BÀI TẬP QLDT - Copy

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

ÔN QUY LUẬT DI TRUYỀN 2021-2022

Bài 1: Phân tích đặc điểm di truyền của một loài gặp nhấm người ta thu được kết quả như sau :
Phép lai 1 : Lông xám x lông vàng→Tất cả lông xám
Phép lai 2 : Lông vàng x lông vàng →3 lông vàng : 1 lông đốm
Phép lai 3 : Lông xám x lông vàng → 2 lông xám : 1 lông vàng : 1 lông đốm
Hãy tìm các sơ đồ lai phù hợp với kết quả trên
Bài 2 : Lông mọc trên đốt ngón tay giữa là một tính trạng đơn gen do alen trội M quy định. Người đồng hợp
tử lặn (mm) không biểu hiện kiểu hình này. Khi thống kê ở 1000 gia đình cả bố và mẹ đều có lông đốt ngón
tay giữa, người ta thấy 1652 người con có kiểu hình này và 205 người con không có kiểu hình này. Hãy giải
thích kết quả theo nguyên lý di truyền học Menđen.
Bài 3: Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây.

I Bị bệnh
Không bị bệnh
II
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
III ?
Từ phả hệ này, hãy cho biết:
a) Gen gây bệnh nhiều khả năng bị chi phối bởi quy luật di truyền nào? Tại sao?
b) Xác định kiểu gen của các cá thể ở thế hệ II.
c) Xác suất cá thể con sinh ra từ cặp vợ, chồng II2 và II3 mắc bệnh (tính theo %) là bao nhiêu? Nêu
cách tính.
Bài 4: Khi xử lý hạt của cây có hoa màu đỏ thuần chủng bằng tác nhân đột biến hoá học để tạo ra một quần
thể có cây đột biến; ba thể đột biến lặn đã được tạo ra ký hiệu là Wf1, Wf2 và Wf3 cho hoa màu trắng. Khi
lai các thể đột biến với nhau thu được kết quả như sau: Phép lai Wf1  Wf3 (P) thì thu được ở F2 toàn cây
hoa màu trắng, còn phép lai Wf2  Wf3 (P) thì ở F2 cho tỷ lệ 9 cây hoa màu đỏ: 7 cây hoa màu trắng. Hãy
xác định qui luật di truyền chi phối các phép lai trên và viết sơ đồ minh họa?
Bài 5: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám, b- thân đen. Cho ruồi thân xám và thân đen giao phối với
nhau được F1 có tỷ lệ 50% ruồi thân xám: 50% ruồi thân đen. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau được
F2, thống kê kết quả ở cả quần thể có tỷ lệ kiểu hình như thế nào?
Bài 6: Cho nòi gà lông đen thuần chủng giao phối với nòi gà lông trắng thu được 50% lông xám:50% lông
đen. Cho F1 lông xám lai với gà lông trắng (ở thế hệ P) được tỷ lệ 3 xám:4 trắng : 1 đen. Trong đó lông đen
toàn là con cái. Hãy tìm sơ đồ lai phù hợp.
Bài 7: Pt/c (thuận nghịch) ♀ măt nâu x ♂mắt nâu→F1: 100% mắt đỏ→F2: 51% mắt đỏ: 48% mắt nâu: 1%
mắt trắng. Giả thích kết quả phép lai.
Bài 8: Pt/c: ♀mắt trắng x ♂mắt trắng→F1: 1♀mắt trắng: 1♂mắt đỏ
→F2: ♀: 396 mắt trắng và 4 mắt đỏ; ♂ 202 mắt trắng và 198 mắt đỏ.. Hãy giải thích kết quả phép lai.
Bài 9: Ở một loài thực vật, người ta thực hiện hai phép lai sau:
- Phép lai I: Dòng 1 (hoa trắng) x Dòng 2 (hoa đỏ) được F1 100% hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được
F2 có 124 cây hoa trắng và 36 cây hoa đỏ.
- Phép lai II: Dòng 1 (hoa trắng) x Dòng 3 (hoa đỏ) được F1 100% hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được
F2 có 122 cây hoa trắng và 38 cây hoa đỏ.
Biết rằng, kiểu gen và cách tác động của gen ở dòng 1 trong hai phép lai giống nhau.
a) Hãy dùng tiêu chuẩn χ2 (khi bình phương) để kiểm định sự phù hợp hay không phù hợp giữa số liệu thực
tế và số liệu lí thuyết của 2 phép lai trên. Cho biết, χ2 lí thuyết = 3,84.
b) Giải thích kiểu tác động của gen đối với sự hình thành màu hoa ở kết quả của hai phép lai trên.
c) Cho rằng khi lai dòng 2 với dòng 3 được F1 100% hoa tím. Cho F1 tự thụ phấn, thì kết quả ở F2 sẽ thế nào về
kiểu gen và kiểu hình? Giải thích kiểu tác động của gen đối với kết quả của phép lai.
Bài 10 : Giả sử ở một loài ruồi, khi tiến hành lai giữa 2 ruồi thuần chủng, một ruồi đực có lông đuôi và một
ruồi cái không có lông đuôi, người ta thu được F1 100% con có lông đuôi. Cho các con F1 giao phối với nhau
thu được F2 với tỉ lệ phân ly kiểu hình là 3 có lông đuôi : 1 không có lông đuôi. Trong đó, ở F2 tỉ lệ đực : cái
là 1 : 1, nhưng tất cả các con không có lông đuôi đều là cái. Hãy giải thích kết quả phép lai và viết sơ đồ lai
từ P đến F2.

1/9
Bài 11: Trong một phép lai thỏ cái thuần chủng có mắt màu hồng, lông màu nâu với thỏ đực có mắt màu
mơ, lông màu trắng thu được F1 tất cả mắt màu hồng, lông màu nâu. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có ỷ lệ
phân li như sau:
- Con cái: 100% mắt màu hồng, lông màu nâu
- Con đực: 40% mắt màu hồng, lông màu nâu: 40% mắt màu mơ, lông màu trăng: 10% mắt màu hồng lông
màu trắng: 10% mắt màu mơ, lông màu nâu.
Hãy xác định qui luật di truyền chi phối phép lai và viết sơ đồ lai minh họa.
Bài 12: Cho rằng ở 1 loài động vật, lông chỉ có 2 dạng là lông dài và lông ngắn, trong đó kiểu gen AA quy
định lông dài, kiểu gen â quy định lông ngắn. Con đực thuần chủng lông dài giao phối với con cái thuần
chủng lông ngắn được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có số con lông dài chiếm ¾ ở giới
đực và ¼ ở giới cái.
a. Giải thích kết quả phép lai. b. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Bài 13: Khi lai hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phân với nhau, thu được
F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 368 cây hoa trắng và 272 cây hoa đỏ.
1. Hãy giải thích và viết sơ đồ cơ sở di truyền sinh hóa về sự hình thành hoa màu đỏ ở cây F2?
2. Bằng cách nào xác định được cây hoa trắng ở F2 có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp alen lặn
Bài 14: Người ta sử dụng phương pháp gây đột biến ở một loài thực vật bằng chiếu xạ. Khi cho các cây thân
cao được chiếu xạ tự thụ phấn thu được một số cây thân thấp. lai giữa các dạng đột biến thân thấp khác nhau
thu được:
TH1: 100% cây thấp TH2: 100% cây cao.
1. Xác định kiểu gen của các cây đột biến thu được và viết SĐL
2. Các dạng đột biến đem lai ở TH1 và TH2 khác nhau như thế nào
Bài 15: Ở một loài động vật, khi cho lai giữa cá thể cái mắt đỏ thuần chủng với cá thể mắt trắng thuần chủng
được F1: Con cái mắt đỏ thẫm, con đực mát đỏ. Cho các con F1 giao phối với nhau được F2 phân li theo tỷ lệ: 3
đỏ thẫm, 3 đỏ: 2 trắng. Hãy cho biết màu mắt di truyền theo qui luật nào biết rằng con đực là XY và con cái là
XX?
Bài 16: Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng đều có mắt màu đỏ tươi được kí hiệu là dòng I và dòng II. Để
nghiên cứu quy luật di truyền chi phối tính trạng, người ta đã thực hiện hai phép lai dưới đây:
- Phép lai 1: Lai các con cái thuộc dòng I với các con đực thuộc dòng II; F1 thu được 100% ruồi con đều có màu
mắt kiểu dại.
- Phép lai 2: Lai các con cái thuộc dòng II với các con đực thuộc dòng I; F1 thu được 100% các con cái có
màu mắt kiểu dại; 100% con đực có màu mắt đỏ tươi.
- Từ kết quả của các phép lai trên có thể rút ra được những kết luận gì? Giải thích và viết sơ đồ lai minh họa.
Bài 17: Ở một loài, alen A quy định lông mượt, còn alen a quy định lông xù. Khi lai con cái thuần chủng
lông mượt với con đực lông xù, được F1 có tỷ lệ 1 con lông mượt: 1 con lông xù. F1 giao phối với nhau được
F2 có tỷ lệ 1 con lông mượt: 1 con lông xù. Giải thích kết quả của phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Bài 18: Ở cây ngô, alen A quy định lá màu xanh đậm nằm trên nhiễm sắc thể số 1, alen lặn a quy định lá
màu xanh nhạt; alen B nằm trên nhiễm sắc thể số 5 quy định bắp ngô to, alen lặn b quy định bắp ngô nhỏ.
Cho hai dòng ngô thuần chủng lá màu xanh đậm, bắp to và lá màu xanh nhạt, bắp ngô nhỏ giao phấn với
nhau được F1. Các cây F1 đều có khả năng sinh sản bình thường. Khi một cây ngô F1 tự thụ phấn tạo ra một
số lượng lớn cá thể ở F2, trong đó 1/4 số cá thể lá màu xanh nhạt, bắp nhỏ. Hãy giải thích kết quả ở F2.
Bài 19: Ở một loài thực vật, khi cho dòng hoa kép làm mẹ giao phấn với dòng hoa đơn, thu được F1 100%
hoa kép. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 100% hoa kép. Bằng cách nào xác định được tính quy luật sự di
truyền của dạng hoa?
Bài 20: Ba gen A, B và C liên kết với nhau trên nhiễm sắc thể với khoảng cách trên bản đồ di truyền như
minh họa ở hình dưới đây

30 cM 20 cM
Nếu lai AabbCc (cá thể 1) với aaBbcc (cá thể 2) thì xác suất con lai có kiểu gen AaBbCc là bao
nhiêu?
Bài 21: Một cặp vợ chồng cả hai đều mắc chứng “điếc” do mang một số alen lặn ở 3 gen liên quan đến thính
giác: d1 là lặn so với D1, d2 là lặn so với D2, d3 là lặn so với D3. Đồng hợp tử đột biến ở bất cứ 1 trong 3 gen
này đều gây “điếc”. Ngoài ra, đồng hợp tử lặn đồng thời ở 2 trong 3 gen này gây chết ở giai đoạn phôi (sảy
thai sớm) với độ thâm nhập (độ biểu hiện) là 25%. Đồng hợp tử lặn ở cả 3 gen gây sảy thai sớm với độ thâm
2/9
nhập là 75%. Với kiểu gen của mẹ là D1d1D2d2d3d3 và của bố là d1d1D2d2D3d3 thì xác suất con của họ được
sinh ra (không tính sảy thai) có thính giác bình thường là bao nhiêu? Giải thích.
Bài 22: Ở một sinh vật lưỡng bội, trong một con đường chuyển hoá cơ chất A → C có sự tham gia của hai
enzim do hai gen quy định: E1 xúc tác phản ứng chuyển hoá A → B, E2 xúc tác phản ứng chuyển hoá B→ C.
Dạng đột biến e1 có hoạt tính bằng 40% E1, dạng đột biến e2 có hoạt tính bằng 30% E2. Đối với cả hai enzim,
mỗi gen đóng góp 50% cho tổng lượng prôtêin có trong tế bào và cả hai phản ứng đều có cùng tốc độ như
trong tế bào kiểu dại. Nếu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về hai cặp alen E1e1 và E2e2 với
tần số qe1= 0,6 và qe2= 0,4 thì tỷ lệ cá thể có sản phẩm trung gian B tích luỹ cao hơn bình thường (kiểu dại)
là bao nhiêu?
Bài 23: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền màu lông của một loài động vật gặm nhấm như sau:
♂Đen (1) x ♀Nâu (2) →♀Nâu (4) và ♂Đen (5). ♀Nâu (2) x ♂Đỏ (3)→ ♀Đỏ (6) và ♂Nâu (7)
♂Đen (1) x ♀Nâu 4 →♂ đỏ (8) ♂Đen (5) x ♀Đỏ (6) → ♀nâu (9)
Hãy cho biết tính trạng này bị chi phối bởi tối thiểu bao nhiêu alen? Nêu mối quan hệ trội lặn giữa các alen
đó?
Bài 24: Lai ruồi giấm cái cánh bình thường, mắt trắng với ruồi giấm đực cánh xẻ, mắt đỏ, người ta thu được
toàn bộ ruồi cái F1 có cánh dài bình thường, mắt đỏ và ruồi đực có cánh bình thường, mắt trắng. Lai phân
tích ruồi cái F1, được đời con gồm bốn nhóm kiểu hình, trong đó ruồi cánh bình thường, mắt trắng và cánh
xẻ, mắt đỏ chiếm 80% còn ruồi cánh bình thường, mắt đỏ và cánh xẻ, mắt trắng chiếm 20%. Biết rằng mỗi
gen quy định một tính trạng và hai gen quy định hai tính trạng trên nằm trong cùng một nhóm liên kết và
tính trạng mắt đỏ trội so với mắt trắng. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai giải thích cho kết quả thu được ở phép
lai trên.
Bài 25: Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng,
được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biết kiểu gen,
được thế hệ lai gồm: 40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mất đỏ: 20 ruồi
đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt,
mắt đỏ : 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng: 10 ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ : 5 ruồi đực thân
xám, cánh cụt, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng : 10 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ: 5
ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng.
Biện luận xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên, xác định kiểu gen của cá thể đực chưa biết và
lập sơ đồ lai.
Bài 26: Ở một loài động vật, khi cho giao phối giữa cá thể thuần chủng có cánh dài mắt đỏ với cá thể cánh
ngắn mắt trắng được F1 toàn cánh dài mắt đỏ.
Cho cơ thể F1 giao phối với 1 cá thể đực (XY) có kiểu gen chưa biết được F2 có tỉ lệ 3 cánh dài mắt đỏ, 3
cánh ngắn mắt đỏ, 1 cánh dài mắt trắng, 1 cánh ngắn mắt trắng. (mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực). Cho biết
mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định hãy xác định quy luật di truyền và kiểu gen của P, F1.
Bài 27: Đem F1 dị hợp 3 cặp gen, kiểu hình gà lông trắng, xoăn lai với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình
theo tỉ lệ: 272 gà lông trắng, xoăn: 62 gà lông nâu, xoăn : 91 gà lông trắng thẳng : 21 gà lông nâu, thẳng.
Cho biết các gen trên NST thường.
Biện luận và viết sơ đồ lai F1
Bài 28: Ở 1 loài ong kí sinh, khi khảo sát sự di truyền 2 cặp tính trạng màu mắt và độ dày, mỏng của cánh,
người ta đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng thu được F1 đều có mắt đỏ, cánh dày.
a. Đem lai phân tích con đực F1 thu được thế hệ lai phân li kiểu hình như sau: 239 con cái mắt đỏ, cánh dày;
241 con cái mắt vàng mơ, cánh dày; 478 con đực mắt vàng mơ, cánh mỏng.
b. Đem lai phân tích con cái F1 thu được thế hệ lai gồm: 234 con mắt vàng mơ, cánh dày; 351 con mắt vàng
mơ, cánh mỏng; 156 con mắt đỏ, cánh dày; 39 con mắt đỏ, cánh mỏng.
Biết độ dày mỏng của cánh do 1 cặp gen quy định. Hãy biện luận quy luật di truyền chi phối mỗi
phép lai và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp.
Bài 29: Khi nghiên cứu về sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của 1 loài chuột
nhắt, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen, thu được F1 đồng loạt lông
xoăn, tai dài. Cho F1 tiếp tục giao phối, thu được kết quả ở F2:
- Trong số chuột cái có: 36 con lông xoăn, tai dài; 28 con lông thẳng, tai dài; 14 con lông thẳng, tai ngắn.
- Trong số chuột đực có: 18 con lông xoăn, tai dài; 18 con lông xoăn, tai ngắn; 28 con lông thẳng, tai ngắn.
Biết tính trạng kích thước tai do 1 gen quy định.
a. Biện luận quy luật di truyền chi phối mỗi tính trạng?
b. Không cần lập bảng, viết kiểu gen của P và F1?
3/9
Bài 30: Có những con chuột rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng
có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, một dòng mẫn
cảm với ánh sáng mặt trời và đuôi dài, dòng kia mẫn cảm với ánh sáng và đuôi ngắn. Khi lai chuột cái mẫn
cảm với ánh sáng, đuôi ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh sáng đuôi dài, người ta thu được các chuột F1
đuôi ngắn và không mẫn cảm với ánh sáng. Lai F1 với nhau, được F2 phân ly như sau:
Chuột cái Chuột đực
Mẫn cảm, đuôi ngắn 42 21
Mẫn cảm, đuôi dài 0 20
Không mẫn cảm, đuôi ngắn 54 27
Không mẫn cảm, đuôi dài 0 28
Hãy xác định quy luật di truyền của hai tính trạng trên và lập sơ đồ lai.
Bài 31: Cho hai nòi chim thuần chủng lai với nhau được F1 đều lông vàng, dài. Cho con cái F1 lai phân tích
thu được tỉ lệ : 1 con cái lông vàng, dài : 1 con cái lông xanh, dài : 2 con đực lông xanh, ngắn. Cho con đực
F1 lai phân tích thu được tỉ lệ : 9 con lông xanh, ngắn : 6 con lông xanh, dài : 4 con lông vàng, dài : 1 con
lông vàng, ngắn.
a. Nêu các quy luật di truyền tham gia để tạo nên các kết quả nói trên.
b. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và viết sơ đồ lai từng trường hợp từ P đến Fa.
Biết rằng kích thước lông do 1 gen quy định.
Bài 32: Cho nòi lông đen thuần chủng giao phối với nòi lông trắng được F1 có ½ con lông xám và ½ con
lông đen. Cho con lông xám F1 giao phối với con lông trắng P được tỷ lệ : 3 xám: 4 trắng: 1 đen, trong đó
con lông đen toàn là con đực.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai phép lai nói trên.
2. Cho con lông đen F1 giao phối với con lông trắng P thì kết quả sẽ như thế nào?
Bài 33: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân
tích được ta có tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến Fa
b. Khi cho các con F1 tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào?
Bài 34: Khi khảo sát sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở 1 loài, người ta cho tự thụ phấn F1
được F2 phân li kiểu hình theo số liệu sau: 7804 cây quả dẹt, vị ngọt: 1377 cây quả tròn, vị chua: 1222 cây
quả dài, vị ngọt: 3668 cây quả dẹt, vị chua: 6271 cây quả tròn, vị ngọt: 51 cây quả dài, vị chua.
Biết vị quả do 1 cặp gen quy định.
a. Biện luận quy luật di truyền các tính trạng.
b. Hãy viết kiểu gen và tỉ lệ giao tử của F1.
Bài 35: Cho biết F1 dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F2: 1989 cây hoa trắng, hạt kép: 1423 cây
hoa trắng, dạng đơn: 3861 cây hoa đỏ, dạng kép: 526 cây hoa đỏ, dạng đơn.
a. Biện luận, xác định quy luật di truyền các tính trạng.
b. Hãy viết kiểu gen và xác định tỉ lệ giao tử của F1.
Bài 36. Cho chuột thuần chủng lông trắng lai với lông trắng thu được F1 100% chuột lông trắng. Chuột F1 lai
với chuột cái lông nâu ở F2 thu được 51 chuột lông trắng, 29 chuột lông nâu. Tìm quy luật di truyền chi phối
phép lai và viết sơ đồ lai.
Bài 37. Một loài thực vật, có mặt cả A và B cho hoa màu đỏ, có mặt một trong hai loại gen trội cho hoa màu
hồng và vắng mặt cả hai loại gen trội cho hoa màu trắng. Sự hoán vị gen nếu có chỉ xảy ra ở quá trình hình
thành noãn.
1. cho các cây có kiểu gen giống nhau tự thụ phấn người ta thu được 15% số cây hoa màu trắng. xác định tần
số hoán vị gen và viết sơ đồ lai.
2. Cho các cây trên lai phân tích hãy viết sơ đồ lai.
Bài 38: Ở một loài động vật, khi cho lai con cái thuần chủng lông trắng với con đực thuần chủng lông nâu,
thu được F1 tất cả đều lông nâu. Cho F1 giao phối với nhau, được F2 gồm : 119 con đực lông nâu, 62 con cái
lông nâu, 41 con đực lông đỏ, 19 con cái lông đỏ, 59 con cái lông xám, 20 con cái lông trắng. Tính trạng
màu sắc lông của loài động vật trên được chi phối bởi quy luật di truyền nào ? Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 39: Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng (A và B) đều có kiểu hình đột biến - mắt xù xì. Lai ruồi cái của
dòng A với ruồi đực của dòng B, thu được F1 gồm 100% ruồi cái mắt kiểu dại và 100% ruồi đực mắt xù xì.
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 gồm 256 ruồi cái mắt kiểu dại, 250 ruồi cái mắt xù xì, 64 ruồi đực
mắt kiểu dại và 436 ruồi đực mắt xù xì. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.
Bài 40:Cho sơ đồ chuyển hóa sau đây:
4/9
Sơ đồ trên mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến ba bệnh chuyển hóa di truyền ở người,
gồm phêninkêtôn niệu (PKU), ancaptôn niệu (AKU) và bạch tạng. Đột biến lặn ở ba gen phân li độc lập mã
hóa ba enzim tương ứng (enzim 1-3) dẫn tới tích lũy các chất không được chuyển hóa, có tính độc và gây
bệnh (với PKU và AKU) hoặc không tổng hợp được mêlanin (với bạch tạng).
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Một người có kiểu gen đồng hợp tử về alen đột biến ở cả hai gen quy định hai enzim 1 và 2
sẽ biểu hiện các triệu chứng của bệnh nào? Giải thích.
b) Nếu một người chỉ mắc PKU hoặc AKU, màu da của người đó sẽ như thế nào so với người
bình thường? Biết rằng người mắc PKU có chế độ ăn không chứa phêninalanin còn các thành phần dinh
dưỡng khác giống người bình thường và người bị AKU được uống thuốc điều trị.
c) Nếu một người bị AKU kết hôn với một người bị bạch tạng, cả hai người này đều đồng hợp tử về ba gen
đang xét, những đứa con của họ sẽ có kiểu hình như thế nào? Giải thích.
d) Cho phả hệ dưới đây về sự di truyền của hai bệnh AKU và PKU ở một gia đình. Hãy biện luận để xác
định kiểu gen của hai cặp bố mẹ thế hệ II (II3 và II4, II5 và II6) và các con của họ.

5/9
Câu 46 (1,0 điểm)
Ở một loài động vật, 3 cặp gen A/a, B/b và D/d tương ứng quy định 3 cặp tính trạng về màu mắt, màu thân và
dạng cánh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể (NST) giới tính X, không có đoạn tương đồng trên Y (con cái
có cặp NST giới tính XX, con đực có cặp XY). Hiện tượng trao đổi chéo chỉ xảy ra trong giảm phân hình thành
giao tử ở cá thể cái. Bản đồ di truyền mô tả vị trí của 3 gen trên cùng một NST được xác định như sau:

Hiện tượng nhiễu xảy ra trong sự trao đổi chéo của hai cặp gen liền kề với hệ số 0,5. Thực hiện phép lai con cái
(♀) mắt đỏ, thân xám, cánh cong với con đực (♂) mắt trắng, thân đen, cánh thẳng. Toàn bộ các con cái (♀) của F1
đều có mắt đỏ, thân xám, cánh thẳng. Lai các con cái (♀) F1 với con đực (♂) mắt trắng, thân đen, cánh cong thu
được 2000 con ở F2. Hãy xác định số lượng cá thể mang kiểu hình tương ứng ở đời lai F2 (không xét đến giới tính).
Câu 47 (1,0 điểm)
Ở người, hội chứng đứt gãy nhiễm sắc thể (NST) X và bệnh Huntington đều do các đoạn lặp 3 nucleotit ở một
số vị trí nhất định trong ADN hệ gen gây nên. Những người mắc hội chứng đứt gãy NST X do mang nhiều hơn 200
đoạn lặp CGG ở vùng điều hòa ngược dòng đầu 5’của gen FMR-1. Người mắc bệnh Huntington là do có nhiều hơn
40 đoạn lặp CAG phía đầu 5’ vùng mã hóa của gen quy định protein Huntingtin.
a) Cơ chế các đoạn lặp 3 nucleotit gây nên các bất thường trong biểu hiện 2 gen trên ở cấp phân tử - tế bào khác
nhau như thế nào? Giải thích.
b) Tại sao hội chứng đứt gãy NST X di truyền lặn, còn bệnh Huntington di truyền trội?
Câu 48. (1,5 điểm): Cho rằng ở một loài động vật, lông chỉ có hai dạng là lông dài và lông ngắn, trong đó kiểu gen
AA quy định lông dài, kiểu gen aa quy định lông ngắn. Con đực thuần chủng lông dài giao phối với con cái thuần
chủng lông ngắn được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có số con lông dài chiếm 3/4 ở giới đực và
1/4 ở giới cái.
a) Giải thích kết quả phép lai.
b) Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 49 (1,5 điểm). Để tìm hiểu quy luật di truyền chi phối hai tính trạng hình dạng và màu sắc quả bí, một nhà khoa
học đã tiến hành lai giữa hai dòng bí thuần chủng quả dẹt, màu xanh với quả dài, màu vàng thu được F 1 toàn quả dẹt,
màu xanh. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm các kiểu hình có tỷ lệ:
9/16 cây cho quả dẹt, màu xanh 3/16 cây cho quả tròn, màu xanh
2/16 cây cho quả tròn, màu vàng 1/16 cây cho quả tròn, màu trắng
1/16 cây cho quả dài, màu vàng
Biết rằng vị trí các gen trên NST không thay đổi trong quá trình giảm phân.
a) Hãy xác định quy luật di truyền chi phối mỗi tính trạng nêu trên. Viết sơ đồ lai từ P đến F 2 về sự di truyền hai tính
trạng trên.
b) Xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con khi cho lai cây F1 với cây có kiểu hình quả dài, màu trắng.
Câu 50 (2,0 điểm) Ở một loài côn trùng, dạng kiểu dại có mắt đỏ thẫm và bay được khi ở nhiệt độ cao. Kiểu hình mắt đỏ
son và bất động khi ở nhiệt độ cao do các đột biến khác nhau gây nên. Thực hiện hai phép lai sau:
Phép lai 1: Lai dạng kiểu dại mắt đỏ thẫm, bay được với dòng M1 mang đột biến quy định mắt đỏ son và một đột
biến gây bất động. F1 thu được toàn bộ là kiểu dại. Cho các con cái (♀) F1 lai với con đực (♂) của dòng M1 được đời
lai F2 có 430 con có mắt đỏ thẫm, bay được; 420 con có mắt đỏ son, bất động; 73 con có mắt đỏ son, bay được và 77
con có mắt đỏ thẫm, bất động.
Phép lai 2: Lai dòng M1 với dòng M2 thuần chủng có mắt đỏ thẫm, bất động do một đột biến lặn khác gây nên. F 1
thu được đều có mắt đỏ thẫm và bất động. Cho con cái (♀) F1 này lai với con đực (♂) của dòng M1 thu được 24000
con ở đời F2, trong đó, chỉ có 48 con bay được, còn lại là bất động. Trong số 48 con bay được ở F 2, có 42 con có mắt
đỏ son, 6 con có mắt đỏ thẫm.
Hãy giải thích kết quả của các phép lai và lập bản đồ di truyền các đột biến quy định các kiểu hình mắt đỏ son và
bất động khi ở nhiệt độ cao.
Câu 51 (2,5 điểm) Ở một loài thực vật, người ta thực hiện hai phép lai sau:
Phép lai I: Dòng 1 (hoa trắng) x Dòng 2 (hoa đỏ) được F1 100% hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có
124 cây hoa trắng và 36 cây hoa đỏ.
Phép lai II: Dòng 1 (hoa trắng) x Dòng 3 (hoa đỏ) được F1 100% hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có
122 cây hoa trắng và 38 cây hoa đỏ.
Biết rằng, kiểu gen và cách tác động của gen ở dòng 1 trong hai phép lai giống nhau.
a) Hãy dùng tiêu chuẩn χ2 (khi bình phương) để kiểm định sự phù hợp hay không phù hợp giữa số liệu thực tế
và số liệu lí thuyết của 2 phép lai trên. Cho biết, χ2 lí thuyết = 3,84.
b) Giải thích kiểu tác động của gen đối với sự hình thành màu hoa ở kết quả của hai phép lai trên.
c) Cho rằng khi lai dòng 2 với dòng 3 được F1 100% hoa tím. Cho F1 tự thụ phấn, thì kết quả ở F2 sẽ thế nào về
kiểu gen và kiểu hình? Giải thích kiểu tác động của gen đối với kết quả của phép lai.
6/9
Câu 53 (2,0 điểm) Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau, thu
được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 368 cây hoa trắng và 272 cây hoa đỏ.
a) Hãy giải thích và viết sơ đồ cơ sở di truyền sinh hóa về sự hình thành màu hoa đỏ ở cây F2.
b) Bằng cách nào xác định được cây hoa trắng ở F2 có kiểu gen đồng hợp về tất cả các alen lặn?
Cho biết: không có hiện tượng gen gây chết và đột biến, với bậc tự do (n-1) = 1; α = 0,05 thì X2 (khi bình
phương) lí thuyết = 3,84.
Bài 55: Cho dòng lông xám giao phối với 4 dòng lông trắng khác nhua được F1 đều lông xám, cho F1 giao phối với
nhau được kết quả như sau:
Dòng L trắng Dòng L xám Dòng L đen Dòng L nâu Dòng L vàng Dòng L trắng

1 44 0 16 0 20
2 31 0 0 0 9
3 48 15 0 0 21
4 139 43 46 16 82
Hãy xác định kiểu gen của 4 dòng lông trắng.
Bài 56: Khi cho P đều mắt đỏ giao phối với nhau thì thu được 12 con mắt đỏ: 4 con mắt son: 3 con mắt nâu: 1 con mắt
trắng. Giải thích kết quả của phép lai.
Bài 57: Cho cặp ruồi thuần chủng ♀ M son x ♂ M nâu được F1. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ
lệ 3 con mắt đỏ: 3 con mắt son: 1 con mắt nâu: 1 con mắt trắng. Giải thích kết quả phép lai.
Bài 58: Nhứng phép lai sau được tiên hành ở ruồi giấm, sau đó cho F1 thu được trong mỗi phep lai giao phối với nhau,
mỗi ống nghiệm A, B, C và B là kết quả của một phép lai.
Phép lai P Ống nghiệm
A B C D
♂ ♀
1 ♀ mắt trắng x ♂ mắt nâu 9 đỏ 4 trắng 17 trắng 9 đỏ 3 son
2 ♀ mắt nâu x ♂ mắt son 3 son 3 đỏ 9 đỏ 3 son 1 trắng

3 ♀ mắt son x ♂ mắt trắng 3 nâu 1 nâu 3 son 3 nâu

4 ♀ mắt trắng x ♂ mắt trắng 1 trắng 3 nâu 1 trắng

Hãy xác định các phép lai phù hợp với các ống nghiệm trên.
Bài 59: Ở chuột, có 4 dòng chuột thuần chủng là chuột bạch, cho mỗi dòng trên lai với dòng hoang dại, trong mỗi
trường hợp người ta thu được kết quả ở F2 như ở bảng sau đây:
F2 của dòng Kiểu hoang dại Màu đen Màu quế Màu chocolate Màu trắng
1 87 0 32 0 39
2 62 0 32 0 18
3 96 30 0 0 41
4 287 86 92 29 164
Hãy giải thích kết quả các phép lai.
Bài 63: Sau đây là kết quả một số phép lai ở ruồi giấm:
a. P: ♀ mắt nâu x ♂ mắt đỏ thẫm → F1: 100% mắt đỏ thẫm.
b. P: ♀ mắt đỏ thẫm x ♂ mắt nâu → F1: 100% mắt đỏ thẫm.
c. P: ♀ mắt đỏ tươi x ♂ mắt đỏ thẫm → F1: ½ đỏ thẫm: ½ đỏ tươi.
d. P: ♀ mắt đỏ thẫm x ♂ mắt đỏ tươi → F1: 100% mắt đỏ thẫm.
e. P: ♀ mắt đỏ nâu x ♂ mắt đỏ tươi → F1: 100% mắt đỏ thẫm.
f. P: ♀ mắt đỏ tươi x ♂ mắt nâu → F1: ½ ♀ mắt đỏ thẫm; ½ ♂ đỏ tươi.
1. Xác định kiểu gen của 6 phép lai nói trên.
2. Cho F1 của phép lai f tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả ở F2 sẽ như thế nào?

7/9

You might also like