Professional Documents
Culture Documents
Đề 11
Đề 11
3x 16 x1 70
2 2
trình, hãy tính giá trị biểu thức: P 3 x12 16 x2 70 2
2
...........................Hết.......................
Họ và tên thí sinh: ................................................. SBD:............................
HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬ LỚP 10 LẦN 3 NĂM HỌC 2021-2022
MÔN THI: TOÁN
Câu, ý Hướng dẫn giải Điểm
Câu 1 2.5
4
𝐴 √12 5√3 6 2√6 : √3 √8
a) 3
1,0 đ 0,75
2 5 4 2√2 2√2 0,25
3
Với x 0 và x 9 .
x x9 1
B :
3 x 9 x 3 x x
b)
x 3 x x 9 3 x x x 9
. 3 xx
. x. 3 x 0,5
1,0 đ
3 x 3 x 3 x 3 x
3 x 3 x . 3 x
3 x
3 x 3 x 0,5
3x 16 x1 70
2 2
trình, hãy tính giá trị biểu thức: P 3 x12 16 x2 70 2
2
b) x1 x2 5 0,25
0,75đ
Theo hệ thức Vi - ét ta có: x1 x2 3
x12 5 x1 3 0
x1; x2 2
Vì là 2 nghiệm của phương trình x2 5 x2 3 0
Theo bài ra ta có:
P 3 x12 16 5 x1 70 3 x22 16 5 x2 70
2 2
0,25
Câu 3 1.5
Gọi số người cao từ 1,4 mét trở lên là x (người ) 0,25
Số người cao dưới 1,4 mét đến 1 mét là y (người)
ĐK: x,y nguyên dương
Theo bài ra có phương trình: x + y = 40 0,25
Giá vé của người cao từ 1,4 mét trở lên sau khi giảm 10% là:
100 000 – 100 000.10% = 90 000 nghìn
Giá vé của người cao dưới 1,4 mét đến 1 mét sau khi giảm 10% là:
80 000 – 80 000.10% = 72 000 nghìn
Vì tổng số tiền mua vé sau khi giảm là 3420000 đồng nên ta có phương trình: 0,25
90 000.x + 72000.y = 3 420 000
x y 40 0,25
Ta có hệ phương trình:
90000 x 72000 y 3420000
x 30(tm) 0,25
Giải hệ phương trình này ta được:
y 10(tm)
Vậy số người cao từ 1,4 mét trở lên là 30 người
Số người cao dưới 1,4 mét đến 1 mét là 10 người 0,25
Câu 4 3.0
C
M
F
E
Hình
A
O B đến câu
a
N
0,5 đ
G
a) AMO
Ta có AME 90 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O)
0
1,0 đ 900 (gt)
và AOE 0,5
AOE
Suy ra AME 1800
Tứ giác AMEO nội tiếp đường tròn ( Có tổng hai góc đối bằng 1800) 0,5
OE OB 2OE AB 0,25
Ta có OEB MAB(g.g) (1)
MA MB MA MB
CE BC 0,25
b) lại có BMC BCE(g.g) (2)
MC MB
1,0 đ
Do tam giác OBC vuông cân tại O nên BC 2OB(3) 0,25
CE OE
Từ (1), (2) và (3) ta có: MA.CE 2MC.OE
2.MC MA 0,25
DON
Ta có COF 1800 NOF 1350
DNO
Và DON 1800 OD 1350
DNO
suy ra: CON COF DNO(g.g)
CO CF
CO.DO CF.DN(4) 0,25
DN DO
Gọi G là trung điểm BC. Ta có
c) BC.BG = 2BG2 = CO.DO ( vì CO DO 2.BG ) (5)
0,5 đ Từ (4) và (5) suy ra: CF.DN = BC.BG
BC CF
BCF NDG(c.g.c)
DN BG
DGN
BFC mà BFC FBD ( hai góc so le trong)
DGN
Suy ra: FBD BM / /GN
0,25
Do đường kính AB, CD cố định nên G cố định đường thẳng qua N //
MB luôn đi qua một điểm cố định G.
Câu 5 1.0
2 x 7 2 y 7 x 2 9 y 14 (1)
3
x x y 1 x y 4 y 5 y 4 (2)
2 2
7
ĐK: y
2
Từ phương trình (2) ta có:
x3 xy 4 x x 2 y y 2 4 y x 2 y 4 0
0,25
x 2 y 4 x y 1 0
y x2 4
y x 1
TH 1: y x 2 4 4 (loại) 0,25
TH 2: y = x – 1 thay vào phương trình (1) ta có phương trình:
2 x 7 2 x 5 x2 9 x 5 0
2 x 7 x 2 x 5 x 2 2 x 5 0
x2 2 x 5
2x 7 x 2 2 x 5 0
x 2x 5
2x 7
x 2 2 x 5 1 0
x 2x 5
x 2 2 x 5 0(*)
2x 7
1 0(**) 0,25
x 2 x 5
x 1 6 y 6(tm)
Giải được pt (*) suy ra nghiệm:
x 1 6 y 6(tm)
Giải được pt (**) suy ra vô nghiệm
0,25
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình là: 1
6; 6 ; 1 6; 6
Lưu ý khi chấm bài:
-Trên đây chỉ là sơ lược các bước giải, lời giải của học sinh cần lập luận chặt chẽ, hợp
logic. Nếu học sinh trình bày cách làm khác mà đúng thì cho điểm các phần theo thang
điểm tương ứng.
-Với bài 4 , nếu học sinh vẽ hình sai hoặc không vẽ hình thì không chấm.