Professional Documents
Culture Documents
Trắc Nghiệm Chương 5,6 Marketing Căn Bản NEU Kèm Key
Trắc Nghiệm Chương 5,6 Marketing Căn Bản NEU Kèm Key
# disclaimer: đây là câu hỏi mình tự nghĩ ra từ nội dung giáo trình Marketing căn bản
NEU. Do một số lý do nên không thể làm đầy đủ được. Nếu có bất cứ sai sót nào mong
mọi người hoan hỉ thông cảm và sửa lại giúp mình ạ!
# típ:
+ Tự giảng cho bản thân như giáo viên (đặt câu hỏi và tự trả lời, mở sách nhiều lần để
nhớ kiến thức)
+ Từ kiến thức trong sách, suy nghĩ ra câu hỏi như thể mình là người ra đề
Chương 5:
Đáp án: D vì Cầu của doanh nghiệp được xác định theo công thức: Qi= Si x Q
- Qi: cầu của DN i
- Si (share): thị phần của DN i
- Q: tổng cầu thị trường
Đáp án: b.
a. Việc xác định mức cầu tương ứng với một mức chi phí marketing dự kiến
của ngành với một môi trường marketing nhất định là dự báo cầu thị
trường
C. Tổng khối lượng sản phẩm mà một nhóm khách hàng nhất định sẽ mua tại
một địa bàn nhất định trong một khoảng thời gian nhất định là tổng cầu thị
trường
D. Việc doanh nghiệp dự báo mức tiêu thụ của mình căn cứ vào kế hoạch
marketing đã chọn và môi trường marketing giả định là dự báo cầu của doanh
nghiệp.
3. Tổng nhu cầu thị trường được xác định theo công thức:
a. Q= n x q x p
b. Q= n : q x p
c. Q= n x q : p
d. Q= n: q : p
Đáp án: a. Q= n x q x p
Với n: số lượng người mua đối với một loại sản phẩm
q:số lượng sản phẩm trung bình một người mua trong năm
p: giá trung bình một đơn vị sản phẩm
4. Phương pháp chủ yếu để ước tính tổng nhu cầu thị trường khu vực:
a. Phương pháp xây dựng thị trường
b. Phương pháp chỉ số đa yếu tố
c. Phương pháp dự báo tổng cầu thị trường
d. Cả a và b
Đáp án: d
- Phương pháp xây dựng thị trường được người cung ứng TLSX sử dụng,
đòi hỏi phải phát hiện được tất cả những người mua tiềm ẩn trong khu vực
và ước tính khả năng mua của họ.
- Phương pháp chỉ số đa yếu tố: áp dụng khi khách hàng quá đông, phải
xác định các yếu tố có mối tương quan với tiềm năng khu vực và kết hợp
chúng thành một phương trình đa biến.
Đáp án: d
6. Lộ trình phát triển các chiến lược marketing nhằm đáp ứng nhu cầu và ước
muốn của khách hàng có 3 giai đoạn: (1) Marketing trọng điểm, (2) Marketing đại
trà, (3) Marketing đa dạng hóa sản phẩm. Thứ tự đúng là
a. (1), (2), (3)
b. (2), (3), (1)
c. (3), (1), (2)
d. (3), (2), (1)
Đáp án: b.
Marketing đại trà thích hợp với những sản phẩm thiết yếu
7. Đâu là thứ tự đúng của 3 bước cơ bản của marketing mục tiêu:
a. Phân đoạn, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường
b. Định vị, phân đoạn, lựa chọn
c. Lựa chọn, định vị, phân đoạn
d. Không đáp án nào đúng.
Đáp án: a
Đáp án: b
Đáp án: c
tầng lớp xã hội thuộc phân đoạn theo tâm lý
Đáp án: a
12. Ngay trước khi lựa chọn thị trường mục tiêu, doanh nghiệp cần làm gì
a. Áp dụng marketing mix
b. Đánh giá mức độ hấp dẫn của đoạn thị trường
c. Phân đoạn thị trường TLSX
d. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án:b.
giáo trình tr 237
13. Tiêu chuẩn để đánh giá các đoạn thị trường không bao gồm’
a. Quy mô và mức tăng trưởng
b. Mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường
c. Dân số của đoạn thị trường
d. Các mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp
Đáp án: c
14. Mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường được quyết định bởi
a. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter
b. Mục tiêu dài hạn của DN
c. Nhu cầu của khách hàng
d. Vốn cần có để thâm nhập thị trường
Đáp án: a
15. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter không bao gồm
a. Đe dọa của hàng hóa thay thế
b. Cạnh tranh tiềm ẩn
c. Sức ép từ khách hàng
d. Sức ép từ nhân viên
e. Sức ép từ nhà cung cấp
f. Cạnh tranh trong ngành
Đáp án: d
16. Đâu không là điều kiện mà đoạn thị trường đơn lẻ cần đảm bảo:
a. Có sẵn sự phù hợp tự nhiên giữa nhu cầu và sản phẩm của DN
b. Là đoạn chưa có đối thủ hoặc đối thủ bỏ qua
c. Có nhiều người mua tham gia thị trường
d. Là điểm xuất phát hợp lí
Đáp án: c
Giáo trình tr 243
Đáp án: a’
Chuyên môn hóa ít rủi ro hơn tập trung vì khi một đoạn thị trường bị đe dọa bởi
cạnh tranh gay gắt, DN vẫn có thể tiếp tục ở những đoạn khác.
18. Điểm khác biệt giữa chuyên môn hóa theo sản phẩm và chuyên môn hóa
theo đặc tính thị trường là
a. Chuyên môn hóa theo sản phẩm là tập trung sản xuất một dòng sản phẩm
để đáp ứng nhiều đoạn thị trường còn CMH theo đặc tính thị trường là
thỏa mãn nhu cầu đa dạng của một nhóm khách hàng.
b. Chuyên môn hóa theo sản phẩm là thỏa mãn nhu cầu đa dạng của một
nhóm khách hàng còn CMH theo đặc tính thị trường là tập trung sản xuất
một dòng sản phẩm để đáp ứng nhiều đoạn thị trường
c. Chuyên môn hóa theo sản phẩm là tập trung sản xuất một dòng sản phẩm
để đáp ứng nhiều đoạn thị trường còn CMH theo đặc tính thị trường là mọi
khách hàng đều là mục tiêu của doanh nghiệp.
d. Chuyên môn hóa theo sản phẩm là tập trung sản xuất nhiều chủng loại
sản phẩm để đáp ứng nhiều đoạn thị trường còn CMH theo đặc tính thị
trường là thỏa mãn nhu cầu đa dạng của một nhóm khách hàng.
Đáp án: a
19. Đặc trưng của chiến lược marketing không phân biệt là
a. Doanh nghiệp tham gia vào nhiều đoạn và áp dụng những chương trình
marketing riêng biệt cho từng đoạn
b. DN bỏ qua ranh giới của các đoạn thị trường được lựa chọn
c. DN dồn sức tập trung vào một đoạn thị trường hay một phần thị trường
nhỏ
d. DN áp dụng nhiều chương trình marketing cho một thị trường
Đáp án: b
- Có 3 chiến lược marketing
+ Marketing không phân biệt: bỏ qua ranh giới của các đoạn thị
trường lựa chọn
+ Marketing phân biệt: chọn nhiều đoạn thị trường, áp dụng chường
trình marketing khác nhau cho từng đoạn
+ Marketing tập trung: tập trung vào một đoạn thị trường hoặc 1 phần
thị trường nhỏ.
Đáp án: d
Đáp án: d.
Giáo trình tr 250
22. Các hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị không gồm
a. Tạo hình ảnh cụ thể cho sản phẩm, thương hiệu
b. Lựa chọn vị thế cho sản phẩm của DN trên thị trường mục tiêu
c. Tạo được sự khác biệt cho sản phẩm, thương hiệu
d. Lựa chọn, khếch trương những điểm khác biệt có ý nghĩa
e. Không có đáp án đúng.
Key: e, vì tất cả các hoạt động trên đều là HĐ trọng tâm của positioning
23. Tạo sự khác biệt cho sản phẩm, thương hiệu không bao gồm tạo sự khác
biệt cho
a. Sản phẩm vật chất
b. Dịch vụ
c. Nhân sự
d. Hình ảnh
e. Lương nhân viên
Đáp án: e
24. Sắp xếp các bước của tiến trình định vị:
1. Xây dựng phương án định vị
2. Vẽ bản đồ định vị, đánh giá thực trạng của những định vị hiện có, xác định
vị thế cho sp/DN
3. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu
4. Soạn thảo marketing mix
a. 3, 2, 1, 4
b. 1,2,3,4
c. 2,1,4,3
d. 4,3,1,2
Key: a
Chương 6:
1. Quy trình xác lập chiến lược kinh doanh tổng thể có các bước:
(1) Đề xuất mục tiêu và nhiệm vụ
(2) Quyết định danh mục các đơn vị kinh doanh
(3) Xác định, tuyên bố sứ mệnh
(4) Kế hoạch hóa chiến lược marketing và các chiến lược chức năng
khác
Key: d
Key: d
Cần tránh:
+ dựa vào sp, công nghệ vì sp hay công nghệ đều sẽ có ngày lạc hậu, chỉ có
nhu cầu khách hàng là trường tồn
+ Quá rộng, quá hẹp hoặc ko khả thi
Key: a
5. Để có được danh mục kinh doanh tốt nhất, ban lãnh đạo phải thực hiện mấy
công đoạn
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Key: b.
Chọn portfolio tốt: phân tích danh mục KD hiện tại>quyết định danh mục tương
lai
6. Nếu một danh mục sản phẩm đang có thị phần cao và tốc độ tăng trưởng thấp
thì thuộc loại gì
a. Ngôi sao
b. Con bò
c. Con chó
d. Dấu hỏi
Key: b
7. Tiền đồ của công ty sẽ kém sáng nếu công ty
a. Không có ngôi sao
b. Có quá nhiều con chó
c. Chỉ có 1 con bò
d. Cả 3 đều đúng
Key: d
Giáo trình tr 290
Key: d
Nên tăng cường đầu tư cho dấu hỏi để phát triển
Key: a
Vì tốc độ tăng trưởng nhanh sẽ dễ thành công hơn nếu được đầu tư để tăng thị
phần.
Key: e
Giáo trình 291
Key: d
Giáo trình tr 291
Key: a
- Thâm nhập thị trường: Tăng lượng bán những sản phẩm hiện có tại các
đoạn thị trường hiện tại mà không thay đổi sản phẩm.
- Phát triển thị trường: Nhận dạng và phát triển các đoạn thị trường mới cho
những sản phẩm hiện tại
- Phát triển sản phẩm: Giới thiệu sp cải tiến hoặc sp mới cho những nhu
cầu, mong muốn mới của khách hàng hiện tại
- Chiến lược đa dạng hóa: Thu nạp hoặc thiết lập những lĩnh vực kinh
doanh không liên quan tới sản phẩm và thị trường hiện tại>> sp mới, thị
trường mới
Sp hiện có Sp mới
Key: d
Gtr tr 406
2. Đâu là những trung gian mua hàng hóa dịch vụ của nhà sản xuất hoặc nhà
bán buôn để bán lại cho người tiêu dùng cuối
a. Nhà phân phối công nghiệp
b. Đại lý
c. Nhà môi giới
d. Nhà bán lẻ
Key: d
Nhà bán buôn/ phân phối Nhà sx Nhà bán lẻ/ nhà sd CN mua ko
công nghiệp
Nhà bán lẻ Nhà sx/ nhà bán buôn Người tiêu dùng mua ko
Đại ly Nhà sx, nhà bán buôn, bán Người tiêu dùng Có thể sở hữu hoặc không Có nếu ko sở hữu hàng hóa
lẻ