Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG CUỐI KÌ 2 KHỐI 11 môn Sử
ĐỀ CƯƠNG CUỐI KÌ 2 KHỐI 11 môn Sử
ĐỀ CƯƠNG CUỐI KÌ 2 KHỐI 11 môn Sử
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Tên môn: k11 de cuong cuoi k 2
Thời gian làm bài: 30 phút;
Mã đề thi: 113 (89 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông được tiến hành trong bối cảnh lịch sử nào
sau đây?
A. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Đất nước đứng trước nguy cơ bị nhà Minh xâm lược.
C. Nội bộ triều đình có nhiều mâu thuẫn, biến động.
D. Nền kinh tế sa sút, nạn đói diễn ra thường xuyên.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây là đúng về ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Mạng nửa
đầu XIX?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lí nhà nước từ trung ương đến địa phương
xuống tận các cấp thôn, xóm.
B. Để lại những bài học kinh nghiệm bổ ích về các nguyên tắc xây dựng và tổ hoạt động
của bộ máy nhà nước.
C. Hệ thống cơ quan hành chính trên cả nước được tổ chức đơn giản, gọn nhẹ chưa từng
có.
D. Thống nhất hệ thống đơn vị hành chính trong cả nước, làm cơ sở cho sự phân chia
tỉnh huyện ngày nay.
Câu 3: Ở địa phương, điểm đặc biệt trong cải cách của vua Minh Mạng là
A. văn bản hành chính được quy định chặt chẽ.
B. thành lập Nội các và Cơ mật viện.
C. cải tổ hệ thống Văn thư phòng.
D. chia đất nước thành các tỉnh.
Câu 4: Về mặt kinh tế, Biển Đông có vai trò quan trọng như thế nào đối với Việt
Nam?
A. Cửa ngõ để Việt Nam có quan hệ trực tiếp với các vùng miền.
B. Đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Tạo điều kiện để phát triển những ngành kinh tế mũi nhọn.
D. Cung cấp nguồn lương thực chính cho cư dân ven biển.
Câu 5: Điều kiện nào khiến cho quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là không gian hoạt
động kinh tế có tầm chiến lược trên Biển Đông?
A. Có ngư dân thuộc nhiều nước đến sinh sống.
B. Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ, bãi ngầm, đảo san hô.
C. Nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản, du lịch đa dạng.
D. Có một số đảo rất gần với lục địa của Việt Nam.
Câu 6: Trong cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX), đứng đầu tỉnh là
A. tỉnh trưởng. B. tổng đốc, tuần phủ.
Trang 1/12 - Mã đề thi 113
C. thị trưởng, chủ tịch tỉnh. D. chủ tịch tỉnh, bí thư tỉnh uỷ.
Câu 7: Nhận xét nào sau đây là đúng về ý nghĩa cải cách hành chính của vua Minh Mạng
đối với Việt Nam hiện nay?
A. Là cơ sở để phân chia đơn vị hành chính.
B. Nâng cao hiệu quả trong quản lí nhà nước.
C. Tinh giảm bộ máy hành chính hiện nay.
D. Nâng cao hiệu quả trong quản lí dân cư.
Câu 8: Ruộng đất công ở các làng xã thời Lê Thánh Tông được phân chia theo chế độ nào
sau đây?
A. Hạn điền. B. Quân điền. C. Điền trang. D. Lộc điền.
Câu 9: Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Ít có các đảo, quần đảo lớn bao bọc xunh quanh.
B. Tác động to lớn đến sự phát triển của nhiều nước.
C. Ít có sự hoạt động mạnh của áp thất nhiệt đới, bão.
D. Là tuyến giao thông hàng hải duy nhất trên biển.
Câu 10: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của quốc gia nào
sau đây?
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản.
C. Hàn Quốc. D. Việt Nam.
Câu 11: Những loại hình tranh chấp nào sau đây hiện đang tồn tại ở quần đảo
Trường Sa và Hoàng Sa của Việt Nam?
A. Tranh chấp chủ quyền lãnh thổ và vị trí chiếm đóng.
B. Tranh chấp về vùng lãnh thổ đối với các quốc gia.
C. Tranh chấp trong việc xác định ranh giới các vùng miền.
D. Tranh chấp về khai thác thủy sản trên Biển Đông.
Câu 12: Sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông đã từng bước tiến hành cải cách nhằm mục
đích gì?
A. Xây dựng hệ thống phòng thủ nhằm bảo vệ chủ quyền quốc gia.
B. Củng cố và hoàn thiện một bước mới nền quân chủ phong kiến chuyên chế.
C. Biến nước ta trở thành một quốc gia hùng cường và lớn mạnh trong khu vực.
D. Tăng cường quyền lực của hoàng đế và củng cố bộ máy nhà nước.
Câu 13: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 “vùng đặc quyền
kinh tế” được quy định là?
A. Vùng biển tiếp liền tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
B. Một vùng nằm ở phía ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải.
C. Vùng biển tiếp liền nằm ở phía ngoài lãnh hải.
D. Vùng hợp với lãnh hải và có chiều rộng tối đa là 24 hải lý.
Câu 14: Ý nào sau đây không đúng về cải cách của vua Lê Thánh Tông?
A. Lê Thánh Tông ban hành luật quốc tính, quý tộc tôn thất được phép lập phủ đệ, quân
đội riêng.
B. Ở các địa phương, đặt các chức Tổng binh, Đô ty quản lí, đổi chức xã quan thành xã
trưởng.
C. Tuyển chọn quan lại chủ yếu bằng khoa cử, nhằm hạn chế phe cánh và sự thao túng
quyền lực.