Đề cương ôn tập môn Hoá học lớp 9

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

Trường THCS Tân Hưng Kiến thức trọng tâm học kì II (theo giảm tải)

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM HỌC KỲ II - MÔN: HÓA HỌC 9

A. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC


I. CHỦ ĐỀ PHI KIM – BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH
1) Muối cacbonat:
a. Tính chất vật lí: Tính tan: Các muối cacbonat của kim loại kiềm (Trừ Li2CO3), amoni tan tốt trong nước.
Các muối hiđrocacbon tan tốt trong nước (trừ NaHCO3 ít tan).
b. Tính chất hóa học: Muối cacbonat có tính chất hóa học chung của muối .
+ Tác dụng với axit 2HCl + CaCO3 ⎯ ⎯→ CaCl2 + CO2 + H2O
+ Tác dụng với kiềm NaHCO3 + NaOH ⎯ ⎯→ Na2CO3 + H2O
+ Phản ứng nhiệt phân
t t
2NaHCO3 ⎯⎯→ Na2CO3 + CO2 + H2O CaCO3 ⎯⎯→ CaO + CO2
2) Bảng tuần hoàn các NTHH
- Các NTHH được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
-Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, ngtử khối của ngtố đó.
-Trong một chu kì: Tính kim loại của các ngtố giảm dần, tính phi kim các ngtố tăng dần.
- Trong một nhóm: Tính kim loại của các ngtố tăng dần, tính phi kim các ngtố giảm dần.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
+Biết vị trí của một ngtố ta có thể suy đoán cấu tạo ngtử và tính chất của ngtố.
+Biết cấu tạo ngtử của ngtố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó.
II. CHỦ ĐỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ – HÓA HỌC HỮU CƠ
1) Hợp chất hữu cơ (HCHC) là hợp chất của cacbon (trừ CO2, CO, H2CO3, các muối cacbonat kim loại..)
-Phân loại * Hiđrocacbon: Chỉ chứa 2 nguyên tố là H, C. VD: C6H6, C4H10…
* Dẫn xuất hiđrocacbon: Ngòai 2 nguyên tố H, C còn chứa các nguyên tố khác: N, O, Cl,...
VD: C2H6O, CH3Cl, C6H5NO2…
-Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
2) Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II, nitơ có hóa trị III ; liti, natri, kali có hóa trị I
; clo, brom, iot có hóa trị I,…
- Một nét gạch là biểu diễn một hóa trị. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai ng.tử.
- Các loại mạch cacbon
H H H H H H H H H
| | | | | | | | |
H–C–C–C–C–H H–C–C–C–H H–C–C–H
| | | | | | | |
H H H H H H H–C–C–H
| |
Mạch thẳng H–C–H H H
|
H Mạch vòng
Mạch nhánh
- Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Ví dụ : Với phân tử C2H6O có:

H H H H
| | | |
H–C–C–O–H : Rượu etylic (chất lỏng) H–C–O–C–H : Đimetyl ete (chất khí)
| | | |
H H H H
GV soạn: Vũ Thị Minh Phương
Trường THCS Tân Hưng Kiến thức trọng tâm học kì II (theo giảm tải)

III. CHỦ ĐỀ 1 SỐ CHẤT HIDROCACBON


Metan Etilen
CTPT - PTK CH4 = 16 C2H4 = 28
CT cấu tạo H H H
H C H C C
H H
H

Liên kết đơn, bền vững Liên kết đôi, trong đó có 1 liên kết
kém bền
Tính chất vật lí Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
Giống nhau: Có phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O
CH4 + 2O2 ⎯⎯ → CO2 + 2H2O C2H4 + 3O2 ⎯⎯ → 2CO2 + 2H2O
t0 t0

Khác nhau - Có phản ứng cộng


Tính chất hóa học Chỉ tham gia phản ứng thế C2H4 + Br2 → C2H4Br2
CH4 + Cl2 ⎯⎯⎯→ CH3Cl + HCl
anhsang
C2H4 + H2 ⎯⎯⎯→ C2H6
Ni ,t 0 , P

- Có phản ứng trùng hợp


⎯⎯⎯ →
0
xt ,t
nCH2=CH2 p
(-CH2-CH2-)n
Điều chế CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 0
C2H5OH ⎯⎯⎯⎯ → C 2 H4 + H 2 O
H SO d ,t
2 4

Ứng dụng Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE,
và trong công nghiệp rượu Etylic, Axit Axetic, kích thích
quả chín.
Nhận biết Không làm mất màu dd Br2 Làm mất màu da cam của dung dịch
Làm mất màu Clo ngoài ánh sáng Brom
IV. CHỦ ĐỀ DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON
RƯỢU ETYLIC AXIT AXETIC
CTPT: C2H6O CTPT: C2H4O2
CTCT: CH3 – CH2 – OH CTCT: CH3 – COOH
h h H
Công thức
h c c o h H C-C- O- H
H O
h h

Là chất lỏng, không màu, dễ tan và tan nhiều trong nước.


Tính chất
Sôi ở 78,3 C, nhẹ hơn nước, hoà tan được Sôi ở 1180C, có vị chua (dd Ace 2-5% làm
0
vật lý
nhiều chất như Iot, Benzen… giấm ăn)
-Phản ứng với Na:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
-Rượu Etylic tác dụng với axit axetic tạo thành este Etyl Axetat
H 2 SO4 d ,t 0
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Tính chất
-Cháy với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều - Mang đủ tính chất của axit: Làm đỏ quỳ
hoá học
nhiệt tím, tác dụng với kim loại trước H, với bazơ,
C2H6O + 3O2 ⎯⎯
t
→ 2CO2 + 3H2O
0
oxit bazơ, dd muối
-Bị oxi hóa trong kk có men xúc tác 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
C2H5OH + O2 ⎯⎯⎯⎯
mengiam
→ CH3COOH + H2O CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Dùng làm nhiên liệu, dung môi pha sơn, Dùng để pha giấm ăn, sản xuất chất dẻo,
Ứng dụng chế rượu bia, dược phẩm, điều chế axit thuốc nhuộm, dược phẩm, tơ…
axetic và cao su…
GV soạn: Vũ Thị Minh Phương
Trường THCS Tân Hưng Kiến thức trọng tâm học kì II (theo giảm tải)

Bằng phương pháp lên men tinh bột hoặc -Lên men dd rượu nhạt
đường C2H5OH + O2 ⎯⎯⎯⎯
mengiam
→ CH3COOH + H2O
⎯⎯⎯⎯ Men
→ -Trong PTN:
Điều chế C6H12O6 30 − 320 C 2C2H5OH + 2CO2
Hoặc cho Etilen hợp nước 2CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH +
Na2SO4
C2H4 + H2O ⎯⎯⎯
→ C2H5OH
ddaxit

GLUCOZƠ SACCAROZƠ TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ


Công C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n
thức Tinh bột: n  1200 – 6000
phân tử Xenlulozơ: n  10000 – 14000
Trạng Chất kết tinh, không Chất kết tinh, không màu, Là chất rắn trắng. Tinh bột tan được
thái màu, vị ngọt, dễ tan vị ngọt sắc, dễ tan trong trong nước nóng → hồ tinh bột.
T/c vật trong nước nước, tan nhiều trong nước Xenlulozơ không tan trong nước kể cả
lý nóng đun nóng
Phản ứng tráng gương Thuỷ phân khi đun nóng Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit
Tính C6H12O6 + Ag2O → trong dd axit loãng loãng
chất hoá C6H12O7 + 2Ag C12H22O11 + H2O
học (C6H10O5)n + nH2O ⎯⎯⎯⎯ddaxit ,t o

⎯⎯⎯⎯ →
o
ddaxit ,t
quan nC6H12O6
trọng C 6H12O6 + C6H12O6 Hồ tinh bột làm dd Iot chuyển màu
glucozơ fructozơ xanh
Thức ăn, dược phẩm Thức ăn, làm bánh kẹo … Tinh bột là thức ăn cho người và động
Ứng Pha chế dược phẩm vật, là ng.liệu để SX đường Glucozơ,
dụng rượu Etylic. Xenlulozơ dùng để SX
giấy, vải, đồ gỗ và vật liệu xây dựng.
Có trong quả chín Có trong mía, củ cải đường Tinh bột có nhiều trong củ, quả, hạt.
Điều chế (nho), hạt nảy mầm; Xenlulozơ có trong vỏ đay, gai, sợi
điều chế từ tinh bột. bông, gỗ
Nhận Phản ứng tráng gương Có p.ứng tráng gương khi Nhận ra tinh bột bằng dd Iot: có
biết đun nóng trong dd axit màu xanh đặc trưng
B. CÔNG THỨC
số ng.tử (phân tử)
- Tính số mol: n = m
, n =
V
, n = CM . V(l) , n=
M 22,4 N

- Tính số nguyên tử (Phân tử) = n . N ( Số Avogađro N = 6.1023)

- Tính tỉ khối của chất khí: d A/B = MA


dA/KK = MA

MB 29
- Tính khối lượng mol: MA = dA/B . MB MA = dA/KK . 29
- Tính khối lượng: mct = n . M mct = C% . mdd

100%
mdd = mct . 100% mdd = V(ml) . d
C%
-Tính thành phần % về khối lượng: %A = mA . 100% → mA = %A . mhh
mhh 100%
- Tính thể tích: V = n . 22,4 Vdd (ml) = mdd V= n
D C
M
- Tính độ tan: S = mct . 100

GV soạn: Vũ Thị Minh Phương


Trường THCS Tân Hưng Kiến thức trọng tâm học kì II (theo giảm tải)

mdm
- Tính nồng độ % của DD: C% = mct . 100%
m
dd
- Tính nồng độ mol/lít của DD: CM = n
V(l)
- Tính độ rượu: Độ rượu = VR.ngchất . 100
Vdd R
- Tính hiệu suất phản ứng: H% = mthực tế . 100%
mlí thuyết
C. BÀI TẬP
DẠNG 1: Nhận biết chất
a) CO2, CH4, C2H4.Viết các phương trình HH.
b) CO2, CH4, H2. Viết các PTHH
c) Etyl axetat, rượu Etylic, Axit axetic. Viết PTHH xảy ra .
d) Rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có).
DẠNG 2: Viết các PTHH biểu diễn các chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
a) FeS2 ⎯⎯→ SO2 ⎯⎯→ SO3 ⎯⎯→ H2SO4 ⎯⎯→ BaSO4
(1) ( 2) ( 3) ( 4)

 H2SO3 ⎯⎯→ Na2SO4 ⎯⎯→ SO2


(6) (7)

b)C2H4 ⎯⎯→ C2H5OH ⎯⎯→ CH3COOH ⎯⎯→ CH3COOC2H5 ⎯⎯→ C2H5OH ⎯⎯→ C2H5ONa
(1) ( 2) ( 3) ( 4) ( 5)

c) Glucozơ ⎯⎯→ Rượu Etylic ⎯⎯→ Axit axetic ⎯⎯→ Kẽm axetat
(1) ( 2) ( 3)

(4)
Etyl axetat ⎯⎯→ Natri axetat
( 5)

d) Saccarôzơ → glucozơ → rượu etylic → axit axêtic → đồng (II) axêtat


e) C6H12O7  C6H12O6  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOK
Hướng dẫn giải câu a
t
(1) 4FeS2 + 11O2 ⎯⎯→ 2Fe2O3 + 8SO2
V 2 O 5 / 450C
(2) 3SO2 + O2 ⎯⎯ ⎯ ⎯ ⎯→ 2SO3
t
(3) SO2 + H2O ⎯⎯→ H2SO4
(4) H2SO4 + BaCl2 ⎯ ⎯→ BaSO4 + 2HCl
(5) SO2 + H2O ⎯→ H2SO3
(6) H2SO3 + 2NaOH ⎯⎯→ Na2SO4 + 2H2O
(7) Na2SO3 + 2HCl ⎯
⎯→ 2NaCl + SO2 + H2O
DẠNG 3: Tính theo phương trình hóa học
Bài 1: Cho 3 lít hỗn hợp etilen và metan (đktc) vào dung dịch nước brom, dung dịch brom nhạt màu, người
ta thu được 1,7 gam đibrometan.
a) Tính khối lượng brom tham gia phản ứng?
b) Xác định thành phần % thể tích mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
Bài 2: Cho 12,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu vào 500 ml dung dịch axit axetic có dư, sau phản ứng hoàn
toàn thu được 10,08 lít khí không màu (đktc). Hãy tính:
a) thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b) nồng độ mol của axit axetic đã tham gia phản ứng.
Bài 3: Đốt cháy hết V ml khí propen (C3H6) thì thu được 672 ml khí cacbon đioxit và hơi nước. Biết các
khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính thể tích khí propen đã tham gia phản ứng.
b) Thể tích không khí cần dùng là bao nhiêu lít? Biết rằng thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Bài 4: X là hỗn hợp gồm metan và etilen. Dẫn X qua bình nước Brom dư thấy khối lượng bình Brom tăng
lên 2,8 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình
nước vôi trong thấy có 15 gam kết tủa. Tính % thể tích các chất trong X
GV soạn: Vũ Thị Minh Phương
Trường THCS Tân Hưng Kiến thức trọng tâm học kì II (theo giảm tải)

Bài 5: Cho 500 ml dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với 30 g dung dịch NaOH 20%
a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch CH3COOH .
b) Nếu cho toàn bộ dung dịch CH3COOH trên vào 200 ml dung dịch Na2CO3 0,5 M thì thu được bao
nhiêu lít khí CO2 thoát ra ở đktc .
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O.
Biết khối lượng mol của A là 60 g/mol.
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b) Xác định công thức phân tử của A.
Bài 7: Đốt cháy hết 1,48 gam chất hữu cơ A, thu được 3,52 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của
A đối với khí metan bằng 4,625. Xác định công thức phân tử của A.
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 23 gam HCHC A thu được 44 gam CO2 và và 27 gam H2O.
a) Xác định CTPT của A, biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 23.
b) Viết CT cấu tạo của A, biết A tác dụng được với Na giải phóng khí H2
Bài 9: Vì sao trước khi tiêm bác sĩ thường dùng bông tẩm cồn xoa lên da bệnh nhân?

Lưu ý: HS hoàn thành phần bài tập vào vở bài tập.


-Bài 1 dạng 3 chỉ có 1 PTHH xảy ra giữa etilen với dd brom, tính số mol của đibrometan → số mol brom
→ khối lượng brom. Áp dụng công thức tính phần trăm theo thể tích để giải câu b.
-Bài 2, 3, 4, 5 làm tương tự.
-Bài 7, 8 của dạng 3 giải tương tự như hướng dẫn giải bài 6
-Bài 9 dạng 3 HS tham khảo nội dung Em có biết trang 139 SGK

Hướng dẫn giải bài 6


Số mol của CO2:
m 6, 6
nCO2 = = = 0,15(mol ) m = 0,15.12 = 1,8( g )
M 44 → C
Số mol của H2O:
m 2, 7
nH 2O = = = 0,15(mol ) m = 0,15.2 = 0,3( g )
M 18 → H
m = 4,5 − (m + m ) = 2, 4( g )
→ O C H

a) Vậy trong HCHC A có chứa C, H, O


b)
1,8 0,3 2, 4
x: y:z = : : = 1: 2 :1
12 1 16
→Công thức nguyên của A là: (CH2O)n
Ta có: 30n = 60 → n =2 ➔Vậy CTPT của A là C2H4O2

--------Chúc các em thật nhiều sức khỏe và học tập thật tốt--------

GV soạn: Vũ Thị Minh Phương

You might also like