NHTM

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

CÔ LAN: 0984.375.

363
tranthilan@hvtc.edu.vn

QUẢN TRỊ NHTM


NGHIỆP VỤ NHTM???
NHTM?
Luật các TCTD 2010 (hiệu lực 1/1/2011, sửa đổi bsung 2017)  Luật các
TCTD 2024 (hiệu lực 1/7/24)
I. Các TCTD ở VN?
Gồm:
1.Ngân hàng (TCTD ngân hàng):
Tiến hành đầy đủ các hoạt động ngân hàng (nhận tiền gửi + cấp tín dụng
+ cung cấp DVTT qua tài khoản) + hđ kd khác theo quy định
TCTD ngân hàng, gồm:
1.1. Ngân hàng thương mại: Là Doanh nghiệp == vì lợi nhuận (Luật
Doanh 2020)
- NHTM NN: gồm
+ NHTM 100% vốn NN: Cty TNHH MTV (Agribank +
Oceanbank+ CB+ GP)
+ NHTM NN nắm CP chi phối: Cty cổ phần (BIDV +
Vietinbank+Vietcombank)
- NHTM CP
- NHLD: Cty TNHH (2 thành viên)
- NHTM 100% vốn nước ngoài
1.2. Ngân hàng chính sách:  TCTD NN hđ k vì LN
+ NHCSXH:
+ NH phát triển VN (VDB): CV lại để quản lý
1.3. Ngân hàng Hợp tác xã VN (Luật HTX Việt Nam 2023)
Hợp tác xã: ngtac hđ “vì mtieu tương trợ cho các thành viên góp vốn”
Ngân hàng HTX VN = TCTD hợp tác xã
Thành viên góp vốn???
1.187 Quỹ TDNDcs = 10% VĐL NH HTX
Nhà nước = NHNN Việt Nam
37chi nhánh
1.2. TCTD phi ngân hàng
+ Công ty tài chính: Luật TCTD 2024 (Cty tài chính tổng hợp)
+ Cty cho thuê tài chính = Cty tài chính chuyên ngành
TCTD phi ngân hàng khác:
Quỹ tín dụng NDcs + tổ chức tài chính vi mô

1.1. Định nghĩa:


Là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ
tiền gửi và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả
đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.

1.1.TG không kỳ hạn (TGTT = TK Thanh toán)


-Khách hàng: tổ chức + cá nhân
- “Một KH có thể mở 1 hoặc nhiều tài khoản tại 1 hoặc nhiều ngân hàng
lựa chọn”
- Mục đích: Thanh toán chuyển khoản qua NH
TT tiền mặt = 8%
Thông qua các hình thức: UNC + UNT + Thẻ NH + Dịch vụ thu hộ + DV
chi hộ,…..
- NH mở tài khoản, lãi trả định hàng tháng (thường vào ngày cuối tháng/
25)  Lãi nhập gốc
1.2. Phân biệt giữa tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn với tiền gửi có kỳ hạn
Tiêu thức Tiền gửi tiết kiệm có kỳ Tiền gửi có kỳ hạn
hạn
1.cơ sở pháp Quy chế tiền gửi tiết Quy chế tiền gửi có kỳ hạn
lý kiệm – – TT49/2018/NHNN hiệu
TT48/2018/NHNN hiệu lực 5/7/19
lực 5/7/19
2. Khách Dân cư = cá nhân Tổ chức + Cá nhân
hàng
3. Chứng từ Sổ tiết kiệm/ Thẻ TK Hợp đồng tiền gửi
gốc
4. Hình thức Có thể = TM Bắt buộc thực hiện qua tài
gửi/ rút khoản Tiền gửi thanh toán
5. Rút trước TT04/2022/NHNN Thực hiện theo thỏa thuận
hạn + Rút toàn bộ: hưởng LS Hợp đồng TG
KKH
+ Rút 1 phần: hưởng
LSKKH tính trên số rút
trước
6. Đến hạn Nếu k có thỏa thuận Theo thỏa thuận trên
không tất khác, NH nhập lãi vào HĐTG
toán gốc và kéo dài kỳ hạn
mới

= TG có kỳ hạn của Doanh nghiệp (tổ chức)  hình thức đầu tư TC


của DN
== DT lãi (DT tài chính)

= TGTT
Dòng tiền
*TM (giảm):
Dòng vào: Phiếu thu = Bán hàng
Dòng ra: Phiếu chi = Mua vào, đầu vào (nhỏ lẻ)
* Tiền CK (TK TGTT)
- Dòng vào: Báo Có == Thu tiền (chủ yếu thu tiền bán hàng)
- Dòng ra: Báo Nợ  Chi tiền (TT tiền mua hàng/ CP)

Lãi = tiền x thời hạn x LS


III. Phương pháp tính lãi:
Thông tư số 14/2017/NHNN qui định về phương pháp tính lãi trong hoạt
động nhận tiền gửi, cấp TD với khách hàng hiệu lực 1/1/2018

Tiền lãi = Số dư x Số ngày duy trì số dư x LS năm/365


Trong đó
+ LS ngày = LS năm/365 = LS tháng/30
+ Số ngày duy trì số dư (10/3 – 10/6)
. Tính ngày đầu, bỏ ngày cuối= căn cứ vào số dư cuối ngày.
. Bỏ ngày đầu, tính ngày cuối  căn cứ vào số dư đầu ngày
 hàng ngày
1.1. Định nghĩa và các loại CV
1.1.1. Định nghĩa: (Thông tư 39/2016/NHNN – Quy chế CV)
Cho vay là hình thức cấp TD, theo đó TCTD giao hoặc cam kết giao
cho KH một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi

Cho vay là 1 hình thức cấp TD


(i) Một khoản tiền: Số tiền cho vay
(ii) mục đích xác định trong một thời gian nhất định:
Mục đích xác định: KH sdv vốn vay = lập pa kd/ DA ĐT; pa
phục vụ đs
Trong thời gian nhất định: = THCV
(iii) Thỏa thuận hoàn trả gốc + lãi
Lãi + phí = CP khoản vay
= Cấu trúc của 1 khoản vay (1 khoản tín dụng)
Số tiền vay + TH vay + CP khoản vay

???? căn cứ xdinh số tiền cho vay hợp lý


(1) Nhu cầu vay của khách hàng
Nhu cầu vay = Tổng VĐT – VCSH – Nguồn khác
(2) Giá trị TSĐB
= Gtri D+TSĐB càng cao = ST vay càng lớn
(3) Khả năng trả nợ của KH
Cá nhân: Nguồn TN
DN: hqua + Từ KHTS
(4) Mức CV/ 1 DA

Cấu trúc THCV


THCV = TH ân hạn + TH trả nợ
= TH trả nợ = Số kỳ trả nợ = Tổng tiền vay/ Mức trả nợ 1 kỳ
??? Tổng tiền vay=?
??? Mức trả nợ 1 kỳ phụ thuộc Nguồn trả nợ gốc 1 năm
Nguồn trả nợ gốc 1 năm = Lợi nhuận sau tax + KH TSCĐ + Nguồn khác
 Mức trả nợ 1 kỳ = Tổng nguồn trả nợ 1 năm/ Số kỳ trả nợ 1 năm
TGTT => Dòng tiền
Tiền vay= Dòng tiền

Tình huống:
Ngày 15/3/N, ngân hàng giải ngân cho A, số tiền 300trđ, THCV = 3th, kỳ
trả nợ 1 tháng (vào ngày 15), gốc trả đều các kỳ, lãi trả cùng gốc và tính
theo SDN thực tế
Nhưng đến ngày trả kỳ 1 (15/4) KH không trả nợ
???? Số nợ bị chuyển quá hạn??
a. 100 (Số nợ gốc quá hạn)
b. 100 + lãi K1 (Gốc quá hạn + Lãi quá hạn)
c. 300 (Toàn bộ số dư nợ thực tế) Cũ (QĐ 1627/2001)
d. 300 + lãi k1 (Toàn bộ số dư nợ thực tế + Lãi quá hạn)
Ngày 10/3 ……………. 10/4…………… 10/5 ……….. 10/6
PS +300 -0
DN 300 300

KH vay đều NH mở TK Cho vay


+ TK Nợ trong hạn
+ TK Nợ quá hạn
= Theo dõi pa Gốc
Mở TK Lãi phải thu = Dự thu (nhóm 1)
Nợ TK Lãi phải thu
Có TK TN lãi cho vay

???? Tính lãi quá hạn, lãi phạt


+ Nợ gốc QH: LSQH theo thỏa thuận, LSQH <=150% LS trong hạn
+ Nợ lãi chậm trả: Lãi suất phạt nợ lãi chậm trả theo thỏa thuận, LS
phạt <=10%/năm

Bài 4 (Bài 62 Sách BT).


Một doanh nghiệp xin vay NH để tài trợ vốn cho việc lắp đặt một dây
chuyền sản xuất với tổng chi phí dự toán là 1.000trđ. Trong đó VTC tham gia
40%. Thời gian thi công 5 tháng, bắt đầu từ 1/3/N. Doanh nghiệp rút tiền vay
một lần từ ngày thi công. Biết rằng:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được 300trđ, doanh nghiệp dùng 80% để
trả nợ ngân hàng
- KHTSCĐ là 10%/năm. DN dùng khấu hao của tài sản hình thành từ vốn
vay để trả nợ ngân hàng
- Nguồn trả nợ khác 60trđ/năm
- Lãi suất cho vay 1%/tháng
- Kỳ trả nợ 6 tháng
Yêu cầu: Giả sử NH đồng ý cho vay với nhu cầu trên, xác định:
- Thời hạn cho vay
- Thời điểm trả nợ cuối cùng
- Nghĩa vụ trả nợ của DN kỳ đầu tiên và kỳ cuối cùng trong các trường hợp:
a. Lãi vay thi công được DN trả khi thi công xong bằng VCSH
1. THCV= TH ân hạn + TH trả nợ
TH trả nợ = Số kỳ trả nợ = Số tiền vay =? Nguồn trả nợ =>
* Tổng tiền vay = ?
- Số tiền vay thời gian thi công = 1.000 – 40% x 1.000 = 600trđ
- Lãi vay thi công=?
Ngày 1/3 ……………….. 1/8/N……………. ………. 1/8/N+2
PS +600 +0
DN 600 600
- Lãi vay thi công = 600 x 153 này x 1%/30 = 30,6trđ
= Tổng TV = TV thi công = 600trđ
* Nguồn trả nợ 1 năm=?
+ Từ LNST = 80% x 300 = 240trđ
+ Từ KHTSCĐ = 10% x 600 = 60trđ
+ Nguồn khác = 60trđ
 Tổng nguồn trả nợ 1 năm = 360trđ
= Mức trả nợ bq 1 kỳ = 360/2 = 180trđ
* Số kỳ trả nợ = 600/180 = 3,3 = 4 kỳ
* THCV = 5th + 4 x 6 = 29th = 2 năm 5 tháng
2. Thời điểm trả nợ cuối cùng 1/8/N+2
3. Nghĩa vụ trả nợ:
- Kỳ 1 (1/8/N – 1/2/N+1) = 180 + 600 x 184 ngày x 1%/30 = a1
- Kỳ 4 (1/2/N+2 – 1/8/N+20)
+ Gốc kỳ cuối = 600 – 3 x 180 = 60trđ
+ Lãi kỳ cuối = 60 x 181 x 1%/30 =
b. Lãi vay thi công được NH đồng ý cho vay (hay được nhập vào vốn gốc
sau khi kết thúc TG thi công CT)
1. THCV=?
* ST vay
- TV thi công = 600
- Lãi vay thi công
Ngày 1/3 ……………….. 1/8/N……………. ………. 1/8/N+2
PS +600 +30,6
DN 600 630,6
- Lãi vay thi công = 600 x 153 này x 1%/30 = 30,6trđ
= Tổng TV = TV thi công + lãi vay thi công = 630,6trđ
* Nguồn trả nợ 1 năm’
- Từ LN = 240trđ
- Từ KH = 10% x 630,6trđ = 63,06trđ
- Nguồn khác = 60
Tổng nguồn trả nợ 1 năm 363,06trđ
= Mức trả 1 kỳ = 363,06/2 = 181,53trđ
= Số kỳ trả nợ = 630,6/ 181,53 = 3,47 = 4 kỳ
* THCV = 5th + 4 * 6th = 29th
2. Thời điểm trả nợ kỳ cuối 1/8/N+2
3. Nghĩa vụ trả nợ
- K1 (1/8/N – 1/2/N+1) = 181,53 + 630,6 x 184 x 1%/30
K4 =
c. Lãi vay thi công được NH phân bổ trả đều trong suốt thời gian trả nợ.
Lưu ý: Nếu k có giả định lãi vay thi công trả = nguồn nào== trả = VCSH
Giống a
*Nghĩa vụ
K1 = a1 + 30,6/4
K4 = a2 + 30,6/4

??? Tình huống:


- KHTSCĐ là 10%/năm.
== KHTSCĐ tính trên tổng NG
a. NGTSCĐ = (400 + 30,6) + 600 = 1030,6 = 1000 + 30,6
b. NGTSCĐ = 400 + (600+30,6) = 1000+30,6
c 1030,6
==== Lãi vay vốn hóa

You might also like