Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 6

STT 19.

ĐỀ TUYỂN SINH VÀO 10 TỈNH ĐỒNG NAI


NĂM HỌC 2017-2018

Câu 1: 1) Giải phương trình


2) Giải hệ phương trình: .
3) Giải phương trình: .

Câu 2: Cho hai hàm số: và có đồ thị lần lượt là và


1) Vẽ hai đồ thị và trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

2) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị và

Câu 3: 1) Cho và . Rút gọn biểu thức sau: .


2) Một đội xe dự định chở tấn hàng. Để tăng sự an toàn nên đến khi thực hiện, đội xe được
bổ sung thêm chiếc xe, lúc này số tấn hàng của mỗi xe chở ít hơn số tấn hàng của mỗi xe dự
định chở là tấn. Tính số tấn hàng của mỗi xe dự định chở, biết số tấn hàng của mỗi xe dự định
chở là bằng nhau, khi thực hiện là bằng nhau.
Câu 4: Tìm các giá trị của tham số để phương trình có hai nghiệm
sao cho biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất.
Câu 5: Cho tam giác nhọn có ba đường cao cắt nhau tại điểm . Gọi là trung
điểm của đoạn .
1) Chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn.
2) Chứng minh .
3) Chứng minh là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác .
4) Gọi và lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp hai tam giác và . Chứng minh
.
STT 19. LỜI GIẢI ĐỀ TUYỂN SINH VÀO 10 TỈNH ĐỒNG NAI
NĂM HỌC 2017-2018

Câu 1: 1) Giải phương trình


2) Giải hệ phương trình: .
3) Giải phương trình: .

Lời giải
1)

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt ; .


2)

3)
Đặt thì phương trình đã cho trở thành:
Phương trình bậc hai có nên có nghiệm
(loại) hoặc .
với
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm:
Câu 2: Cho hai hàm số: và có đồ thị lần lượt là và
1) Vẽ hai đồ thị và trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

2) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị và

Lời giải
1) * Hàm số xác định với
Bảng giá trị:
- -1 0 1 2
2
- -
0
2 2

* Hàm số là đường thẳng đi qua các điểm có tọa độ ;


Đồ thị: y
2
1
-1 1 x
-3 -2 0 2 3
-1 (d)
-2
-3 (P)
2) Xét phương trình hoành độ giao điểm của parabol: và đường thẳng

phương trình bậc hai có nên có hai


nghiệm
hoặc
Với
Với
Vậy có tọa độ giao điểm là và

Câu 3: 1) Cho và . Rút gọn biểu thức sau: .


2) Một đội xe dự định chở tấn hàng. Để tăng sự an toàn nên đến khi thực hiện, đội xe được
bổ sung thêm chiếc xe, lúc này số tấn hàng của mỗi xe chở ít hơn số tấn hàng của mỗi xe dự
định chở là tấn. Tính số tấn hàng của mỗi xe dự định chở, biết số tấn hàng của mỗi xe dự định
chở là bằng nhau, khi thực hiện là bằng nhau.
Lời giải
1)
Với điều kiện đã cho ta có

2) Gọi x (xe) là số xe chuẩn bị theo dự định (điều kiện x > 0)


Khi đó:
Theo dự định mỗi xe cần chở (tấn)
Nhưng thực tế bổ sung thêm 4 xe nên số xe là: x + 4 (xe).
Vì vậy mà mỗi xe cần chở: (tấn)
Vì theo thực tế mỗi xe chở ít hơn so với dự định 1 tấn nên ta có phương trình:

(nhận) hoặc (loại)


Vậy theo dự định có 20 xe và mỗi xe phải chở 6 tấn hàng
Câu 4: Tìm các giá trị của tham số để phương trình có hai nghiệm
sao cho biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải
Xét phương trình có
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì
Khi là hai nghiệm của phương trình đã cho, theo hệ thức Vi-et ta có:

Khi đó:
Vậy đạt giá trị nhỏ nhất là 1 khi m = 1 (thỏa điều kiện )
Vậy giá trị m cần tìm là 1
Câu 5: Cho tam giác nhọn có ba đường cao cắt nhau tại điểm . Gọi là trung
điểm của đoạn .
1) Chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn.
2) Chứng minh .
3) Chứng minh là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác .
4) Gọi và lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp hai tam giác và . Chứng minh
.
Lời giải
A

M
E

H
J
I

B C
D
1) Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp được đường tròn
Trong tứ giác AEHF có: (vì BE AC và CF  AB)
Vậy mà hai góc này ở vị trí đối nhau nên tứ giác AEHF nội tiếp
được đường tròn
2) Chứng minh CE.CA = CD.CB

Xét ∆CAD vuông tại D và ∆CBE vuông tại E có: góc C chung
Vậy ∆CAD ∆CBE 
3) Chứng minh EM là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ∆BEF
Trong tứ giác BFEC có: (vì BE AC và CF  AB)
mà hai góc này cùng chắn cạnh BC nên tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn đường kính BC.
Hay ∆BEF nội tiếp đường tròn đường kính BC.
Vì M là trung điểm của cạnh huyền AH trong tam giác vuông AEH nên ME = MH  ∆MEH
cân tại M

 hay mà phụ (∆AHE vuông tại E)

 phụ hay phụ

Mặt khác phụ (∆ADC vuông tại D) hay phụ

Vậy (cùng phụ )

Trong đường tròn ngoại tiếp ∆BEF có  ME là tiếp tuyến tại E của đường tròn
này (vì có góc tạo bởi tia tiếp tuyến và góc nội tiếp cùng chắn cung EB)
Cách 2: Gọi O là trung điểm của BC. Chứng minh ME  EO

Trong tứ giác BFEC có: (vì BE AC và CF  AB)


mà hai góc này cùng chắn cạnh BC nên tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn có tâm O là trung
điểm BC.
Hay ∆BEF nội tiếp đường tròn tâm O.
Vì M là trung điểm của cạnh huyền AH trong tam giác vuông AEH nên ME = MH  ∆MEH
cân tại M

 mà nên (1)
Tương tự:
Lại có O là trung điểm của cạnh huyền BC trong tam giác vuông BEC nên OE = OB
 ∆OBE cân tại O

 hay (2)

Từ (1) và (2) ta có:

(vì ∆HBD vuông tại D)

 ME  OE mà E thuộc đường tròn (O) ngoại tiếp ∆BEF


 ME là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ∆BEF

4) Chứng minh

M
E

J
I

B C
D O
Xét ∆ECD và ∆BCA có:
Góc C chung

(vì )

Vậy ∆ECD ∆BCA (cạnh – góc – cạnh)


Chứng minh tương tự ta có: ∆BFD ∆BCA

Vậy ∆ECD ∆BFD (tính chất bắc cầu)  (3);

Xét ∆BID và ∆EJD có

(vì )
(vì )

Vậy ∆BID ∆EJD (góc – góc)  (4)

Từ (3) và (4) 

Dễ chứng minh: (cùng bù góc FDB)

Xét ∆DCF và ∆DJI có:

(vì )

Vậy ∆DCF ∆DJI (cạnh – góc – cạnh)  (hai góc tương ứng)

TÊN FACEBOOK CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA GIẢI ĐỀ


NGƯỜI GIẢI ĐỀ: HUY DU
NGƯỜI PHẢN BIỆN: VŨ VĂN BẮC

You might also like