Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG

HOMEWORK 1

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Phương Quyên

Lớp HP : xx.90

Nhóm : 1

Sinh viên thực hiện : Võ Nguyễn Duy An - 103200039

Trần Đức Huy - 103200052

Nguyễn Duy Phúc - 103200059

Đoàn Minh Tông(NT) - 103200068

Nguyễn Trường Vũ - 103200070

Đà Nẵng, ngày 9 tháng 4 năm 2024


Quản trị vận hành

Mục lục
Câu 2:..................................................................................................................3
Câu 3...................................................................................................................7
Câu 4:..................................................................................................................7
Câu 5:..................................................................................................................8
Câu 7:..................................................................................................................9
Câu 8:................................................................................................................11
Câu 9:................................................................................................................13
Câu 10:..............................................................................................................15

2
Quản trị vận hành

Câu 2: National Scan, Inc., bán thẻ kiểm kê tần số vô tuyến. Doanh thu hàng
tháng trong thời gian 7 tháng như sau:

a. Vẽ dữ liệu hàng tháng trên một tờ giấy biểu đồ.

25

20 20
Sales (000 units)

15

10

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9

Tháng

Hình 1: Đường dữ liệu doanh số hàng tháng

b. Dự báo khối lượng bán hàng tháng 9 bằng cách sử dụng từng cách sau:

Tháng Sale ty t
2

2 19 38 4

3
Quản trị vận hành

3 18 54 9

4 15 60 16

5 20 100 25

6 18 108 36

7 22 154 49

8 20 160 64

Tổng 35 132 674 203

(Tổng t)^2 1225

(1) A linear trend.


- Phương trình xu hướng tuyến tính:

(2) A five-month moving average.

- Trung bình 5 tháng:

(3) Exponential smoothing theo cấp số nhân với hằng số làm mịn bằng 0,20,
giả sử dự báo tháng 3 là 19(000).

4
Quản trị vận hành

- Phương pháp tính trung bình có trọng số dựa trên dự báo trước đó cộng với
phần trăm sai số dự báo:

α 0.2

F3 19

F4 18.8

F5 18.04

F6 18.432

F7 18.3456

F8 19.07648

F9 19.261184

(4) The naive approach.

F9=A8=20

(5) A weighted average using .60 for August, .30 for July, and .10 for June.

- Phương pháp trọng số:

c. Which method seems least appropriate? Why? (Hint: Refer to your plot
from part a.)

5
Quản trị vận hành

- Phương pháp ít phù hợp nhất là phương pháp trọng số ở mục (3). Vì các
phương pháp còn lại đều chỉ hướng biểu đồ đi lên (20,4;20,857) và xu hướng
của biểu đồ theo hình nón nên dự đoán ở tháng 9 biểu đồ sẽ đi lên vượt mức
20.

d. Việc sử dụng thuật ngữ bán hàng thay vì nhu cầu có nghĩa gì?

- Việc sử dụng thuật ngữ "doanh số" thay vì "nhu cầu" ngầm định ám chỉ
sự quan tâm đến khía cạnh kinh doanh và thương mại hơn là những yếu
tố nhân đạo hoặc cảm xúc. Cụ thể:

+ Mối quan tâm đến lợi nhuận và kinh doanh: Thuật ngữ "doanh số"
thường được sử dụng trong ngữ cảnh của kinh doanh để chỉ số liệu về số
lượng sản phẩm đã bán được hoặc dịch vụ đã tiêu thụ. Nó thường đi
kèm với mục tiêu tăng trưởng doanh số và lợi nhuận. Việc sử dụng thuật
ngữ này thường phản ánh một quan điểm hướng đến kinh doanh và thị
trường hơn là các nhu cầu cá nhân hay xã hội.

+ Không nhấn mạnh các yếu tố cảm xúc và nhân đạo: Thuật ngữ "nhu
cầu" thường ám chỉ đến những yêu cầu cơ bản của con người, bao gồm
cả nhu cầu vật chất và tinh thần. Khi nói về "doanh số", thường ít nhấn
mạnh đến các yếu tố nhân đạo như sự hài lòng, sự tiếp cận hay cảm xúc
của khách hàng. Thay vào đó, nó tập trung vào các số liệu và chỉ số kinh
tế.

+Thúc đẩy các chiến lược kinh doanh và tiếp thị: Việc dùng "doanh số"
thường đi kèm với việc đo lường hiệu quả của các chiến lược kinh
doanh và tiếp thị. Điều này giúp doanh nghiệp hiểu được tầm quan trọng
của việc đáp ứng nhu cầu thị trường và tối ưu hóa quy trình sản xuất và
tiếp thị.

- Tóm lại, việc sử dụng "doanh số" thay vì "nhu cầu" thường phản ánh
một góc nhìn kinh doanh và thương mại hơn là quan điểm nhân văn hay

6
Quản trị vận hành

cảm xúc, thúc đẩy các mục tiêu kinh doanh và lợi nhuận trong môi
trường thương mại.

Câu 3. Một tiệm giặt đồ kho sử dụng phương pháp làm mịn theo cấp số nhân
để dự báo mức sử dụng thiết bị tại nhà máy chính. Lượng sử dụng trong tháng
8 dự báo đạt 88% công suất; mức sử dụng thực tế đạt 89,6% công suất. Hằng
số làm mịn 0,1 được sử dụng
a. Dự báo cho tháng 9

b. Giả sử rằng mức sử dụng thực tế trong tháng 9 là 92%, hãy chuẩn bị dự báo
cho mức sử dụng tháng 10

a.

b. Giả sử rằng , Tính

Câu 4: Hồ sơ của nhà thầu điện trong 5 tuần qua cho thấy số lượng yêu cầu
công việc:

Dự đoán số lượng yêu cầu trong tuần thứ 6 bằng cách sử dụng từng phương
pháp:

a. Naive

Phương pháp Naïve sẽ sủ dụng giá trị thực tế của tuần thứ 5 để dự báo
cho tuần thứ 6

Do vậy số lượng dự báo cho tuần thứ 6 theo phương pháp Naïve:

7
Quản trị vận hành

b. Trung bình di động 4 chu kì

- Moving Average:

Ta có công thức:

c. Làm trơn hàm số mũ với = 0,3. Sử dụng 20 cho dự báo tuần 2

Week Requests Forecast


1 20
2 22 20
3 18 20,6
4 21 19,82
5 22 20,174
6 20,7218

Ta có công thức:

Nên:

8
Quản trị vận hành

Câu 5: Bộ phận tiếp thị nhà sản xuất mỹ phẩm đã phát triển một phương trình
xu hướng tuyến tính có thể được sử dụng để dự đoán doanh số bán hàng hằng
năm của loại kem dưỡng da tay và chân nổi tiếng của họ

Trong đó: doanh số hằng năm (000 chai)

tương ứng với năm 1990

a. Doanh thu hằng năm tăng hay giảm? Bằng bao nhiêu?

Doanh thu hằng năm tăng. Do hệ số của phương trình là 15,


là hệ số dương cho thấy doanh thu hằng năm tăng theo thời gian.

Do hệ số của phương trình là +15 nên doanh thu hằng năm sẽ tăng
15000 chai mỗi năm.

b. Dự đoán doanh thu hằng năm cho năm 2006 bằng phương trình?

Với t=0 tương ứng với năm 1990

Suy ra t năm 2006 sẽ bằng:

Thay t=16 vào phương trình:

Vậy doanh thu dự đoán cho năm 2006 là bằng 320000 chai

Câu 7: Tải trọng toa xe chở hàng trong khoảng thời gian 12 năm tại một cảng
đông đúc như sau:

9
Quản trị vận hành

a) Xác định đường xu hướng tuyến tính cho tải trọng xe chở hàng dự kiến.
- Phương trình xu hướng tuyến tính:
F t=a+bt

n ∑ ty−∑ t ∑ y ∑ y−b ∑ t
Trong đó : a= b=
n ∑ t 2− ( ∑ t )
2
n

- Ta có:
t y ty t
2
Ft
1 220 220 1 227,4795
2 245 490 4 246,4754
3 280 840 9 265,4713
4 275 1100 16 284,4671
5 300 1500 25 303,463
6 310 1860 36 322,4589
7 350 2450 49 341,4548
8 360 2880 64 360,4506
9 400 3600 81 379,4465
10 380 3800 100 398,4424
11 420 4620 121 417,4383
12 450 5400 144 436,4341
13 460 5980 169 455,43
14 475 6650 196 474,4259
15 500 7500 225 493,4217
16 510 8160 256 512,4176
17 525 8925 289 531,4135
18 541 9738 324 550,4094

∑ t=171 ; ∑ y =7001; ∑ ty=75713 ; ∑ t 2=2109


a=208,4836 ; b=18,9958

10
Quản trị vận hành

Ft
600

500

400

300

200

100

0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
t

Hình…. Đường xu hướng tuyến tính cho tải trọng xe chở hàng dự kiến.
b) Sử dụng phương trình xu hướng để dự đoán tải trọng dự kiến cho tuần 20 và
21:
F 20=a+b .t 20=208,4836+18,9958.20=588,4011

F 21=a+b . t 21=208,4836+18,9958.21=607,397

c) Người quản lý dự định lắp đặt thiết bị mới khi khối lượng vượt quá 800 lượt
tải mỗi tuần. Giả sử xu hướng hiện tại tiếp tục, khối lượng tải sẽ đạt đến mức
đó trong khoảng
tuần nào?
F t=a+b . t=208,4836+18,9958. t=800 →t=31 , 13

- Khối lượng vượt quá 800 lượt tải trong khoảng tuần 32 trở đi.

Câu 8:
a) Xác định phương trình xu hướng tuyến tính cho dữ liệu sau về tài khoản mới
tại ngân hàng Fair Savings và sử dụng nó để dự đoán các tài khoản mới dự kiến
cho giai đoạn 16 đến 19:

11
Quản trị vận hành

- Phương trình xu hướng tuyến tính:


F t=a+bt

n ∑ ty−∑ t ∑ y ∑ y−b ∑ t
Trong đó : a= b=
n ∑ t −( ∑ t )
2
2 n

- Ta có:
t y ty t
2
Ft
1 200 200 1 202,4667
2 214 428 4 209,4667
3 211 633 9 216,4667
4 228 912 16 223,4667
5 235 1175 25 230,4667
6 232 1392 36 237,4667
7 248 1736 49 244,4667
8 250 2000 64 251,4667
9 253 2277 81 258,4667
10 267 2670 100 265,4667
11 281 3091 121 272,4667
12 275 3300 144 279,4667
13 280 3640 169 286,4667
14 288 4032 196 293,4667
15 310 4650 225 300,4667

∑ t=120 ; ∑ y =3772; ∑ ty=32136 ; ∑ t2=1240


a=195,4667 ; b=7

- Sử dụng phương trình xu hướng dự đoán các tài khoản mới dự kiến cho giai
đoạn 16 đến 19:
F 16=a+b .t 16=195,4667+7.16=307,4667

F 17=a+b .t 17=195,4667+7.17=314,4667

12
Quản trị vận hành

F 18=a+b . t 18=195,4667+7.18=321,466

F 19=a+b . t 19=195,4667+7.19=328,4667

b) Sử dụng phương pháp trend-adjusted exponential smoothing với α =0 , 3 và


β=¿ 0,2 để làm mịn dữ liệu tài khoản mới ở phần a. Dự báo cho giai đoạn 16 là
gì?
TAF t +1=St +T t

Trong đó:
St =TAF t + α ( At −TAF t )

T t=T t −1 + β ( TAF t −TAF t −1−T t −1)

- Gía trị khởi tạo:


288−200
TAF 15=S14 +T 14= A 14+T 14=288+ =294,7692
13

- Ta có:
S15=TAF 15 +α ( A 15−TAF 15 )=294,7692+ 0 ,3. ( 310−294,7692 )=299,3384

288−200
T 15=T 14 + β ( TAF 15−TAF 14−T 14 ) = =6,7692
13
TAF 16=S 15+T 15=299,3384+ 6,7692=306,1076

Câu 9: Sau khi vẽ biểu đồ nhu cầu cho bốn kỳ, quản lý phòng cấp cứu đã kết
luận rằng mô hình làm mịn theo cấp số nhân điều chỉnh xu hướng là phù hợp
để dự đoán nhu cầu tương lai. Ước tính ban đầu về xu hướng dựa trên sự thay
đổi ròng 30 đơn vị cho ba kỳ từ kỳ 1 đến kỳ 4, với mức trung bình là +10 đơn
vị. Sử dụng α = 0.5 và β = 0.4, và TAF là 250 cho kỳ 5. Hãy thu được các dự
đoán cho các kỳ từ 6 đến 10.

Ta có : α =0.5 β=0.4 TAF 5 = 250

13
Quản trị vận hành

Period A
1 210
2 224
3 229
4 240
5 255
6 265
7 272
8 285
9 294
10
Mức thay đổi lớn nhất trong 4 mốc thời gian đầu là : 30

Với 3 giai đoạn thay đổi,suy ra T 4 = 10

Dự báo từ gian đoạn 6 đến giai đoạn 10

Ta có công thức: TAF n = Sn−1 + T n−1 (1)

Với: Sn−1 = TAF n−1 + α ( An−1 - TAF n−1 ) (2)

T n−1 = T n−2 + β ( TAF n−1 - TAF n−2 - T n−2) (3)

Giai đoạn 6 : TAF 6 = S5 + T 5

S5 = TAF 5 + α ( A5 - TAF 5 ) = 250 + 0.5(255 – 250) = 252.5

T 5 = T 4 + β .( TAF 5 - TAF 4 - T 4) = 10 + 0.4(250 – 240 – 10 ) =10

( Chọn TAF 4 bằng với giá trị thực tế : TAF 4 = 240 )

Thay lần lược các giá trị vào (1) (2) (3) ta được bản tính sau:

Period A S T TAF
1 210
2 224

14
Quản trị vận hành

3 229
4 240 10 240
5 255 252.5 10 250
6 265 263.75 11 262.5
7 272 273.375 11.5 274.75
8 285 284.9375 10.95 284.875
9 294 294.94375 10.975 295.8875
10 152.959375 10.5975 305.91875

Câu 10: Người quản lý của một cửa hàng bán và lắp đặt spa muốn chuẩn bị dự
báo cho các tháng Giêng, Tháng Hai và Tháng Ba của năm sau. Dự báo của cô
ấy là sự kết hợp giữa xu hướng và tính theo mùa. Cô ấy sử dụng phương trình
sau để ước tính thành phần xu hướng của nhu cầu hàng tháng: F t = 70 + 5t,
trong đó t = 0 vào tháng Sáu năm trước. Các hệ số theo mùa là 1.10 cho tháng
Giêng, 1.02 cho tháng Hai và 0.95 cho tháng Ba. Cô ấy nên dự đoán nhu cầu
như thế nào?
Dự báo cho tháng 1,tháng 2,tháng 3 năm sau.

Ta có phương trình: F t = 70 + 5t (1)

Với t = 0 tại tháng 6 năm ngoái.

Từ tháng 6 năm ngoái đến tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm sau tương ứng với lần
lược là 20,21,22 tháng.Tuy nhiên,tại tháng 6 năm ngoái t = 0 nên ta suy ra t 1 ny =
19, t 2 ny = 20, t 3 ny = 21.

Thay lần lược các giá trị t và (1) ta được:

F t 1 ny = 70 + 5t 1 ny = 70 + 5.19 = 165

F t 2 ny = 70 + 5t 2 ny = 70 + 5.20 = 170

F t 3 ny = 70 + 5t 3 ny = 70 + 5.21 = 175

15
Quản trị vận hành

Chỉ số thời vụ : Tháng 1 = 1,1 , Tháng 2 = 1,02 , Tháng 3 = 0,95

Dự báo cho :

Tháng 1 : F 1 = 165.1,1 =181,5

Tháng 2 : F 2 = 170.1,02 =173,4

Tháng 3 : F 1 = 175.0,95 =166,25

16

You might also like