Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

CHƯƠNG 1

1. Theo nghĩa rộng, chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu là:

D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, luận giải từ các giác độ triết học, kinh tế học chính trị và
chính trị - xã hội về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản
lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản

2. Chọn ý đúng về những tiền đề khoa học tự nhiên vào cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ
XIX - là cơ sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học
nghiên cứu những vấn đề lý luận chính trị - xã hội đương thời:

D. Thuyết vạn vật hấp dẫn của Newton, Định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng
của Mayer và Định luật Bernoulli.

3. Ba đại biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán – tiền đề tư tưởng lý luận
của chủ nghĩa xã hội khoa học là:

A. Saint Simon (1760 - 1825), Charles Fourier (1772 - 1837) và Robert Owen (1771 -
1858)

4. Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời từ điều kiện kinh tế - xã hội nào?

B. Sự phát triển lớn mạnh của phương thức sản xuất tư bản và sự lớn mạnh của giai
cấp công nhân

5. Với phát kiến vĩ đại nào, C.Mác và Ph. Ăngghen đã luận giải khoa học về sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân?

C. Chủ nghĩa duy vật lịch sử và Học thuyết giá trị thặng dư

6. Tiền đề kinh tế cho sự hình thành tư tưởng xã hội chủ nghĩa là:

A. Sự xuất hiện chế độ tư hữu

7. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa bắt đầu xuất hiện ở hình thái kinh tế - xã hội nào?

D. Chiếm hữu nô lệ

8. Công lao của Lênin trong việc vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
trong điều kiện mới là:

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện thực

9. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
B. Là những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình
thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa

10. Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?

A. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản

11. Tác phẩm nào đã nêu và phân tích một cách có hệ thống lịch sử và logic hoàn
chỉnh về những vấn đề cơ bản nhất, đầy đủ, súc tích và chặt chẽ nhất những luận
điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học?

B. Tuyên ngôn Đảng cộng sản

12. Phát kiến nào của C. Mác và Ăngghen là sự khẳng định về mặt triết học sự sụp đổ
của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội đều tất yếu như nhau?

D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

13. Phát kiến nào của C. Mác và Ăngghen là sự khẳng định về mặt kinh tế sự diệt
vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã
hội?

A. Học thuyết về giá trị thặng dư

14. Phát kiến nào của C. Mác và Ăngghen đã khắc phục một cách triệt để những hạn
chế có tính lịch sử của chủ nghĩa xã hội – không tưởng?

C. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân

15. Sự kiện nào đánh dấu sự chuyển biến từ chủ nghĩa xã hội khoa học thành chủ
nghĩa xã hội hiện thực?

B. Sự ra đời của Nhà nước Xô Viết, 1917

16. Ba phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ăngghen là:

A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Học thuyết về giá trị thặng dư và Học thuyết về sứ mệnh
lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân

17. Sự kiện nào lần đầu tiên đã chứng minh tính hiện thực của chủ nghĩa Mác - Lênin
trong lịch sử?

B. Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917

18. Ai là người đưa ra khẩu hiệu: Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức,
đoàn kết lại!

D. V.I.Lênin
19. “Phân tích những tư liệu thực tiễn của lịch sử để rút ra những nhận định, những
khái quát về lý luận có kết cấu chặt chẽ, khoa học” là nội dung của phương pháp
nghiên cứu nào trong môn Chủ nghĩa xã hội khoa học?

C. Phương pháp kết hợp lịch sử và logic

20. Trong chủ nghĩa tư bản, mâu thuẫn về mặt kinh tế đã biểu hiện ra thành mâu
thuẫn chính trị giữa:

C. Giai cấp tư sản với giai cấp công nhân

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 2


21. Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, hai phương diện cơ bản xác định giai cấp công nhân
là:

C. Kinh tế - xã hội và Chính trị - xã hội

22. “Giai cấp công nhân là những người trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành các công
cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao”. Đây là
nội dung thuộc phương diện nào trong hai phương diện xác định giai cấp công
nhân?

D. Kinh tế - xã hội

23. “Giai cấp công nhân là những người lao động không có sở hữu tư liệu sản xuất
chủ yếu của xã hội, phải bán sức lao động cho nhà tư bản và bị chủ tư bản bóc lột giá
trị thặng dư”. Đây là nội dung thuộc phương diện nào trong hai phương diện xác định
giai cấp công nhân?

A. Chính trị - xã hội

24. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là:

B. Địa vị kinh tế - xã hội và địa vị chính trị - xã hội

25. Nhân tố chủ quan tiên quyết để giai cấp công nhân thực hiện thành công sứ mệnh
lịch sử là:

A. Đảng Cộng sản lãnh đạo

26. Mô tả quá trình phát triển của giai cấp công nhân, C. Mác và Ph. Ăngghen chỉ rõ:
“Trong công trường thủ công và trong nghề thủ công, người công nhân sử dụng
công cụ của mình, còn trong công xưởng thì người công nhân phải [….]”
A. Phục vụ máy móc

27. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: “Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn
định, hình thành và phát triển cùng với quá trình của nền công nghiệp hiện đại, với
nhịp độ phát triển của lực lượng sản xuất [……..] ngày càng cao”

D. Xã hội hóa, trí tuệ hóa

28. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: “Tất cả các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu
vong cùng với sự phát triển của đại công nghiệp, còn giai cấp vô sản lại là [.........] của
bản thân nền đại công nghiệp” (C.Mác & Ph.Ăngghen, 1848):

B. Sản phẩm

29. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của giai cấp công nhân?

C. Có phương thức lao động mang tính sáng tạo cá nhân

30. Đối diện với nhà tư bản, công nhân là những người lao động tự do, với nghĩa là:

C. Tự do bán sức lao động của mình để kiếm sống

31. Dựa vào yếu tố nào mà giai cấp công nhân có tính tổ chức, kỷ luật lao động; tinh
thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp?

D. Nền sản xuất đại công nghiệp và phương thức sản xuất tiên tiến

32. “Sản xuất ra của cải vật chất ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
của con người và xã hội, từ đó tạo tiền đề vật chất – kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội
mới” – là sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân thuộc nội dung:

A. Kinh tế

33. Giai cấp công nhân thông qua con đường nào để giải phóng mình và giải phóng
nhân dân lao động?

C. Biểu tình

34. “Thực hiện dân chủ, công bằng, bình đẳng và tiến bộ xã hội theo lý tưởng và mục
tiêu của chủ nghĩa xã hội” - là sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân thuộc nội
dung:

A. Văn hóa, tư tưởng


35. Tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng và tự
do - là sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân thuộc nội dung:

D. Văn hóa, tư tưởng

36. Theo Các Mác, những người vô sản có thể hành động với tư cách là một giai cấp
khi nào?

A. Khi đạt tới sự giác độ về địa vị lịch sử của khả năng hành động chính trị để từng
bước đạt mục tiêu cách mạng

37. Nguyên nhân cơ bản làm cho giai cấp nông dân không thể đảm nhận sứ mệnh lịch
sử chuyển biến từ xã hội tư bản chủ nghĩa lên xã hội xã hội chủ nghĩa?

B. Họ không đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ

38. Trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp duy nhất không có lợi ích riêng với nghĩa tư hữu
là:

B. Vô sản

39. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân khi chưa giành được chính
quyền là:

B. Đấu tranh kinh tế

40. Xét trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là:

B. Giai cấp không có tư liệu sản xuất, đi làm thuê cho nhà tư bản, bị bóc lột giá trị
thặng dư

CHƯƠNG 3

41. Phân phối theo lao động là hình thức phân phối cơ bản của xã hội nào?

C. Xã hội xã hội chủ nghĩa

42. Theo Lênin, hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa có những thời kỳ nào?

D. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản

43. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là bước quá độ:

B. Gián tiếp, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa xã hội

C. Gián tiếp, bỏ qua chế độ phong kiến tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa
44. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: “cuộc cách mạng của giai cấp vô sản đang có tất
cả những triệu chứng là sắp nổ ra, sẽ chỉ có thể cải tạo xã hội hiện nay một cách dần
dần, và chỉ khi nào đã tạo nên được một khối lượng […] cần thiết cho việc cải tạo đó
thì khi ấy mới thủ tiêu được chế độ tư hữu” (C. Mác & Ph. Ăngghen: Toàn tập, Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002, t.4, tr.469)

B. Tư liệu sản xuất

45. Đặc trưng về phương diện kinh tế của chủ nghĩa xã hội là:

C. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công
hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu

46. Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:

B. Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên chủ nghĩa xã hội không qua chế
độ tư bản chủ nghĩa

47. C.Mác và Ph.Ăngghen coi sự chuyển biến từ hình thái kinh tế - xã hội thấp lên
hình thái kinh tế - xã hội cao là:

B. Một quá trình lịch sử - tự nhiên

48. “Sự xuất hiện của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa từ những nước tư
bản chủ nghĩa phát triển” là quan điểm của ai?

C. C.Mác, Ph.Ăngghen

49. “Sự xuất hiện của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa ở các nước tư bản
có trình độ phát triển trung bình và những nước thuộc địa sau khi được giải phóng
do giai cấp công nhân lãnh đạo” là quan điểm của ai?

D. V.I.Lênin

50. Theo Mác - Ăngghen, điểm giống nhau giữa các giai đoạn của hình thái kinh tế -
xã hội cộng sản chủ nghĩa là:

B. Đều dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất

51. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta, được hiểu
là:

D. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được
dưới chế độ tư bản chủ nghĩa

52. Xét về cơ cấu sở hữu và thành phần kinh tế, ở Việt Nam, quá độ lên chủ nghĩa xã
hội bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
tư bản chủ nghĩa, được hiểu là:
A. Nền kinh tế trong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần
kinh tế, trong đó, sở hữu và thành phần kinh tế tư nhân tư bản chủ nghĩa không
chiếm vai trò chủ đạo

53. Xét về hình thức phân phối, ở Việt Nam, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua việc
xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ
nghĩa, được hiểu là:

A. Có nhiều hình thức phân phối nhưng phân phối theo nhu cầu là chủ đạo

B. Có nhiều hình thức phân phối nhưng phân phối theo lao động là chủ đạo

C. Có nhiều hình thức phân phối nhưng phân phối theo mức độ đóng góp là chủ đạo

D. Có nhiều hình thức phân phối nhưng phân phối theo quỹ phúc lợi xã hội là chủ đạo

54. Xét về quan hệ bóc lột, ở Việt Nam, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua việc xác
lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa,
được hiểu là:

C. Vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột, song quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa
không giữ vai trò thống trị

55. Về phương diện chính trị, đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:

A. Đấu tranh giai cấp diễn ra trong điều kiện mới – giai cấp công nhân cầm quyền, với
nội dung mới – xây dựng toàn diện xã hội mới, trọng tâm là xây dựng nhà nước có
tính kinh tế và trong điều kiện mới – cơ bản là hòa bình tổ chức xây dựng

56. Về phương diện kinh tế, đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:

D. Tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần

57. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: “Hãy dùng cả hai tay mà lấy những cái tốt của
nước ngoài: Chính quyền Xô viết + trật tự ở đường sắt Phổ + [.........] + ngành giáo
dục quốc dân Mỹ” (Lênin)

D. Kỹ thuật và cách thức tổ chức các Tơ rớt ở Mỹ

58. Trong cuốn sách “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con
đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam”, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng khẳng
định: đường lối cơ bản, xuyên suốt của cách mạng Việt Nam và cũng là điểm cốt yếu
trong di sản tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh là:

A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội

59. Ba đột phá chiến lược được Nghị quyết Đại hội XIII năm 2021 của Đảng Cộng sản
Việt Nam xác định là:

C. Hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển; phát triển nguồn nhân lực; xây dựng hệ
thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại
60. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: Chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội có nền kinh tế
phát triển cao, với lực lượng sản xuất hiện đại, quan hệ sản xuất dựa trên chế độ
[……] về tư liệu sản xuất, được tổ chức, quản lý có hiệu quả, năng suất lao động cao
và phân phối chủ yếu theo [……]

C. Công hữu – lao động

CHƯƠNG 4
61. Theo các nhà tư tưởng Hy Lạp cổ đại, phạm trù dân chủ - “demoskratos” được
hiểu là:

A. Nhân dân cai trị

62. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, về phương diện quyền lực, dân chủ
được hiểu là:

D. Quyền lực nhà nước thuộc sở hữu của nhân dân, của xã hội

63. Đặc điểm của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là:

C. Phát triển cao nhất so với các nền dân chủ khác trong lịch sử

64. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, với cách tiếp cận dân chủ là một hình
thức hay hình thái nhà nước, dân chủ được hiểu là:

B. Chế độ dân chủ

65. Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là:

A. Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân
phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu

66. Lịch sử loài người đã từng xuất hiện các chế độ dân chủ nào?

B. Chủ nô, tư sản, vô sản

67. Theo Lênin, nhà nước “nửa nhà nước” là:

D. Nhà nước xã hội chủ nghĩa

68. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, dân chủ trong chủ nghĩa xã hội bao
quát các mặt của đời sống xã hội, trong đó dân chủ trên lĩnh vực nào là cơ sở?

B. Kinh tế

69. Dân chủ xã hội chủ nghĩa mang tính nhất nguyên về chính trị, được hiểu là:

C. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản lãnh đạo – đại biểu cho trí tuệ, lợi
ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc
70. Chọn ý không đúng về điểm khác biệt của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa so với
nền dân chủ tư sản:

A. Không mang tính giai cấp

71. Về những đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phạm
trù nào được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hệ xã hội trong tất cả các
hoạt động của xã hội?

B. Pháp luật

72. Bộ máy Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được tổ chức và hoạt
động theo nguyên tắc:

D. Tập trung dân chủ

73. Theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, để thực hành và
phát huy rộng rãi quyền làm chủ của nhân dân và vai trò chủ thể của nhân dân, cần
thực hiện hiệu quả phương châm nào?

C. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng

74. Chọn ý đúng về phương thức thực hiện dân chủ gián tiếp (dân chủ đại diện):

D. Đại biểu Quốc hội thực hiện quyền giám sát của mình đối với hoạt động của bộ
máy nhà nước thông qua các hình thức: xem xét báo cáo, chất vấn, giám sát chuyên
đề

75. Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước được
chia thành:

A. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội

76. Đặc điểm nào không thuộc bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?

A. Đa nguyên về chính trị

B. Do Đảng Cộng sản của giai cấp công nhân lãnh đạo

C. Cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu

D. Quyền lực thuộc về nhân dân

77. Dân chủ với tư cách là một chế độ xã hội, ra đời đầu tiên ở hình thái kinh tế - xã
hội nào?

C. Chiếm hữu nô lệ

78. Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước
được chia thành:
C. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại

79. Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước
được chia thành:

B. Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội

80. Điểm khác biệt về chất ở sự thống trị chính trị của giai cấp vô sản so với sự thống
trị chính trị của các giai cấp bóc lột trước đây là:

C. Sự thống trị chính trị của giai cấp vô sản là sự thống trị của thiểu số đối với đa số
giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai cấp mình và giải phóng tất cả các tầng lớp nhân
dân lao động khác trong xã hội

CHƯƠNG 5
81. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, nội dung chính trị của liên
minh giai cấp, tầng lớp thể hiện thông qua việc:

D. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, đồng thời giữ
vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và đối với
toàn xã hội

82. Loại hình cơ cấu xã hội nào có liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước;
đến quyền sở hữu tư liệu sản xuất, quản lý tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu
nhập trong một hệ thống sản xuất nhất định?

A. Cơ cấu xã hội – giai cấp

83. Trong cơ cấu xã hội – giai cấp ở thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa
xã hội, giai cấp nào là lực lượng tiêu biểu cho phương thức sản xuất mới giữ vai trò
chủ đạo, tiên phong trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

C. Công nhân

84. “Xây dựng khối liên minh để các lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảng cùng nhau
xây một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp thu những tinh
hoa, giá trị văn hóa của nhân loại và thời đại” là nội dung nào của liên minh giai cấp,
tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?

B. Nội dung văn hóa – xã hội

85. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, cơ cấu xã hội – giai cấp
gồm có những giai cấp, tầng lớp cơ bản nào?

B. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ doanh nhân, đội ngũ trí thức

86. Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
A. Giữ vững lập trường tư tưởng của giai cấp công nhân, giữ vững vai trò lãnh đạo
của Đảng Cộng sản

87. Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam là:

A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri
thức, phát triển bền vững

88. Giai tầng nào là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng để thực hiện
công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam?

C. Đội ngũ trí thức

89. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, giai cấp, tầng lớp nào là
chủ thể của quá trình phát triển, xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng các cơ sở
công nghiệp, dịch vụ và phát triển đô thị?

C. Giai cấp công nhân

90. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, giai cấp, tầng lớp nào là
rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước, là lực lượng xung kích
trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

B. Thanh niên

91. Xét dưới góc độ chính trị, quy luật mang tính phổ biến và là động lực lớn cho sự
phát triển của các xã hội có giai cấp là:

B. Giai cấp ở vị trí trung tâm phải tìm cách liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội
khác có những lợi ích phù hợp với mình để tập hợp lực lượng thực hiện những nhu
cầu và lợi ích chung

92. Ý nào không đúng về nội dung kinh tế của liên minh giữa giai cấp công nhân với
giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng xã hội chủ nghĩa?

A. Xây dựng hệ thống chính sách an sinh xã hội

93. Nội dung chính trị của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
các tầng lớp lao động khác trong cách mạng xã hội chủ nghĩa dựa trên nguyên tắc
nào?

A. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân

94. Nội dung quan trọng nhất trong các nội dung liên minh giữa giai cấp công nhân
với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác khi tiến hành xây dựng chủ
nghĩa xã hội là:

D. Nội dung kinh tế


95. Khi xã hội có giai cấp, xét về mặt kết cấu thì:

D. Có những giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản

96. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn
liền và bị quy định bởi:

C. Cơ cấu kinh tế

97. Xu hướng tất yếu và là biện chứng của sự vận động, phát triển cơ cấu xã hội –
giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:

C. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh
dẫn đến sự xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội

98. Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, giai cấp nào được xác định là “người bạn
đồng minh tự nhiên” của giai cấp công nhân?

B. Nông dân

99. “Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế giữa các ngành kinh tế;
các thành phần kinh tế, các vùng kinh tế để phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao
đời sống cho công nhân, nông dân, trí thức và toàn xã hội” là nội dung liên minh giai
cấp, tầng lớp thuộc lĩnh vực nào?

D. Văn hóa - xã hội

100. Tạo cơ chế, môi trường thuận lợi để phát triển cả về số lượng và chất lượng;
nâng cao trình độ quản lý, kinh doanh giỏi, có đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm xã
hội cao – là phương hướng cơ bản để phát huy vai trò của giai tầng nào trong khối
liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

C. Đội ngũ doanh nhân

CHƯƠNG 6
101. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nguyên nhân quyết định sự biến đổi
của cộng đồng dân tộc là:

B. Sự biến đổi của phương thức sản xuất

102. Yếu tố nào thể hiện chủ quyền của một dân tộc trong tương quan với các quốc
gia – dân tộc khác, là yếu tố thiêng liêng nhất đối với quốc gia và từng thành viên dân
tộc, không có yếu tố này thì không có khái niệm tổ quốc, quốc gia?

A. Lãnh thổ

103. Dân tộc hiểu theo nghĩa hẹp là:


C. Tộc người

104. Theo nghĩa rộng, dân tộc là:

B. Quốc gia

105. Nguyên nhân nào dẫn đến các cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành
cộng đồng dân tộc độc lập?

A. Do sự thức tỉnh, trưởng thành về ý thức dân tộc, ý thức về quyền sống của mình.

106. Nội dung chủ yếu và giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của Cương
lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể là:

A. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc

107. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự
quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc là:

A. Các dân tộc có quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của
dân tộc mình

108. Nguồn gốc hình thành nên tôn giáo là:

B. Tự nhiên, Kinh tế - xã hội; Nhận thức; Tâm lý

109. Yếu tố nào là cơ sở để gắn kết các bộ phận, các thành viên của dân tộc, từ đó
tạo nên nền tảng cho sự vững chắc của cộng đồng dân tộc?

B. Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế

110. Tôn giáo có những tính chất nào?

C. Tính lịch sử, tính quần chúng và tính chính trị

111. Tôn giáo có những chức năng nào?

C. Đền bù hư ảo, thế giới quan, điều chỉnh hành vi, giao tiếp, liên kết cộng đồng

112. Chính sách nhất quán của nhà nước xã hội chủ nghĩa đối với tôn giáo là gì?

A. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của mọi công
dân

113. Niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh đến mức độ mê
muội, cuồng tín, dẫn đến những hành vi cực đoan, sai lệch quá mức, trái với các giá
trị văn hóa, đạo đức, pháp luật, gây tổn hại cho cá nhân, xã hội và cộng đồng – gọi là:

D. Mê tín dị đoan
114. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: "Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là [.........] -
vào trong đầu óc của con người - của những lực lượng bên ngoài chi phối cuộc sống
của họ, chỉ là sự phản ánh trong đó những lực lượng trần thế đã mang hình thức
những lực lượng siêu trần thế." (C. Mác & Ăngghen)

B. Sự phản ánh hư ảo

115. Tiêu chí cơ bản nào để phân biệt các tộc người khác nhau và là vấn đề luôn
được các dân tộc coi trọng giữ gìn?

C. Cộng đồng về ngôn ngữ

116. Luận điểm nổi tiếng: "Tôn giáo là tiếng thở dài của chúng sinh bị áp bức, là trái
tim của thế giới không có trái tim, là tinh thần của những trật tự không có tinh thần.
Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân" là của ai?

C. Các Mác

117. Tại sao khi giải quyết vấn đề tôn giáo phải có quan điểm lịch sử - cụ thể?

A. Vì mỗi thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò, tác động của từng tôn giáo đối với đời
sống xã hội không giống nhau; quan điểm, thái độ của các giáo hội, giáo sĩ, giáo dân
về những lĩnh vực của đời sống xã hội luôn có sự khác biệt

118. Tôn giáo có số lượng tín đồ rất đông đảo (gần ¾ dân số thế giới) và còn là nơi
sinh hoạt văn hóa, tinh thần của một bộ phận quần chúng nhân dân – đặc điểm này
thể hiện tính chất nào của tôn giáo?

A. Tính quần chúng

119. Đâu là sự giống nhau giữa tôn giáo và tín ngưỡng?

C. Đều có niềm tin vào đấng siêu nhiên

120. Khi so sánh giữa Kitô giáo, Khổng giáo, chủ nghĩa Tôn Dật Tiên và chủ nghĩa
Mác, Hồ Chí Minh muốn đề cập đến sự giống nhau giữa tôn giáo với các trào lưu tư
tưởng trên về điểm nào?

B. Về con đường mưu cầu hạnh phúc cho con người

CHƯƠNG 7
121. Gia đình là một hình thức cộng đồng đặc biệt, ở đó con người chung sống với
nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là:

A. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống


122. Chức năng nào của gia đình đảm bảo tái sản xuất nguồn lao động và sức lao
động cho xã hội:

C. Chức năng tái sản xuất ra con người

123. Khi nói đến nội dung tái sản xuất, duy trì nòi giống, nuôi dưỡng nâng cao thể
lực, trí lực là muốn đề cập đến chức năng nào của gia đình?

A. Chức năng tái sản xuất ra con người

124. Quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ huyết thống trong gia đình?

C. Quan hệ giữa vợ và chồng

125. Gia đình phải thực hiện chức năng nào để đảm bảo nguồn sinh sống, đáp ứng
nhu cầu vật chất, tinh thần của các thành viên trong gia đình?

A. Chức năng kinh tế, tổ chức tiêu dùng

126. Chức năng nào sau đây của gia đình ảnh hưởng lâu dài và toàn diện đối với mỗi
cá nhân trong cuộc đời, từ lúc còn bé cho đến khi trưởng thành và tuổi già?

B. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục

127. Với chức năng nào, gia đình góp phần to lớn vào việc đào tạo thế hệ trẻ, thế hệ
tương lai của xã hội, cung cấp và nâng cao chất lượng nguồn lao động để duy trì sự
trường tồn của xã hội, đồng thời mỗi cá nhân từng bước được xã hội hóa?

B. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục

128. Trong khi thực hiện chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng, đặc thù của gia đình
mà các đơn vị kinh tế khác không có được là:

C. Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra sức
lao động cho xã hội

129. Với chức năng chính trị, gia đình:

B. Là cầu nối của mối quan hệ giữa nhà nước với công dân

130. Theo Ph. Ăngghen, cơ sở nào làm cho hôn nhân được thực hiện dựa trên cơ sở
tình yêu chứ không phải vì lý do kinh tế, địa vị xã hội hay một sự tính toán nào khác?

B. Tư liệu sản xuất chuyển thành tài sản chung

131. Chọn ý đúng điền vào chỗ trống: Theo Lênin, muốn giải phóng hoàn toàn và thật
sự cho phụ nữ, thủ tiêu được chế độ nô lệ gia đình, cần thay thế nền kinh tế gia đình
cá thể bằng nền kinh tế […] quy mô lớn.

A. Xã hội hóa
132. Quan hệ nào là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của mỗi gia đình?

C. Hôn nhân

133. Quan hệ nào nảy sinh từ quan hệ hôn nhân và là mối quan hệ tự nhiên, là yếu tố
mạnh mẽ nhất gắn kết các thành viên trong gia đình với nhau?

C. Huyết thống

134. Chọn ý không đúng về điều kiện của chế độ hôn nhân tiến bộ:

D. Hôn nhân vì mục đích vụ lợi

135. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, trong các xã hội dựa trên chế độ tư
hữu, chế độ một vợ một chồng thực chất chỉ đối với người phụ nữ, vì:

A. Chế độ một vợ một chồng sinh ra từ sự tập trung nhiều của cải vào tay một người -
người đàn ông, và nguyện vọng chuyển của cải ấy lại cho con cái của người đàn ông
ấy

136. Để phát huy vai trò, trách nhiệm của người phụ nữ trong xây dựng gia đình văn
minh hạnh phúc và bảo vệ môi trường sống của toàn xã hội, Trung ương Hội Liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam đã phát động Cuộc vận động "Xây dựng gia đình 5 không, 3
sạch" vào năm 2010, trong đó "5 không" gồm những tiêu chí nào?

D. Không đói nghèo; không vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội; không có bạo lực gia
đình; không sinh con thứ 3 trở lên; không có trẻ suy dinh dưỡng và bỏ học

137. Hình thức gia đình nào đang trở nên rất phổ biến ở các đô thị và cả ở nông thôn
– thay thế cho kiểu gia đình truyền thống từng giữ vai trò chủ đạo trước đây?

B. Gia đình hạt nhân

138. Hiện nay, dân số Việt Nam đang chuyển sang giai đoạn già hóa, để đảm bảo lợi
ích của gia đình và sự phát triển bền vững của xã hội, thông điệp mới trong kế hoạch
gia đình là:

C. Mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ hai con

139. Trong gia đình Việt Nam hiện nay, người chủ gia đình được quan niệm là:

C. Người có những phẩm chất, năng lực và đóng góp vượt trội, được các thành viên
trong gia đình coi trọng

140. Gia đình Việt Nam hiện nay có sự biến đổi về quy mô như thế nào?

A. Có xu hướng thu nhỏ lại

You might also like