuế 5. Xây dựng nhà xe cho cán bộ công chức chi phí phát sinh 100.000.000 chưa thanh toán.
GTGT 10% đối với thuốc DV ( Đơn vị có sẵn Kinh phí XDCB)
6. Đơn vị được tài trợ không hoàn lại một số TSCĐ (phương tiện vận tải) giá trị
850.000.000
7. Hoàn thành công trình xây dựng (Phòng lưu trữ) chi phí phát sinh trong kỳ là
40.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Công trình được đầu tư XDCB bằng nguồn
NSNN cấp đã nghiệm thu bàn giao và đưa vào sử dụng.
8. Trích hao mòn TSCĐ cho hoạt động sự nghiệp trong kỳ là 45.000.000.
Yêu cầu
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phản ánh vào sổ cái và lập bảng cân đối tài khoản liên quan đến TK TSCD (211)

Bài 5.2
Số liệu kế toán tại Trường Phổ thông trung học LHP, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh như sau:
Số dư đầu kỳ: Số liệu kế toán tại Bệnh viện HM, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
TK TSCĐ hữu hình (211): 5.400.000.000 Số dư đầu kỳ:
TK XDCB dở dang (241): 230.000.000 (Sân thể thao) TK TSCĐ hữu hình (211): 45.000.000.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: TK TSCĐ vô hình (213): 1.000.000.000
1. Đầu tư một số thiết bị cho phòng thí nghiệm của trường theo HĐ chưa thuế TK XDCB dở dang (241): 230.000.000 (Phòng xét nghiệm)
120.000.000, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển, lắp đặt 1.000.000 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
thanh toán bằng tiền mặt. 1. Được cấp kinh phí bằng một số TSCĐ là các thiết bị khám chữa bệnh có giá trị
2. Trường được viện trợ không hoàn lại từ Tổ chức giáo dục quốc tế một số thiết bị học 1.500.000.000.
tập (TSCĐ) giá trị 1.000.000.000. 2. Sửa chữa máy nội soi theo HĐ chưa thuế là 35.000.0000, thuế GTGT 10% chưa thanh
3. Sửa chữa một số thiết bị (TSCĐ) theo HĐ chưa thuế 20.000.000, thuế GTGT 10% toán, kế toán phân bổ 5 kỳ.
thanh toán bằng chuyển khoản. 3. Cấp một số thiết bị khám chữa bệnh (TSCĐ) có nguồn gốc từ NSNN cho bệnh viện
4. Đơn vị được cấp kinh phí bằng TSCĐ là các thiết bị học tập giá trị 350.000.000. tuyến dưới có nguyên giá 500.000.000, hao mòn lũy kế 100.000.000.
5. Thanh lý các máy lạnh (nguyên giá 100.000.000, hao mòn lũy kế 78.000.000) thu được 4. Đầu tư xây dựng Phòng xét nghiệm chi phí phát sinh là 780.000.000 chưa thanh toán.
1.000.000 bằng tiền mặt, khoản thu thanh lý được để lại đơn vị. 5. Thanh lý máy X-ray nguyên giá 200.000.000, đã khấu hao hết.
6. Trang bị 10 máy đèn chiếu (TSCĐ) cho các phòng học theo HĐ chưa thuế 6. Mua lại máy phát điện từ cấp trên trị giá 165.000.000 (biết nguyên giá 245.000.000,
300.000.000, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. hao mòn lũy kế 45.000.000) đã thanh toán bằng chuyển khoản.
7. Kiểm kê thiếu 1 thiết bị học tập (TSCĐ) (nguyên giá 60.000.000, hao mòn lũy kế 7. Bàn giao một số TSCĐ hữu hình có nguồn NSNN sang bệnh viện MH theo quyết định
2.500.000). điều chuyển của Sở Y tế Tp có nguyên giá 460.000.000, hao mòn lũy kế 100.000.000.
8. Trường được 1 công ty XQ tài trợ không hoàn lại 1 bức tranh sơn mài (TSCĐ) giá trị 8. Tổng hợp hao mòn TSCĐ theo bảng trích hao mòn trong kỳ của TSCĐ SN là
60.000.000. 150.000.000.
9. Quyết định xử lý trừng hợp thiếu thiết bị học tập bằng cách tính vào chi hoạt động của Yêu cầu
đơn vị. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
10. Hoàn thiện đưa vào sử dụng sân thể thao tại trường, chi phí phát sinh thêm trong kỳ Phản ánh vào sổ cái và lập bảng cân đối tài khoản các tài khoản liên quan đến TSCĐ.
60.000.000 đơn vị đã thanh toán bằng chuyển khoản với bên nhận thầu.
Yêu cầu Bai 5.4
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Số liệu kế toán tại đơn vị công ích TP, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
Phản ánh vào bảng cân đối tài khoản các tài khoản liên quan đến TK TSCĐ. sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
Số dư đầu kỳ:
Bài 5.3 TK TSCĐ hữu hình (211): 2.400.000
TK Tiền gửi NH, KB (112) : 500.000 Số dư đầu kỳ:
TK Dự toán chi hoạt động (008): 2.000.000 TK TSCĐ hữu hình (211): 25.000.000.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: TK TSCĐ vô hình (213): 1.500.000.000
1. Tạm ứng dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt của đơn vị 200.000 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
2. Hóa đơn điện nước, điện thoại theo giá đã bao gồm thuế là 16.500. Đơn vị đã thanh 1. Đơn vị được cấp kinh phí một số thiết bị (TSCĐ) để khám chữa bệnh giá trị
toán từ nguồn tiền mặt tạm ứng. 1.000.000.000.
3. Bảo trì các thiết bị chuyên dụng theo HĐ chưa thuế 1.500, thuế GTGT 10% thanh toán 2. Trang bị máy siêu âm màu (DV) với giá HĐ chưa thuế 600.000.000, thuế GTGT 10%,
bằng nguồn tiền mặt tạm ứng. thanh toán bằng chuyển khoản, đã nhận giấy báo Nợ từ NH. Đồng thời, đơn vị đầu tư
4. Bộ phận báo hỏng một thiết bị kiểm tra nguồn điện (nguyên giá 70.000, hao mòn lũy máy điện tâm đồ (SN) với giá HĐ chưa thuế 350.000.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh
kế 50.000), do vận hành sai kỹ thuật nên nhân viên bảo trì điện bồi thường 5.000 bằng toán. Biết tài sản được đầu tư từ quỹ phúc lợi
hình thức trừ lương. Phần còn lại theo quy định tính vào chi phí của đơn vị. 3. Phòng siêu âm đã báo hỏng 1 máy siêu âm màu (SN) có nguyên giá 100.000.000 tài
5. Đơn vị công ích PT mượn tạm thiết bị chuyên dụng (nguyên giá 100.000, hao mòn lũy sản đã khấu hao hết.
kế 25.000). 4. Sửa chữa thiết bị khám chữa bệnh (DV) theo HĐ chưa thuế 3.000.000, thuế GTGT
6. Đổi xe kéo tải điện (nguyên giá 350.000, hao mòn lũy kế 100.000) để lấy xe kéo tải 10% thanh toán bằng tiền mặt. Bên cạnh đó, đơn vị đã sửa chữa thiết bị khám chữa bệnh
điện mới và đơn vị đã bù phần chênh lệch 250.000 bằng chuyển khoản. (SN) theo HĐ chưa thuế 12.000.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, kế toán phân bổ
7. Nhập khẩu xe chuyên dụng giá trị chưa thuế 25.000 USD, thuế nhập khẩu 10%, thuế 6 kỳ.
GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản Việt Nam đồng (TGTT 21.000 đồng/USD). 5. Thanh lý máy xét nghiệm (SN) có nguyên giá 230.000.000 hao mòn lũ kế,
8. Đơn vị được cấp nguồn kinh phí bằng các thiết bị chuyên dụng có giá trị 3.000.000. 150.000.000, giá trị thanh lý 8.000.000 thu bằng tiền mặt, được giữ lại.
Sau đó, đơn vị đã cấp cho đơn vị cấp dưới giá trị TSCĐ là 1.000.000. 6. Đơn vị được tài trợ không hoàn lại là 2 máy chụp film chuyên dụng giá trị là
9. Kiểm kê thừa 1 thiết bị chuyên dụng chưa ghi sổ thuộc nguồn NSNN (nguyên giá 200.000.000 đ/máy, 1 máy cho hoạt động sự nghiệp khám chữa bệnh và 1 máy cho hoạt
60.000, hao mòn lũy kế 5.000) và 1 thiết bị của đơn vị khác có trị giá 35.000 chưa có động điều trị dịch vụ.
quyết định xử lý. 7. Bàn giao 1 máy điệm tâm đồ SN có nguyên giá 75.000.000, hao mòn lũy kế 5.000.000
Yêu cầu và nhượng bán 1 máy siêu âm màu (DV) có nguyên giá 100.000.000, đã khấu hao
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 50.000.000 cho bệnh viện tuyến huyện. Số thu nhượng bán đơn vị đã thu 26.000.000
Phản ánh vào sổ cái và lập bảng cân đối tài khoản các tài khoản liên quan đến TSCĐ. bằng tiền mặt.
8. Khấu hao TSCĐ trong kỳ 120.000.000 trong đó TSCĐ dùng để khám dịch vụ
Bài 5.5 65.000.000, TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp 55.000.000.
Tại bệnh viện TN là hoạt động sự nghiệp và có kết hợp khám chữa bệnh dịch vụ, tình Yêu cầu
hình tăng, giảm TSCĐ trong kỳ có số liệu kế toán sau: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phản ánh vào sổ cái và lập bảng cân đối tài khoản các tài khoản liên quan đến TSCĐ. CHƯƠNG VI BÀI TẬP KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối với hoạt động SXKD. Bài 6.1
Đơn vị may mặc QK 5 là hoạt động sự nghiệp và có kết hợp với hoạt động SXKD, tình
hình trong kỳ có số liệu kế toán sau:
Số dư đầu kỳ:
TK Đầu tư tài chính ngắn hạn (121): 470.000.000, trong đó:
- 10.000 CP của công ty FPT (mệnh giá 10.000 đồng/CP, giá mua 25.000 đồng/CP)
- 2.200 tín phiếu KB (mệnh giá 100.000 đồng/tín phiếu)
TK Đầu tư tài chính dài hạn (121): 1.500.000.000
- Liên doanh với doanh nghiệp X: 1.000.000.000
- Liên kết với công ty Y: 500.000.000
- 1.000 trái phiếu công ty G, mệnh giá 1.000.000 đồng, giá mua ban đầu là 950.000
đồng/trái phiếu, lãi suất 12%/năm, kỳ hạn 5 năm, lãi lãnh định kỳ 3 tháng.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Mua 5.000 cổ phiếu công ty REE (đầu tư ngắn hạn) với giá mua 35.000 đồng/CP
(mệnh giá 10.000 đồng), phí môi giới 0,3%. Thanh toán bằng chuyển khoản.
2. Nhận cổ tức từ khoản vốn góp với doanh nghiệp X là 25.000.000 bằng chuyền khoản.
3. Bán 7.000 cổ phiếu công ty FPT giá bán 36.000 đồng/CP thu bằng chuyển khoản sau
khi trừ phí môi giới 0,35%.
4. Nhận thông báo chia cổ tức từ khoản đầu tư dài hạn của công ty Y là 15.000.000.
5. Mua 500 trái phiếu của doanh nghiệp K với giá mua 90.000đ/trái phiếu, mệnh giá
100.000 đồng, thời hạn 5 năm, lãi suất 11%/năm, lãnh lãi trước. Đơn vị đã chuyển khoản
thanh toán cho doanh nghiệp K.
6. Mua 1.000 trái phiếu chính phủ với giá 120.000.000 thời hạn 3 năm, lãi suất 12
%/năm, lãnh lãi định kỳ 6 tháng, (mệnh giá 100.000 đồng), phí môi giới 0,5% đã thanh
toán bằng chuyển khoản.
7. Đầu tư dài hạn với công ty W bằng TSCĐ (nguyên giá 250.000.000, đã khấu hao
45.000.000), giá trị được Hội đồng xác định là 140.000.000.
8. Thanh toán trái phiếu công ty G đến hạn.
Yêu cầu 6. Nhượng lại vốn góp với công ty CK cho công ty A&B, giá nhượng lại TSCĐ là
1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 170.000.000. Đã nhận giấy báo Có từ ngân hàng khoản thanh toán của CK à A&B
2.Phản ánh vào sổ cái các tài khoản liên quan đến các khoản đầu tư. 7. Đầu tư dài hạn với công ty B&A bằng hàng hoá giá trị là 100.000.000 nhưng Hội đồng
Tính giá xuất đối với chứng khoán theo phương pháp FIFO (Nhập trước, xuất trước). xác định giá trị lô hàng tại thời điểm góp vốn là 105.000.000.
8. Cuối kỳ, thanh toán trái phiếu chính phủ đến hạn.
Bài 6.2 Yêu cầu
Đơn vị QĐ 9 là hoạt động sự nghiệp và có kết hợp với hoạt động SXKD, tình hình trong 1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
kỳ có số liệu kế toán sau: 2. Lập bảng cân đối tài khoản liên quan đến các tài khoản đầu tư tài chính 121 và tài
Số dư đầu kỳ: khoản tiền gửi NH, KB 112.
TK Đầu tư tài chính ngắn hạn (121): 550.000.000 trong đó: Tính giá xuất đối với chứng khoán theo phương pháp FIFO (Nhập trước, xuất trước).
- 20.000 cổ phiếu STB giá trị 230.000.000 (mệnh giá 10.000 đồng)
- 2.500 trái phiếu chính phủ với giá 320.000.000 (mệnh giá 100.000 đồng), lãi suất Bài 6.3
10%/năm, kỳ hạn 2 năm, lãnh lãi 1 lần khi đáo hạn. Đơn vị AB liên doanh góp vốn với đơn vị CK để hình thành đơn vị AB&CK có tư cách
TK Đầu tư tài chính dài hạn (121): pháp nhân mới, hoạt động kinh doanh khu vực miền Trung và miền Nam. Lợi nhuận thu
- Góp vốn với công ty A&B: 500.000.000 được chia theo tỷ lệ vốn góp cho các bên.
- Góp vốn với công ty CK bằng TSCĐ mới, nguyên giá 200.000.000 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
-1.000 trái phiếu công ty An Bình, mệnh giá 1.000.000 đồng, giá mua ban đầu là 920.000 - Tài sản góp vốn liên doanh từ đơn vị AB cụ thể như sau:
đồng/trái phiếu, lãi suất 12,5%/năm, kỳ hạn 3 năm, lãi lãnh khi đáo hạn. + Tiền mặt trị giá 200.000.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: + Tiền gửi ngân hàng 2.300.000.000
1. Mua 50.000 cổ phiếu STB với giá mua 21.000 đồng/CP (mệnh giá 10.000 đồng), phí + Tài sản cố định 6.300.000.000
môi giới 0,2% đã thanh toán bằng chuyển khoản. - Tài sản góp vốn liên doanh từ đơn vị CK cụ thể như sau:
2. Nhận 20.000.000 cổ tức của công ty STB dưới hình thức cổ phiếu phát hành bổ sung. +Tiền mặt 1.000.000.000
3. Bán 30.000 cổ phiếu STB giá bán 20.000 đồng/CP thu bằng chuyển khoản sau khi trừ + Vật tư 500.000.000
phí môi giới 0,3%. + Tài sản cố định 10.000.000.000
4. Nhận thông báo chia cổ tức từ khoản đầu tư dài hạn của doanh nghiệp A&B là - Theo thống nhất đánh giá của Hội đồng thẩm định của 2 bên, TSCĐ góp vốn của đơn vị
30.000.000. AB là 6.000.000.000
5. Kết thúc hợp đồng góp vốn với công ty A&B, đơn thị thu hồi số vốn góp dưới hình - Mua 2.000 trái phiếu chính phủ với giá 255.000.000 (mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất
thức hàng hóa trị giá 320.000.000 5.2%/năm, lãnh lãi định kỳ 6 tháng, kỳ hạn 3 năm), chi phí môi giới 0,5%, đã thanh toán
bằng chuyển khoản.
- Mua 50.000 cổ phiếu VNM với giá mua 10.000 đồng/CP (mệnh giá 10.000 đồng), phí CHƯƠNG VII BÀI TẬP KẾ TOÁN VCSH
môi giới 0,2% đã thanh toán bằng chuyển khoản. Bài 7.1
- Cổ tức được chia từ công ty B&B 250.000.000, đơn vị quyết định bổ sung vốn góp. Số liệu kế toán tại Ủy ban Quận BT, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
- Bán 25.000 cổ phiếu công ty VNM giá bán 12.500 đồng/CP thu bằng chuyển khoản sau (ĐVT: 1.000 đồng)
khi trừ phí môi giới 0,3%. Số dư đầu kỳ:
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở đơn vị góp vốn và đơn vị pháp TK XDCB dở dang (241) – Phòng cộng đồng : 30.000
nhân mới. TK Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (4211): 350.000
TK Quỹ khen thưởng (4311): 50.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Được cấp có thẩm quyền giao dự toán chi hoạt động trong năm (đợt 2) 1.070.000
2. Bổ sung quỹ phúc lợi 150.000 từ thặng dư hoạt động hành chính, sự nghiệp trong năm
theo quyết định.
3. Tạm ứng dư toán chi hoạt động (đợt 2) 650.000 nhập quỹ tiền mặt.
4. Trích 70.000 Quỹ khen thưởng theo quy định từ nguồn NSNN
5. Rút dự toán chi hoạt động (đợt 2) nhập quỹ tiền mặt.
6. Đầu tư hệ thống điều hoà trị giá HĐ chưa thuế 120.000, thuế GTGT 10% thanh toán
bằng nguồn tạm ứng dự toán đầu kỳ.
7. Sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động 65.000
8. Trong kỳ nâng cấp công trình phúc lợi dùng cho hoạt động văn hóa ( Phòng cộng
đồng) của đơn vị bằng quỹ phúc lợi 100.000, đã chuyển khoản thanh toán đầy đủ cho bên
nhận thầu.
9. Đơn vị được Tổ chức phi lợi nhuận tài trợ không hoàn lại khoản kinh phí hoạt động
25.000 USD bằng chuyển khoản (TGTT: 22.500 đồng/USD).
10. Hoàn thiện nghiệm thu công trình Phòng cộng đồng đưa vào sử dụng.
Yêu cầu
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 7.2
Số liệu kế toán tại Trường Phổ thông trung học LHP, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế Số dư đầu kỳ:
phát sinh như sau: (ĐVT: 1.000 đồng) TK Dự toán chi hoạt động (008 – Dư Nợ) : 2.300.000
Số dư đầu kỳ: TK Tạm chi (137) : 130.000
TK Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (4211): 800.000 TK Nguồn vốn kinh doanh (411): 800.000
TK Quỹ khen thưởng (4311): 120.000 TK Các quỹ (431): 540.000
TK Quỹ phúc lợi (4312): 180.000 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: 1. Nhận vốn góp từ cán bộ công chức để hoạt động kinh doanh 200.000 bằng hình thức
1. Đơn vị được giao dự toán chi hoạt động trong năm 500.000. trừ lương.
2. Quỹ phúc lợi tăng 20.000 do hội phụ huynh đóng góp, hỗ trợ bằng tiền mặt. 2. Hoàn trả lại vốn góp bằng TSCĐ của đơn vị K, biết nguyên giá TSCĐ là 300.000,
3. Rút dự toán chi hoạt động 350.000 nhập quỹ tiền mặt. khấu hao lũy kế 60%.
4. Đơn vị mua 1 TSCĐ trị giá mua chưa thuế là 120.000, thuế suất thuế GTGT 10%, 3. Tạm ứng dự toán chi hoạt động nhập quỹ tiền mặt 300.000
chuyển khoản thanh toán trước cho nhà cung cấp 30% trị giá thanh toán. Biết TSCĐ này 4. Nâng cấp Phòng thể thao ( dùng cho hoạt động SN) theo HĐ chưa thuế là 59.000, thuế
được hình thành bằng quỹ phúc lợi. suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho bên nhận thầu.
5. Chi nâng cấp công trình phúc lợi bằng nguồn quỹ phúc lợi 35.000, thuế GTGT10%. 5. Lãi tiền gửi theo quy định bổ sung vào quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 8.000
Các khoản chi thanh toán bằng tiền mặt. 6. Hoàn thiện Phòng thể thao đưa vào sử dụng, biết đơn vị lấy kinh phí từ quỹ phát triển
6. Quyết định khen thưởng cho cán bộ công chức 100.000. Đơn vị đã ghi nhận khoản hoạt động sự nghiệp.
thưởng vào lương tháng này của cán bộ công chức theo danh sách công bố. 7. Theo bảng tổng hợp khấu hao, khấu hao TSCĐ hình thành bằng Quỹ phát triển hoạt
7. Hoàn thiện việc nâng cấp công trình phúc lợi đưa vào sử dụng. động sự nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh là 38.000, hao mòn lũy kê sử dụng
8. Đầu tư thiết bị giảng dạy phục vụ cho hoạt động dự án theo HĐ chưa thuế 60.000.000, cho hoạt động SN là 59.000
thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. 8. Cuối kỳ, xác định thặng dư hoạt động, đơn vị trích lập quỹ bổ sung thu nhập 210.000.
9. Trong kỳ, đơn vị tạm chi bổ sung thu nhập cho CB-CNV 24.000 9. Nhận kinh phí từ NSNN 200.000 bằng các thiết bị y khoa (TSCĐ).
10. Theo bảng tổng hợp khấu hao, giá trị hao mòn TSCĐ hình thành tư quỹ phúc lợi là 10. Cuối kỳ, xử lý chênh lệch tỷ giá hoạt động SN phát sinh lỗ trong kỳ 2.000, chênh
50.000 lệch lãi tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động
Yêu cầu kinh doanh là 7.000
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Yêu cầu
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 7.3
Tại bệnh viện TN là hoạt động sự nghiệp và có kết hợp khám chữa bệnh dịch vụ, trong kỳ
có số liệu kế toán sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
CHƯƠNG VIII KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU CHI VÀ XĐKQ Số liệu kế toán tại Trường Phổ thông trung học LHP, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế
Bài 8.1 phát sinh như sau:
Số liệu kế toán tại Ủy ban Quận BT, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Số dư đầu kỳ:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: TK Tiền mặt (111): 100.000.000
1. NSNN cấp kinh phí bằng Lệnh chi tiền vào tài khoản tiền gửi tại NH, KB TK Tiền gửi NHKB (112): 1.750.000.000
1.860.000.000. TK Tạm thu (337) : 1.850.000.000
2. Rút tiền gửi NH, KB về quỹ tiền mặt của đơn vị 500.000.000 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
3. Thanh toán HĐ văn phòng phẩm giá trị chưa thuế 1.200.000, thuế GTGT 10% bằng 1. Được cấp có thẩm quyền giao dự toán chi hoạt động trong năm 1.000.000.000.
tiền mặt. 2. Thanh toán HĐ sửa chữa ôtô chưa thuế 12.500.000, thuế GTGT 10% bằng tiền mặt.
4. Khắc các dấu, mộc chi phí là 450.000 thanh toán bằng tiền mặt. 3. Mua TSCĐ trị giá 670.000.000 phục vụ cho công tác hành chính, thuế GTGT 10%,
5. Hóa đơn điện, nước phát sinh trong kỳ đã có thuế 16.500.000, thuế GTGT 10%. chưa thanh toán.
6. Thanh toán phí sửa chữa máy photocopy chưa thuế 350.000, thuế GTGT 10% bằng 4. Thanh toán HĐ trà, nước chưa thuế 8.000.000, thuế GTGT 10% bằng tiền mặt.
tiền mặt. 5. Chuyển khoản thanh toán hoá đơn điện, nước phát sinh trong kỳ chưa thuế 32.000.000,
7. Thanh toán hóa đơn điện, nước bằng chuyển khoản. thuế GTGT 10%.
8. Thu sự nghiệp (lệ phí) 15.000.000 bằng tiền mặt. 6. Bảo trì hệ thống máy lạnh của các phòng, ban chức năng chưa thuế 2.500.000, thuế
9. Tính lương cho cán bộ công chức 80.000.000 (trong đó lương cơ bản 50%). GTGT 10% bằng tiền mặt.
10. Trích các khoản theo lương với tỷ lệ qui định. 7. Thu sự nghiệp (học phí) 750.000.000 bằng tiền mặt.
11. Thanh toán công tác phí của Phó chủ tịch theo HĐ chưa thuế 4.200.000, thuế GTGT 8. Chuyển khoản thanh toán số tiền mua TSCĐ cho người bán.
10%, phần chênh lệch thu bằng tiền mặt. Biết kỳ trước tạm ứng 6.000.000 bằng tiền mặt. 9. Tính lương cho cán bộ công chức 80.000.000 (trong đó lương cơ bản 50%). Trích các
12. Cuối kỳ tổng hợp giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ là 6.800.000. khoản theo lương với tỷ lệ quy định.
13. Nộp các khoản thu sự nghiệp về ngân sách bằng tiền mặt. 10. Thu từ cho thuê mặt bằng (DV) 40.000.000 bằng chuyển khoản.
14. Chuyển khoản thanh toán lương cho cán bộ công chức và thanh toán các khoản trích 11. Cuối kỳ tổng hợp giá trị hao mòn tích lũy TSCĐ là 36.000.000.
theo lương. 12. Chuyển khoản thanh toán lương cho người lao động và các khoản nộp NSNN.
15. Quyết toán các khoản thu, chi cuối kỳ. 13. Thanh toán HĐ văn phòng phẩm (bút, phấn…) chưa thuế 5.800.000, thuế GTGT
Yêu cầu 10%, bằng tiền mặt.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 14. Phát hiện thừa quỹ khi kiểm kê 2.300.000.
Phản ánh vào sổ cái các tài khoản liên quan đến các khoản thu, chi. 15. Quyết toán các khoản thu, chi cuối kỳ.
Yêu cầu
Bài 8.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phản ánh vào sổ cái các tài khoản liên quan đến các khoản thu, chi. Yêu cầu
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 8.3 Xác định chênh lệch thu chi đối với hoạt động kinh doanh sản phẩm A
Tại 1 đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ kinh phí, trong kỳ kế toán năm N có tổ
chức sản xuất sản phẩm A thuộc diện chịu thuế GTGT (Đơn vị tính: đồng)
Số dư đầu tháng 1/N một số tài khoản ở đơn vị như sau:
TK 111 – Tiền mặt: 300.000.000
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, kho bạc: 100.000.000
TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu: 10.000.000 (số lượng: 1.000 kg)
TK 211 – TSCĐHH (dùng cho SXKD): 1.000.000.000
TK 214 – Hao mòn TSCĐHH (dùng cho SXKD): 200.000.000
Trong năm N có các nghiệp vụ phát sinh đối với hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
1. Xuất quỹ tiền mặt mua 1.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá mua chưa có thuế GTGT là
11.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Nguyên vật liệu đã nhập kho đủ.
2. Xuất 1.500kg vật liệu để sản xuất sản phẩm A, doanh nghiệp tính giá xuất kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước.
3. Xuất quỹ tiền mặt trả chi tiếp khách 3.000.000 đồng, tính vào chi phí sản xuất A.
4. Tiền điện phải trả cho công ty điện lực, dùng sản xuất sản phẩm A là 11.000.000 đồng,
trong đó thuế GTGT là 1.000.000 đồng.
5. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 20.000.000 đồng,
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho bộ phận tham gia trực tiếp sản xuất sản phẩm
A, theo tỷ lệ quy định cả phần tính vào chi phí và phần trừ vào thu nhập của người lao
động.
7. Trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất sản phẩm A trong kỳ, gồm:
- Nhà xưởng, nguyên giá 800.000.000 đồng, tỷ lệ trích khấu hao 12%/năm
- Máy móc thiết bị, nguyên giá 200.000.000 đồng, tỷ lệ trích khấu hao 12%/năm
8. Báo cáo của bộ phận sản xuất đã hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm A. Sau đó, xuất
bán 70 sản phẩm A, giá bán đã bao gồm thuế GTGT 10% là 2.310.000 đồng/sản phẩm,
tiền bán sản phẩm A đã thu bằng tiền mặt.

You might also like