Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024

PHÁT TRIỂN ĐỀ MH Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN


(Đề thi có 06 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………………………………


Số báo danh: ……………………………………………………….

Câu 81: Thực vật lấy CO2 từ môi trường ngoài để thực hiện quá trình quang hợp thông qua tế bào
A. khí khổng. B. lông hút. C. biểu bì. D. mô giậu.
Câu 82: Ở người, bộ phận nào sau đây không có chức năng tiêu hoá hoá học?
A. Miệng. B. Thực quản. C. Dạ dày. D. Ruột non.
Câu 83: Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Claiphetơ.
C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng AIDS.
Câu 84: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA × Aa. B. AA × AA. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 85: Một quần thể thực vật giao phấn, xét 1 gen có 2 alen là E và e. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc
di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
A. 50%EE : 50%Ee. B. 100%Ee.
C. 25%EE : 50%Ee : 25%ee. D. 50%Ee : 50%ee.
Câu 86: Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và cánh bướm. B. Mang cá và mang tôm.
C. Chân chuột chũi và chân dế chũi. D. Cánh dơi và chi trước của mèo.
Câu 87: Nhóm nào trong các nhóm cá thể dưới đây được xem như một quần thể?
A. Ốc trong hồ. B. Cá Anh vũ sống ở sông Hồng.
C. Các cây ngập mặn ở bãi triều Giao thủy. D. Chuột trong nhà.
Câu 88: Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là
3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung)
5’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc)
Trình tự nuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là
A. 5’…UUGXAAXGXUGAXXA…3’. B. 3’…AAXGTTGXGAXTGGT…5’.
C. 5’…AAXGUUGXGAXUGGU…3’. D. 3’…AAXGUUGXGAXUGGU…5’.
Câu 89: Sự mềm dẻo kiểu hình còn gọi là
A. thường biến. B. biến dị tổ hợp. C. đột biến gen. D. mức phản ứng.
Câu 90: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tồn tại nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa là
A. tế bào. B. cá thể. C. phân tử. D. quần thể.
Câu 91: Phát biểu nào sau đây về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là sai?
A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
B. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.
D. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp.
Câu 92: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN và prôtêin. B. mARN. C. ADN. D. prôtein.
Câu 93: Theo lí thuyết, phép lai P: AaX X × AaX Y tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
b b B

A. 6. B. 2. C. 8. D. 12.
Câu 94: Quần thể sinh vật không có kiểu phân bố nào sau đây?
A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố đồng đều.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố theo nhóm.
Câu 95: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng nội dung giả thuyết siêu trội?
A. aaBB < AABB >Aabb. B. AABB < AaBb > aabb.
C. AABB > AaBb > aabb. D. AABB > AABb > aabb.

Trang 1/6
Câu 96: Tính đặc trưng của ADN được thể hiện ở tỉ lệ nào sau đây?
A+T A+G A G
A. . B. . C. . D. .
G+X T+X T X
AB
Câu 97: Xét một cơ thể đực có kiểu gen ⬚ Dd giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị giữa
ab
hai gen A và B với tần số là 20%. Theo lí thuyết, loại giao tử AbD chiếm tỉ lệ là
A. 5%. B. 10%. C. 20%. D. 40%.
Câu 98: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 99: Ở rừng mưa nhiệt đới điều kiện môi trường thuận lợi cho nhiều loài chim sinh sống, do đó xảy ra
cạnh tranh gay gắt. Để đảm bảo các loài cùng tồn tại trong một quần xã, mỗi loài sẽ hình thành một
A. ổ sinh thái hẹp khác nhau. B. nơi ở khác nhau.
C. khu vực sống khác nhau. D. giới hạn sinh thái khác nhau.
Câu 100: Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb,
Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một nhiễm. Bộ nhiễm sắc thể nào sau đây phù hợp với
thể đột biến trên?
A. AaBbbDdEe. B. ABbDdEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDdEe.
Câu 101: Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây, tính trạng do gen quy định chỉ biểu hiện ở giới cái?
A. Ở người, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
B. Ở thú, gen nằm trong tế bào chất và gen nằm trên NST thường.
C. Ở ruồi giấm, gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
D. Ở chim, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
Câu 102: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), nhận định nào sau đây đúng?
A. CLTN làm tăng vốn gen và đa dạng di truyền cho quần thể.
B. CLTN là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
C. CLTN là nhân tố vô hướng trong quá trình tiến hóa.
D. Ở trạng thái dị hợp thì alen lặn thường không bị CLTN đào thải.
Câu 103: Giữa trưa nắng gắt, ánh sáng dồi dào nhưng cường độ quang hợp ở thực vật giảm vì
A. quá trình hút nước ở rễ mất kiểm soát khi nhiệt độ tăng.
B. các tế bào khí khổng đóng để giảm quá trình thoát hơi nước.
C. trong không khí, hàm lượng CO2 giảm mạnh.
D. lớp cutin ở hai bề mặt lá dày lên làm giảm tốc độ khuếch tán CO2 từ ngoài vào lá cây.
Câu 104: Giai đoạn nào trong hình mô tả sự biến thiên huyết áp Huyết áp tâm thu
ở động mạch chủ? mmHg
A. Giai đoạn d.
B. Giai đoạn b.
C. Giai đoạn a.
D. Giai đoạn c. Huyết áp
tâm trương

a b c d

Câu 105: Đồ thị dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của Mật độ Loài A
hai loài trong một quần xã. Hai loài A và B có mối quan hệ
A. hợp tác.
B. kí sinh vật chủ.
C. cộng sinh. Loài B
D. ức chế cảm nhiễm.

Trang 2/6
Câu 106: Khi nói về đột biến mất đoạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Làm thay đổi số lượng gen trên ADN ở trong nhân tế bào.
B. Làm thay đổi trình tự các nucleotit trên phân tử ADN.
C. Không phải là biến dị di truyền.
D. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Câu 107: Cho 2 phép lai sau:
- Phép lai 1 : Cái xám × đực đen, F1 100% xám.
- Phép lai 2 : Đực xám × cái đen, F1 100% xám.
Đặc điểm di truyền của tính trạng trên là do gen
A. trội là trội hoàn toàn. B. trong tế bào chất.
C. nằm trên vùng không tương đồng NST Y. D. nằm trên vùng không tương đồng NST X.
Câu 108: Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh
khối ở một bậc là: A = 400 kg/ha; B = 500 kg/ha; С = 4000 kg/ha; D = 60 kg/ha; E = 4 kg/ha. Các bậc dinh
dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau:
Hệ sinh thái 1: А → В → C → E. Hệ sinh thái 2: B → A → D → E.
Hệ sinh thái 3: С → B → A → E. Hệ sinh thái 4: С → A → D → E.
Trong các hệ sinh thái trên, hệ sinh thái nào không tồn tại?
A. Hệ sinh thái 1. B. Hệ sinh thái 2. C. Hệ sinh thái 3. D. Hệ sinh thái 4.
Câu 109: Trong quá trình nhân bản vô tính ở cừu, người ta lấy trứng từ cừu cái có kiểu gen AaBB, lấy nhân
tế bào xôma từ cừu cái có kiểu gen AaBb. Cừu con nhân bản sinh ra có kiểu gen là
A. AABb. B. AaBB. C. Aabb. D. AaBb.
Câu 110: Xét chuỗi thức ăn: Thực vật → châu chấu → rắn → gấu trúc → linh miêu. Ở chuỗi thức ăn này
linh miêu là sinh vật
A. sản xuất. B. tiêu thụ bậc 4. C. phân giải. D. tiêu thụ bậc 5.
Câu 111: Hemophilia là những rối
loạn chảy máu di truyền thông thường I ? ?
1 2
gây ra do thiếu hụt yếu tố đông máu Nam, nữ bị bệnh
VIII hoặc IX. Bệnh hemophilia B II
(thiếu hụt yếu tố hụt IX) là rối loạn di 1 2 3 4 Nam, nữ bình thường
truyền liên quan đến một loại đột biến
gen A tạo thành alen A+. Khi nghiên III ?
1 2 3 4
cứu chứng bệnh hemophilia B ở một
gia đình thu được phả hệ như hình bên. Những kí hiệu ? và ○
? thể hiện những người đã mất trong gia đình
chưa xác định được kiểu hình của họ. Biết rằng, không có thêm đột biến nào xảy ra và bệnh xuất hiện ở nam
nhiều hơn ở nữ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen quy định tính trạng bệnh hemophilia B nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
II. Tất cả những người ○
? đều có kiểu có kiểu hình bình thường.
III. Nếu người III4 mang kiểu gen đồng hợp tử thì hiện tượng di truyền trên được gọi là di truyền cách đời.
IV. Nếu người số III2 lấy chồng bình thường thì xác suất xuất hiện hiện tượng di truyền cách đời là 1/2 (xét
tất cả các kiểu hình đời con có thể xảy ra).
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 112: Bảng dưới đây mô tả sinh khối thực vật các giai đoạn diễn thế sinh thái ở 3 quần thể khác nhau:
Quần thể Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Giai đoạn 4 Giai đoạn 5
A 0 47 234 548 748
B 780 12 50 176 398
C 539 143 78 32 9
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sinh khối của quần thể A và B tăng dần theo thời gian nghiên cứu, còn quần thể C thì ngược lại.
II. Lưới thức của 3 quần thể ở giai đoạn 5 tăng dần độ phức tạp theo thứ tự C → B → A.
III. Trong diễn thế sinh thái xảy ra ở quần thể A, tính ổn định của quần xã ngày càng tăng.
IV. Quần thể C không thể khôi phục lại trạng thái ban đầu, còn quần thể B thì có thể khôi phục lại được.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Trang 3/6
Câu 113: Đường cong dưới đây biểu diễn tăng trưởng của một quần Q
thể vi sinh vật trong điều kiện nuôi cấy. Cho các phát biểu sau, có K
bao nhiêu phát biểu đúng? P
I. Tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cao nhất ở vị trí Q và tốc độ

Số lượng cá thể
tăng trưởng của quần thể thấp nhất ở vị trí N.
II. Giai đoạn từ đầu đến điểm N, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng
N
sinh học, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cao nhất tại điểm uốn
của đồ thị.
III. Khi số lượng cá thể của quần thể đạt mức cân bằng với khả năng M
cung cấp của môi trường (N = K) thì tỉ lệ tử vong cân bằng với tỉ lệ
sinh, tốc độ tăng trưởng của quần thể bằng 0. Thời gian
IV. Trong môi trường nuôi vi sinh vật không có các loài ăn thịt cũng
như các loài cạnh tranh với nó thì quần thể vi sinh vật có thể tăng trưởng ổn định như trên đồ thị.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114: Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài động vật, người ta tiến hành phân tích
kiểu gen các quần thể 1, 2 và 3 như sau:
- Quần thể 1: 3000Aa : 2000aa.
- Quần thể 2: 400AA : 400Aa : 200aa.
- Quần thể 3: 200AA : 600Aa : 200aa.
Biết gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A của các quần thể 1, 2 và 3 lần lượt là 0,3; 0,4; 0,5.
II. Ước tính tần số alen a của cả 3 quần thể là 22/35.
II. Nếu có 1/5 số cá thể của quần thể 1 di cư đến quần thể 2. Sau đó các cá thể ở quần thể 2 giao phối ngẫu
nhiên. Cấu trúc di truyền của quần thể 2 sau khi nhập cư và giao phối ngẫu nhiên là 0,2025AA : 0,495Aa :
0,3025aa.
IV. Ở quần thể 3 khi đạt trạng thái cân bằng, do môi trường thay đổi nên chỉ các cá thể cùng màu lông giao
phối với nhau thì sau 2 thế hệ cá thể lông trắng chiếm tỉ lệ 3/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115: Ở ruồi giấm (Drosophila melanogaster), khi nghiên cứu về nhiễm sắc thể số II, các nhà khoa học
đã tìm ra bốn cặp gen quy định bốn loại tính trạng khác nhau nằm trên nhiễm sắc thể này và khoảng cách
giữa các cặp gen với nhau (đơn vị: xăng – ti – Moocgan (cM)) được biểu diễn trong bảng sau:
Chiều dài râu Chiều dài chân Hình dạng cánh Màu thân
Chiều dài râu 31 13 48,5
Chiều dài chân 31 18 17,5
Hình dạng cánh 13 18 35,5
Màu thân 48,5 17,5 35,5
Một nhà khoa học đã tiến hành lai hai con ruồi cánh xén và chân ngắn dị hợp hai cặp gen với nhau thu được
đời con F1, trong số những con ruồi đời F1 xuất hiện một số con ruồi có kiểu hình khác hoàn toàn với bố mẹ
(cánh bình thường, chân dài). Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Trình tự các gen quy định bốn tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể số II được xét lần lượt là chiều dài râu,
chiều dài chân, hình dạng cánh, màu thân.
II. Tần số hoán vị của hai cặp gen quy định kiểu hình chiều dài râu và hình dạng cánh thấp hơn kiểu hình
chiều dài chân và màu thân.
III. Ở đời con F1 của phép lai trên, kiểu hình cánh xén, chân dài có thể chiếm 8,19%.
IV. Có thể xác định vị trí của các gen trên cùng một nhiễm sắc thể bằng đột biến mất đoạn hoặc đột biến lệch
bội.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Trang 4/6
Câu 116: Khi nghiên cứu về hoạt động Operon Lac ở 3 chủng vi khuẩn E. coli, người ta thu được bảng kết
quả ngắn gọn như sau:
Chủng 1 Chủng 2 Chủng 3
Không Không Không
Điều kiên nuôi cấy Có lactôzơ Có lactôzơ Có lactôzơ
lactôzơ lactôzơ lactôzơ
Prôtêin ức chế + + + + - -
mARN của các gen
+ - + + + +
cấu trúc
(+ : sản phẩm được tạo ra; - : sản phẩm không được tạo ra hoặc tạo ra không đáng kể)
Khi rút ra kết luận từ bảng, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Có 2 chủng bị lãng phí vật chất và năng lượng bởi phiên mã không kiểm soát.
B. Chủng 1 có Operon Lac hoạt động một cách bình thường.
C. Có thể vùng P của gen R ở chủng 3 đã bị mất hoạt tính.
D. Chủng 2 có thể đã bị đột biến trong các gen Z, Y, A khiến chúng tăng phiên mã.
Câu 117: Một số nhà khoa học đã tiến 7
hành những thí nghiệm liên quan đến phân 6
tích một số tính trạng đột biến của một loài 6
Hàm lượng ADN
thực vật bằng các phân tích hàm lượng 5 4,2
ADN có trong các tế bào sinh dưỡng của 4 4
4 3,5
các thể đột biến thu được kết quả như hình
bên. Biết rằng bộ nhiễm sắc thể (NST) của 3
các thể đột biến không thay đổi số lượng
2
NST trong từng cặp NST so với thể bình
thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát 1
biểu sau đây đúng? 0
I. Thể đột biến 1 có thể xảy ra do sự phân Thể bình Thể đột Thể đột Thể đột Thể đột
li NST không bình thường trong quá trình thường biến 1 biến 2 biến 3 biến 4
giảm phân của bố hoặc mẹ.
II. Thể đột biến số 2 có thể xảy ra do một đoạn trên nhiễm sắc thể nào đó bị đứt ra và tiêu biến.
III. Thể đột biến 3 có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến gen.
IV. Thể đột biến 4 được ứng dụng trong chọn giống để tạo quả không hạt.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118: Ở một vườn thực nghiệm, các bác nông dân cho tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ
của một loài cây ăn quả, chỉ thu được 4 loại kiểu hình dòng thuần khác nhau. Sau đó, tiến hành giao phấn
giữa các dòng thuần khác nhau với nhau thu được kết quả F1 như bảng dưới đây. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn
bắt buộc để thu được đời con F2 từ đó tìm ra những cặp dòng thuần khi lai với nhau thu được con lai có kiểu
gen đạt tiêu chuẩn cao nhất (dị hợp tất cả các cặp gen) được mô tả như hình dưới đây.
Tỉ lệ phần trăm kiểu hình
quả to ở F2 của các phép lai
× Quả vừa Quả nhỏ Quả lép 100
75 75
Quả to To (1) To (2) To (3) 80
56,25 56,25
60
Quả vừa To (4) Vừa (5) 40
Quả nhỏ Nhỏ (6) 20
0 0
0
(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Dựa vào các dữ kiện trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng kích thước quả do hai cặp gen tương tác bổ sung với nhau quy định.
II. Đời con các thế hệ tiếp theo của phép lai (1) và (6) đều có kiểu gen tồn tại ít nhất một cặp gen đồng hợp.
III. Cặp dòng thuần mong muốn là quả to × quả vừa và quả to × quả nhỏ.
IV. Nếu cho thế hệ F2 của phép lai (5) và (6) giao phấn ngẫu nhiên với nhau có thể thu được đời con có kiểu
gen đạt tiêu chuẩn cao nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trang 5/6
Câu 119: Các nhà khoa học đã tiến hành nuôi cấy hai quần thể vi khuẩn A và B trong ba ống nghiệm khác
nhau với hàm lượng dinh dưỡng giống nhau để quan sát và tìm ra các đặc điểm sinh học của 2 loài này:
- Ống nghiệm thứ nhất: Nuôi riêng quần thể A.
- Ống nghiệm thứ hai: Nuôi riêng quần thể B.
- Ống nghiệm thứ ba: Nuôi chung cả 2 quần thể A và B.
Sau 5 giờ thu được kết quả như sơ đồ dưới đây:
Mức độ tăng trưởng (nghìn)

4
Quần thể A nuôi chung
3
Quần thể B nuôi chung
2
Hai quần thể nuôi riêng
1

0
1 2 3 4 5 6
Thời gian (giờ)

I. Mối quan hệ giữa hai quần thể A và B là mối quan hệ cộng sinh.
II. Tại thời điểm 5 giờ thì hai quần thể A và B khi nuôi chung có mức độ tăng trưởng như nhau.
III. Giả sử số lượng vi khuẩn ban đầu của hai quần thể A và B như nhau, nếu được nuôi chung thì sau 5 giờ
số lượng vi khuẩn của quần thể B nhiều hơn quần thể A.
IV. Ở ống nghiệm thứ hai, tại thời điểm 3 giờ, mức độ tăng trưởng vi khuẩn của quần thể trong ống nghiệm
này xấp xỉ 3 nghìn con.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 120: Hình ảnh sau đây mô tả quá trình hình thành loài
khác khu vực địa lí ở kỳ giông từ quần thể kỳ giông Oregon. Quần thể Oregon
Hãy nghiên cứu hình ảnh và sắp xếp các giai đoạn sau theo (quần thể ban đầu)
trình tự đúng? ĐẤT
I. Các quần thể sống trong hai môi trường khác nhau, không BIỂN LIỀN
giao phối được với nhau và được chọn lọc tự nhiên tích lũy
các đột biến, các biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau. Sierra Nevada
II. Hình thành các nòi địa lí khác nhau.
III. Quần thể Oregon (quần thể ban đầu) sống trong môi Mắt vàng
trường tương đối đồng nhất mở rộng khu phân bố. Vệt vàng
IV. Các nòi địa lí trải qua những thay đổi di truyền đến mức
vốn gen của mỗi quần thể được cách li hoàn toàn không thể Monteray
Vệt lớn
giao phối với các cá thể của quần thể khác và với quần thể
ban đầu thì loài mới hình thành.
V. Các quần thể bị cách li bởi các chướng ngại vật địa lí.
A. III → V → I → II → VI. B. II → I → III → IV → V.
C. I → III → IV → V → II. D. V → III → I → II → IV.

----------- HẾT ----------

Trang 6/6

You might also like