Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 11

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Tên môn: k11 de cuong cuoi k 2
Thời gian làm bài: 30 phút;
Mã đề thi: 112 (89 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)


Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: .............................

Câu 1: Để khắc phục tình trang phân quyền, thiếu thống nhất của triều đình nhà Nguyễn, vua
Minh Mạng đã tiến hành
A. cuộc cải cách hành chính. B. cải tổ tổ chức hành chính.
C. bãi bỏ chế độ tập quyền. D. chia cả nước thành ba vùng.
Câu 2: Để tăng cường tính thống nhất của quốc gia, vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã chia
cả nước thành
A. 12 đạo thừa tuyên và một phủ Thừa Thiên.
B. lộ (trấn) do An phủ sứ quản lí.
C. 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.
D. 63 tỉnh thành.
Câu 3: Trong cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX), quy định của
chế độ “hồi tỵ” là gì?
A. Anh, em, cha, con, thầy, trò không được làm quan cùng một chỗ.
B. Mở rộng phạm vi đưa quan lại triều đình đến địa phương cai trị.
C. Người thân, tôn thất, dòng họ của vua không làm quan cùng chỗ.
D. Đưa những người thi đỗ đạt về làm quan đứng đầu ở quê quán.
Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với
sự phát triển kinh tế Việt Nam?
A. Hệ thống đảo, quần đảo trên Biển Đông chỉ thuận lợi để đầu tư và phát triển du lịch.
B. Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo là không gian trọng yếu để phát triển văn hóa.
C. Biển đảo là nguồn cung cấp lương thực chủ yếu cho cuộc sống của nhân dân Việt Nam.
D. Việt Nam được đánh giá là quốc gia có lợi thế và tiềm năng to lớn về tài nguyên biển.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải điểm tiến bộ trong cải cách của Hồ Quý Ly?
A. Hạn chế tập trung ruộng đất trong tay địa chủ.
B. Tăng cường quyền lực của chính quyền trung ương.
C. Đưa ra nhiều cải cách văn hóa, giáo dục tiến bộ.
D. Giải phóng hoàn toàn lực lượng nô tì trong xã hội.
Câu 6: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến cuộc cải cách của Hồ Quý Ly thất bại là gì?
A. Sự chống đối của quý tộc Trần.
B. Sự uy hiếp của triều đình nhà Minh.
C. Tài chính đất nước trống rỗng.
D. Không có sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 7: Về mặt kinh tế, Biển Đông có vai trò quan trọng như thế nào đối với Việt Nam?
A. Cửa ngõ để Việt Nam có quan hệ trực tiếp với các vùng miền.
B. Đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Tạo điều kiện để phát triển những ngành kinh tế mũi nhọn.
D. Cung cấp nguồn lương thực chính cho cư dân ven biển.

Trang 1/11 - Mã đề thi 112


Câu 8: Về mặt văn hóa, Biển Đông có vai trò quan trọng như thế nào đối với các nước trong
khu vực?
A. Tuyến phòng thủ chiến lược quan trọng.
B. Cung cấp nguồn thức ăn cho cư dân ven biển.
C. Tạo điều kiện để phát triển những ngành kinh tế biển.
D. Nơi trao đổi hội nhập của nhiều nền văn hóa.
Câu 9: “Đây là một bộ luật gồm hơn 700 điều, quy định khá đầy đủ tội danh và hình phạt liên
quan đến hầu hết các hoạt động xã hội, bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, một số quyền
lợi chân chính của nhân dân và an ninh đất nước”. Nhận xét trên đề cập đến bộ luật nào?
A. Quốc triều hình luật. B. Hình luật.
C. Hoàng Việt luật lệ. D. Hình thư.
Câu 10: Những loại hình tranh chấp nào sau đây hiện đang tồn tại ở quần đảo Trường Sa và
Hoàng Sa của Việt Nam?
A. Tranh chấp về khai thác thủy sản trên Biển Đông.
B. Tranh chấp trong việc xác định ranh giới các vùng miền.
C. Tranh chấp về vùng lãnh thổ đối với các quốc gia.
D. Tranh chấp chủ quyền lãnh thổ và vị trí chiếm đóng.
Câu 11: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản.
C. Hàn Quốc. D. Việt Nam.
Câu 12: Công cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã đem lại một trong
những kết quả nào sau đây?
A. Đưa đất nước phát triển lên chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. Thúc đẩy bộ máy chính quyền các cấp hoạt động hiệu quả.
C. Góp phần mở cửa và hội nhập nền kinh tế khu vực.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 13: Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Ít có các đảo, quần đảo lớn bao bọc xunh quanh.
B. Tác động to lớn đến sự phát triển của nhiều nước.
C. Ít có sự hoạt động mạnh của áp thất nhiệt đới, bão.
D. Là tuyến giao thông hàng hải duy nhất trên biển.
Câu 14: Ở địa phương, điểm đặc biệt trong cải cách của vua Minh Mạng là
A. văn bản hành chính được quy định chặt chẽ.
B. thành lập Nội các và Cơ mật viện.
C. cải tổ hệ thống Văn thư phòng.
D. chia đất nước thành các tỉnh.
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải là những giá trị cơ bản mà cuộc cải cách hành chính
của vua Lê Thánh Tông thế kỉ XV mang lại?
A. Các cơ quan Nhà nước giảm sát lẫn nhau để hạn chế sự lạm quyền và nâng cao trách nhiệm.
B. Xây dựng quy chế vận hành bộ máy nhà nước trên nguyên tắc quyền lực thuộc về nhân dân.
C. Không để quyền lực tập trung quá nhiều vào một cơ quan, để ngăn chặn sự lộng quyền.
D. Thanh lọc, tỉnh giản một số chức quan, cơ quan và các cấp chính quyền trung gian.
Câu 16: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan trọng nào sau
đây?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. Đặt sơ sở cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ.
C. Xóa bỏ hoàn toàn tàn dư phong kiến phân quyền.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lí nhà nước.
Trang 2/11 - Mã đề thi 112
Câu 17: Trong cải cách về văn hóa- giáo dục, nhà Hồ đề cao và khuyến khích sử dụng chữ viết
nào sau đây?
A. Chữ Phạn. B. Chữ Nôm.
C. Chữ Quốc ngữ. D. Chữ Hán.
Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa cải cách của vua Lê Thánh Tông thế kỉ
XV?
A. Góp phần ổn định và phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội Đại Việt.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ và hành chính.
C. Nâng cao tiềm lực quốc gia, đẩy lùi nguy cơ ngoại xâm cận kề.
D. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
Câu 19: Vì sao các quốc gia trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương đặc biệt quan tâm tới
Biển Đông và các đảo, quần đảo trên Biển Đông?
A. Nó có vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Đây là tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
C. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn sinh vật biển.
D. Đây là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng nhất châu Âu.
Câu 20: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 “vùng đặc quyền kinh tế”
được quy định là?
A. Vùng biển tiếp liền tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
B. Một vùng nằm ở phía ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải.
C. Vùng hợp với lãnh hải và có chiều rộng tối đa là 24 hải lý.
D. Vùng biển tiếp liền nằm ở phía ngoài lãnh hải.
Câu 21: Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) nhằm mục đích
A. hoàn chỉnh bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương.
B. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
C. hoàn thành cơ bản thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
Câu 22: Một bài học kinh nghiệm quan trọng từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp
dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam hiện nay là
A. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.
B. Xây dựng bộ máy nhà nước trung ương chặt chẽ.
C. Phân chia cụ thể quyền lực của các cơ quan nhà nước.
D. Chú trọng nhất việc đào tạo nhân tài.
Câu 23: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan trọng nào sau
đây?
A. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
C. đặt cơ sở cho sự phân chia tỉnh, huyện hiện nay.
D. ngăn chặn mọi nguy cơ xâm lược từ bên ngoài.
Câu 24: Cuộc cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông không mang ý nghĩa nào đối với tình
hình Đại Việt?
A. Hoàn thiện bộ máy nhà nước phong kiến quân chủ.
B. Đưa chế độ phong kiến Việt Nam phát triển lên đỉnh cao.
C. Ổn định chính trị để phát triển kinh tế, văn hóa.
D. Thúc đẩy quá trình khai hoang và mở rộng lãnh thổ.
Câu 25: Trong cuộc cải cách, chính sách nào cho thấy Hồ Quý Ly rất quan tâm đến giáo dục?
A. Tổ chức các khoa thi hàng năm.
B. Dựng bia Tiến sĩ ở Thăng Long.
Trang 3/11 - Mã đề thi 112
C. Đặt chức học quan đến cấp phủ.
D. Thờ Chu Văn An ở Văn Miếu.
Câu 26: Điểm khác biệt căn bản trong nội dung cuộc cải cách của Minh Mạng nửa
đầu XIX so với cuộc cải cách Lê Thánh Tông thế kỉ XV là gì?
A. Các phủ, huyện, châu, tổng, xã vẫn giữ như cũ.
B. Địa phương hoạt động theo sự điều hành của triều đình.
C. Chia cả nước làm 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.
D. Việc quản lí nhà nước từ trung ương đến địa phương.
Câu 27: Hiện nay, trên Biển Đông đang tồn tại loại hình tranh chấp nào sau đây?
A. Xây dựng các khu bảo tồn biển, trung tâm nghiên cứu sinh vật.
B. Xây dựng cơ sở hậu cầu - kĩ thuật phục vụ hoạt động quân sự.
C. Chủ quyền lãnh thổ đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
D. Việc khai thác tài nguyên nông - lâm – thủy hải sản.
Câu 28: Sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông đã từng bước tiến hành cải cách nhằm mục đích gì?
A. Biến nước ta trở thành một quốc gia hùng cường và lớn mạnh trong khu vực.
B. Củng cố và hoàn thiện một bước mới nền quân chủ phong kiến chuyên chế.
C. Tăng cường quyền lực của hoàng đế và củng cố bộ máy nhà nước.
D. Xây dựng hệ thống phòng thủ nhằm bảo vệ chủ quyền quốc gia.
Câu 29: Về mặt an ninh, quốc phòng, Biển Đông có vai trò quan trọng như thế nào đối với
Việt Nam?
A. Tạo điều kiện để phát triển những ngành kinh tế biển.
B. Nơi trao đổi hội nhập của nhiều nền văn hóa.
C. Tuyến phòng thủ chiến lược quan trọng.
D. Cung cấp nguồn thức ăn cho cư dân ven biển.
Câu 30: Eo biển nào sau đây ở Đông Nam Á là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng
bậc nhất ở châu Á?
A. Eo Cá Heo. B. Eo Miệng Rồng.
C. Eo Đài Loan. D. Eo Ma-lắc-ca.
Câu 31: Trong cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX), đứng đầu tỉnh là
A. tổng đốc, tuần phủ. B. tỉnh trưởng.
C. thị trưởng, chủ tịch tỉnh. D. chủ tịch tỉnh, bí thư tỉnh uỷ.
Câu 32: Ý nào sau đây không đúng về cải cách hành chính thời vua Lê Thánh Tông?
A. Vua Lê Thánh Tông chú trọng hoàn thiện hệ thống pháp luật để quản lí nhà nước.
B. Xử lí xung đột giữa quan và dân theo nguyên tắc bảo vệ giai cấp thống trị.
C. Nhà nước chú trọng xây dựng đội ngũ quan lại có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt.
D. Nhiều khoa thi được tổ chức, đặt lệ định kì kiểm tra năng lực quan lại.
Câu 33: Để phát triển kinh tế, vua Lê Thánh Tông đã ban hành các chính sách
A. cho đào kênh máng, đắp đê “quai vạc”.
B. lập quan Hà đê sứ và quan quân điền.
C. chế độ lộc điền và chế độ quân điền.
D. lập quan Hà đê sứ và đắp đê “quai vạc”.
Câu 34: Ý nào sau đây không thể hiện Biển Đông là địa bàn chiến lược quan trọng ở khu
vực châu Á - Thái Bình Dương?
A. Điểm trung chuyển của tàu thuyền, trao đổi và bốc dỡ hàng hóa quan trọng.
B. Các hoạt động thương mại hàng hải, khai thác hải sản và dầu khí rất sôi động.
C. Tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. “ Cửa ngõ” để Việt Nam giao lưu kinh tế và hợp tác với các nước trên thế giới.

Trang 4/11 - Mã đề thi 112


Câu 35: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối thế kỉ XIV- đầu thế kỉ XV có tác động
tích cực nào sau đây?
A. Góp phần đưa đất nước từng bước ổn định.
B. Tăng cường thế lực cho các quý tộc họ Trần.
C. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
D. Nhân dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Nhà nước.
Câu 36: Một trong những điểm mới và tiến bộ của bộ luật Quốc triều hình luật là
A. bảo vệ tuyệt đối quyền và lợi ích của vua.
B. bảo vệ quyền và lợi ích của quân cấm binh.
C. bảo vệ quyền lợi và địa vị của người phụ nữ.
D. đề cao quyền tự do, dân chủ của nhân dân.
Câu 37: Một trong những điểm mới và tiến bộ của bộ luật Quốc triều hình luật là
A. bảo vệ quyền và lợi ích của quân cấm binh.
B. đề cao quyền tự do, dân chủ của nhân dân.
C. bảo vệ quyền lợi và địa vị của người phụ nữ.
D. bảo vệ tuyệt đối quyền và lợi ích của vua.
Câu 38: Khu vực Biển Đông có diện tích khoảng 3,5 triệu km2 thuộc vùng biển
A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương. D. Thái Bình Dương.
Câu 39: Ban cấp ruộng đất ruộng đất cho quý tộc, quan lại cao cấp từ nhất phẩm đến tứ phẩm là
nội dung chủ yếu của chính sách cải cách nào sau đây của vua Lê Thánh Tông?
A. Lộc điền. B. Hạn điền. C. Quân điền. D. Hạn nô.
Câu 40: Năm 1396, Hồ Quý Ly cho ban hành tiền giấy đầu tiên trong lịch sử Việt Nam mang tên

A. “Thiên phúc trấn bảo”. B. “Thái bình thông bảo”.
C. “Thái Đức thông bảo”. D. “Thông bảo hội sao”.
Câu 41: Điều kiện nào khiến cho quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là không gian hoạt động
kinh tế có tầm chiến lược trên Biển Đông?
A. Có ngư dân thuộc nhiều nước đến sinh sống.
B. Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ, bãi ngầm, đảo san hô.
C. Nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản, du lịch đa dạng.
D. Có một số đảo rất gần với lục địa của Việt Nam.
Câu 42: Ruộng đất công ở các làng xã thời Lê Thánh Tông được phân chia theo chế độ nào sau
đây?
A. Điền trang. B. Lộc điền. C. Quân điền. D. Hạn điền.
Câu 43: Nửa sau thế kỉ XIV, cuộc khởi nghĩa nông dân nào sau đây đã diễn chống lại nhà Trần?
A. Khởi nghĩa Phan Bá Vành (Thái Bình).
B. Khởi nghĩa Ngô Bệ (Hải Dương).
C. Khởi nghĩa Yên Thế (Bắc Giang).
D. Khởi nghĩa Lam Sơn (Thanh Hoá).
Câu 44: Hệ thống đảo, quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược về quốc phòng, an ninh
đối với nhiều quốc gia ven biển vì lí do nào sau đây?
A. Biển Đông là tuyến vận tải đường biển ngắn nhất từ châu Âu sang châu Á.
B. Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục.
C. Đây là con đường duy nhất kết nối trực tiếp vùng biển châu Âu với biển Ả rập.
D. Biển Đông là tuyến vận tải biển quan trọng bậc nhất nối châu Á và châu Âu.
Câu 45: Ý nào sau đây không đúng về cải cách của vua Lê Thánh Tông?
Trang 5/11 - Mã đề thi 112
A. Lê Thánh Tông ban hành luật quốc tính, quý tộc tôn thất được phép lập phủ đệ, quân đội
riêng.
B. Thời Lê Thánh Tông, nhà vua trực tiếp cai quản mọi việc, Tể tướng và đại thần bị bãi bỏ.
C. Ở các địa phương, đặt các chức Tổng binh, Đô ty quản lí, đổi chức xã quan thành xã trưởng.
D. Tuyển chọn quan lại chủ yếu bằng khoa cử, nhằm hạn chế phe cánh và sự thao túng quyền
lực.
Câu 46: Dưới thời vua Gia Long, nhà Nguyễn tập trung chủ yếu vào công cuộc
A. xây dựng thành lũy kiên cố, chế tạo súng trường theo kiểu mẫu của Pháp.
B. hoàn thiện bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương.
C. phát triển kinh tế, mở rộng hợp tác với cả phương Đông và phương Tây.
D. ổn định tình hình đất nước, ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất về mặt lãnh thổ.
Câu 47: Để tăng cường sức mạnh quân sự, nhà Hồ đã thực hiện biện pháp gì?
A. Cải cách chế độ học tập, thi cử để chọn người tài.
B. Xây dựng hệ thống phòng thủ quốc gia.
C. Thực hiện chính sách hạn điền, hạn nô.
D. Lập lại kỉ cương, cải tổ quy chế quan lại.
Câu 48: Trong cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX), cơ quan nào
sau đây có chức năng như một cơ quan hành chính trung ương?
A. Nội các. B. Đô sát viện.
C. Hàm lâm viện. D. Quốc tử giám.
Câu 49: Bài học quan trọng nhất có thể rút ra từ sự thất bại của Hồ Quý Ly và nhà Hồ trong
công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?
A. Tăng cường huấn luyện, xây dựng nhiều công trình để phòng thủ.
B. Đoàn kết với các nước láng giềng đặc biệt là các nước Đông Dương.
C. Xây dựng lực quân đội thường trực hùng mạnh sẵn sàng chiến đấu.
D. Tập hợp sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc, sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 50: Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội
của đất nước
A. đã từng bước ổn định. B. rối ren, cát cứ khắp nơi.
C. khủng hoảng, suy thoái. D. khó khăn và bị chia cắt.
Câu 51: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở vị trí
nào của Biển Đông?
A. Phía Bắc. B. Trung tâm. C. Phái Tây. D. Phía Nam.
Câu 52: Ý nào sau đây không đúng về cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông?
A. Góp phần tăng cường hiệu quả của bộ máy quan lại và đưa nhà Lê sơ đạt đến đỉnh cao.
B. Góp phần quan trọng ổn định và phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội Đại Việt thế kỉ XV.
C. Hoạt động kinh tế, pháp luật, quân sự, văn hoá, giáo dục tiến bộ hơn so với các thời trước đó.
D. Mô hình nhà nước Lê sơ, trở thành thể chế chính thống ở Việt Nam từ thế kỉ XVI đến nay.
Câu 53: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê
Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại.
B. Nâng cao vai trò quản lí của chính quyền ở trung ương.
C. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ.
D. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển.
Câu 54: Ý nào sau đây không đúng về cải cách của vua Lê Thánh Tông?
A. Nhà nước đặt chức Hà đê quan và Khuyến nông quan.
B. Vua lệnh dụ “Lễ nghĩa để sửa tốt lòng dân, nông tang để có đủ cơm áo”.

Trang 6/11 - Mã đề thi 112


C. Việc canh nông được khuyến khích trong nhân dân.
D. Thuế khoá quy định theo quy mô sản xuất và doanh thu của hộ gia đình.
Câu 55: Tình hình nước Đại Việt như thế nào khi vua Lê Thánh Tông lên ngôi vua?
A. Suy yếu. B. Ổn định.
C. Khủng hoảng. D. Hỗn loạn.
Câu 56: Dưới thời vua Lê Thánh Tông, việc dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu nhằm mục đích
A. ghi số lượng những người đỗ Tiến sĩ qua các kì thi Hội.
B. đề cao Nho học và tôn vinh những người đỗ đại khoa.
C. khẳng định nền giáo dục Nho học của nước Đại Việt.
D. trùng tu, mở rộng, làm mới Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
Câu 57: Dưới triều Hồ, những tôn giáo nào bị suy giảm vai trò và vị trí so với các triều đại trước?
A. Hin-đu giao và Hồi giáo.
B. Nho giáo và đạo giáo.
C. Đạo Thiên chúa và Phật giáo.
D. Phật giáo và Đạo giáo.
Câu 58: Cuộc cải cách hành chính lớn nhất nước ta từ thế kỉ X – XV do ai thực hiện?
A. Khúc Hạo. B. Lê Thánh Tông.
C. Lý Thánh Tông. D. Trần Thánh Tông.
Câu 59: Ý nghĩa quan trọng mà cuộc cải cách của Hồ Quý Ly đem lại cho đất nước cuối thế
kỷ XIV là
A. bước đầu ổn định tình hình đất nước.
B. đánh bại sự xâm lược của nhà Minh.
C. đưa Nho giáo lên hàng địa vị độc tôn.
D. nâng cao vị thế của Đại Việt ở châu Á.
Câu 60: Các đảo và quần đảo đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với Biển Đông?
A. Cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn.
B. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Âu.
C. Vị trí phòng thủ chiến lược trọng yếu đối với nhiều quốc gia trong khu vực.
D. Nơi tập trung các mô hình chính trị, kinh tế xã hội và văn hóa đa dạng.
Câu 61: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng kết quả cuộc cải cách của vua Minh
Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)?
A. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.
B. Tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chẽ.
C. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ.
D. Xây dựng chế độ quân chủ trung ương phân quyền cao độ.
Câu 62: Nhận xét nào sau đây là đúng về ý nghĩa cải cách hành chính của vua Minh Mạng đối
với Việt Nam hiện nay?
A. Nâng cao hiệu quả trong quản lí nhà nước.
B. Nâng cao hiệu quả trong quản lí dân cư.
C. Tinh giảm bộ máy hành chính hiện nay.
D. Là cơ sở để phân chia đơn vị hành chính.
Câu 63: Nội dung nào sau đây không phải là cải cách hành chính ở cấp trung ương của vua Lê
Thánh Tông?
A. Xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn.
B. Tổ chức hoàn thiện cơ cấu, chức năng của Lục Bộ, Lục khoa.
C. Chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.
D. Giữ lại một số ít quan đại thần cùng vua bàn việc khi cần.

Trang 7/11 - Mã đề thi 112


Câu 64: Mô hình quân chủ chuyên chế thời Lê sơ đã ảnh hưởng như thế nào đến các nhà nước
phong kiến ở Việt Nam ở giai đoạn sau?
A. Trở thành khuôn mẫu cho các triều đại về sau.
B. Mô hình thử nghiệm cho các triều đại phong kiến.
C. Hình mẫu thí điểm cho các triều đại phong kiến.
D. Đặt nền móng cho sự hình thành chế độ phong kiến.
Câu 65: Để hoàn thiện bộ máy chính quyền Trung ương, vua Minh Mạng đã cho thành lập một số
cơ quan mới có tên là
A. Lục bộ, Lục khoa, Lục tự.
B. Đô sát viện, Cơ mật viện.
C. Thông chính ty, Quốc Tử Giám.
D. Đô ty, Thừa ty, Hiến ty.
Câu 66: Để quản lý đất nước, vua Lê Thánh Tông đã cho ban hành bộ luật nào sau đây?
A. Hoàng Việt luật lệ. B. Quốc triều hình luật.
C. Hình luật. D. Hình thư.
Câu 67: Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) không nhằm mục
đích nào sau đây?
A. Tăng cường tính thống nhất và tiềm lực của đất nước.
B. Xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
C. Khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất.
D. Tập trung quyền lực và hoàn thiện bộ máy nhà nước.
Câu 68: Nguyên tắc ban cấp ruộng đất của chế độ quân điền thời Lê là
A. ruộng xã nào chia cho dân xã ấy.
B. ưu tiên phần nhiều cho quan lại.
C. lấy ruộng đất công chia cho dân.
D. không chia cho trẻ em mồ côi.
Câu 69: Nội dung cải cách bộ máy nhà nước trong cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu
XIX để lại một trong những bài học kinh nghiệm là
A. nguyên tắc hoạt động của bộ máy nhà nước.
B. coi trọng việc xét xử và giải quyết kiện tụng.
C. chế độ giám sát đươc chú trọng tiên quyết.
D. bài học về cải cách giáo dục, khoa cử.
Câu 70: Ý nào dưới đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc cải cách của Hồ Quý Ly (cuối
thế kỉ XIV – XV) và cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)?
A. Xác lập mô hình phát triển mới của quốc gia Đại Việt.
B. Nhằm củng cố chế độ quân chủ tập quyền quốc gia Đại Việt.
C. Nhằm thay đổi nền tảng của chế độ phong kiến hiện hành.
D. Góp phần giành lại nền độc lập của quốc gia Đại Việt.
Câu 71: Bài học quan trọng nhất có thể rút ra từ sự thất bại của Hồ Quý Ly và nhà Hồ trong
công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?
A. Tập hợp sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc, sự ủng hộ của nhân dân.
B. Đoàn kết với các nước láng giềng đặc biệt là các nước Đông Dương.
C. Tăng cường huấn luyện, xây dựng nhiều công trình để phòng thủ.
D. Xây dựng lực quân đội thường trực hùng mạnh sẵn sàng chiến đấu.
Câu 72: Ý nào sau đây đúng về cải cách quân đội và quốc phòng dưới thời vua Lê Thánh
Tông?
A. Năm 1466, vua Lê Thánh Tông tiến hành cải tổ hệ thống quân đội.
B. Quân đội được chia làm hai loại. quân thường trực và quân các đạo.
Trang 8/11 - Mã đề thi 112
C. Mỗi đạo chia binh làm 5 phủ quân do đô đốc phủ đứng đầu các phủ.
D. Nhà nước tăng lương cho quân đội, tổ chức Hoa Sơn luận kiếm.
Câu 73: Để khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất triều đình nhà Nguyễn, vua Minh
Mạng đã
A. thành lập Cơ mật viện. B. tiến hành cuộc cải cách.
C. cải tổ Văn thư phòng. D. cải tổ Quốc tử giám.
Câu 74: Dưới thời vua Minh Mạng, đứng đầu tỉnh là
A. Tả tướng quân. B. Tổng đốc, Tuần phủ.
C. Khâm sai đại thần. D. Quan Thượng thư.
Câu 75: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tầm quan trọng của quần đảo Hoàng Sa và Trường
Sa đối với Việt Nam về mặt quốc phòng – an ninh?
A. Xây dựng các trạm thông tin, dừng chân, tiếp nhiên liệu cho các tàu.
B. Giúp xây dựng các khu bảo tồn, trung tâm nghiên cứu sinh vật biển.
C. Hình thành tuyến phòng thủ nhiều tầng, từ xa đến gần bảo vệ đất liền.
D. Tạo thế mạnh cho dịch vụ hàng hải và đánh bắt hải sản trong khu vực.
Câu 76: Nhận xét nào sau đây là đúng về ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Mạng nửa đầu
XIX?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lí nhà nước từ trung ương đến địa phương xuống tận
các cấp thôn, xóm.
B. Để lại những bài học kinh nghiệm bổ ích về các nguyên tắc xây dựng và tổ hoạt động của bộ
máy nhà nước.
C. Hệ thống cơ quan hành chính trên cả nước được tổ chức đơn giản, gọn nhẹ chưa từng có.
D. Thống nhất hệ thống đơn vị hành chính trong cả nước, làm cơ sở cho sự phân chia tỉnh
huyện ngày nay.
Câu 77: Đặc điểm chung về vị trí địa lý của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là
A. đều thuộc khu vực miền Nam Việt Nam.
B. nằm ở vị trí trung tâm của Biển Đông.
C. gần với khu vực đất liền Việt Nam nhất.
D. đều thuộc khu vực miền Bắc Việt Nam.
Câu 78: Eo Ma- lắc-ca là điểm điều tiết giao thông quan trọng bậc nhất châu Á vì sao?
A. Tất cả hàng hóa của các nước Đông Nam Á và Bắc Á phải đi qua.
B. Tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
C. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn khoáng sản.
D. Điểm trung chuyển, trao đổi bốc dỡ hàng hóa nội địa quan trọng.
Câu 79: Để tập trung quyền lực vào nhà vua, Lê Thánh Tông đã
A. Bãi bỏ nhiều cơ quan, chức quan cũ.
B. Coi trọng bảo vệ quyền lợi phụ nữ, trẻ em.
C. Ban hành chính sách hạn điền và hạn nô.
D. Chú trọng đổi mới giáo dục khoa cử.
Câu 80: Nội dung nào sau đây không phải là những giá trị cơ bản mà cuộc cải cách hành chính
của vua Lê Thánh Tông thế kỉ XV mang lại?
A. Các cơ quan Nhà nước giảm sát lẫn nhau để hạn chế sự lạm quyền và nâng cao trách nhiệm.
B. Thanh lọc, tỉnh giản một số chức quan, cơ quan và các cấp chính quyền trung gian.
C. Không để quyền lực tập trung quá nhiều vào một cơ quan, để ngăn chặn sự lộng quyền.
D. Xây dựng quy chế vận hành bộ máy nhà nước trên nguyên tắc quyền lực thuộc về nhân dân.
Câu 81: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cảnh
lịch sử nào sau đây?
A. Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị.
Trang 9/11 - Mã đề thi 112
B. Bộ máy chính quyền nhà nước chưa hoàn thiện, đồng bộ.
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh.
D. Đất nước đứng trước nguy cơ xâm lược từ nhà Thanh.
Câu 82: Đối với Việt Nam, tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Trường Sa và quần đảo
Hoàng Sa được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Là tuyến đường duy nhất để Việt Nam xuất khẩu hàng nông sản.
B. Là nền tảng duy nhất để Việt Nam phát triển công nghiệp nặng.
C. Có ý nghĩa về chiến lược quốc phòng, an ninh, kinh tế biển.
D. Đảm bảo nguồn an ninh lương thực cho nhân dân Việt Nam.
Câu 83: Nội dung nào sau đây không phải hạn chế trong cuộc cải cách của Hồ Quý Ly?
A. Thực hiện cuộc cải cách chưa triệt để.
B. Chưa giải quyết yêu cầu của nhân dân.
C. Sự chống phá mạnh của quân Chăm-pa.
D. Kết quả thực thấp, mang tính lý thuyết.
Câu 84: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng của quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa đối với Việt Nam về mặt kinh tế?
A. Tạo thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng, chế biến thủy sản.
B. Tạo thế mạnh để phát triển kinh tế du lịch biển đảo cho nước ta.
C. Tạo tuyến phòng thủ nhiều tầng từ xa đến gần để bảo vệ đất liền.
D. Tạo thế mạnh về dịch vụ hàng hải cho nước ta trên Biển Đông.
Câu 85: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cải cách Hồ Quý Ly cuối
thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?
A. Là cuộc cải cách triệt để giúp đất nước vượt qua khủng hoảng.
B. Góp phần xây dựng nền văn hoá, giáo dục mang bản sắc dân tộc.
C. Bước đầu ổn định tình hình xã hội, củng cố tiềm lực đất nước.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về việc trị nước.
Câu 86: Về kinh tế - xã hội, nhằm hạn chế sự phát triển của chế độ sở hữu ruộng đất lớn trong các
điền trang, thái ấp của quý tộc, Hồ Quý Ly đã
A. thống nhất đơn vị đo lường.
B. cho phát hành tiền giấy.
C. ban hành chính sách hạn điền.
D. cải cách chế độ giáo dục.
Câu 87: Tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được thể hiện ở nội
dung nào sau đây?
A. Là nơi tiếp nhiên liệu duy nhất cho các tàu trên biển.
B. Đây là hai quần đảo lớn nhất thuộc khu vực Biển Đông.
C. Đây là hai quần đảo duy nhất thuộc khu vực Biển Đông.
D. Phục vụ tuyến hàng hải huyết mạch trên Biển Đông.
Câu 88: Một trong những mặt tích cực của cuộc cải cách hành chính của Minh Mạng nửa
đầu XIX là
A. chuyển sang một hình thái kinh tế- xã hội cao hơn.
B. phát huy thành quả trong cải cách của Hồ quý Ly và Lê Thánh Tông thế kỉ XV.
C. đổi mới và thống nhất được hệ thống hành chính quốc gia.
D. giải quyết được khủng hoảng toàn diện của xã hội phong kiến.
Câu 89: Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông được tiến hành trong bối cảnh lịch sử nào sau
đây?
A. Nội bộ triều đình có nhiều mâu thuẫn, biến động.
B. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
Trang 10/11 - Mã đề thi 112
C. Nền kinh tế sa sút, nạn đói diễn ra thường xuyên.
D. Đất nước đứng trước nguy cơ bị nhà Minh xâm lược.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Trang 11/11 - Mã đề thi 112

You might also like