Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

Chương 1_htttql

Câu 1: Phân biệt thông tin và dữ liệu.


Thông tin: có dạng như sản phẩm hoàn chỉnh thu được sau quá trình xử lí dữ
liệu, là những dữ liệu đã được xử lí sao cho nó thực sự có ý nghĩa với người sử
dụng -> dữ liệu chuyển hóa thành hình thức có ý nghĩa.
Dữ liệu : là các số liệu hoặc các tài liệu thu thập được chưa qua xử lí, chưa
được biến đổi cho bất cứ một mục đích nào khác -> dòng sự kiện thô.
Câu 2: Định nghĩa HTTT và nêu các thành phần của HTTT.
Hệ thống thông tin là tập hợp các thành phần liên quan với nhau, tác động lẫn
nhau để thu thập , xử lí, lưu trữ và phân phối thông tin hỗ trợ ra quyết định, hợp
tác và kiểm soát. Các thành phần của hệ thống thông tin:
5 thành phần cơ bản:các thiết bị phần cứng, các chương trình phần mềm, các
cơ sở dữ liệu, hệ thống truyền thông và nhân sự
Câu 4: Nêu 3 hoạt động chính của HTTT. Minh họa 3 hoạt động đó bằng
HTTT anh/chị hiểu biết nhất.
Đầu vào : nắm bắt các dữ liệu thô từ tổ chức và môi trường bên ngoài.
Xử lí: chuyển đổi dữ liệu thô sang dạng có ý nghĩa.
Đầu ra: chuyển thông tin đã được xử lí đến con người hoặc hoạt động sử dụng
nó.
Minh họa: Hệ thống trả lương truyền thống thu thập về thời gian đã làm việc , xử
lí chúng cùng các dữ liệu lâu bền được ghi trên các hồ sơ, tạo ra các tờ séc trả
lương hoặc thực hiện việc gửi tiền tự động vào các tài khoản của nhân viên ăn
lương và chuyển các thông tin về khoản đó cho người được lĩnh.
Câu 6: Nêu 6 mục tiêu chiến lược kinh doanh đạt được bằng cách triển
khai HTTT. Minh họa cho một mục tiêu nào đó.
6 mục tiêu: - Tối ưu hóa hoạt động kinh doanh - Sản phẩm, dịch vụ mới và mô
hình kinh doanh mới - Thân thiện khách hàng và nhà cung cấp - Cải thiện ra
quyết định - Lợi thế cạnh tranh - Sự sống còn của doanh nghiệp Minh họa mục
tiêu thân thiện khách hàng và nhà cung cấp: Phục vụ khách hàng tốt dẫn đến sự
trở lại của khách hàng, giúp tăng doanh thu và lợi nhuận.
Vd: Đối với một shop áo quần:
Thân thiện với khách hàng thì khi mà khách hàng có thắc mắc hay phản hồi gì
thì tận tình đáp ứng và xử lí mọi thắc mắc của khách hàng, mua nhiều thì được
free ship hoặc có nhiều khuyến mãi giảm giá, có sai sót gì thì khắc phục đổi trả
hàng cho khách thì sự trở lại của khách hàng ngày càng cao, thu hút thêm khách
hàng mới từ những khách hàng cũ sẽ làm tăng doanh thu và lợi nhuận.
Thân thiện nhà cung cấp làm cho họ cung cấp các nguyên liệu đầu vào quan
trọng với chi phí thấp.
Câu 7: Trình bày 3 khía cạnh cần phải am hiểu để sử dụng và triển khai
HTTT có hiệu quả. Minh họa một khía cạnh nào đó
3 khía cạnh:
- Tổ chức:
+Tách biệt các chức năng kinh doanh(Mua bán và marketing; quản lí nhân sự;
tài chính và kế toán ; sản xuất).
+ Quy trình kinh doanh riêng.
+ Văn hóa doanh nghiệp riêng.
+ Sản xuất.
- Công nghệ:
+Phần cứng và phần mềm
+Công nghệ mạng và viễn thông : Networks, Internet...
+Hạ tầng công nghệ thông tin: cung cấp nền tảng cho hệ thống thông tin quản lí
- Quản lý :
+ Nhà quản lý lập chiến lược cho tổ chức để đối phó với các khó khăn trong hoạt
động kinh doanh .
+Nhà quản lý phải hành động sáng tạo:( Tạo sản phẩm dịch vụ mới ; đôi khi phải
tái tạo tổ chức)
Minh họa khía cạnh công nghệ: Đầu tư vào công nghệ thông tin dữ liệu sẽ giúp
doanh nghiệp quá trình điều hành hiệu quả hơn, có thể cắt giảm chi phí, tăng
chất lượng sản phẩm và hoàn thiện quá trình phân phối sản phẩm và dịch vụ
của mình. Ngoài ra còn góp phần khuyến khích các hoạt động sáng tạo trong
doanh nghiệp.
Câu 8: Định nghĩa chuỗi giá trị thông tin
Chuỗi giá trị thông tin : Dữ liệu thô cần được thu thập và chuyển đổi qua một số
giai đoạn để thêm giá trị vào thông tin đó.Giá trị của HTTT được xác định trong
việc dẫn đến quyết định tốt hơn, hiệu quả hơn và lợi nhuận cao hơn.
Câu 10: Phân biệt tiếp cận kỹ thuật và tiếp cận hành vi trong nghiên cứu tổ
chức và các hệ thống thông tin trong tổ chức.
-Tiếp cận kỹ thuật: - Nhấn mạnh các mô hình dựa trên toán học - khoa học máy
tính , khoa học quản lí , vận trù học
-Tiếp cận hành vi: - các vấn đề hành vi ( tích hợp chiến lược kinh doanh , triển
khai, ) - Tâm lý học, kinh tế học, xã hội học
Chương 2_htttql
Câu 1: Định nghĩa qui trình kinh doanh. Minh họa việc ứng dụng HTTT tăng
cường qui trình kinh doanh
Quy trình kinh doanh: Quy trình kinh doanh là một chuỗi các hoạt động ( tập hợp
các việc ) được thiết kế sẵn nhằm đáp ứng những mục tiêu cụ thể của hoạt động
kinh doanh.
Minh họa: Tăng cường quy trình kinh doanh : - Tự động hóa các bước thủ công:
Thay vì bán hàng bằng cách truyền thống tại các quán, shop thì ta bán hàng
online qua các trang mạng. người mua sẽ điền địa chỉ và số điện thoại thì sẽ có
người chuyển hàng về đến nhà thì việc mua hàng sẽ dễ dàng hơn.
Câu 3: - Phân biệt TPS và MIS; Phân biệt DSS và ESS.
Phân biệt TPS và MIS:
-TPS (Hệ thống xử lí giao dịch): Mục đích: giúp cho các nhà quản lí xử lí các
giao dịch tự động, truy vấn các thông tin liên quan tới các giao dịch đã được xử
lí.
-MIS ( hệ thống thông tin quản lí): Mục đích : Tạo ra các báo cáo thường xuyên
hoặc theo yêu cầu dưới dạng tóm tắt về hiệu quả hoạt động nội bộ của tổ chức
hoặc hiệu quả đóng góp của các đối tượng giao dịch ( khách hàng và nhà cung
cấp).
Phân biệt DSS và ESS:
-DSS ( hệ thống trợ giúp ra quyết định) Là sự kết hợp giữa tri thức của con
người với khả năng của MT, cải thiện chất lượng QĐ, là 1 HT hỗ trợ dựa trên MT
giúp cho những nhà QL giải quyết những vấn đề bán cấu trúc. Dùng để trả lời
những câu hỏi bất thường ( lâu lâu mới đặt ra và không lặp lại) Người sử dụng :
các nhà quản lí các cấp ( tác nghiệp/ cấp trung/ cấp cao)
-ESS ( hệ thống hỗ trợ điều hành) Là một hệ thống hỗ trợ dựa trên MT giúp cho
những nhà QL cấp cao giải quyết những vấn đề không cấu trúc được sử dụng ở
mức quản lí chiến lược của tổ chức. Người sử dụng :các nhà quản lí cấp cao.
Câu 5: Phân biệt thương mại điện tử (EC) và kinh doanh điện tử (EB).
Thương mại điện tử ( EC): -. Thương mại điện tử tập trung vào việc mua bán và
trao đổi hàng hóa, dịch vụ, thông qua mạng , các phương tiện điện tử
Internet.Hay nói rộng hơn là sử dụng các phương tiện điện tử để khai thông
thương mại.
Kinh doanh điện tử :(EB) - Là thiết lập hệ thống hay ứng dụng thông tin để phục
vụ và làm tăng hiệu quả kinh doanh. - Kinh doanh điện tử đề cập đến sự phối
hợp giữa doanh nghiệp, đối tác, khách hàng và tổ chức hoạt động trong nội bộ
doanh nghiệp.
Câu 6: Nêu 8 tính năng độc đáo của thương mại điện tử so với thương mại
truyền thống. Minh họa một tính năng nào đó.
-Sự rộng khắp. -Phạm vi toàn cầu. -Tiêu chuẩn thế giới. -Sự phong phú. -Sự
tương tác. -Mật độ thông tin. -Cá nhân hóa/ tùy biến. -Công nghệ xã hội. Minh
họa: Sự rộng khắp: một người bán hoặc một người mua hàng trên mạng thì
người bán có thể giới thiệu sản phẩm trên mọi mặt hàng, mọi nơi và người mua
cũng có thể mua hàng bất cứ nơi đâu, bất cứ thứ mà mình muốn.
Câu 8: Nêu các mô hình kinh doanh TMĐT và các mô hình doanh thu TMĐT.
Nếu Anh/Chị thực hiện TMĐT thì Anh/Chị chọ mô hình kinh doanh nào và
doanh thu từ mô hình nào?
Mô hình kinh doanh thương mại điện tử : - Cổng thông tin - Nhà tạo ra thị trường
- Nhà bán lẻ trực tuyến - Nhà cung cấp nội dung - Mô giới giao dịch - Nhà cung
cấp dịch vụ - Nhà xây dựng cộng đồng Các mô hình doanh thu thương mại điện
tử - Doanh thu quảng cáo - Doanh thu bán hàng - Doanh thu đăng kí - Doanh thu
free/freemium - Doanh thu phí giao dịch - Doanh thu liên kết Nếu em thực hiện
thương mại điện tử thì em chọn mô hình nhà xây dựng cộng đồng; doanh thu từ
mô hình quảng cáo.
Câu 9: Trình bày 4 loại hiện diện của TMĐT. Nếu Anh/Chị thực hiện TMĐT
thì Anh/Chị chọn loại hiện diện nào?
4 loại hiện diện của thương mại điện tử: - Web sites - E-mail - Social media -
Offline media nếu em thực hiện thương mại điện tử em sẽ chọn Web sites
Chương 3
Câu 1: Phân biệt định nghĩa tổ chức theo hướng kỹ thuật và theo hướng
hành vi.
Tổ chức theo hướng kỹ thuật: - Một cấu trúc xã hội chính thức xử lý các nguồn
tài nguyên từ môi trường để tạo ra thành phần (outputs) - Là một đối tượng hợp
pháp (pháp nhân) có các nội dung và thủ tục cũng như cấu trúc xã hội. Tổ chức
theo hướng hành vi: -là tập hợp các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đã được
điều chỉnh trong một khoảng thời gian thông qua các xung đột và giải quyết xung
đột.
Câu 3: Trình bày mối quan hệ 2 chiều giữa tổ chức và CNTT thông qua một
đặc trưng nào đó của tổ chức.
Mối quan hệ hai chiều phức tạp này được trung gian qua nhiều yếu tố, không ít
trong số đó là các quyết định của nhà quản lí. ảnh hưởng của hệ thống thông tin
đến tổ chức .Công ty là mối quan hệ của các hợp đồng giữa các bên liên quan,
yêu cầu phải giám sát. kinh nghiệm của các công ty cho thấy chi phí đại diện
tăng khi các công ty phát triển. Công nghệ thông tin có thể giảm chi phí đại diện,
là công ty có thể phát triển mà không cần thêm các chi phí giám sát, và không
cần thêm nhân viên.
Câu 4: Chi phí giao dịch gồm những chi phí gì? Minh họa CNTT làm giảm
chi phí giao dịch.
chi phí giao dịch gồm : -chi phí tìm kiếm thông tin - chi phí thương thảo - chi phí
thực hiện giao dịch Ngân hàng thương mại giảm chi phí giao dịch: các trung gian
tài chính có khả năng phát triển theo hướng chuyên nghiệp cao , do đó giảm
được đáng kể chi phí giao dịch nhất định. Tính chuyên nghiệp trong công nghệ
thông tin cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tiện ích như quay số điện
thoại miễn phí để truy vấn thông tin về các tài khoản đầu tư hay kí phát tờ séc từ
tài khoản.
Câu 6: Trình bày 4 rào cản ảnh hưởng đến việc triển khai HTTT. Minh họa 1
rào cản nào đó.
4 rào cản : - Con người - Phân công công việc - Công nghệ thông tin - Cấu trúc
tổ chức minh họa: triển khai hệ thống thông tin có ảnh hưởng đến sắp xếp nhiệm
vụ, cơ cấu, và con người. Theo mô hình này để thực hiện thay đổi tất cả 4 thành
phần này phải được thay đổi cùng một lúc. Con người kiến thức và kĩ năng nhân
viên : Nếu các nhà quản trị giải quyết được vấn đề của chính mình thì đội ngũ
nhân viên sẽ là khó khăn tiếp theo mà họ phải đối mặt. Chất lượng nguồn nhân
lực ở nước ta hiện nay chưa tốt, kiến thức về công nghệ của người lao động còn
hạn chế. Việc đưa công nghệ số vào quy trình làm việc sẽ làm cho nhân viên
gặp bỡ ngỡ và khó khăn, nhiều khi làm xáo trộn quy trình làm việc và ảnh hưởng
tới nhiều hoạt động kinh doanh của công ty. Ví dụ, đa số các công ty hoạt động
bằng giấy tờ cũng như bằng miệng nhưng nếu áp dụng số hóa vào quy trình
giao việc mọi thứ sẽ được thực hiện trên phần mềm để quy trình làm việc diễn ra
được suôn sẻ. Doanh nghiệp sẽ tốn khá nhiều thời gian, công sức và chi phí để
tiến hành đào tạo nhân viên của mình có thể "số hóa " công việc .Vì thế có thể
nói khó khăn này là một bức tường lớn ngăn cản đến việc triển khai hệ thống
công nghệ thông tin, hay đi đến trí tuệ nhân tạo.
Câu 8: Nêu 4 chiến lược chung để đối phó với lực lượng cạnh tranh có khả
thi bằng cách sử dụng CNTT. Minh họa một chiến lược nào đó.
4 chiến lược chung để đối phó với lực lượng cạnh tranh có khả thi bằng cách sử
dụng công nghệ thông tin. - Dẫn đầu về chi phí thấp - Khác biệt hóa sản phẩm -
Tập trung vào phân khúc thị trường - Tăng cường công tác khách hàng và nhà
cung cấp thân thiết minh họa : Tập trung vào phân khúc thị trường : sử dụng hệ
thống thông tin để tập trung vào một phân khúc thị trường duy nhất chuyên môn.
Tập trung vào hệ thống siêu thị tăng cường công tác khách hàng và nhà cung
cấp thân thiết sử dụng hệ thống thông tin để phát triển mối quan hệ mạnh mẽ và
trung thành với khách hàng và nhà cung cấp . tăng chi phí chuyển đổi .
Vd :Amazon, Dell..
Câu 10: Nêu các hoạt động của chuỗi giá trị. Minh họa việc ứng dụng HTTT
làm tặng giá trị của sản phẩm.
Mô hình chuỗi giá trị đã chỉ ra mối quan hệ giữa các hoạt động trong doanh
nghiệp và cho thấy cách thức tạo ra giá trị sản phẩm của một doanh nghiệp.
Thông qua mô hình, có thể thấy rằng hoạt động gián tiếp cũng tham gia vào quá
trình tạo ra giá trị cho sản phẩm bên cạnh các hoạt động trực tiếp. Ngoài ra, mô
hình còn là cơ sở để cho nhà quản trị đánh giá xem xét để đưa ra các quyết định
về thuê các đơn vị bên ngoài thực hiện một số hoạt động chuỗi giá trị. Minh họa:
Dịch vụ du lịch để truy cập thông tin đáng tin cậy và chính xác cũng như để thực
hiện việc đặt chỗ trong một phần thời gian , chi phí và sự bất tiện yêu cầu bởi
các phương pháp thông thường . CNTT cải thiện dịch vụ chất lượng và góp
phần nâng cao sự hài lòng của du khách , người tiêu dùng được cung cấp thông
tin nhiều hơn và giá trị sản phẩm dịch vụ được tăng thêm .
Chương 4_htttql
Câu 1: Doanh nghiệp ứng dụng ERP đạt được mục tiêu nào?
- Gia tăng năng suất hoạt động - Cung cấp thông tin rộng, vững chắc để hỗ trợ
ra quyết định - Tạo cơ hội hồi đáp nhanh những yêu cầu về thông tin hoặc sản
phẩm cho khách hàng - bao gồm những công cụ phân tích để đánh giá toàn bộ
hiệu suất của tổ chức
Câu 3: Doanh nghiệp ứng dụng SCM đạt được mục tiêu nào?
- Nối cung cấp với nhu cầu; giảm mức tồn kho - Cải thiện dịch vụ giao hàng -
Xúc tiến sản phẩm cho thị trường - Sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn - Giảm chi
phí chuỗi cung ứng dẫn đến tăng lợi nhuận - Tăng doanh thu
Câu 5: Hiệu ứng Bullwhip là gì?
Hiệu ứng Bullwhip là hiện tượng thông tin về nhu cầu thị trường cho một sản
phẩm bị bóp méo hay khuếch đại lên qua các khâu chuỗi cung ứng, dẫn đến sự
dư thừa tồn kho, ảnh hưởng đến chính sách giá và tạo ra phản ánh không chính
xác trong nhu cầu thị trường.
Câu 6: Phân biệt chuỗi cung ứng theo mô hình đẩy và chuỗi cung ứng theo
mô hình kéo.
- Chuỗi cung ứng theo mô hình đẩy: + Sớm hơn hệ thống SCM + Sắp xếp dựa
vào những dự đoán tốt nhất về nhu cầu - Chuỗi cung ứng theo mô hình kéo: +
Sử dụng Web + Đơn đặt hàng của khách hàng kích hoạt sự kiện trong chuỗi
cung ứng
Câu 9: Doanh nghiệp ứng dụng CRM nhằm đạt được mục tiêu nào?
- Tăng sự hài lòng của khách hàng - Giảm chi phí tiếp thị trực tiếp - Tiếp thị hiệu
quả hơn - Giảm chi phí cho khách hàng mua lại - Tăng doanh thu bán hàng
Câu 10: Giải thích tỉ lệ thuê bao rời mạng.
- Số lượng khách hàng ngừng sử dụng hoặc ngừng mua sản phẩm hoặc dịch vụ
của một công ty - Dựa trên chỉ số tăng trưởng hay suy giảm khách hàng của
công ty
Chương 6_htttql
Câu 1: Phân biệt các loại quyết định (Quyết định có cấu trúc, quyết định
bán cấu trúc, quyết định phi cấu trúc).
Quyết định có cấu trúc: các quyết định đưa ra dựa trên có các tiêu chuẩn rõ
ràng, dữ liệu dễ dàng tìm kiếm. Quyết định bán cấu trúc: là quyết định có nhiều
lựa chọn, quyết định chưa rõ ràng Quyết định phi cấu trúc:là quyết định chưa xây
dựng căn cứ, khi đưa ra quyết định phải tham khảo nhiều nguồn khác nhau.
Câu 2: Nêu các cấp quản lý trong tổ chức. Lấy một tổ chức mà anh/chi biết
rõ và minh họa các cấp quản lý đó.
Các cấp quản lí trong tổ chức :gồm 3 cấp Quản lí cấp cao Quản lí cấp trung
Quản lí cấp tác nghiệp vd tổ chức :khoa Thương Mại Điện Tử: quản lí cấp trung
là trưởng khoa, cấp tác nghiệp: giáo viên phụ trách bộ môn
Câu 4: Nêu các giai đoạn ra quyết định của mô hình Simon. Trình bày nội
dung ggiai đoạn 1.
4 giai đoạn của quá trình ra quyết định của Simon 1 Nhận thức 2 Thiết kế 3 Lựa
chọn 4 Thực hiện / triển khai Nội dung giai đoạn 1: Phát hiện, xác định, và hiểu
rõ vấn đề xảy ra trong tổ chức
Câu 7: Nêu các tính năng của ứng dụng khai phá dữ liệu của BI.
các tính năng của ứng dụng khai phá dữ liệu của BI: Phân tích dữ liệu lớn Phân
tích dữ liệu đa chiều( OLAP) Hoạt động tình báo và phân tích ( thẻ điểm )
Câu 9: Nêu 6 yếu tố trong môi trường kinh doanh thông minh.
Dữ liệu từ môi trường kinh doanh Cơ sở hạ tầng kinh doanh thông minh Công cụ
phân tích kinh doanh Người dùng quản lý và phương pháp quản lý Nền tảng
phân phối ( MIS, DSS, ESS) Giao diện người dùng
Câu 10: Phân biệt GDSS và ESS.
GDSS( hỗ trợ quyết định nhóm) : hệ thống tương tác để tạo điều kiện giải quyết
vấn đề không có cấu trúc theo nhóm phần cứng và phần mềm chuyên ngành
cho phép tăng kích thước họp và tăng năng suất họp sử dụng phương pháp cấu
trúc để tổ chức và đánh ý tưởng
Chương 7_htttql
Câu 1: Trình bày 4 loại thay đổi cơ cấu tổ chức kích hoạt bằng CNTT, theo
thứ tự rủi ro ít nhất đến nhiều nhất.
Tự động hóa Hợp lí hóa các quá trình Thiết kế lại quá trình kinh doanh Chuyển
đổi mô hình
Câu 2: Phận biệt nội dung phân tích HT và thiết kế HT trong vòng đời phát
triển HTTT.
Phân tích hệ thống: Mô tả những gì hệ thống mới nên làm để đáp ứng yêu cầu
thông tin Thiết lập các yêu cầu thông tin, xác định hệ thống mới có bao nhiêu
chức năng Thiết kế hệ thống: Cho thấy cách thức hệ thống mới thực hiện chức
năng để đáp ứng đầy đủ các yêu cầu thông tin. Mô tả chi tiết cách thức hệ thống
mới thực hiện chức năng được xác định trong quá trình phân tích hệ thống.
Câu 5: Trình bày nội dung các loại kiểm thử.
Kiểm thử đơn vị: Kiểm tra từng chương trình trong hệ thống riêng biệt. Kiểm thử
hệ thống: Kiểm tra hoạt động của hệ thống như một tổng thể Kiểm thử chấp
nhận: tạo ra giấy chứng nhận để cho hệ thống sẵn sàng sử dụng
Câu 6: Chuyển đổi hệ thống là gì? Phân biệt chuyển đổi trực tiếp và
chuyển đổi song song.
Chuyển đổi hệ thống:Quá trình thay đổi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới
Chuyển đổi trực tiếp:người ta dừng hoạt động của hệ thống cũ và đưa ngay hệ
thống mới vào sử dụng Chuyển đổi song song:Cả hai hệ thống mới và cũ đều
cùng hoạt động , cho tới khi quyết định dừng hệ thống cũ lại.
Câu 8: Sơ đò DFD vi phạm bao nhiêu nguyên tắc vẽ? 4
Câu 9: Nêu các phương pháp phổ biến nhất cho mô hình hóa và thiết kế hệ
thống. Cho biết công cụ chính của phương pháp hướng cấu trúc.
các phương pháp phổ biến nhất cho mô hình hóa và thiết kế hệ thống: Lưu đồ
công việc Sơ đồ luồng dữ liệu Từ điểm dữ liệu Biểu đồ cấu trúc Bảng quyết định,
Lưu đồ Logic , Ngôn ngữ cấu trúc công cụ chính của phương pháp hướng cấu
trúc : Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
tự luận và câu hỏi ngắn
Câu 1: Định nghĩa qui trình kinh doanh. Minh họa việc ứng dụng HTTT tăng
cường qui trình kinh doanh
Quy trình kinh doanh: Quy trình kinh doanh là một chuỗi các hoạt động ( tập hợp
các việc ) được thiết kế sẵn nhằm đáp ứng những mục tiêu cụ thể của hoạt động
kinh doanh. Minh họa: Tăng cường quy trình kinh doanh : - tự động hóa các
bước thu công Thay vì bán nước tại các quán tạp hóa hay cửa hàng thì người ta
bán nước bằng các cây bán nước tự động, người mua tự bỏ tiền vào cây bán
nước và nước tự ra cho người tiêu dùng.
Câu 3: - Phân biệt TPS và MIS; Phân biệt DSS và ESS.
phân biệt TPS và MIS: TPS (Hệ thống xử lí giao dịch): mục đích: giúp cho các
nhà quản lí xử lí các giao dich tự động, truy vấn các thông tin liên quan tới các
giao dịch đã được xử lí. MIS ( hệ thống thông tin quản lí): mục đích : Tạo ra các
báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu dưới dạng tóm tắt về hiệu quả hoạt
động nội bộ của tổ chức hoặc hiệu quả đóng góp của các đối tượng giao dịch
( khách hàng và nhà cung cấp). phân biệt DSS và ESS: DSS ( hệ thống trợ giúp
ra quyết định) là sự kết hợp giữa tri thức của con người với khả năng của MT,
cải thiện chất lượng QĐ, là 1 HT hỗ trợ dựa trên MT giúp cho những nhà QL giải
quyết những vấn đề bán cấu trúc. - dùng để trả lời những câu hỏi bất thường
( lâu lâu mới đặt ra và không lặp lại) - người sử dụng : các nhà quản lí các cấp
( tác nghiệp/ cấp trung/ cấp cao) ESS ( hệ thống hỗ trợ điều hành) là một hệ
thống hỗ trợ dựa trên MT giúp cho những nhà QL cấp cao giải quyết những vấn
đề không cấu trúc được sử dụng ở mức quản lí chiến lược của tổ chức. -người
sử dụng :các nhà quản lí cấp cao.
Câu 5: Phân biệt thương mại điện tử (EC) và kinh doanh điện tử (EB).
Thương mại điện tử ( EC): -. thương mại điện tử tập trung vào việc mua bán và
trao đổi hàng hóa, dịch vụ, thông qua mạng , các phương tiện điện tử
Internet.Hay nói rộng hơn là sử dụng các phương tiện điện tử để khai thông
thương mại. Kinh doanh điện tử :(EB) - là thiết lập hệ thống hay ứng dụng thông
tin để phục vụ và làm tăng hiệu quả kinh doanh. - kinh doanh điện tử đề cập đến
sự phối hợp giữa doanh nghiệp, đối tác, khách hàng và tổ chức hoạt động trong
nội bộ doanh nghiệp.
Câu 6: Nêu 8 tính năng độc đáo của thương mại điện tử so với thương mại
truyền thống. Minh họa một tính năng nào đó.
-Sự rộng khắp. -Phạm vi toàn cầu. -Tiêu chuẩn thế giới. -Sự phong phú. -Sự
tương tác. -Mật độ thông tin. -Cá nhân hóa/ tùy biến. -Công nghệ xã hội. minh
họa: sự rộng khắp một sinh viên bán hàng bằng mạng xã hội facebook, người đó
có thể giới thiệu sản phẩm trên nhiều phương diện mọi người nhiều khu vực
khác nhau có thể vào trang cá nhân để xem hàng có thể chuyển tiền qua số tài
khoản, ví momo .. Giảm chi phí giao dịch .
Câu 8: Nêu các mô hình kinh doanh TMĐT và các mô hình doanh thu TMĐT.
Nếu Anh/Chị thực hiện TMĐT thì Anh/Chị chọ mô hình kinh doanh nào và
doanh thu từ mô hình nào?
Mô hình kinh doanh thương mại điện tử : -cổng thông tin -nhà tạo ra thị trường -
nhà bán lẻ trực tuyến - nhà cung cấp nội dung - mô giới giao dịch -nhà cung cấp
dịch vụ -nhà xây dựng cộng đồng Các mô hình doanh thu thương mại điện tử -
doanh thu quảng cáo - doanh thu bán hàng - doanh thu đăng kí -doanh thu free/
freemium - daonh thu phí giao dịch - doanh thu liên kết nếu em thực hiện thương
mại điện tử thì em chọn mô hình nhà xây dựng cộng đồng; doanh thu từ mô hình
quảng cáo.
Câu 9: Trình bày 4 loại hiện diện của TMĐT. Nếu Anh/Chị thực hiện TMĐT
thì Anh/Chị chọn loại hiện diện nào?
4 loại hiện diện của thương mại điện tử: Web sites E-mail Social media Offline
media nếu em thực hiện thương mại điện tử em sẽ chọn Social media

You might also like