Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 48

TRƯỜNG ĐHCN VIỆT- HUNG

KHOA Ô TÔ

BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI DOANH NGHIỆP

Đợt 2, năm học 2023-2024

Tên đơn vị thực tập: SR KIA – MAZDA LONG BIÊN

Địa chỉ: 105A Đ. Lý Sơn, Ngọc Thụy, Long Biên, Hà Nội

Sinh viên thực hiện: QUÁCH BẢO LÂM


Mã sinh viên: 2000901. Lớp: K4418-CKO2
Giảng viên hướng dẫn: Ths. KIỀU MINH THỨC

Hà Nội, tháng 5 năm 2024


TRƯỜNG ĐHCN VIỆT- HUNG

KHOA Ô TÔ

BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI DOANH NGHIỆP

HỌC PHẦN: THỰC TẾ

Tên đơn vị thực tập: SR KIA – MAZDA LONG BIÊN

Địa chỉ: 105A Đ. Lý Sơn, Ngọc Thụy, Long Biên, Hà Nội

Sinh viên thực hiện: QUÁCH BẢO LÂM


Mã sinh viên: 2000901. Lớp: K4418-CKO2
Giảng viên hướng dẫn: Ths. KIỀU MINH THỨC

Hà Nội, tháng 5 năm 2024


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Ngày ....... tháng 5 năm 2024


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP THỰC TẬP .................... 2

1.1: Thông tin về doanh nghiệp thực tập .............................................................. 2

1.1.1: Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Kia Long Biên ................... 2

1.1.2: Tổ chức và các lĩnh vực hoạt động của Kia Long Biên .......................... 3

1.1.3: Tổ chức quản lý sử dụng các nguồn lực của Kia Long Biên .................. 5

1.2. Thông tin về vị trí sinh viên tham gia thực tập .............................................. 9

1.2.1. Giới thiệu chung về vị trí Kỹ thuật viên sửa chữa chung ô tô: ............... 9

1.2.2. Đặc điểm và yêu cầu công việc nhân viên kỹ thuật sửa chữa chung ô tô
........................................................................................................................... 10

1.2.3. Nhận xét của sinh viên về doanh nghiệp. .............................................. 11

PHẦN 2. BÁO CÁO NỘI DUNG THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN THỰC
TẬP ....................................................................................................................... 11

2.1. Kiến thức về phương pháp gia công nguội ............................................... 11

2.1.1. Khái niệm................................................................................................ 11

2.1.2. Các phương pháp gia công nguội .......................................................... 12

2.1.3. Ứng dụng của gia công nguội ................................................................. 12

2.2. Kiến thức về phương pháp hàn .................................................................... 13

2.2.1. Khái niệm................................................................................................ 13

2.2.2. Các phương pháp hàn phổ biến hiện nay và Ưu nhược điểm của từng
phương pháp .................................................................................................... 14

2.2.3. Các bước thực hiện ............................................................................... 21

2.2.4. Ứng dụng của hàn trong nghành công nghiệp hiện nay ....................... 22

2.3 Kiến thức về phương pháp gia vận hành các máy công cụ cơ khí ............... 23
2.3.1. Giới thiệu ................................................................................................ 23

2.3.2. Phân loại các máy công cụ cơ khí .......................................................... 23

2.3.3. Cấu tạo cơ bản của máy công cụ cơ khí ................................................ 26

2.3.4. Nguyên lý hoạt động của máy công cụ cơ khí ....................................... 26

2.3.5. Quy trình gia vận hành các máy công cụ cơ khí ................................... 26

2.3.6. Các bước gia vận hành máy công cụ cơ khí .......................................... 27

2.3.7. An toàn khi vận hành máy công cụ cơ khí ............................................ 27

2.4. Kiến thức về kỹ năng sử dụng các dụng cụ, thiết bị gia công cơ khí. ......... 27

2.4.1. Khái niệm................................................................................................ 27

2.4.2. Kiến thức chuyên môn ........................................................................... 28

2.4.3. Kỹ năng thực hành ................................................................................. 28

2.5. Kiến thức về việc lắp ráp thành phẩm và bán thành phẩm. ....................... 29

2.5.1. Lắp ráp thành phẩm .............................................................................. 29

2.5.2. Bán thành phẩm ..................................................................................... 36

2.6 Kiến thức về vận hành các máy công cụ trong gia công cơ khí.................... 37

2.6.1. Giới thiệu ................................................................................................ 37

2.6.2. Phân loại máy công cụ............................................................................ 37

2.6.3. Vận hành một số máy công cụ phổ biến ................................................ 38

PHẦN 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ QUÁ CỦA SINH VIÊN TRONG QUÁ TRÌNH
THỰC TẬP .............................................................................................................. 39

3.1. Nhận thức của sinh viên sau thời gian tìm hiểu và tham gia thực tập tại SR
KIA – MAZDA LONG BIÊN .............................................................................. 39

3.1.1. Thuận lợi và khó khan ........................................................................... 39

3.1.2 Cách giải quyết công việc được giao ...................................................... 40

3.1.3 Những kiến thức tại liệu cần chuẩn bị.................................................... 40


3.2 Mối quan hệ giữa các đồng nghiệp trong công ty ......................................... 40

3.3. Những công việc chưa làm được khi đi thực tâp ......................................... 41

3.4. Những kỹ năng được nâng cao trong quá trình thực tập ............................ 41

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 42


LỜI MỞ ĐẦU
Vào năm 1885 chiếc ô tô chạy bằng động cơ xăng đầu tiên được chế tạo bởi kỹ sư
người Đức Carl Benz, cho đến nay qua hơn 200 năm hình thành, ngành công nghiệp ô
tô cho ra đời hơn 70 triệu chiếc xe chỉ tính riêng năm 2010. Như vậy đủ cho thấy sự phát
triển và tầm quan trọng của ngành công nghiệp ô tô. Không nằm ngoài xu hướng chung
của thế giới, ngành công nghiệp chế tạo và sửa chữa ô tô tại nước ta cũng ngày càng
phát triển, đã và đang đóng góp một phần không nhỏ vào nguồn thu nhập GDP của đất
nước.
Để đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành công nghiệp ô tô, đòi hỏi trình độ chuyên
môn của đội ngũ cán bộ, công nhân ngày càng cao. Từ đó đưa ngành công nghiệp chế
tạo và sửa chữa ô tô Việt Nam ngang bằng, sánh vai với thế giới. Đó cũng là điều mong
mỏi của tất cả chúng ta.
Là một sinh viên, nhận thức được tầm quan trọng của kỹ năng nghề nghiệp đối với
công việc sau này. Ngoài những kiến thức nền tảng được học ở trường, qua thời gian
thực tập tại Showroom KIA Long Biên thuộc tập đoàn THACO, em đã được tiếp xúc,
thực hành, tham gia bảo dưỡng và sửa chữa trực tiếp trên ô tô. Cộng với sự truyền đạt,
hướng dẫn tận tình của các anh trong công ty, em đã tích lũy được không ít kinh nghiệm
và kỹ năng thực tế. Và đó sẽ là hành trang quý báu cho nghề nghiệp sau này.
Báo cáo thực tập tại doanh nghiệp này ghi lại những kỹ năng bảo dưỡng sửa chữa,
những công nghệ mới trên ô tô mà thời gian vừa qua em được trực tiếp quan sát, tìm
hiểu, tham gia sửa

1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
1.1: Thông tin về doanh nghiệp thực tập
1.1.1: Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Kia Long Biên

Ảnh Sr Kia Long Biên

- Kia Long Biên là đại lý 3S ủy quyền chính thức của Kia tại Việt Nam, thuộc tập đoàn
THACO. Đại lý được thành lập vào năm 2010, là một trong những đại lý Kia đầu tiên
tại khu vực phía Bắc
- Giai đoạn hình thành (2010 - 2015):
+ Năm 2010: Kia Long Biên chính thức đi vào hoạt động, đánh dấu sự ra mắt của
thương hiệu Kia tại khu vực Long Biên, Hà Nội.
+ Khi mới thành lập, đại lý chỉ có diện tích 2.000m2, với đội ngũ nhân viên hạn chế.
Tuy nhiên, với sự nỗ lực và quyết tâm của ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên,
Kia Long Biên đã nhanh chóng khẳng định được vị thế của mình trên thị trường.
- Giai đoạn phát triển (2016 - nay):
+ Năm 2016: Kia Long Biên mở rộng diện tích lên 5.000m2, đồng thời đầu tư trang
thiết bị hiện đại, tiên tiến để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
+ Năm 2018: Kia Long Biên đạt doanh số bán hàng kỷ lục, trở thành một trong
những đại lý Kia có doanh số cao nhất Việt Nam.
+ Năm 2020: Kia Long Biên nhận giải thưởng "Đại lý Kia xuất sắc nhất khu vực
phía Bắc".

2
- Hiện nay:
+ Kia Long Biên là một trong những đại lý Kia lớn nhất và uy tín nhất tại khu vực
phía Bắc, với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản, có nhiều năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực ô tô.
+ Hệ thống trang thiết bị của đại lý hiện đại, tiên tiến, đáp ứng mọi nhu cầu bảo
dưỡng, sửa chữa xe Kia.
Kia Long Biên luôn nỗ lực mang đến cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ
chất lượng cao nhất, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
- Dưới đây là một số thành tựu nổi bật của Kia Long Biên:
+ Giải thưởng "Đại lý Kia xuất sắc nhất khu vực phía Bắc" (2020)
+ Top 5 đại lý Kia có doanh số cao nhất Việt Nam (2018, 2019, 2020)
+ Chứng nhận "Đại lý xuất sắc về dịch vụ khách hàng" (2017, 2018, 2019)
1.1.2: Tổ chức và các lĩnh vực hoạt động của Kia Long Biên
1.1.2.1 Tổ chức:

- Ban lãnh đạo: Ban lãnh đạo Kia Long Biên gồm những người có trình độ chuyên
môn cao, dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực ô tô. Ban lãnh đạo chịu trách nhiệm điều

3
hành chung hoạt động của đại lý, định hướng phát triển và đưa ra các quyết định quan
trọng.
- Phòng ban: Kia Long Biên có các phòng ban chức năng như: Phòng bán hàng, Phòng
dịch vụ, Phòng kỹ thuật, Phòng hành chính nhân sự, Phòng tài chính kế toán,... Mỗi
phòng ban có nhiệm vụ và chức năng riêng, góp phần vào hoạt động chung của đại lý.
- Nhân viên: Kia Long Biên có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, được đào tạo bài
bản, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực ô tô. Nhân viên luôn sẵn sàng tư vấn và
hỗ trợ khách hàng một cách chu đáo nhất.
1.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động:
- Bán xe Kia mới: Kia Long Biên cung cấp đầy đủ các dòng xe Kia mới nhất trên thị
trường, bao gồm: Kia Morning, Kia Soluto, Kia Seltos, Kia Sonet, Kia K3, Kia K5, Kia
Sorento, Kia Carnival. Đại lý cam kết mang đến cho khách hàng giá cả cạnh tranh nhất
cùng nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn.

Ảnh lễ bàn giao xe cho khách hàng

4
- Cung cấp phụ tùng Kia chính hãng: Kia Long Biên cung cấp đầy đủ các loại phụ
tùng Kia chính hãng, đảm bảo chất lượng và độ bền cho xe.
- Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa xe Kia: Kia Long Biên có xưởng dịch vụ rộng rãi,
được trang bị đầy đủ các trang thiết bị hiện đại, cùng đội ngũ kỹ thuật viên tay nghề cao,
đảm bảo sửa chữa xe nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.

Ảnh sưởng dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa


- Dịch vụ cứu hộ 24/24: Kia Long Biên cung cấp dịch vụ cứu hộ 24/24, sẵn sàng hỗ
trợ khách hàng mọi lúc mọi nơi khi gặp sự cố trên đường.
- Dịch vụ tư vấn tài chính, hỗ trợ mua xe trả góp: Kia Long Biên liên kết với các ngân
hàng uy tín để hỗ trợ khách hàng mua xe trả góp với lãi suất thấp.
- Ngoài ra, Kia Long Biên còn cung cấp các dịch vụ khác như:
1. Dịch vụ rửa xe, dọn nội thất
2. Dịch vụ lắp đặt phụ kiện
3. Dịch vụ đăng kiểm xe
4. Dịch vụ bảo hiểm xe
1.1.3: Tổ chức quản lý sử dụng các nguồn lực của Kia Long Biên

5
Kia Long Biên áp dụng hệ thống quản lý hiện đại và hiệu quả để tối ưu hóa việc sử
dụng các nguồn lực, bao gồm:
1. Hệ thống quản lý tài chính:
Sử dụng phần mềm kế toán chuyên dụng để theo dõi và quản lý dòng tiền, chi phí,
doanh thu, lợi nhuận của đại lý.
Áp dụng các phương pháp quản lý tài chính tiên tiến như: lập ngân sách, dự toán,
phân tích chi phí,...
Tối ưu hóa việc sử dụng vốn, đảm bảo hiệu quả đầu tư.
2. Hệ thống quản lý kho hàng:
Sử dụng phần mềm quản lý kho để theo dõi số lượng xe, phụ tùng thay thế, vật tư
hàng hóa trong kho.
Áp dụng các phương pháp quản lý kho tiên tiến như: FIFO, LIFO,...
Đảm bảo hàng hóa trong kho luôn được sắp xếp khoa học, gọn gàng, dễ dàng kiểm
tra và xuất nhập kho.
3. Hệ thống quản lý nhân sự:
Sử dụng phần mềm quản lý nhân sự để quản lý thông tin nhân viên, chấm công, tính
lương, thưởng, phúc lợi.
Áp dụng các chính sách nhân sự hợp lý, thu hút và giữ chân nhân tài.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của đại
lý.
4. Hệ thống quản lý khách hàng:
Sử dụng phần mềm quản lý khách hàng (CRM) để lưu trữ thông tin khách hàng, theo
dõi lịch sử mua hàng, bảo dưỡng, sửa chữa xe.
Áp dụng các chương trình chăm sóc khách hàng hiệu quả, tăng cường sự hài lòng của
khách hàng.
Giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới.
5. Hệ thống quản lý xưởng dịch vụ:
Sử dụng phần mềm quản lý xưởng dịch vụ để quản lý lịch sửa chữa, tình trạng xe,
phụ tùng thay thế,...
Áp dụng quy trình sửa chữa xe khoa học, đảm bảo chất lượng sửa chữa.
Nâng cao năng suất hoạt động của xưởng dịch vụ.
6
Ngoài ra, Kia Long Biên còn áp dụng các phương pháp quản lý tiên tiến khác như:
1. Quản lý theo quy trình (QCM)
2. Quản lý 6 Sigma
3. Kaizen (cải tiến liên tục)
Nhờ áp dụng các hệ thống quản lý hiện đại và hiệu quả, Kia Long Biên đã tối ưu hóa
việc sử dụng các nguồn lực, nâng cao năng suất làm việc, giảm thiểu chi phí và tăng lợi
nhuận.
- Dưới đây là một số lợi ích của việc tổ chức quản lý sử dụng các nguồn lực hiệu quả:
1. Nâng cao năng suất làm việc
2. Giảm thiểu chi phí
3. Tăng lợi nhuận
4. Cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ
5. Tăng cường sự hài lòng của khách hàng

1.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Kia Long Biên từ lúc thành lập đến
nay (Cập nhật đến 02/05/2024)
1.1.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
- Thành lập: Trung tâm dịch vụ ô tô KIA Long Biên được thành lập vào năm 2003,
là đại lý 3S ủy quyền chính thức đầu tiên của Kia tại Việt Nam.
- Phát triển: Trong hơn 20 năm qua, Kia Long Biên đã không ngừng phát triển và
khẳng định vị thế là một trong những đại lý Kia uy tín và lớn nhất tại khu vực
phía Bắc.
1.1.4.2. Thành tựu đạt được:
- Doanh số bán hàng: Kia Long Biên luôn nằm trong top những đại lý Kia có
doanh số bán hàng cao nhất tại Việt Nam.
• Năm 2023: Doanh số bán hàng đạt hơn 4.000 xe, tăng 15% so với năm
2022.
• Quý 1/2024: Doanh số bán hàng đạt hơn 1.000 xe, tăng 12% so với cùng
kỳ năm 2023.
- Giải thưởng: Kia Long Biên đã nhận được nhiều giải thưởng uy tín trong ngành
ô tô như:
7
• "Đại lý Kia xuất sắc nhất Việt Nam"
• "Đại lý Kia có dịch vụ khách hàng tốt nhất"
• "Đại lý Kia có đội ngũ nhân viên bán hàng xuất sắc nhất"
- Uy tín thương hiệu: Kia Long Biên được đánh giá cao về uy tín thương hiệu,
chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng.
1.1.4.3. Sản phẩm và dịch vụ:
- Sản phẩm: Kia Long Biên cung cấp đầy đủ các dòng xe Kia chính hãng, bao
gồm xe du lịch, xe SUV và xe tải.
- Dịch vụ: Kia Long Biên cung cấp đầy đủ các dịch vụ liên quan đến ô tô như:
➢ Bán hàng
➢ Bảo hành, bảo dưỡng
➢ Sửa chữa
➢ Cung cấp phụ tùng chính hãng
➢ Dịch vụ cứu hộ
1.1.4.4. Đội ngũ nhân viên:
• Kia Long Biên sở hữu đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, được đào tạo bài
bản, có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành ô tô.
o Nhân viên bán hàng luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng lựa chọn
được chiếc xe phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
o Nhân viên kỹ thuật có tay nghề cao, đảm bảo sửa chữa và bảo dưỡng xe
đúng quy trình, nhanh chóng và hiệu quả.
1.1.4.5. Định hướng phát triển:
• Kia Long Biên tiếp tục đầu tư vào cơ sở vật chất, trang thiết bị và nâng cao
chất lượng dịch vụ để mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất.
o Mở rộng showroom và xưởng dịch vụ
o Áp dụng các công nghệ tiên tiến vào công tác bán hàng và dịch vụ
o Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên
• Kia Long Biên đặt mục tiêu trở thành đại lý Kia số 1 tại Việt Nam về doanh
số bán hàng, chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng.
1.1.4.6. Một số đánh giá về Kia Long Biên:
- Khách hàng:
8
✓ "Tôi rất hài lòng với dịch vụ tại Kia Long Biên. Nhân viên tư vấn nhiệt
tình, chu đáo, giải đáp mọi thắc mắc của tôi một cách rõ ràng. Kỹ thuật
viên sửa chữa tay nghề cao, làm việc nhanh chóng và hiệu quả."
✓ "Kia Long Biên là đại lý Kia uy tín và chất lượng. Tôi luôn tin tưởng mang
xe đến đây bảo dưỡng và sửa chữa."
- Chuyên gia:
✓ "Kia Long Biên là một trong những đại lý Kia hàng đầu tại Việt Nam. Họ
có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, cơ sở vật chất hiện đại và dịch vụ
khách hàng tốt."
✓ "Kia Long Biên là một đại lý đáng tin cậy để mua xe Kia. Họ luôn cung
cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất."
1.2. Thông tin về vị trí sinh viên tham gia thực tập
1.2.1. Giới thiệu chung về vị trí Kỹ thuật viên sửa chữa chung ô tô:
- Kỹ thuật viên sửa chữa chung ô tô là một nghề nghiệp quan trọng trong ngành công
nghiệp ô tô, đóng vai trò sửa chữa và bảo dưỡng các loại xe ô tô khác nhau.
- Công việc chính của Kỹ thuật viên sửa chữa chung ô tô bao gồm:
+ Chẩn đoán: Xác định nguyên nhân gây ra sự cố cho xe ô tô bằng cách kiểm tra các
bộ phận, hệ thống, sử dụng các công cụ chẩn đoán và dựa trên kinh nghiệm.
+ Sửa chữa: Thực hiện các công việc sửa chữa cần thiết để khắc phục sự cố, bao gồm
thay thế phụ tùng, điều chỉnh các bộ phận, sửa chữa các hư hỏng cơ khí và điện.
+ Bảo dưỡng: Thực hiện các công việc bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo xe ô tô hoạt
động tốt, bao gồm thay nhớt, thay lọc gió, kiểm tra phanh, lốp xe, ắc quy,...
+ Kiểm tra: Kiểm tra xe ô tô trước khi bàn giao cho khách hàng để đảm bảo xe hoạt
động an toàn và hiệu quả.
- Kỹ thuật viên sửa chữa chung ô tô cần có những phẩm chất và kỹ năng sau:
+ Kiến thức chuyên môn: Có kiến thức về cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các bộ
phận, hệ thống trên xe ô tô.
+ Kỹ năng tay nghề: Có khả năng sử dụng thành thạo các dụng cụ sửa chữa, biết cách
tháo lắp các bộ phận trên xe ô tô.
+ Khả năng chẩn đoán: Có khả năng phân tích, xác định nguyên nhân gây ra sự cố
cho xe ô tô.
9
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề: Có khả năng tìm ra giải pháp để khắc phục sự cố một
cách hiệu quả.
+ Cẩn thận, tỉ mỉ: Cần cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình sửa chữa để đảm bảo chất lượng
công việc.
+ Chịu khó học hỏi: Ngành công nghệ ô tô luôn phát triển, vì vậy kỹ thuật viên cần
luôn học hỏi để cập nhật những kiến thức mới.
+ Kỹ thuật viên sửa chữa chung ô tô là một nghề nghiệp có thu nhập khá tốt và có
nhiều cơ hội phát triển trong tương lai.
1.2.2. Đặc điểm và yêu cầu công việc nhân viên kỹ thuật sửa chữa chung ô tô
1.2.2.1. Đặc điểm công việc:
- Công việc mang tính chất kỹ thuật, đòi hỏi người lao động phải có kiến thức chuyên
môn sâu về cấu tạo, nguyên lý hoạt động của ô tô, cũng như khả năng sử dụng thành
thạo các dụng cụ, thiết bị sửa chữa.
- Công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác cao vì liên quan đến việc sửa chữa
các bộ phận quan trọng của xe ô tô.
- Công việc có thể diễn ra trong môi trường ồn ào, bụi bẩn, đòi hỏi người lao động
phải có sức khỏe tốt và khả năng chịu áp lực cao.
- Công việc thường xuyên tiếp xúc với khách hàng, đòi hỏi người lao động phải có
kỹ năng giao tiếp tốt và thái độ phục vụ chuyên nghiệp.
1.2.2.2.Yêu cầu công việc:
- Về học vấn:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc cao đẳng chuyên ngành Kỹ thuật ô tô, Cơ
khí hoặc Điện tử.
+ Có chứng chỉ đào tạo nghề sửa chữa ô tô (ưu tiên).
- Về kinh nghiệm:
+ Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực sửa chữa ô tô.
+ Có kinh nghiệm sửa chữa nhiều loại xe ô tô khác nhau (ưu tiên).
- Về kỹ năng:
+ Có kiến thức chuyên môn về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của ô tô.
+ Có khả năng sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị sửa chữa ô tô.
+ Có khả năng đọc và hiểu sơ đồ kỹ thuật.
10
+ Có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm.
+ Có tinh thần trách nhiệm cao, cẩn thận và tỉ mỉ.
+ Có khả năng giao tiếp tốt và kỹ năng dịch vụ khách hàng tốt,
- Về sức khỏe:
+ Khỏe mạnh, có khả năng chịu áp lực cao và làm việc trong môi trường tiếng ồn.
1.2.3. Nhận xét của sinh viên về doanh nghiệp.
Nhận xét của em đưa ra dựa trên ưu điểm và hạn chế như sau:
- Ưu điểm
+ Môi trường làm việc hiện đại, rộng rãi, đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho mọi yêu
cầu khi bảo dưỡng, chuẩn đoán và sửa chữa xe.
+ Đội ngũ quản lý và các kỹ thuật viên tích cực hướng dẫn và chỉ dạy thực tập viên
tạo ra môi trường vừa học hỏi và làm việc hiệu quả.
+ Khối lượng xe bảo dưỡng, chuẩn đoán và sửa chữa trong ngày khá nhiều nên tạo
cho thực tập viên môi trường va vấp các dòng xe của hãng nhiều hơn.
- Hạn chế và nguyên nhân:
+ Tuy lượng xe tương đối lớn nhưng đa phần bảo dưỡng các cấp và bảo hành ít các
xe cần chuẩn đoán sửa chữa nên thực tập viên ít được va vấp được các kiến thức chuyên
sâu.
+ Vì là thực tập viên và kinh nghiệm va vấp thực tế chưa nhiều nên chưa được va
chạm với các công việc đòi hỏi cao.

PHẦN 2. BÁO CÁO NỘI DUNG THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN THỰC
TẬP
2.1. Kiến thức về phương pháp gia công nguội
2.1.1. Khái niệm
Gia công nguội là phương pháp gia công cơ khí cắt gọt bằng tay, dùng sức người và
dụng cụ nguội (Etô, thước lá, bàn đơn, bàn ép…). Vật liệu cần gia công không được gia
nhiệt. Người thợ có thể gia công từ chi tiết đơn giản đến chi tiết phức tạp đòi hỏi độ
chính xác cao và máy móc thiết bị không thực hiện được như: Sửa khuôn nguội, dụng
cụ, sửa chữa, lắp ráp…

11
2.1.2. Các phương pháp gia công nguội

- Cuộn (Rolling): Là quá trình nén vật liệu giữa hai trục quay để tạo ra các tấm mỏng
hoặc dây.

- Kéo (Drawing): Là quá trình chế tạo các sản phẩm dài và mảnh, như sợi dây hoặc ống,
bằng cách kéo vật liệu qua một khuôn hoặc trục.

- Rèn (Forging): Là quá trình áp dụng lực cơ học lên vật liệu để biến đổi hình dạng của
nó thông qua ứng dụng áp lực và nhiệt độ cao.

- Đẩy (Extrusion): Quá trình đưa vật liệu qua một khuân có hình dạng cần thiết dưới áp
lực cao, tạo ra sản phẩm có dạng đường tròn, hình chữ nhật hoặc các dạng phức tạp khác
nhau.

- Uốn cong (Bending): Là quá trình biến đổi hình dạng của vật liệu bằng cách áp dụng
lực để nó uốn cong xung quanh một trục cố định.

- Xoắn (Twisting): Là quá trình xoắn vật liệu kim loại để tạo ra các sản phẩm có hình
dạng xoắn.

2.1.3. Ứng dụng của gia công nguội

12
Gia công nguội (Cold Working) được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công
nghiệp do tính linh hoạt và hiệu quả của nó trong việc xử lý và chế tạo vật liệu. Dưới
đây là một số ứng dụng phổ biến của gia công nguội:
- Ngành ô tô: Trong sản xuất ô tô, gia công nguội được sử dụng để tạo ra các thành
phần như lá phanh, ống thông khí, vỏ bên ngoài, và các bộ phận khác từ kim loại mà
không làm thay đổi cấu trúc tinh thể.
- Ngành hàng không và không gian: Trong sản xuất các bộ phận máy bay, gia công
nguội được sử dụng để tạo ra các chi tiết cần chính xác và không bị biến dạng do nhiệt
độ.
- Ngành điện tử: Trong sản xuất linh kiện điện tử như chip, vi mạch, và các bộ phận
nhựa, gia công nguội giữ nguyên tính chất của vật liệu và đảm bảo kích thước chính xác.
- Ngành y tế: Gia công nguội được sử dụng trong sản xuất các thiết bị y tế như dụng
cụ phẫu thuật, vật liệu y tế không gây kích ứng và các thiết bị cần có độ chính xác cao.
- Công nghiệp kim loại: Gia công nguội được sử dụng trong việc sản xuất các chi tiết
kim loại như ống, tấm, và phụ kiện trong ngành công nghiệp chế biến kim loại.
- Ngành sản xuất thiết bị gia dụng và hàng tiêu dùng: Trong việc sản xuất các sản
phẩm tiêu dùng như đồ gia dụng, đồ nội thất, gia công nguội giúp tạo ra các chi tiết đa
dạng với độ chính xác cao.
- Ngành công nghiệp đóng gói: Trong việc sản xuất các sản phẩm đóng gói như lon,
hộp, và bao bì nhựa, gia công nguội được sử dụng để tạo ra các chi tiết hoặc kết cấu nhẹ,
chắc chắn.
2.2. Kiến thức về phương pháp hàn
2.2.1. Khái niệm
Hàn là quá trình kết nối hai hoặc nhiều vật liệu kim loại bằng cách tạo ra một liên kết
mạnh mẽ giữa chúng thông qua việc nâng cao nhiệt độ đến mức chảy hoặc gần mức
chảy của vật liệu. Trong quá trình này, các vật liệu được nung chảy và sau đó được làm
nguội, tạo ra một liên kết liền mạch.

13
Phương pháp hàn đã đóng một vai trò không thể phủ nhận trong việc kết nối và gia
công vật liệu kim loại, đặc biệt là trong ngành công nghiệp sản xuất và xây dựng. Việc
áp dụng phương pháp hàn không chỉ tạo ra các sản phẩm chất lượng cao mà còn mang
lại hiệu quả kinh tế và an toàn trong quá trình sản xuất.
2.2.2. Các phương pháp hàn phổ biến hiện nay và Ưu nhược điểm của từng
phương pháp
2.2.2.1. Hàn MIG
Hàn MIG khá phổ biến trong các phương pháp hàn kim loại. Đây là kỹ thuật hàn
hồ quang nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ. Nguồn nhiệt hàn cung cấp bởi hồ
quang tạo ra giữa điện cực nóng chảy và kim loại nóng chảy sẽ được bảo vệ khỏi tác
hại của O2 và N2 trong môi trường khí trơ hoặc khí có tính khử (Argon, He). Tiếng
Anh gọi phương pháp này là Gas Metal ARC Welding.

14
* Ưu điểm:

- Chất lượng hàn tốt. Mối hàn ít bị cong vênh, không có xỉ.

- Tốc độ hàn cao hơn so với những phương pháp khác.

- Hàn trên nhiều chất liệu đa dạng với độ dày mỏng khác nhau.

- Thao tác hàn khá đơn giản, dễ thực hiện.

- So với hàn hồ quang tay, điều kiện lao động của hàn MIG tốt hơn, quá trình hàn
không phát sinh khí độc.

* Nhược điểm:

- Thiết bị sử dụng trong phương pháp hàn MIG khá đắt tiền.

- Chỉ phù hợp hàn 1G, 2G, 3G và F. Không hàn được 4G trở lên vì khi hàn kim loại
sẽ bị chảy xệ.

- Tính linh hoạt kém, khó di chuyển nhiều.

- Bức xạ nhiệt cao, có kim loại bắn tóe khi hàn. Mối hàn hay bị bẩn.

- Chiều sâu ngấu ít. Muốn ngấu nhiều cần phải vát C.

15
- Khí bảo vệ có thể bị thổi lệch vì gió, tạo các lỗ rỗ, khó sử dụng trên các công
trường. Vì thế hàn MIG chỉ thích hợp hàn trong các nhà máy, xưởng sản xuất hơn là
các công trình ngoài trời.

2.2.2.2. Hàn TIG

Hàn TIG (Tungsten Inert Gas) là quá trình hàn bằng điện cực không nóng chảy,
trong môi trường khí bảo vệ là một loại khí trơ (Ar, He) hoặc hỗn hợp khí Ar và He
nhằm hạn chế tác động gây hại của O2, N2 trong không khí và ổn định hồ quang.

“Hàn TIG được ứng dụng nhiều trong công nghệ hàn tàu, hàn ống dẫn
ga, dẫn dầu, hàng không vũ trụ, sản xuất xe…”

* Ưu điểm:

- Hàn được nhiều loại kim loại, thép hợp kim, kim loại màu và các hợp kim của
chúng.

- Có thể hàn được kim loại mỏng hoặc dày do thông số hàn có phạm vi điều chỉnh
rộng.

- Hàn được mọi vị trí không gian khác nhau và ở tất cả các vị trí hàn. Bạn có thể sử
dụng nó cho việc hàn mối, hàn đường thẳng hay hàn theo đường cong. Vì thế đặc biệt
áp dụng cho các chi tiết khó, yêu cầu mối hàn cao.

- Kiểm soát được hình dạng vũng hàn dễ dàng.

16
- Mối hàn sạch đẹp, không lẫn xỉ và bị văng tóe.

- Tạo ra rất ít khói hàn.

* Nhược điểm:

- Đòi hỏi thợ hàn có tay nghề cao

- Thiết bị, nguyên liệu hàn rất đắt tiền.

- Năng suất hàn thấp.

2.2.2.3. Hàn MAG

Giống với hàn MIG chỉ khác hàn MIG ở khí sử dụng và dây bù. Hàn MAG là
phương pháp hàn bán tự động có dây bù. Nhưng thay vì sử dụng khí trơ, phương pháp
hàn này sử dụng khí bảo vệ là khí “hoạt hóa”. Chúng thường được sử dụng để hàn
thép thường hoặc thép hợp kim thấp. Khí hoạt hoá được sử dụng là khí CO2 hoặc
Argon có trộn thêm khí Oxy hoặc khí Hydro. Nhưng chủ yếu sử dụng khí CO2 vì đây
là loại khí dễ kiếm, dễ sản xuất, giá thành thấp. Chính vì vậy phương pháp này còn
gọi là phương pháp hàn hồ quang trong môi trường CO2.

Thông thường, cách hàn này sẽ được áp dụng với nguồn hàn DC phân cực dương.
Đặc tính ổn định của dòng điện là CV. Trong hàn MAG, dây hàn trần liên tục được
đưa vào (dây bù). Còn khí CO2 cũng được cung cấp từ bên ngoài, liên tục thổi vào
xung quanh hồ quang để tạo mối hàn. Đồng thời bảo vệ bể hàn không bị hỏng trong
suốt quá trình hàn.

* Ưu điểm:

- Năng suất cao

- Mối hàn đẹp ít cong vênh, ít bị sỉ

- Dễ tự động hóa

- Hàn được các mối hàn dài mà không bị


ngắt quãng

- Hàn MAG sử dụng chủ yếu là khí CO2


nên chi phí hàn rất rẻ

- Không đòi hỏi kỹ thuật hàn khá cao như hàn TIG

- Không phát sinh khí độc trong quá trình hàn

* Nhược điểm:
17
- Thường chỉ sử dụng để hàn các loại thép kết cấu có hàm lượng Cac-bon thấp và
trung bình.

- Góc hàn không đa dạng như hàn TIG và hàn que.

- Khi hàn bị bắn tóe. Chiều sâu ngấu ít. Nếu muốn ngấu nhiều phải vát C.

- Chất lượng của mối hàn theo phương pháp này có thể bị ảnh hưởng bởi tốc độ gió
xung quanh. Vì thế cũng ít được dùng để hàn các công trình.

2.2.2.4. Hàn LASER

Trong các phương pháp hàn kim loại phổ biến hiện nay thì hàn laser là phương pháp
hàn tiên tiến nhất. Đây là dạng đặc biệt thuộc nhóm hàn nóng chảy. Kim loại ở chỗ
nối được nung chảy bằng tia laze sau đó kết tinh tạo ra mối hàn. Hàn laser thường
dùng để nối các chi tiết lắp ở những chỗ khó chạm tới. Hoặc dùng để hàn các chi tiết
rất nhỏ hay các vật liệu có độ chảy cao như gốm.

Laser là công nghệ đa năng và có thể sử dụng trong nhiều công việc khác nhau như
hàn, cắt kim loại

* Ưu điểm của hàn laser:

- Hàn được nhiều loại vật liệu kim loại cùng phi kim như chất dẻo ,gốm…
18
- Đường hàn mịn, đảm bảo tính thẩm mỹ của sản phẩm, ít phải làm sạch mối hàn.

- Tốc độ hàn cao, dễ cơ khí hóa tự động hóa.

- Tốc độ nung nóng cũng như làm nguội cao, vùng ảnh hưởng nhiệt nhỏ do đó hàn
laser tốt cho các vị trí hàn có liên kết với các bộ phận dễ ảnh hưởng bởi nhiệt.

* Nhược điểm:

- Không hàn được các vị trí khó.

- Các vật liệu phản xạ ánh sáng cao sẽ làm lệch chùn tia laser và làm giảm hiệu quả
hàn.

- Tốc độ nguội nhanh làm mối hàn có nguy cơ rổ khí và bị giòn.

- Chi phí đầu tư ban đầu lớn. Đào tạo thợ vận hành mất nhiều thời gian do đó cũng
hạn chế việc công nghệ này được phổ biến rộng rãi.

2.2.2.5. Hàn que (Hàn hồ quang tay)

Trong các phương pháp hàn kim loại thì hàn que được phát minh và đưa vào sử
dụng khá sớm từ năm 1907. Hàn que hay còn được gọi là hàn hồ quang tay là một quá
trình hàn điện nóng chảy dùng điện cực ở dạng que hàn và không dùng khí để bảo vệ.
Trong đó tất cả những thao tác như thay que hàn, chuyển dịch que hàn, gây hồ quang…
đều được các thợ hàn thực hiện bằng tay.

19
Hàn que là kỹ thuật hàn được sử dụng rất phổ biến tại các công ty cơ khí

* Ưu điểm:

- Hàn được nhiều loại kim loại có độ dày mỏng khác nhau.

- Mối hàn có độ ngấu sâu.

- Hàn được tất cả các tư thế, vị trí trong không qian.

- Tự cung cấp môi trường cho quá trình hàn.

- Ít bị ảnh hưởng gió hơn so với các qui trình hàn với khí bảo vệ TIG/MIG.

- Chi phí đầu tư thiết bị thấp, việc sử dụng được đơn giản hóa đến mức tối đa và có
tính cơ động cao.

- Ứng dụng rộng rãi trong cả cơ khí chế tạo và kết cấu thép trong cơ khí dân dụng.

* Nhược điểm:

- Tốc độ kém, quá trình hàn bị gián đoạn, không liên tục do phải dừng lại để thay que
hàn.

- Hao phí nguyên vật liệu hàn.

20
- Dễ bị ngậm xỉ vì thế khi hàn xong phải làm sạch xỉ ra khỏi đường hàn.

2.2.3. Các bước thực hiện

* Các bước cơ bản để thực hiện một quy trình hàn:

1. Chuẩn bị và kiểm tra thiết bị: Đảm bảo rằng tất cả các thiết bị hàn như máy
hàn, dây hàn, bình khí, mặt nạ hàn, và các công cụ cần thiết khác đều hoạt động
tốt và đã được kiểm tra an toàn
2. Chuẩn bị bề mặt và vật liệu: Làm sạch bề mặt của các mảnh kim loại cần được
hàn để loại bỏ bụi, dầu mỡ và các tạp chất khác, đảm bảo mối hàn được tạo ra
mạnh mẽ và đồng đều.
3. Thiết lập quy trình hàn: Chọn loại hàn phù hợp và cài đặt các tham số như dòng
điện, dòng khí, và tốc độ nạp dây hàn dựa trên loại vật liệu và độ dày của nó.
4. Vị trí và kẹp mảnh kim loại: Xác định vị trí chính xác của các mảnh kim loại
và sử dụng kẹp hoặc giá đỡ để giữ chúng ổn định trong quá trình hàn.
5. Hàn và kiểm tra:
- Bắt đầu quá trình hàn bằng cách tạo ra mối hàn theo các điểm cần kết nối,
đảm bảo rằng lớp chảy đồng đều và liên kết mạnh mẽ.
- Sau khi hoàn thành quá trình hàn, kiểm tra mối hàn bằng cách sử dụng phương
pháp kiểm tra không phá hủy để đảm bảo chất lượng của liên kết.
6. Làm nguội và hoàn thiện: Cho phép mối hàn làm nguội tự nhiên hoặc sử dụng
các phương pháp làm nguội như nước làm nguội để đảm bảo rằng mối hàn đã
hoàn toàn đóng cứng trước khi tiếp tục xử lý tiếp theo.
7. Dọn dẹp và bảo quản thiết bị: Dọn dẹp khu vực làm việc và bảo quản thiết bị
hàn một cách an toàn và đảm bảo, đặc biệt là nếu không sử dụng chúng trong
một thời gian dài.

* Biện pháp an toàn:

1. Đảm bảo đủ thông tin đào tạo: Tất cả những người tham gia vào quá trình hàn
cần được đào tạo về an toàn, sử dụng thiết bị và quy trình làm việc.
2. Sử dụng trang thiết bị bảo vệ cá nhân: Bao gồm mặt nạ hàn, kính bảo hộ, áo
chống cháy và gang tay cách điện để bảo vệ da và mắt khỏi tác động của tia lửa
và nhiệt độ cao.

21
3. Kiểm tra thiết bị và môi trường làm việc: Đảm bảo rằng máy hàn và các thiết bị
khác hoạt động tốt và an toàn, cũng như kiểm tra môi trường làm việc để đảm
bảo không có nguy cơ cháy nổ hoặc độc hại.
4. Quản lý cháy nổ: Tránh sử dụng hóa chất dễ cháy và hạn chế tiếp xúc với khí gas
để giảm nguy cơ cháy nổ.
5. Kiểm soát vật liệu và cắt góc: Sử dụng kẹp và giá đỡ để giữ vật liệu ổn định và
tránh việc nó rơi xuống khi đang làm việc.
* Quy trình kiểm tra chất lượng:
1. Kiểm tra sự đồng đều của lớp chảy: Xác định và giám sát sự đồng đều của lớp
chảy trong quá trình hàn để đảm bảo mối hàn mạnh mẽ và đồng nhất.
2. Kiểm tra độ dày của mối hàn: Sử dụng thiết bị đo độ dày để đảm bảo rằng mối
hàn đạt đến độ dày yêu cầu.
3. Kiểm tra bề mặt và mối hàn xung quanh: Đảm bảo rằng bề mặt và mối hàn không
có bất kỳ vết nứt hoặc bong tróc nào, và nếu có, thì phải tiến hành sửa chữa hoặc
làm mới mối hàn.
4. Kiểm tra bằng thử nghiệm không phá hủy: Sử dụng các phương pháp như kiểm
tra bằng siêu âm hoặc kiểm tra bằng tia X để đánh giá chất lượng và độ bền của
mối hàn.
5. Ghi chép và báo cáo: Ghi chép tất cả các kết quả kiểm tra chất lượng và báo cáo
cho các bên liên quan để đảm bảo rằng mối hàn đáp ứng được yêu cầu.
2.2.4. Ứng dụng của hàn trong nghành công nghiệp hiện nay
Trong ngành công nghiệp hiện nay, phương pháp hàn có nhiều ứng dụng quan trọng
và đa dạng, gồm những lĩnh vực phổ biến sau:
1. Sản xuất ô tô: Hàn được sử dụng để kết nối các thành phần kim loại trong quá
trình sản xuất ô tô, bao gồm khung xe, bảng điều khiển, cửa và đuôi xe.
2. Công nghiệp hàng không và hàng không vũ trụ: Trong sản xuất và sửa chữa máy
bay, tàu vũ trụ và các thiết bị liên quan, hàn đóng vai trò quan trọng trong việc
kết nối và sửa chữa các cấu trúc kim loại.
3. Sản xuất thiết bị điện tử: Trong ngành công nghiệp điện tử, hàn được sử dụng để
kết nối các linh kiện trên mạch in và sản xuất các thiết bị điện tử khác.

22
4. Xây dựng: Trong xây dựng, hàn được sử dụng để kết nối các cấu trúc kim loại
như cầu, tòa nhà và các công trình dân dụng khác.
5. Công nghiệp dầu khí và khai thác: Trong ngành công nghiệp dầu khí, hàn được
sử dụng để sản xuất và sửa chữa các thiết bị và cấu trúc liên quan đến việc khai
thác dầu và khí đốt.
6. Sản xuất và sửa chữa tàu thủy: Trong ngành công nghiệp đóng tàu, hàn đóng vai
trò quan trọng trong việc kết nối và sửa chữa các thành phần và cấu trúc kim loại
trên tàu thủy.
7. Công nghiệp sản xuất sản phẩm tiêu dùng: Hàn được sử dụng trong sản xuất các
sản phẩm tiêu dùng như đồ gia dụng, đồ dùng trong nhà và các sản phẩm khác.
8. Công nghiệp chế tạo và gia công kim loại: Trong công nghiệp chế tạo và gia công
kim loại, hàn được sử dụng để sản xuất và lắp ráp các thành phần máy móc, thiết
bị công nghiệp và sản phẩm khác.
2.3 Kiến thức về phương pháp gia vận hành các máy công cụ cơ khí
2.3.1. Giới thiệu
Máy công cụ cơ khí đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp chế tạo, góp
phần gia công kim loại thành các sản phẩm có hình dạng, kích thước và độ chính xác
mong muốn. Để vận hành hiệu quả các máy công cụ này, người thợ cần có kiến thức
chuyên môn về cấu tạo, nguyên lý hoạt động và quy trình gia công.
2.3.2. Phân loại các máy công cụ cơ khí
Máy công cụ cơ khí được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm:
- Theo chuyển động của phôi:
➢ Máy công cụ có phôi quay: dao cắt cố định, phôi quay (tiện, phay, doa,
taro, mài).
➢ Máy công cụ có dao cắt quay: dao cắt quay, phôi cố định (khoan, bào,
khắc).
- Theo mức độ tự động hóa:
➢ Máy công cụ thủ công: vận hành bằng tay.
➢ Máy công cụ bán tự động: một số thao tác được tự động hóa.
➢ Máy công cụ tự động: hầu hết các thao tác được tự động hóa.
➢ Máy công cụ CNC: điều khiển bằng máy tính.
23
- Theo chức năng gia công:
➢ Máy tiện: gia công bề mặt trụ hoặc côn.

➢ Máy phay: gia công mặt phẳng, rãnh, lỗ, v.v.

➢ Máy doa: gia công lỗ đã được khoan sơ bộ để đạt độ chính xác cao.

➢ Máy taro: gia công ren.

24
➢ Máy mài: gia công bề mặt để đạt độ nhẵn mịn.

➢ Máy bào: gia công mặt phẳng lớn.

➢ Máy khắc: gia công các chi tiết có hình dạng phức tạp.

25
2.3.3. Cấu tạo cơ bản của máy công cụ cơ khí
Cấu tạo chung của các máy công cụ cơ khí bao gồm:
- Giá máy: là phần khung đỡ cho tất cả các bộ phận khác của máy.
- Bộ truyền động: truyền chuyển động từ động cơ đến các bộ phận gia công.
- Bộ phận gia công: bao gồm dao cắt, kẹp phôi, v.v.
- Bộ phận điều khiển: điều khiển chuyển động của các bộ phận gia công.
- Hệ thống bôi trơn: bôi trơn các bộ phận chuyển động để giảm ma sát và mài
mòn.
- Hệ thống làm mát: làm mát dao cắt và phôi để tránh quá nhiệt.
2.3.4. Nguyên lý hoạt động của máy công cụ cơ khí
Nguyên lý hoạt động chung của các máy công cụ cơ khí là sử dụng dao cắt để loại bỏ
vật liệu dư thừa từ phôi, tạo thành sản phẩm có hình dạng và kích thước mong muốn.
Dao cắt có thể chuyển động quay hoặc tịnh tiến, tùy thuộc vào loại máy công cụ. Phôi
có thể được kẹp cố định hoặc quay, tùy thuộc vào quy trình gia công.
2.3.5. Quy trình gia vận hành các máy công cụ cơ khí
Quy trình gia vận hành các máy công cụ cơ khí bao gồm các bước sau:
- Chuẩn bị máy: kiểm tra tình trạng kỹ thuật của máy, lắp đặt dao cắt và kẹp phôi.
- Lập trình gia công: lập trình các thông số gia công, bao gồm tốc độ cắt, tốc độ
dao cắt, độ sâu cắt, v.v.
- Gia công: thực hiện gia công theo chương trình đã lập trình.
- Kiểm tra sản phẩm: kiểm tra độ chính xác và chất lượng của sản phẩm sau khi
gia công.

26
- Bảo dưỡng máy: vệ sinh, bảo dưỡng máy sau khi sử dụng.
2.3.6. Các bước gia vận hành máy công cụ cơ khí
Gia vận hành máy công cụ cơ khí bao gồm các bước sau:
1. Chuẩn bị trước khi gia công:
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của máy công cụ, đảm bảo máy hoạt động bình
thường.
- Lắp đặt và điều chỉnh dụng cụ cắt.
- Lắp đặt và cố định phôi.
2. Gia công:
- Bật máy và điều chỉnh tốc độ quay của trục chính.
- Bắt đầu gia công theo chương trình đã lập trình hoặc bằng tay.
- Theo dõi quá trình gia công và điều chỉnh các thông số gia công nếu cần thiết.
3. Kết thúc gia công:
- Tắt máy và tháo phôi.
- Vệ sinh máy công cụ và dụng cụ cắt.
2.3.7. An toàn khi vận hành máy công cụ cơ khí
Vận hành máy công cụ cơ khí tiềm ẩn nhiều nguy cơ tai nạn lao động, do đó cần tuân
thủ các biện pháp an toàn sau:
- Mặc đồ bảo hộ: mặc quần áo bảo hộ, găng tay, kính bảo hộ và mặt nạ hàn để bảo
vệ cơ thể khỏi mảnh vụn kim loại, bụi bẩn và tia lửa.
- Sử dụng thiết bị an toàn: sử dụng thiết bị an toàn phù hợp, chẳng hạn như kẹp hàn
và giá đỡ hàn, để giữ cố định vật liệu hàn.
- Tuân thủ các quy trình an toàn: tuân thủ các quy trình an toàn được quy định tại
nơi làm việc.
- Bảo dưỡng máy định kỳ: bảo dưỡng máy định kỳ để đảm bảo máy hoạt động an
toàn và hiệu quả.

2.4. Kiến thức về kỹ năng sử dụng các dụng cụ, thiết bị gia công cơ khí.
2.4.1. Khái niệm
Kỹ năng sử dụng các dụng cụ, thiết bị gia công cơ khí là một kỹ năng thiết yếu cho
những ai làm việc trong ngành cơ khí. Kỹ năng này bao gồm khả năng thành thạo nhiều
27
dụng cụ và thiết bị khác nhau để thực hiện đa dạng các công việc, từ cắt gọt kim loại,
gia công không phôi, lắp ráp đến bảo dưỡng máy móc.
2.4.2. Kiến thức chuyên môn
- Cấu tạo và nguyên lý hoạt động: Hiểu rõ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của từng
loại dụng cụ, thiết bị gia công cơ khí là nền tảng để sử dụng chúng một cách chính xác
và hiệu quả. Ví dụ: nắm được cấu tạo các bộ phận của máy tiện, nguyên lý hoạt động
của dao tiện, giúp thợ gia công thao tác chính xác, điều chỉnh thông số phù hợp với yêu
cầu gia công.
- Vật liệu kim loại: Hiểu biết về tính chất cơ lý, hóa học của các loại vật liệu kim loại
khác nhau giúp lựa chọn phương pháp gia công phù hợp, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Ví dụ: gia công thép cần sử dụng dao cắt có độ cứng cao hơn so với gia công nhôm.
- Công nghệ gia công cơ khí: Nắm vững các phương pháp gia công cơ khí như cắt gọt,
đúc, rèn, dập, … giúp lựa chọn phương pháp phù hợp với yêu cầu gia công, đảm bảo độ
chính xác, năng suất và hiệu quả. Ví dụ: gia công chi tiết phức tạp nên sử dụng phương
pháp gia công CNC thay vì gia công thủ công.
- An toàn lao động: Tuân thủ các quy định an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ, thiết
bị gia công cơ khí là vô cùng quan trọng để bảo vệ bản thân và người xung quanh. Ví
dụ: sử dụng đồ bảo hộ lao động, tuân thủ quy trình vận hành máy móc, …
* Bên cạnh kiến thức chuyên môn, việc rèn luyện và nâng cao kỹ năng này cũng rất
quan trọng:
- Thực hành thường xuyên: Càng thực hành nhiều, kỹ năng sử dụng các dụng cụ, thiết
bị gia công cơ khí càng được cải thiện và nhuần nhuyễn.
- Tham gia các khóa học đào tạo: Tham gia các khóa học chuyên sâu sẽ giúp bạn học
hỏi thêm nhiều kiến thức và kỹ năng mới, cập nhật xu hướng công nghệ mới nhất.
- Đọc sách và tài liệu: Tham khảo sách, tài liệu chuyên ngành về sử dụng dụng cụ,
thiết bị gia công cơ khí để trau dồi kiến thức và kỹ năng.
Sử dụng dao tiện: Dao tiện là dụng cụ gia công cắt gọt kim loại phổ biến, được sử dụng
để tạo hình, mài dũa các chi tiết quay. Việc sử dụng dao tiện hiệu quả đòi hỏi người thợ
phải nắm vững kỹ thuật lắp đặt dao, lựa chọn tốc độ cắt, độ sâu cắt phù hợp, cũng như
thao tác tay nghề cao để đảm bảo độ chính xác và chất lượng gia công.
2.4.3. Kỹ năng thực hành
28
- Khả năng sử dụng dụng cụ, thiết bị: Biết cách sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết
bị gia công cơ khí khác nhau. Ví dụ: biết cách lắp đặt và điều chỉnh dao cắt trên máy
tiện, sử dụng máy phay để gia công các mặt phẳng, sử dụng máy doa để gia công các lỗ
có độ chính xác cao.
- Kỹ năng thao tác: Thực hiện thao tác chính xác, cẩn thận, đảm bảo độ chính xác và
chất lượng gia công. Ví dụ: di chuyển dao cắt đều đặn, giữ cho lực cắt ổn định, kiểm tra
thường xuyên kích thước và độ nhám của bề mặt gia công.
- Khả năng xử lý tình huống: Biết cách xử lý các tình huống bất ngờ xảy ra trong quá
trình gia công. Ví dụ: xử lý khi dao cắt bị gãy, điều chỉnh thông số gia công khi gặp lỗi,
khắc phục sự cố máy móc thiết bị.
2.5. Kiến thức về việc lắp ráp thành phẩm và bán thành phẩm.
2.5.1. Lắp ráp thành phẩm
2.5.1.1. Khái niệm
Lắp ráp thành phẩm là quá trình kết hợp các chi tiết, bộ phận đã hoàn chỉnh để tạo
thành sản phẩm hoàn chỉnh, có thể sử dụng hoặc tiêu thụ trực tiếp. Quá trình này đóng
vai trò quan trọng trong sản xuất, giúp biến nguyên liệu thô thành sản phẩm hữu ích cho
con người.
2.5.1.2. Phân loại các loại lắp ráp thành phẩm
* Lắp ráp thủ công:
Lắp ráp thủ công là quá trình kết hợp các bộ phận và linh kiện riêng lẻ để tạo thành
một sản phẩm hoàn chỉnh bằng tay, sử dụng các công cụ đơn giản và kỹ năng của con
người.

29
Lắp ráp xe tại Nhà máy Thaco
• Ưu điểm:
- Tính linh hoạt: Lắp ráp thủ công cho phép điều chỉnh sản phẩm một cách dễ dàng để
đáp ứng nhu cầu cụ thể của khách hàng hoặc thích ứng với những thay đổi về thiết kế.
- Độ chính xác: Việc kiểm soát thủ công các chi tiết nhỏ và tinh vi có thể đạt được độ
chính xác cao hơn so với máy móc.
- Chất lượng: Lắp ráp thủ công thường được đánh giá cao về chất lượng và sự tỉ mỉ,
mang đến cho sản phẩm vẻ đẹp độc đáo và giá trị cao hơn.
- Tạo việc làm: Lắp ráp thủ công tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động, đặc
biệt là ở những khu vực có nguồn nhân công dồi dào.
- Bảo tồn kỹ năng: Lắp ráp thủ công giúp duy trì và truyền lại những kỹ năng truyền
thống và tinh hoa nghề nghiệp cho thế hệ sau.
• Nhược điểm:
- Năng suất thấp: So với lắp ráp tự động, lắp ráp thủ công có tốc độ chậm hơn, dẫn đến
sản lượng thấp hơn và thời gian giao hàng lâu hơn.
- Chi phí cao: Chi phí nhân công cho lắp ráp thủ công thường cao hơn so với sử dụng
máy móc, dẫn đến giá thành sản phẩm cao hơn.

30
- Độ chính xác không đồng đều: Chất lượng sản phẩm có thể phụ thuộc vào tay nghề
và sự tập trung của người lao động, dẫn đến độ chính xác không đồng đều giữa các sản
phẩm.
- Yếu tố con người: Lắp ráp thủ công có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố con người
như mệt mỏi, ốm đau, tai nạn, v.v., dẫn đến gián đoạn sản xuất và ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm.
- Điều kiện làm việc: Lắp ráp thủ công có thể đòi hỏi điều kiện làm việc vất vả, lặp đi
lặp lại, dẫn đến nguy cơ cao về các vấn đề sức khỏe và tai nạn lao động.
* Lắp ráp tự động:
Lắp ráp tự động là quá trình kết hợp các bộ phận và linh kiện riêng lẻ để tạo thành
một sản phẩm hoàn chỉnh bằng cách sử dụng robot, máy móc và hệ thống điều khiển tự
động. Trong phương pháp này, con người đóng vai trò giám sát, điều khiển và bảo trì hệ
thống, thay vì trực tiếp tham gia vào quá trình lắp ráp.

Dây chuyền sản xuất lắp ráp ô tô


• Ưu điểm:
- Năng suất cao: Lắp ráp tự động giúp tăng năng suất lao động đáng kể, sản xuất được
nhiều sản phẩm hơn trong cùng một khoảng thời gian.

31
- Chất lượng cao: Máy móc có thể thực hiện các công việc với độ chính xác cao và ít
sai sót hơn so với con người, giúp nâng cao chất lượng sản phẩm đồng đều.
- Giảm chi phí: Lắp ráp tự động giúp giảm chi phí nhân công do sử dụng robot và máy
móc thay thế cho phần lớn sức lao động của con người.
- Điều kiện làm việc an toàn hơn: Máy móc có thể thực hiện các công việc nguy hiểm
hoặc độc hại, giúp giảm thiểu nguy cơ tai nạn lao động cho con người.
- Tính linh hoạt: Hệ thống lắp ráp tự động có thể linh hoạt điều chỉnh sản xuất theo
nhu cầu thị trường và thay đổi thiết kế sản phẩm.
• Nhược điểm:
- Chi phí đầu tư cao: Ban đầu, doanh nghiệp cần đầu tư chi phí lớn cho robot, máy
móc, hệ thống điều khiển và phần mềm tự động hóa.
- Yêu cầu trình độ kỹ thuật cao: Việc vận hành và bảo trì hệ thống lắp ráp tự động đòi
hỏi trình độ kỹ thuật cao cho nhân viên.
- Ít linh hoạt: So với lắp ráp thủ công, lắp ráp tự động có độ linh hoạt thấp hơn trong
việc điều chỉnh sản phẩm theo yêu cầu riêng biệt của khách hàng.
- Ảnh hưởng đến việc làm: Việc sử dụng robot và máy móc có thể dẫn đến việc cắt
giảm nhân công, gây ảnh hưởng đến việc làm của người lao động.
2.5.1.2. Quy trình lắp ráp thành phẩm (quy trình lắp ráp ô tô)
1. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị khu vực lắp ráp: Khu vực lắp ráp cần được đảm bảo sạch sẽ, gọn gàng, có
đủ ánh sáng, thông gió tốt và được trang bị các thiết bị cần thiết như giá đỡ, băng chuyền
vận chuyển, v.v.
- Chuẩn bị bộ phận và linh kiện: Tất cả các bộ phận và linh kiện cần thiết cho việc lắp
ráp xe ô tô phải được kiểm tra chất lượng và chuẩn bị sẵn sàng trước khi đưa vào dây
chuyền lắp ráp.
- Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị: Các dụng cụ và thiết bị cần thiết cho quá trình lắp ráp
như cờ lê, tua vít, súng bắn ốc vít, robot, v.v. phải được kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ
để đảm bảo hoạt động hiệu quả.
2. Thân xe:
- Dập và hàn khung xe: Khung xe được tạo thành từ các tấm thép được dập thành hình
dạng mong muốn và sau đó được hàn lại với nhau bằng robot hoặc công nhân.
32
- Lắp ráp thân xe: Các tấm thân xe được lắp ráp vào khung xe bằng robot hoặc công
nhân, đảm bảo độ chính xác cao và mối hàn kín khít.
- Sơn xe: Thân xe được sơn nhiều lớp sơn khác nhau để bảo vệ và tạo thẩm mỹ cho xe.

Dây chuyền lắp ráp tự động thân vỏ xe ô tô


3. Hệ thống động cơ và truyền động:
- Lắp ráp động cơ: Động cơ được lắp ráp từ nhiều bộ phận nhỏ như piston, trục khuỷu,
thanh truyền, van, v.v.
- Lắp ráp hộp số: Hộp số được lắp ráp từ các bánh răng, trục, khớp nối và các bộ phận
khác.
- Kết nối động cơ và hộp số: Động cơ và hộp số được kết nối với nhau bằng trục truyền
động và khớp nối.

33
Dây chuyền lắp ráp động cơ tại nhà máy
4. Hệ thống truyền động:
- Lắp ráp hệ thống treo: Hệ thống treo được lắp ráp để giảm xóc và ổn định xe khi di
chuyển.
- Lắp ráp hệ thống lái: Hệ thống lái được lắp ráp để điều khiển hướng di chuyển của
xe.
- Lắp ráp hệ thống phanh: Hệ thống phanh được lắp ráp để giảm tốc độ và dừng xe một
cách an toàn.
5. Hoàn thiện xe:
- Lắp đặt nội thất: Nội thất xe được lắp đặt bao gồm ghế ngồi, bảng điều khiển, vô
lăng, thảm trải sàn, v.v.
- Lắp đặt hệ thống điện: Hệ thống điện được lắp đặt để cung cấp năng lượng cho các
thiết bị điện trên xe như đèn, quạt gió, radio, v.v.
- Kiểm tra chất lượng: Xe được kiểm tra chất lượng ở nhiều giai đoạn khác nhau để
đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn và hiệu suất.

34
Lắp ráp nội thất xe
6. Xuất xưởng:
- Vệ sinh xe: Xe được vệ sinh sạch sẽ trước khi xuất xưởng.
- Kiểm tra lần cuối: Xe được kiểm tra lần cuối trước khi xuất xưởng để đảm bảo không
có bất kỳ lỗi nào.
- Xuất xưởng: Xe được vận chuyển đến đại lý hoặc khách hàng.

Kiểm tra xe trước khi xuất xưởng

35
2.5.2. Bán thành phẩm
2.5.2.1. Khái niệm
Bán thành phẩm là những sản phẩm chỉ mới hoàn thành được một hoặc một số công
đoạn (trừ công đoạn cuối cùng) của quá trình sản xuất. Do đó, những sản phẩm chưa
hoàn thiện đó còn phải tiếp tục tham gia các công đoạn sau của quá trình sản xuất, hoàn
tất công đoạn cuối cùng mới được nhập kho và ghi nhận là thành phẩm.
2.5.2.2. Những kiến thức cơ bản về bán thành phẩm
Dù không phải là sản phẩm hoàn thành và chưa thể đem lại giá trị sử dụng, vì vậy mà
bán thành phẩm chưa thể được đem bán hoặc đưa ra sử dụng, nghĩa là chưa mang lại
được lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, bán thành phẩm vẫn là yếu tố hàng
tồn kho được quan tâm và yêu cầu ghi nhận chính xác.
Bởi thành phẩm về bản chất chính là bán thành phẩm mà đã hoàn tất công đoạn cuối
cùng của quá trình sản xuất, nghĩa là bán thành phẩm được coi là yếu tố tạo ra thành
phẩm của doanh nghiệp. Do đó, ngoài việc ghi nhận đầy đủ thì còn phải xác định chính
xác các chi phí phát sinh trong từng công đoạn sản xuất và giá thành của bán thành phẩm
thì mới đảm bảo kết quả về giá thành của thành phẩm là chính xác.
Bán thành phẩm thu được sau mỗi công đoạn sản xuất đều phải có số liệu về giá
thành. Giá thành của mỗi bán thành phẩm bao gồm chi phí sản xuất phát sinh trong công
đoạn đó và giá thành của bán thành phẩm giai đoạn trước liền kề. Tuy nhiên, để cho ra
được kết quả đúng đắn nhất về giá thành của các bán thành phẩm từ công đoạn 2 trở đi
thì phải áp dụng công thức tính giá thành của phương pháp tính giá thành sản phẩm phân
bước. Cụ thể như sau:
• Giá thành bán thành phẩm của công đoạn 1 được xác định theo công thức sau:

ZNTP(1) = DDK(1) + C(1) – DCK(1)

- DDK (1): Chi phí dở dang đầu kỳ của công đoạn 1


- C (1): Các chi phí phát sinh trong công đoạn 1, như: chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
- DCK (1): Chi phí dở dang cuối kỳ của công đoạn 1

Z đơn vị NTP (1) = ZNTP(1) / QTP(1)


36
QTP(1): là số bán thành phẩm hoàn thành sau khi kết thúc công đoạn 1
• Giá thành bán thành phẩm từ công đoạn 2 trở đi được xác định theo công thức sau:

ZNTP(n) = ZNTP(n-1)+ DDK(n) + C(n) – DCK(n)

Z đơn vị NTP (n) = ZNTP(n) / QTP(n)

2.6 Kiến thức về vận hành các máy công cụ trong gia công cơ khí

2.6.1. Giới thiệu


Máy công cụ là những thiết bị dùng để biến đổi hình dạng, kích thước và tính chất của
phôi kim loại thành sản phẩm có hình dạng, kích thước và tính chất mong muốn. Vận
hành máy công cụ một cách chính xác, hiệu quả và an toàn là điều cần thiết để đảm bảo
chất lượng sản phẩm và an toàn cho người lao động.
2.6.2. Phân loại máy công cụ
Có nhiều loại máy công cụ khác nhau, được phân loại dựa trên các tiêu chí sau:
- Công nghệ gia công:
➢ Máy công cụ cắt gọt: sử dụng dao cắt để loại bỏ vật liệu dư thừa từ phôi.
➢ Máy công cụ gia công biến dạng: sử dụng lực tác dụng lên phôi để làm
biến dạng kim loại mà không làm thay đổi cấu trúc tinh thể của nó.
➢ Máy công cụ gia công bằng các phương pháp phi truyền thống: sử
dụng các phương pháp khác như gia công bằng tia laser, gia công bằng
điện hóa học, v.v.
- Mức độ tự động hóa:
➢ Máy công cụ thủ công: được vận hành bằng tay.
➢ Máy công cụ bán tự động: một số thao tác được thực hiện tự động, nhưng
vẫn cần sự can thiệp của con người.
➢ Máy công cụ tự động: được vận hành hoàn toàn tự động bằng máy tính.
- Chức năng:
➢ Máy tiện: gia công bề mặt phôi dạng trụ hoặc côn.
➢ Máy phay: gia công bề mặt phôi phẳng hoặc phức tạp.
➢ Máy bào: gia công các mặt phẳng lớn với độ chính xác cao.
➢ Máy doa: gia công các lỗ tròn có độ chính xác cao.

37
➢ Máy khoan: tạo ra các lỗ tròn trên phôi.
➢ Máy mài: loại bỏ các lớp vật liệu mỏng, tạo độ nhẵn mịn cho bề mặt sản
phẩm.
➢ Máy dập: tạo ra các sản phẩm có hình dạng phức tạp bằng cách sử dụng
khuôn.
➢ Máy ép: tạo ra các sản phẩm có hình dạng phẳng hoặc đơn giản bằng cách
sử dụng lực ép.
➢ Máy kéo: làm biến dạng kim loại thành các hình dạng mong muốn bằng
cách sử dụng lực kéo.
➢ Máy uốn: làm biến dạng kim loại thành các góc hoặc đường cong mong
muốn bằng cách sử dụng lực uốn.
➢ Máy luân chuyển: tạo ra các sản phẩm có hình dạng dạng vòng bằng cách
sử dụng lực ép.
2.6.3. Vận hành một số máy công cụ phổ biến
Dưới đây là hướng dẫn vận hành một số máy công cụ phổ biến:
* Máy tiện:
1) Lắp đặt phôi vào mâm cặp.
2) Chọn tốc độ quay trục chính và tốc độ tiến dao phù hợp.
3) Bắt đầu gia công bằng cách di chuyển dao cắt dọc theo chiều dài hoặc theo chiều
ngang của phôi.
4) Theo dõi quá trình gia công và điều chỉnh các thông số nếu cần thiết.
5) Tắt máy và tháo phôi sau khi gia công xong.
* Máy phay:
1) Lắp đặt phôi lên bàn máy.
2) Chọn dao phay phù hợp với công việc gia công.
3) Chọn tốc độ quay trục chính và tốc độ tiến dao phù hợp.
4) Bắt đầu gia công bằng cách di chuyển dao phay theo các hướng dọc, ngang hoặc
chéo trên bề mặt phôi.
5) Theo dõi quá trình gia công và điều chỉnh các thông số nếu cần thiết.
6) Tắt máy và tháo phôi sau khi gia công xong.
* Máy khoan:
38
1) Lắp đặt mũi khoan vào máy khoan.
2) Chọn tốc độ quay trục chính phù hợp.
3) Đặt mũi khoan vào vị trí cần khoan và bắt đầu khoan.
4) Điều chỉnh lực ép lên mũi khoan nếu cần thiết.
5) Tắt máy và tháo mũi khoan sau khi khoan xong.
* Máy mài:
1) Lắp đặt đá mài vào máy mài.
2) Chọn tốc độ quay trục chính phù hợp.
3) Đặt phôi lên giá đỡ và di chuyển phôi tiếp xúc với đá mài.
4) Điều chỉnh lực ép lên phôi nếu cần thiết.
5) Tắt máy sau khi mài xong.
PHẦN 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ QUÁ CỦA SINH VIÊN TRONG QUÁ TRÌNH
THỰC TẬP
3.1. Nhận thức của sinh viên sau thời gian tìm hiểu và tham gia thực tập tại SR
KIA – MAZDA LONG BIÊN
3.1.1. Thuận lợi và khó khan
* Thuận lợi:
- Được thực tập trong một công ty có môi trường làm việc năng động, em đã rèn luyện
tác phong làm việc, khả năng giải quyết công việc nhanh chóng, hiệu quả. Đồng thời,
em bước đầu hình dung và có cái nhìn toàn diện về công việc, từ đó, tự đánh giá, hoàn
thiện khả năng của mình, có cơ sở xây dựng được các mối quan hệ mới, đây là tiền đề
để sau khi ra trường xin việc.
- Sau một thời gian tiếp xúc với công việc em có thể khắc phục được những lỗi nhỏ
và làm việc nhanh và dễ dàng hơn. Đồng thời em học được các kinh nghiệm từ việc thực
tập thực tế giúp ích cho công việc của em trong tương lai.
- Các anh trong cty nhiệt tình chỉ và hướng dẫn thực tập viên làm theo đúng yêu cầu
và kỹ thuật hãng đề ra.

* Khó khăn:

39
- Do đây là lần đầu tiên đi làm tại một công ty, em cảm thấy rất là lo lắng, vì những
kiến thức mà em được học tại trường chỉ mang tính chất lý thuyết là chính nên khi được
tiếp xúc trực tiếp với công việc thực tế em cảm thấy rất khó khăn.
- Bắt tay vào công việc lúc đầu em rất bỡ ngỡ, hay hỏi các anh kỹ thuật viên
- Được đi thực tập mình mới hiểu rằng, khoảng cách giữa lý thuyết và thực hành rất
lớn.
3.1.2 Cách giải quyết công việc được giao
- Khi được giao nhiều công việc cùng một lúc thì việc đầu tiên của em sẽ là ghi lại
những công việc cụ thể cần làm trong ngày. Bắt đầu làm những công việc dễ trước sau
đó đến những công việc khó, ưu tiên giải quyết những công việc khẩn cấp, quan trọng
trước và giải quyết dứt điểm từng việc được giao. Làm đúng theo quy trình công việc
hàng ngày đề ra, công việc phải được giải quyết nhanh sắp xếp các công việc sao cho
thật chính xác, nhanh gọn để không làm ảnh hưởng đến những công việc khác và không
ảnh hưởng đến công ty.
3.1.3 Những kiến thức tại liệu cần chuẩn bị
Để giải quyết công việc được giao em cần chuẩn bị những kiến thức, tài liệu về chuyên
ngành, các kiến thức chung về công ty để có thể hoàn thành tốt công việc được giao.
3.2 Mối quan hệ giữa các đồng nghiệp trong công ty
- Văn hóa ứng xử trong công sở là các mối quan hệ ứng xử giữa cấp trên với cấp dưới,
giữa các đồng nghiệp với nhau, giữa con người với công việc, được xây dựng trên những
giá trị chung của công ty. Mỗi công ty có một cách văn hóa ứng xử riêng, mang đặc
điểm riêng, phù hợp với văn hóa ứng xử của cộng đồng. Sự phát triển của công ty phải
gắn liền với việc xây dựng, củng cố các mối quan hệ trong nội bộ văn phòng và chỉ khi
đó công ty mới phát triển bền vững.
- Muốn có những mối quan hệ tốt giữa các đồng nghiệp với nhau, chúng ta cần phải
luôn tươi cười thân thiện, vui vẻ, biết lắng nghe sự đóng góp ý kiến từ mọi người xung
quanh.
- Đối với thái độ làm việc cần tích cực có tính kỷ luật cao, tạo ấn tượng tốt với mọi
người đó là điều tất yếu để có được sự yêu quý và tin tưởng của người khác đối với
mình. Luôn chú ý và quan tâm đến đồng nghiệp hỏi thăm, chia sẻ, động viên và thông
cảm với những khó khăn của họ.
40
3.3. Những công việc chưa làm được khi đi thực tâp
Trong quá trình tham gia thực tập bên cạnh những việc em làm được thì còn có một số
việc em chưa làm được như:
- Khả năng xử lý các tình huống bất ngờ vẫn còn chậm chạp, chưa nhanh nhẹn, chưa
hiểu hết các mặt công việc.
- Chưa thu thập được nhiều vốn kiến thức và từ vựng về lĩnh vực thiết bị điện.
- Còn bỡ ngỡ trước các máy móc thiết bị
- Kiến thức thì rất rộng và công việc thì rất nhiều nên khi kết thúc quá trình thực tập
này em vẫn còn một số điều chưa làm được.
3.4. Những kỹ năng được nâng cao trong quá trình thực tập
- Tham gia thực tập đã giúp em có kỹ năng giao tiếp, ứng xử, kỹ năng giải quết tình
huống, tập cho bản thân nhiều đức tính tốt như: cẩn thận trong công việc, hòa đồng vơi
mọi người, nghiêm túc trong công việc mà trong quá trình đi học bản thân em chưa làm
được điều đó.
- Kỹ năng lắng nghe, tiếp thu những ý kiến mới.
- Biết định hướng và chỉnh sửa khắc phục bổ sung những điểm còn thiếu sót.
Rèn luyện khả năng độc lập, tinh thần làm việc nhóm, cách hổ trợ nhau trong tập thể
để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Kỹ năng báo cáo, giao tiếp công việc.

41
KẾT LUẬN

Trải qua năm tháng thực tập bổ ích đã trôi qua, là từng đấy thời gian em cọ sát với
thực tế, và cũng được trau dồi thêm nhiều kiến thức cho bản thân và cũng tích lũy không
ít kinh nghiệm cho hành trang vào đời của mình.
Trong quá trình thực tập và làm việc tại công ty SR KIA – MAZDA LONG BIÊN, cụ
thể bên KIA LONG BIÊN, em đã kết hợp những kiến thức được học tại trường tại trường
Đại học Công Nghiệp Việt - Hung, và những kinh nghiệm sống mà Thầy Cô đã chỉ dạy
cho mình đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Trong quá trình thực tập
em đã nhận thấy công ty SR KIA – MAZDA LONG BIÊN là một công ty chuyên nghiệp
và hiện đại, vốn đầu tư phù hợp với vị trí cty mong muốn phát triển và hướng đến, hoạt
động kinh doanh cho thấy công ty đang phát triển, hòa nhập với thị trường, dưới sự chỉ
đạo của ban Giám đốc đã định hướng cho công ty phát triển vững mạnh.
Qua đợt thực tập này, em đã rút ra cho bản thân nhiều bài học quý giá: Bài học về thái
độ khi đi làm việc, giữa cấp trên và cấp dưới, giữa đồng nghiệp với dồng nghiệp, cách
giao tiếp trong công việc và giải quyết công việc được giao. Trong công việc phải tuân
theo nguyên tắc và phải biết linh động hơn trong công việc. Những kỹ năng những bài
học quý giá đó là yếu tố giúp em hoàn thành công việc một cách tối ưu nhất. Tạo động
lực để em vững vàng bước vào tương lai, và em cũng tự thấy bản thân mình đã trưởng
thành và chính chắn hơn rất nhiều.

42

You might also like