Professional Documents
Culture Documents
Bệnh Hischsprung
Bệnh Hischsprung
• Di chuyển cực đầu – cực đuôi xuống ống hậu môn: tuần
5 – 12.
• Tắc ruột. Diễn tiến theo thời gian: Chậm tiêu phân su,
trướng bụng, nôn dịch mật.
• Khi tiêu chảy phải nghĩ đến biến chứng viêm ruột.
• Thăm trực tràng: bóng trực tràng rỗng, tăng trương lực
• Dấu hiệu tháo cống: thăm hoặc đặt thông trực tràng qua
chỗ hẹp làm tháo phân và hơi hôi thối, bụng xẹp
• Trường hợp không rõ ràng: những đợt bán tắc ruột hoặc
táo bón phải bơm, chậm lên cân
CHẨN ĐOÁN
TRẺ SƠ SINH VÀ NHŨ NHI :
CHẨN ĐOÁN
TRẺ LỚN
• Tiền sử: khó đi cầu từ SS, bón dai dẳng, tiêu chảy xen kẽ
• Thăm khám:
– Trẻ suy dinh dưỡng, xanh xao, gầy ốm
– Lồng ngực ngắn, tăng đường kính trước sau, xương sườn
nằm ngang, cơ hoành nâng cao
– Bụng trướng, gõ vang, u phân ở đại tràng sigma, giữa bụng
hoặc lệch phải, nhão hay cứng như đá.
– Thăm TT: ống hậu môn co cứng và bóng trực tràng rỗng
CHẨN ĐOÁN
TRẺ LỚN
CHẨN ĐOÁN
X QUANG BỤNG KSS:
CHẨN ĐOÁN
X QUANG BỤNG KSS: Tắc ruột thấp
• Dãn, trướng hơi: ở xích ma, đại tràng trái, đại tràng
ngang có thể ở toàn bộ đại tràng hay ruột non. Tắc lâu:
hình ảnh mức nước hơi các quai ruột.
• Cơ hoành bị đẩy lên cao, vòm hoành uốn cong kết hợp
với 2 thành bụng bên và hạ vị tạo thành một vòng tròn.
CHẨN ĐOÁN
ĐẠI TRÀNG CẢN QUANG
• Chênh lệch khẩu kính: đoạn bệnh và đoạn dãn, RSI
(Rectal Sigmoid Index) < 1
• Khả năng chẩn đoán đúng của chụp đại tràng cản quang
đạt 96,5% ở giai đoạn sơ sinh và 100% ở trẻ nhũ nhi
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN
ĐO ÁP LỰC HMTT:
• Không có nhu động trong đoạn vô hạch và không có PX
ức chế HMTT.
• Chính xác khoảng 85-95%, sai lầm gặp ở trẻ sinh non và
sơ sinh trước 15 ngày tuổi
CHẨN ĐOÁN
SINH THIẾT TT: chính xác nhất (97%), tiêu chuẩn vàng
• Sinh thiết ngã hậu môn
• Megarectum
VÔ HẠCH DÀI:.
• Tắc ruột phân su, teo ruột non, teo đại tràng…
BIẾN CHỨNG
VIÊM RUỘT
• Lừ đừ, bụng trướng, ói, sốt, phân có mùi hôi thối và nặng
hơn nữa có thể sốc nhiễm trùng, nhiễm độc
BIẾN CHỨNG
MỨC ĐỘ
1 2 3
Mucin Prostaglandins
ENTEROCOLITIS
Intestinal wall Shwartzman
defenses reaction
Abnormal
Sucrase
motility and
deficiency
macrophages Mechanical
obstruction
BIẾN CHỨNG
THỦNG RUỘT
• 6%, thường 3 tháng đầu, không phải luôn kèm viêm ruột
• Thủng có thể do đặt sonde TT, sau chụp cản quang đại
tràng: lỗ thủng thường khu trú ở TT hay ĐT sigma.
• Lâm sàng: viêm phúc mạc (bụng trướng căng, nôn mật
và phản ứng phúc mạc; X quang có tràn khí phúc mạc)
ĐIỀU TRỊ
• Phẫu thuật khi có chẩn đoán cho tất cả các lứa tuổi, kể cả
sơ sinh
NGUYÊN TẮC
• Tái khám hàng tháng để đánh giá hiệu quả của điều trị
– Viêm ruột.
– Són phân.
• Bao gồm:
• Loại A (5%): giảm sản bẩm sinh sự phân bố thần kinh giao
cảm cơ ruột, động mạch, niêm mạc ruột.
• Điều trị: nhuận trường, thụt tháo, cắt cơ sau, hạ đại tràng
BIẾN THỂ HIRSCHSPRUNG
Ruột thiểu hạch: