Professional Documents
Culture Documents
83..CD.B17.Nguyên tố và đơn chất halogen
83..CD.B17.Nguyên tố và đơn chất halogen
Ngày soạn:
Dạy Tiết 2,4,1,2 4, 4, 3,4
5/3
Lớp C9 C10
+ Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất
halogen dựa vào tương tác van der Waals. (7)
+ Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo
khả năng hoạt động của halogen và năng lượng liên kết H – X (điều kiện phản ứng, hiện
tượng phản ứng và hỗn hợp chất có trong bình phản ứng). (8)
+ Viết được phương trình hóa học của phản ứng tự oxi hóa – khử của chlorine
trong phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở nhiệt độ thường và khi đun nóng; ứng
dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa. (9)
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
+ Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm chứng minh được xu hướng giảm
dần tính oxi hóa của các halogen thông qua một số phản ứng: Thay thế halogen trong
dung dịch muối bởi một halogen khác; Halogen tác dụng với hydrogen và với nước. (10)
+ Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa
mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa giữa chúng (thí nghiệm tính tẩy màu của
khí chlorine ẩm; thí nghiệm nước chlorine; nước bromine tương tác với dung dịch
sodium chlorine, sodium bromide, sodium iodide). (11)
2. Phẩm chất
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm. (12)
- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân
công. (13)
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch dạy học.
- Bài giảng powerpoint.
- Dụng cụ: Cốc 100 mL, 2 ngòi bút chì, 2 đoạn dây điện 20 cm, pin.
- Hóa chất: Muối ăn, nước lọc, nước màu (pha loãng).
- Giấy A0, bút lông, nam châm.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.
- Đọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Cánh diều
a. Mục tiêu
- Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học.
b. Nội dung
- Nêu vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
c. Sản phẩm
- Ổn định lớp.
- Tiến hành thí nghiệm: Hòa tan một muỗng nhỏ - HS quan sát thí nghiệm và
muối ăn vào 50 mL nước lọc, nối 2 đoạn dây điện lắng nghe câu hỏi.
với 2 ngòi bút chì, đầu còn lại gắn vào 2 điện cực
của pin. Lưu ý: Không để dây điện tiếp xúc với
dung dịch muối, 2 ngòi bút chì không chạm nhau.
Có bọt khí thoát ra 2 điện cực của pin. Tiến hành
trong 2 phút. Rót vài giọt nước màu vào dung dịch
sau điện phân, nước màu sẽ nhạt hoặc mất màu.
- Yêu cầu HS xem thí nghiệm và trả lời các câu hỏi
sau:
Cánh diều
a. Mục tiêu
- Phát biểu được trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen. (4)
- Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất
Cánh diều
halogen. (5)
b. Nội dung
- Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở để tìm hiểu về các nguyên tố nhóm VIIA.
c. Sản phẩm
Nhóm halogene bao gồm các nguyên tố: fluorine (F), chlorine (Cl),
bromine (Br), iodine (I) và hai nguyên tố phóng xạ là astatine (At),
tennessine (Ts).
- GV:
- Lắng nghe và ghi chép kiến
Nhóm halogene bao gồm các nguyên tố:
thức.
fluorine (F), chlorine (Cl), bromine (Br),
iodine (I) và hai nguyên tố phóng xạ là
astatine (At), tennessine (Ts).
Cánh diều
a. Mục tiêu
- Trình bày được xu hướng nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng chung
electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hóa trị dựa theo cấu
hình electron. (6)
- Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất
halogen dựa vào tương tác van der Waals. (7)
- Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo
khả năng hoạt động của halogen và năng lượng liên kết H – X (điều kiện phản ứng,
hiện tượng phản ứng và hỗn hợp chất có trong bình phản ứng). (8)
- Viết được phương trình hóa học của phản ứng tự oxi hóa – khử của chlorine trong
phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở nhiệt độ thường và khi đun nóng; ứng
dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa. (9)
Cánh diều
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm chứng minh được xu hướng giảm
dần tính oxi hóa của các halogen thông qua một số phản ứng: Thay thế halogen trong
dung dịch muối bởi một halogen khác; Halogen tác dụng với hydrogen và với nước.
(10)
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa
mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa giữa chúng (thí nghiệm tính tẩy màu
của khí chlorine ẩm; thí nghiệm nước chlorine; nước bromine tương tác với dung
dịch sodium chlorine, sodium bromide, sodium iodide). (11)
b. Nội dung
- Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở, phương pháp trực quan, kĩ thuật khăn trải
bàn để tìm hiểu về đơn chất halogen.
c. Sản phẩm
Để thoả mãn quy tắc octet, nguyên tử halogen sẽ dễ nhận thêm 1 electron
của nguyên tử khác hoặc góp chung 1 electron với nguyên tử khác. Vì
vậy:
+ Nhóm halogen có tính phi kim mạnh hơn các nhóm phi kim còn lại
trong bảng tuần hoàn.
+ Hoá trị phổ biển của các halogen là I.
Các halogen có tính oxi hoá có phản ứng với hydrogen, phản ứng thế
halogen, phản ứng với nước, với dung dịch sodium hydroxide.
- GV: Từ cấu hình electron nguyên tử của các - Lắng nghe và trả lời câu hỏi.
nguyên tố halogene. Bây giờ, chúng ta mới đặt
ra câu hỏi: “Tại sao các nguyên tử halogene
không đứng riêng rẽ mà hai nguyên tử liên kết
với nhau tạo ra phân tử X2?”.
=> Nguyên tử halogene có 7 e lớp ngoài cùng
(ns2np5) nên có xu hướng góp chung electron
để tạo thành phân tử halogene có cấu tạo
phân tử X-X hay X2. Liên kết hóa học trong
phân tử halogen là liên kết cộng hóa trị không
phân cực.
- HS trả lời câu hỏi.
Mg + Cl2 MgCl2
Ví Dụ 2: Trong phản ứng giữa chlorine và
hydrogen, nguyên tử của mỗi chất sẽ góp
chung 1 electron độc thân để hình thành 1 liên
kết cộng hoá trị.
- GV
2 nguyên tố P và Cl.
Nguyên tử P có 5 electron ở lớp ngoài cùng
=> Góp chung 3 electron độc thân để hình
thành 3 liên kết cộng hóa trị.
Nguyên tử Cl có 7 electron ở ngoài cùng => 3
nguyên tử Cl, mỗi nguyên tử góp chung 1
electron độc thân để hình thành 3 liên kết
cộng hóa trị với P.
Khi đó, quanh P và Cl đều có 8 electron như
- HS lắng nghe và ghi bài.
khí hiếm Argon.
a. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức (nhấn mạnh các kiến thức cần lưu ý) phần nguyên tố và đơn chất
halogen.
b. Nội dung
- GV củng cố lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy.
- Tổ chức trò chơi: “Hỏi nhanh đáp nhanh”.
c. Sản phẩm
- GV chốt kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy: - HS lắng nghe tổng kết.
- GV tổ chức nhanh trò chơi: “Hỏi nhanh đáp
nhanh” - HS tham gia chơi trò chơi.
Luật chơi:
- Chia lớp thành 2 đội. GV lần lượt đọc các
câu hỏi và mời các đội trả lời. Đội trả lời đúng
sẽ được một sao, đội trả lời sai sẽ nhường
quyền trả lời cho đội kia. Hết câu hỏi, đội nào
có nhiều sao hơn thì đội đó sẽ thắng.
a. Mục tiêu
- Nhận xét kết quả học tập và nhắc nhở HS khắc phục.
- Hướng dẫn tự rèn luyện và tìm tài liệu liên quan đến nội dung của bài học.
b. Nội dung
- Đọc và tìn hiểu bài: “HYDROGEN HALIDE VÀ HYDROHALIC ACID”
c. Tổ chức hoạt động học
- GV nhận xét tiết học và giao BTVN. - HS lắng nghe nhiệm vụ về nhà.
- Đọc và tìn hiểu bài: “HYDROGEN HALIDE
VÀ HYDROHALIC ACID”.
11. Cấu hình electron lớp ngoài cùng chung của các halogene? (ns2np5)
12. Số oxi hoá của chlorine trong các chất: NaCl, NaClO, KClO 3, Cl2, KClO4 lần lượt
là ...(-1, +1, +5, 0, +7)