Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

BIOLOGY’S LIFE KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024

ĐỀ DỰ ĐOÁN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN


(Đề thi có 06 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………………………………


Số báo danh: ……………………………………………………….

Câu 81: Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là
A. ti thể. B. ribôxôm. C. lục lạp. D. thể golgi.
Câu 82: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột B. Trâu, bò, cừu, dê
C. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò D. Ngựa,thỏ, chuột, cừu, dê
Câu 83: Bệnh (hội chứng) ở người không phải do đột biến NST gây nên?
A. Hội chứng Claiphento B. Ung thư máu
C. Hội chứng Patau D. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
Câu 84: Cơ thể có kiểu gen được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét là
A. AABb. B. aabb. C. AABB. D. AaBB.
Câu 85: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.
Câu 86: Cặp cơ quan nào là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.
B. Vây ngực cá voi và chân trước của mèo.
C. Chân trước của mèo và cánh dơi.
D. Mang cá và mang tôm.
Câu 87: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên. D. đột biến.
Câu 88: Xét chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá
rô thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 3. B. cấp 2 C. cấp 4 D. cấp 1.
Câu 89: Loại enzim trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã của các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ là
A. ligaza. B. lestrictaza. C. ARN pôlimeraza. D. ADN pôlimeraza.
Câu 90: Ở cây vạn niên thanh người ta thấy đôi khi trên bề mặt của lá cây xuất hiện các đốm xanh và trắng.
Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. tác động của môi trường. B. đột biến gen trong tế bào chất.
C. đột biến gen ở trong nhân. D. đột biến gen trong lục lạp.
Câu 91: Ví dụ nào sau đây không phải là cơ quan thoái hóa?
A. Răng khôn ở người. B. Manh tràng của thú ăn thịt.
C. Túi bụng của Kangguru. D. Chi sau của thú biển.
Câu 92: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?
A. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã
B. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người
C. Do thay đổi điều kiện tự nhiên, khí hậu
D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
Câu 93: Hình nào dưới đây mô tả cấu trúc không gian của 1 đoạn ADN
5′XAXGTXA3′ 5′UAXXGUA3′ 5′XAXGTXA3′ 5′UAXXGUA3′
A. . B. . C. . D. .
3′GTGXAGT5′ 5′AUGGXAU3′ 5′GTGXAGT3′ 3′AUGGXAU5′
Câu 94: Xét hai cặp alen A, a và B, b qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây
cho kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A. Aabb × aaBb. B. AaBb × aaBb. C. aaBb × AaBB. D. AABb × Aabb.

Trang 1/6
Câu 95: Một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp gen dị hợp Aa, Bb. Quá trình giảm phân tạo ra tối đa 2 loại
giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, 2 cặp gen trên di truyền theo quy
luật nào?
A. Quy luật phân li độc lập B. Quy luật tương tác gen.
C. Quy luật liên kết gen. D. Quy luật hoán vị gen.
Câu 96: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ
A. gảm đi 3. B. giảm đi 1. C. tăng thêm 1. D. tăng thêm 3.
Câu 97: Một cá thể có kiểu gen AaBBDdEe. Cá thể trên có bao nhiêu kiểu giao tử khác nhau?
A. 4. B. 8. C. 2. D. 16.
Câu 98: Hình ảnh dưới đây minh họa cho loại tháp sinh thái nào?
1 con
A. Tháp sinh khối.
B. Tháp năng lượng. 10 con
C. Tháp số lượng. 100 con
D. Tháp tuổi. 10000 cây
Câu 99: Cho F1 dị hợp 2 cặp gen lai với nhau ở thế hệ F2 thu được tỉ lệ 9 cao: 7 thấp.
- Cho F1 lai với cá thể thứ 1. Thế hệ lai thu được 3 cao : 1 thấp.
- Cho F1 lai với cá thể thứ 2. Thế hệ lai thu được 1 cao : 3 thấp.
Kiểu gen của cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:
A. AABb và aabb. B. AaBb và Aabb. C. Aabb và aabb. D. AaBb và aabb.
Câu 100: Đặc điểm của cây lai được tạo thành từ phương pháp dung hợp tế bào trần là
A. dị hợp (tất cả các) mọi cặp gen.
B. đồng hợp (tất cả các) mọi cặp gen.
C. có tỷ lệ dị hợp cao hơn cây lai được tạo ra từ phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
D. thường được sử dụng làm giống do có đặc tính di truyền ổn định.
Câu 101: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến
hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng
đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây
chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng
côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã?
A. Ức chế cảm nhiễm B. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Kí sinh. D. Hội sinh.
Câu 102: Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo
lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể đột biến này có thể trở thành loài mới.
B. Thể đột biến này là thể tam bội.
C. Thể đột biến này được phát sinh do rối loạn nguyên phân của hợp tử.
D. Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội.
Câu 103: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST
giới tính X ở người?
A. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con trai.
B. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương ứng trên
Y át chế.
C. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
D. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.
Câu 104: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh
sản.
B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì
quần thể đang phát triển.
C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm
tuổi đang sinh sản.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì
thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.

Trang 2/6
Câu 105: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
B. Hình thành loài mới bằng cách ly sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển.
C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua
nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật.
Câu 106: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước nhỏ.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
Câu 107: Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá.
B. Ở lá trưởng thành, lượng nước thoát ra qua khí khổng thường lớn hơn lượng nước thoát ra qua cutin.
C. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào sống còn mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết.
D. Dòng mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá.
Câu 108: Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch nên
vận tốc máu giảm dần.
B. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất.
C. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận
tốc máu tăng dần.
D. Vận tốc máu phụ thuộc sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu.
Câu 109: Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST. Đột biến đảo đoạn
NST có không có hệ quả nào sau đây?
A. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
B. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
C. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
D. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Câu 110: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn
B. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
D. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
Câu 111: Cặp vợ chồng mới kết hôn đến văn phòng tư vấn di truyền. Họ cung cấp các dữ liệu được tóm tắt
trong bảng bên. Biết rằng: Người Xương bánh chè Nhóm máu
- Không có xương bánh chè là bất thường do đột biến Vợ Không có B
gen trội Np (Nail-patella).
Mẹ vợ Có B
- Alen đột biến Np (và alen quy định tính trạng bình
thường tương ứng là Np+) và gen quy định nhóm máu Bố vợ Không có O
hệ ABO (gồm các alen I , I và I ) đều nằm trên nhiễm Em trai vợ
A B O Có O
sắc thể số 9 và cách nhau 18cM (xăng – ti – Moocgan). Chồng Có O
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Mẹ chồng Có A
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 3 người.
Bố chồng Có O
II. Chồng và bố chồng có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người vợ đang mang thai, thai nhi của cô ấy có nhóm máu B thì xác suất thai nhi này mắc dị tật
không có xương bánh chè là 18%.
IV. Nếu người em trai vợ lấy người vợ có kiểu hình bình thường, nhóm máu O thì xác suất họ sinh ra đứa
con bình thường và có nhóm máu O là 87,5%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 3/6
Câu 112: Đóng băng xảy ra vào mùa đông trên 50
các dòng suối nhỏ thường gây lũ lụt vào mùa xuân 55

Mức độ biến động


51

mực nước (cm)


và khô hạn trong mùa đông. Hình bên thể hiện kết 40

Số lượng loài
32 45
quả nghiên cứu số lượng loài động vật của 2 quần
thể (A) và (B) ở nhiều dòng suối có biện động 30 25 40
khác nhau về mực nước trong năm. Từ các dữ kiện 28
20 16
trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây 10 12
đúng về hai quần xã này? 10 13
I. Quần xã (B) có độ đa dạng cao hơn quần xã (A). 9
0
II. Độ ổn định mực nước của quần xã càng lớn thì
số lượng loài càng ít và ngược lại. Quần xã (A) Quần xã (B)
III. Cả hai quần xã đều duy trì được sự thay đổi số lượng loài không vượt quá 6 loài.
IV. Nếu trong môi trường mức độ biến động mức nước ở mức 23cm thì quần xã (B) có khả năng phục hồi
cao hơn quần xã (A).
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 113: Khi nghiên cứu sự tăng trưởng của
Cừu
quần thể một loài cừu theo thời gian, người
ta thu được đồ thị như hình bên. Từ năm Số lượng cá thể (con)
200
1850, các nhà khoa học đã tiến hành thả một
số lượng lớn những cá thể sói vào khu vực
này được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, 100
Sói
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự biến động số lượng của quần thể cừu là
dạng biến động số lượng không theo chu kì. 0
1820 1840 1860 1880 1900 1920
II. Quần thể đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất
trong khoảng 150 đến 160 cá thể. Thời gian (năm)
III. Sau khi thả sói vào khu vực này, đã xảy ra hiện tượng khống chế sinh học.
IV. Sự tăng giảm số lượng cá thể cừu luôn tỉ lệ thuận với sự tăng giảm số lượng cá thể sói.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114: Bảng dưới đây mô tả tần số alen A (của một gen gồm hai alen A và a) hai quần thể cá cùng loài ở
hai vùng triều khác nhau tại cùng một vùng biển trong 5 năm liên tiếp nhau. Năm 2016 và 2017, quần thể ở
vùng triều (I) chịu ảnh hưởng của tảo độc nở hoa làm chết hết các cá thể cá ở đây. Cuối năm 2017, một số
cá thể cá của quần thể ở vùng triều (II) di cư đến vùng triều (I) làm thay đổi tần số alen A ở hai vùng triều.
Tần số alen A trong các năm
Vùng triều
2015 2016 2017 2018 2019
(I) 0,75 0 0 0,50 0,50
(II) 0,45 0,40 0,40 0,25 0,25
Biết rằng vào năm 2019, cả hai quần thể cá đã đạt trạng thái cân bằng di truyền; mỗi thế hệ của loài cá kéo
dài một năm. Dựa vào các thông tin trên, cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Quần thể ở vùng triều (I) vào năm 2016 đã chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
II. Năm 2019, tần số kiểu gen AA của quần thể vùng triều (I) gấp 4 lần so với quần thể vùng triều (II).
III. Bản chất của sự di cư của quần thể vùng triều (II) là hình thành nên quần thể mới chứ không phải di
chuyển đến một quần thể sẵn có ban đầu ở vùng triều (I).
IV. Sau năm 2019, nếu quần thể ở vùng triều (I) tiến hành chọn lọc loại bỏ các cá thể mang alen a thì chỉ sau
1 thế hệ có thể phục hồi lại vốn gen ban đầu ở vùng triều này.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115: Ở ruồi giấm, xét 2 tính trạng màu sắc cánh và hình dạng cánh. Một nhà khoa học đã mang lai 2
con ruồi có kiểu hình khác nhau: ♂ cánh xám, dài × ♀ cánh đen, ngắn, thu được F1 chỉ xuất hiện một loại
kiểu hình duy nhất. Sau khi nhà khoa học chọn được những con cái dị hợp tất cả các cặp gen khỏe mạnh thì
ông mang chúng đi lai với những con ruồi đực có kiểu gen đồng hợp lặn, ở tất cả các thí nghiệm đều thu
được Fa có đủ cả 4 loại kiểu hình với tỷ lệ ruồi có kiểu hình cánh xám, dài chiếm tỷ lệ 37,5%. Biết kiểu gen
quy định kiểu hình cánh đen, ngắn dị hợp tất cả các cặp gen chỉ xuất hiện ở ruồi cái, các gen quy định các
tính trạng trên phân ly độc lập với nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi đực trội cả 2 tính trạng thu được
ở Fa, số ruồi có 3 alen trội chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 6,25%. B. 12,5%. C. 100%. D. 0%.
Trang 4/6
Câu 116: Khi nghiên cứu nghiên cứu về hoạt động Operon Lac ở một chủng vi khuẩn E. Coli và bốn chủng
đột biến của nó, người ta thấy những đoạn gen có trình tự nucleotit khác nhau ở Operon Lac (vùng khởi động
(P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z) và gen điều hòa làm những chủng đột biến mất đi chức năng các
vùng có đoạn gen bị đột biến hoặc thay đổi đi chức năng của các protein tương ứng do các gen này tạo ra.
Trình tự nucleotit ở Operon Lac và ở gen điều hòa được mô tả như hình dưới đây.
Chủng Gen điều hòa Vùng (P) Vùng (O) Gen cấu trúc Z
Bình thường TAXGXXXAA... ...ATGXXT... ...TTTGXA... AGTXTXXGGATT...
Đột biến (1) TAXGXXXAA... ...AXGXXT... ...TTTGXA... AGTXTXXGGATT...
Đột biến (2) TAXGXXXAA... ...ATGXXT... ...TTXGXA... AGTXTXXGGATT...
Đột biến (3) TAXGXXXAA... ...ATGXXT... ...TTTGXA... AXTXTXXGGATT...
Đột biến (4) TAXGXXXGA... ...ATGXXT... ...TTTGXA... AGTXTXXGGATT...
Biết rằng các đột biến trên đều dẫn đến gen cấu trúc Z không tổng hợp được protein tương ứng; kí hiệu (...)
mô tả cho trình tự nucleotit còn lại của gen thuộc vùng đó. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây có
thể đúng về các chủng đột biến này?
I. Chủng đột biến (1): enzim ARN polimeraza không thể gắn được vào vùng (P) .
II. Chủng đột biến (2): thay đổi cấu trúc không gian vùng (O) dẫn đến protein ức chế không gắn vào được.
III. Chủng đột biến (3): chỉ có gen cấu trúc Z bị ảnh hưởng, các gen cấu trúc còn lại đều bình thường.
IV. Chủng đột biến (4): protein do gen điều hòa tạo ra không thể gắn được vào vùng (O).
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 117: Khi nghiên cứu về mối quan hệ cạnh tranh giữa 2 loài chim (M) và (N) người ta phát hiện ra tỷ lệ
sống sót khi xảy ra cạnh tranh của 2 loài này phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm của môi trường được chia
thành 3 vùng điều kiện (I), (II) và (III) như hình dưới đây. Giả sử trong quá trình nghiên cứu điều kiện về
thức ăn, nước uống và các điều kiện ngoại cảnh khác không ảnh hưởng đến chúng.
Vùng (I) Tỷ lệ sống sót của 2 loài (%)
15 Vùng (III)
Vùng Loài
Nhiệt độ (℃)

10 điều kiện (M) (N)


(I) 70% 50%
5 (II) 60% 55%
Vùng (II) (III) 20% 80%

0 5 10 15 20 25 30
Độ ẩm (%)
Biết rằng, những vùng điều kiện có tỷ lệ sống sót từ 70% trở lên đều là những vùng thuận lợi để loài sinh
trưởng, sinh sản và phát triển; khoảng cách giữa các đường thẳng nét đứt (-----) là 2,5 đơn vị. Từ các dữ kiện
trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hai loài chim này?
I. Mối quan hệ giữa hai loài chim này dẫn đến kìm hãm sự phát triển của nhau.
II. Nhiệt độ và độ ẩm càng cao thì tỷ lệ sống sót của loài (M) càng giảm.
III. Vùng thuận lợi cho sự sinh trưởng, sinh sản và phát triển của loài (M) rộng hơn loài (N).
IV. Trong khoảng nhiệt độ từ 10℃ đến 12,5℃ và độ ẩm từ 17,5% đến 20%, loài (N) có khả năng cạnh tranh
mạnh hơn loài (M).
A. 2. B. 3. C. 1. D. 3.
Câu 118: Cây phát sinh cho thấy quan hệ di truyền giữa loài Đười ươi Gorilla Tinh tinh Người
Người và các loài linh trưởng (Tinh tinh, Đười ươi, Gorilla) được
vẽ dựa trên các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể như hình bên. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai loài có vị trí càng gần nhau thì quan hệ càng gần gũi.
II. Mỗi khi cây phát sinh được mở rộng thì các loài xuất hiện phía
trước sẽ bị diệt vong và tuyệt chủng.
III. Quá trình tiến hóa giúp loài thích nghi hơn với môi trường nên Tổ tiên chung
theo cây phát sinh thì Đười ươi kém thích nghi nhất.
IV. Loài người đang làm ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của các loài còn lại trong cây phát sinh.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Trang 5/6
Câu 119: Xét 6 gen được kí hiệu là A, B, C, D, E, G ở một loài thực vật. Trong loài có ba dạng đột biến
được kí hiệu từ I đến III. Nghiên cứu số lượng bản sao của các gen ở thể lưỡng bội và các thể đột biến, kết
quả thu được bảng sau:
Số lượng bản sao của mỗi gen ở trong tế bào sinh dưỡng
Gen A Gen B Gen C Gen D Gen E Gen G
Lưỡng bội (1) 2 2 2 2 5 2
Lưỡng bội (2) 2 2 2 2 8 2
Đột biến (I) 3 2 2 2 7 2
Đột biến (II) 3 3 3 3 11 3
Đột biến (III) 2 2 1 1 9 2
Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến (II) là tam bội.
II. Khi tế bào nguyên phân 3 lần thì gen E có thể nhân đôi 30 lần.
III. Thể đột biến (I) có thể là thể ba hoặc lặp đoạn NST.
IV. Nếu đột biến (III) là thể lệch bội ở một cặp NST thì gen C và gen D cùng thuộc một NST.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 120: Ở một loài thực vật, xét ba gen (mỗi gen gồm hai alen
trội lặn hoàn toàn) quy định ba tính trạng khác nhau: màu sắc 10 30
hoa, hình dạng lá và độ cứng thân; nằm trên 3 locut gen trong NST thường A B C
6 locut gen (A, B, C, D, E và F) ở 2 nhiễm sắc thể (NST) khác
nhau được mô tả như hình bên. Người ta tiến hành 6 phép lai NST giới tính D E F
khác nhau liên quan đến ba tính trạng đang xét để xác định vị 18 17
trí của gen trên NST và thu được kết quả như bảng dưới đây:
Phép lai (P) Thế hệ con (F1)
P1: Lá tròn, hoa trắng × Lá bầu dục, hoa trắng Thu được 100% lá bầu dục, hoa trắng
P2: Hoa đỏ, thân mềm × Hoa trắng, thân mềm Thu được cả hoa đỏ và hoa trắng, thân mềm
P3: Thân mềm, lá tròn × Thân cứng, lá tròn Thu đuợc 100% thân mềm, lá tròn
P4: Hoa đỏ, lá bầu dục tự thụ phấn Thu được hoa đỏ, lá bầu dục chiếm 66%
P5: Hoa đỏ, thân mềm × Hoa đỏ, thân mềm Thu được hoa trắng, thân mềm chiếm 18,75%
P6: Lá tròn, thân mềm × Lá tròn, thân mềm Thu được tỷ lệ kiểu hình khác nhau ở hai giới
Biết rằng không có đột biến xảy ra và khoảng cách giữa các gen trên NST có đơn vị là xăng – ti – Moocgan
(cM), nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở hai giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
AB
I. Cây hoa đỏ, lá bầu dục của phép lai P4 có kiểu gen là .
ab
II. Nếu P5 và P6 có cùng kiểu gen thì kiểu hình hoa trắng, thân mềm, lá tròn luôn chiếm tỷ lệ 18,75%.
III. Nếu cho các cây thu được từ P1 giao phấn với cây hoa đỏ, lá tròn thì có tối đa 4 sơ đồ lai thỏa mãn hai
tính trạng này.
IV. Cho cây có kiểu hình trội cả 3 tính trạng tiến hành tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có kiểu hình
hoa đỏ, lá bầu dục, thân cứng chiếm tỷ lệ 16,5%.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

----------- HẾT ----------

Trang 6/6

You might also like